Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Luận văn Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần sông đà 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.14 KB, 90 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
Mở ĐầU
1. Lý do chọn đề tài
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh biểu hiện bằng thớc đo tiền tệ cho
mộy thời kỳ nhất định.
Giá thành sản xuất sản phẩm là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động
vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh biểu hiện bằng thớc đo tiền tệ đợc dùng để sản xuất
hoàn thành một khối lợng sản phẩm lao vụ, dịch vụ nhất định.
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống chỉ
tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có quan hệ mật thiết
với doanh nghiệp, kết quả ( lãi, lỗ ) hoạt động sản xuất kinh doanh, do vậy đợc
chủ doanh nghiệp rất quan tâm.
Tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp
lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản
phẩm. Việc kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp,
ở từng bộ phận, từng đối tợng, góp phần tăng cờng quản tài sản,vật t lao động,
tiền vốn một cách tiết kiệm có hiệu quả. Mặt khác tạo điều kiện phấn đấu tiết
kiệm chi phí hạ thấp giá thành sản phẩm. Đó là một trong những điều kiện quan
trọng tạo cho doanh nghiệp một u thế cạnh tranh.
Mặt khác giá thành sản phẩm còn là cơ sở định giá bán sản phẩm, là cơ sở
để đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là căn cứ
để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm với
nội dung chủ yếu thuộc về kế toán quản trị, cung cấp thông tin phục vụ cho công
tác quản lý doanh nghiệp. Song nó là khâu trung tâm của toàn bộ công tác kế
toán của doanh nghiệp, chi phối đến chất lợng các phần hành kế toán khác cúng
nh chất lợng và hiệu quả của công tác quản lý kinh tế tài chính doanh nghiệp.
Qua quá trình tìm hiểu về mặt lý luận và thực tiễn tại Công ty CP Sông Đà 25
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B


1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
em thấy công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
công ty có một số u điểm về: bộ máy kế toán; đội ngũ nhân viên kế toán; hệ
thống tài khoản; chứng từ và sổ sách kế toán; đối tợng và phơng pháp tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm; kế hoạch sử dụng nguồn nhân công; hình thức
trả lơng cho công nhân viên. Qua thi gian hc tp ti trng i hc Hng c,
thc tp ti Cụng ty C phn Sụng 25 vi s giỳp nhit tỡnh ca cỏc anh ch
phũng ti chớnh k toỏn k toỏn cựng vi s ch bo cn k ca giỏo viờn hng dn
cụ: Trần Thị Thu Hờng, vi mong mun v vn chi phí, cỏch tớnh toỏn v t chc
hch toỏn hp lý chi phớ ny.
T ú a ra ý kin vỡ vy em quyt nh chn ti Thực trạng kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Sông Đà
25
2. Mục đích nghiên cứu:
- Đánh giá Thực trạng và hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh
doanh và tính giá thành sản phẩm ở Công ty CP Sông Đà 25 .
- Đa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản
xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm ở Công ty CP Sông Đà 25.
3. Đối t ợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối t ợng nghiên cứu:
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm ở
Công ty CP Sông Đà 25.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành SP công trình: Đờng Bát Mọt
Thờng Xuân Quý IV năm 2011 của Công ty CP Sông Đà 25.
4. Ph ơng pháp nghiên cứu:
- Phơng pháp nghiên cứu lý luận: là tham khảo tài liệu, các nguyên tắc, các
chuẩn mực kế toán hiện hành
- Phơng pháp chứng từ kế toán: Dùng để thu thập thông tin kế toán

- Phơng pháp tài khoản kế toán: Dùng để hệ thống hoá thông tin kế toán
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
- Phơng pháp tính giá: Sử dụng để xác định giá trị của từng loại vật t, tài
sản, hàng hoá ở thời điểm nhất định và theo những nguyên tắc xác định
- Phơng pháp tổng hợp, cân đối kế toán: Sử dụng để tổng hợp số liệu từ các
sổ kế toán theo các chỉ tiêu tài chính cần thiết.
- Phơng pháp điều tra, phỏng vấn: là phơng pháp sử dụng các phiếu câu hỏi
hoặc đối thoại trực tiếp với cán bộ phòng tài chính kế toán để thu thập số liệu
ban đầu
- Phơng pháp phân tích, đánh giá: Tìm hiểu thực trạng của công ty, từ đó
phân tích và đa ra những nhận xét, đánh giá.
5. Bố cục của đề tài: gồm 3 chơng
Ch ơng 1 : Tổng quan về Công ty CP Sông Đà 25
Ch ơng 2 : Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính
giá thành sản phẩm ở Công ty CP Sông Đà 25.
Ch ơng 3 : Một số ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản
xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm ở Công ty CP Sông Đà 25.
Do điều kiện về thời gian, kiến thức còn hạn chế nên bài viết của em không
tránh khỏi những thiếu sót. Vậy em rất mong nhận đợc sự giúp đỡ của phòng kế
toán công ty cùng cô giáo hớng dẫn Trần Thị Thu Hờng để em hoàn thiện kiến
thức chuyên nghành của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
CHƯƠNG 1
TổNG QUAN Về CÔNG TY Cổ PHầN SÔNG Đà 25
1.1. Quá trình hình thành và phát triển:

Tiền thân của Công Ty Cổ Phần Sông Đà 25 là Công Ty Xây Lắp Công
Nghiệp Thanh Hóa đợc thành lập theo Quyết Định số 1268 TC/UB TH ngày
08/12/1971 của UBND Tỉnh Thanh Hóa. Ngày 09/09/1977 Công ty đổi tên thành
Công Ty Xây Dựng Số 2 Thanh Hóa. Đến năm 1992 Công ty đợc thành lập lại
doanh nghiệp nhà nớc theo quyết định số 1432 TC/UB TH ng y 21/11/1992
ca UBND. Trong thời gian hoạt đọng từ năm 1992 đến nay, có hai đơn vị sát
nhập vào công ty xây dựng số 2 Thanh Hóa là:
- Công ty xây dựng C Thanh Hóa sát nhập vào Công ty xây dựng số 2
Thanh Hóa theo quyết định số 34QĐ - UB ngày 07 tháng 11 năm 1999.
- Xí nghiệp gạch ngói Quảng Yên Thanh Hóa sát nhập vào Công ty xây
dựng số 2 Thanh Hóa theo quyết định số 1544/QĐ - UB ngày 25 tháng 06 năm
2001.
Đến năm 2003 công ty đổi tên thành Công ty Sông Đà 25 theo quyết
định số 433/QĐ - BXD ngày 15 tháng 04 năm 2003 của Bộ Trởng Bộ Xây Dựng
về việc tiếp nhận Công ty xây dựng số 2 Thanh Hóa làm đơn vị thành viên của
Tổng Công Ty Sông Đà. Ngày 13 tháng 12 năm 2005 Bộ Trởng Bộ Xây Dựng
có Quyết Định số 2284/QĐ - BXD chuyển Công ty Sông Đà 25 thành Công ty
Cổ Phần, đổi tên là Công ty Cổ phần Sông Đà 25.
Tên Công ty : Công ty cổ phần Sông Đà 25
Tên giao dịch: Sông Đà Joint Stock Company
Tên viết tắt tếng Anh: Song Đa 25 JSC
Trụ sở chính Công ty: Số 100 Đờng Trờng Thi P. Trờng Thi - TPTH
Điện thoại: 037.3852.248
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
Fax: 037.3754.720
Web: Songda25.com.vn
Tài khoản: 50110000000074. Ngân hàng ĐT&PT Thanh Hoá
Mã số thuế: 2800 221 072

Đăng ký kinh doanh: Số 2603 000 367 Do Sở KHĐT tỉnh Thanh hoá cấp
ngày 09/02/2006
Nơi đăng ký kinh doanh: Sở Kế hoạch đầu t Thanh hoá.
Phạm vi hoạt động: Trên địa bàn cả nớc và nớc CHDCND Lào.
Vốn điều lệ: 18.384.000.000đ (Mời tám tỷ ba trăm tám t triệu đồng chẵn)
Số lợng Cổ phần: 1.838.400 cổ phần (Một triệu, tám trăm ba tám ngàn, bốn
trăm cổ phẩn).
Trong thời gian nộp hồ sơ để chính thức đợc cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh lần đầu với tên Công ty Cổ phần Sông Đà 25 ngày 09/02/2006, các
hoạt động giao dịch của Công ty Cổ phần Sông Đà 25 bắt đầu kể từ ngày
01/01/2007.
Công ty có một thời gian hoạt động trên 30 năm trong phạm vi toàn quốc
và 20 năm trên nớc Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào. Trải qua thời gian hoạt
động và phát triển đến nay công ty đã trởng thành và không ngừng phát triển. Từ
đây Công ty đã thành lập những Công ty sau:
- Công ty 25.1 - Công ty 25.2
- Công ty 25.3 - Xí nghịêp 25.4
- Công ty 25.5 - Công ty 25.8
- Công ty 25.9
Công ty có lực lợng cán bộ kỹ thuật có trình độ năng lực và kinh
nghiệm trong quản lý, điều hành dự án, thi công xây lắp, t vấn xây dựng các
công trình. Đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật của công ty đợc đào tạo chính
quy, thờng xuyên đợc đào tạo bổ xung và nâng cao trình độ nghiệp vụ thông qua
các chơng trình đào tạo và quan hệ hợp tác của Công ty.
Tháng 01 năm 2014 lực lợng Quản lý, cán bộ kỹ thuật của Công ty bao
gồm:
Kỹ s Xây dựng :125 ngi
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng

Kỹ s thuỷ lợi : 25 ngời
Kỹ s Giao thông : 14 ngời
Cử nhân kinh tế : 30 ngời
Kỹ s máy xây dựng : 8 ngời
Kỹ s địa chất công trình: 15 ngời
Kiến trúc s : 10 ngời
Kỹ s các nghành nghề khác: 15 ngời
Trung cấp XD, GT, TL và các ngành nghề khác: 27 ngời
Đội ngũ công nhân viên kỹ thuật gồm các ngành nghề chủ yếu sau: Thợ
mộc, Thợ nề, Thợ sắt, thợ hàn, Thợ vận hành máy, Thợ gia công lắp ráp,
Thợ tạo hình, Thợ lò, Thợ điện, thợ cơ khí
Công nhân kỹ thuật lành nghề: 881 ngời
Cấp thợ bình quân: 4.95/7
Công ty đã đợc các cấp các ngành tặng thởng nhiều danh hiệu thi đua.
Bộ Xây dựng và Công đoàn Xây dựng Việt Nam tặng:
04 bằng chất lợng cao
03 bằng khen công trình chất lợng cao
11 bằng chứng nhận công trình đạt huy chơng vàng
01 bằng chứng nhận đạt danh hiệu đơn vị lao động giỏi
và nhiều bằng khen, huy chơng khác.
Đặc biệt năm 2001, Công ty cổ phần Sông Đà 25 đã đợc Nhà nớc tặng
Huân chơng lao động hạng 3.
1.2.Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức SXKD, tổ chức bộ máy :
Công ty là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực XDCB, là nghành sản xuất vật
chất quan trọng mang tính công nghiệp, nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền
KTQD. Sản phẩm của Công ty là các công trình, vât kiến trúc có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài, đặc điểm này đòi hỏi
việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự toán,
quá trình sản xuất phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thớc đo, đồng thời
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B

6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp. Mặt khác, sản
phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện khác lại phải di chuyển
theo địa điểm đặt sản phẩm làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản,
vật t rất phức tạp. Ngoài ra, sản phẩm xây lắp còn một số đặc điểm nữa nh: sản
phẩm xây lắp đợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá đấu thầu; thời gian từ lúc
khởi công đến lúc đa vào sử dụng kéo dài, thờng chia thành nhiều giai đoạn, mỗi
giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau; các sản phẩm xây lắp phải đ-
ợc bảo hành bỏi các nhà thầu
Hiện nay trong cơ chế mới để đợc xây dựng các công trình Công ty phải
tham gia dự thầu. Đây là giai đoạn đầu tiên nhng mang tính quyết định cho thị
trờng đầu ra. Nó đòi hỏi Công ty phải cạnh tranh với các đơn vị khác, phải lập hồ
sơ dự thầu với các chỉ tiêu sao cho tối u nhất. Do đó các công việc đều phải đợc
giao khoán theo các chỉ tiêu dự toán cho các đội sản xuất thi công tại các công
trình dới sự giám sát của các phòng ban trên công ty.
Bên cạnh sự tác động của đặc điểm sản phẩm xây dựng thì việc tổ chức sản
xuất, hạch toán kế toán các yếu tố đầu vào còn chịu sự ảnh hởng của quy trình
công nghệ. Có thể khái quát quy trình xây dựng 1 công trình của Cty nh sau:
Đấu thầu nhận hợp đồng công trình
Lập dự toán công trình
Tiến hành hoạt động xây lắp
Giao nhận hạng mục công trình hoàn thành
Duyệt dự toán công trình hoàn thành
Thanh lý hợp đồng giao nhận công trình
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, Hạ
tầng kỹ thuật, đờng dây tải điện và trạm biến thế;
- Sản xuất kinh doanh vật t, vật liệu xây dựng;
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B

7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
- Đầu t xây dựng, quản lý vận hành khai thác kinh doanh điện của các
nhà máy thuỷ điện;
- Đầu t kinh doanh phát triển nhà;
- Khai thác đất, đá, cát, sỏi; Sản xuất vật liệu xây dựng từ đá; Khoan phá
nổ mìn công nghiệp;
- Lập dự án và quản lý dự án các công trình xây dựng;
- T vấn lập hồ sơ mời thầu, t vấn đấu thầu xây dựng.
1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ:
Đặc trng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có nhiều chức năng
nhng chức năng xây dựng các công trình dân dụng, các công trình giao thông là
chủ yếu :
* Về xây dựng nhà: Gồm 2 bớc:
- Bớc 1: Công tác chuẩn bị
- Bớc 2: Công tác thi công
Sơ đồ 1.1:
CÔNG TáC CHUẩN Bị
Công tác chuẩn bị
Phơng tiện máy Mặt bằng Kho bãi tập kết Lán trại
móc thi công thi công vật liệu
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
Sơ đồ 1.2:
CÔNG TáC THI CÔNG
Công tác thi công
Phần móng Phần thô Phần hoàn thiện
* Về thi công xây dựng đờng:
- Gồm 2 bớc: Bớc 1: Công tác chuẩn bị ( giống nh xây dựng nhà )

- Bớc 2: Công tác thi công
Sơ đồ 1.3:
CÔNG TáC THI CÔNG
Công tác thi công
Phần cống Phần lớp Phần mặt đờng Phần trang thiết bị móng đá
bê tông nhựa của đờng (cọc tiêu, rào chắn, biển báo)
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
1.2.3. Tổ chức bộ máy công ty :
* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
Bắt đầu từ tháng 12 năm 2005 đại hội cổ đông của công ty đợc diễn ra với
sự tham gia đầy đủ của các cổ đông. Với sự nhất trí cao các vấn đề quan trọng
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
Đại Hội Đồng
Cổ Đông
Hội Đồng
Quản Trị
Ban Giám
Đốc
Ban Kiểm
Soát
P.Tổ chức
Hành chính
P.kinh tế
Kế hoạch
P.tài chính
Kế toán
P.kinh tế

Kỹ thuật
NM gạch
tuy nen
Quảng yên
NM cửa
nhựa,
Cửa thếp

nghiệp
25.1

nghiệp
25 .

nghiệp
25.9
9 xí nghiệp trực thuộc công ty
xí nghiệp 25.9
xí nghiệp 25 .
xí nghiệp 25.1
NM cửa nhựa, Cửa thếp
NM gạch tuy nen
Quảng yên
P.kinh tế
Kỹ thuật
P.tài chính
Kế toán
P.kinh tế
Kế hoạch
P.Tổ chức

Hành chính
Ban Kiểm Soát
Ban Giám Đốc
Hội Đồng Quản Trị
CÔNG TY Cổ PHầN SÔNG
Đà 25
Mẫu số : 05 VT
100 TrJờng Thi TP.
Thanh Hoá
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC


Ngày20/03/2006 của Bộ trAởng BTC
GIấY Đề NGHị
THANH TOáN
Ngày 03 tháng 7 năm 2009
Kính gửi :
Ông Giám đốc Xí nghiệp 25.4
Họ tên ngời đề nghị thanh toán
: Trần Văn Tám
Bộ phận ( hoặc địa chỉ ) : Công
trình Trờng THCS Nam Ngạn
Nội dung thanh toán: Mua
que hàn
Số tiền :
2.740.100 đồng
Viết bằng chữ : Hai triệu, bảy
trăm bốn mAơi ngàn, một trăm
đồng chẵn.
(Kèm theo 02 chứng từ gốc)

NgJời đề nghị thanh toán
Kế toán trJởng
NgJời duyệt
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
nhất của công ty đã đợc thống nhất bỏ phiếu giao quyền cho Đại hội cổ đông và
đợc ghi vào điều lệ của công ty.
Đại hội cổ đông đã thành lập ra hội đồng quản trị bao gồm có 7 thành viên:
đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị tiếp đó là 1 phó chủ tịch và 5 thành viên.
Bên cạnh là ban kiểm soát: có trách nhiệm giám sát và kiểm tra sự tuân theo
điều lệ và pháp luật có liên quan của hội đồng quản trị, giám đốc, các phòng ban
và các đơn vị sản xuất trực tiếp. Bao gồm 1 trởng ban và 2 uỷ viên có nhiệm vụ
thay mặt các cổ đông giám sát các hoạt động điều hành sản xuất của công ty.
Tiếp đó là ban giám đốc gồm có 1 giám đốc và 2 phó giám đốc:
+ Giám đốc là ngời đứng đầu bộ máy quản lý của công ty chịu trách nhiệm
chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý. Ngoài việc uỷ nhiệm cho phó giám đốc còn trực
tiếp chỉ huy các trởng phòng.
+ Phó giám đốc phụ trách về vật t thiết bị, kỹ thuật xe máy và trực tiếp phụ
trách phòng vật t thiết bị . Ngoài ra còn phụ trách trực tiếp một số công trình thi
công do giám đốc phân công.
+ Phó giám đốc phụ trách về kỹ thuật thi công và an toàn thi công, trực tiếp
phụ trách phòng kỹ thuật.
Nhiệm vụ của hai phó giám đốc là giúp việc cho giám đốc và trực tiếp chỉ
huy các bộ phận đợc phân công uỷ quyền.
Các phòng ban chức năng đợc tổ chức theo yêu cầu của công việc quản lý
sản xuất kinh doanh, chịu sự chỉ huy trực tiếp hoặc gián tiếp của giám đốc, bao
gồm 4 phòng ban và các đội sản xuất trực tiếp.

+ Phòng tài chính kế toán có vai trò quan trọng về các mặt tài chính của
công ty có nhiệm vụ:
Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán trong phạm vi toàn công ty,
giúp lãnh đạo mhững thông tin kinh tế cần thiết hớng dẫn chỉ đạo kiểm tra các
bộ phận trong đơn vị thực hiện đầy đủ các chính sách nh chế độ ghi chép ban
đầu, chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính. Lập kế hoạch tài chính
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
9 xí nghiệp trực thuộc công ty
xí nghiệp 25.9
xí nghiệp 25 .
xí nghiệp 25.1
NM cửa nhựa, Cửa thếp
NM gạch tuy nen
Quảng yên
P.kinh tế
Kỹ thuật
P.tài chính
Kế toán
P.kinh tế
Kế hoạch
P.Tổ chức
Hành chính
Ban Kiểm Soát
Ban Giám Đốc
Hội Đồng Quản Trị
CÔNG TY Cổ PHầN SÔNG
Đà 25
Mẫu số : 05 VT
100 TrJờng Thi TP.
Thanh Hoá

QĐ số 15/2006/QĐ-BTC


Ngày20/03/2006 của Bộ trAởng BTC
GIấY Đề NGHị
THANH TOáN
Ngày 03 tháng 7 năm 2009
Kính gửi :
Ông Giám đốc Xí nghiệp 25.4
Họ tên ngời đề nghị thanh toán
: Trần Văn Tám
Bộ phận ( hoặc địa chỉ ) : Công
trình Trờng THCS Nam Ngạn
Nội dung thanh toán: Mua
que hàn
Số tiền :
2.740.100 đồng
Viết bằng chữ : Hai triệu, bảy
trăm bốn mAơi ngàn, một trăm
đồng chẵn.
(Kèm theo 02 chứng từ gốc)
NgJời đề nghị thanh toán
Kế toán trJởng
NgJời duyệt
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
hàng năm cho đầu t chiều sâu trong quá trình sản xuất. Hạch toán , quyết toán

công trình và lập báo cáo quyết toán theo chế độ báo cáo kế toán nhà nớc.
+ Phòng kỹ thuật:
Căn cứ vào kế hoạch của cấp trên giao lập hồ sơ thiết kế, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt làm căn cứ cho phòng kế hoạch lập hồ sơ dự toán công trình đã
đợc phê duyệt.
Đối với công trình đầu thầu ngoài căn cứ vào thiết kế, kỹ thuật của bên A tổ
chức kiểm tra hồ sơ và các chỉ tiêu kế hoạch để vạch ra phơng án thi công tối u
nhất đảm bảo thiết kế, đồng thời đảm bảo an toàn trong thi công. Trong khi phát
hiện ra các lỗi kỹ thuật phải có trách nhiệm báo cho bên A biết để có biên pháp
sử lý kịp thời.
Đồng thời giám sát thi công và nghiệm thu công trình về mặt kỹ thuật,
thanh quyết toán về khối lợng và lập hồ sơ hoàn công.
+ Phòng kinh tế, kế hoạch: cũng giữ vài trò quan trọng không kém có
nhiệm vụ:
Tìm kiếm công ăn việc làm, làm hồ sơ thầu, tham gia đấu thầu các công
trình, ký các hợp đồng thi công các công trình
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, trung hạn và dài hạn cho toàn
bộ hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty
Lập ra các bản giao khoán từng công trình cho các đội thi công. Thanh
quyết toán các công trình với bên A và nội bộ công ty.
+ Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức tuyển chọn lao động theo kế
hoạch đợc giao. Giải quyết chính sách, chế độ cho ngời lao động theo đúng chế
độ quy định của nhà nớc: lơng, thởng, phúc lợi, đào tạo Quản lý hồ sơ, nhận xét
cán bộ, lập tờ trình bổ nhiệm, đề bạt , văn th lu chữ.
Các đơn vị sản xuất: Gồm 2 nhà máy, 9 xí nghiệp có nhiệm vụ tổ chức thi
công và quản lý sản xuất trực tiếp tại công trờng, là các đơn vị hạch toán phụ
thuộc công ty.
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính :
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
1.3.1. Sự vận dụng chế độ tài chính :
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty, công ty áp dụng chế độ
kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 của năm
dơng lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc chuyển đổi
các đồng tiền khác : Đồng Việt Nam (VND)
- Hình thức kế toán áp dụng : Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật kí
chứng từ, sổ cái, bảng kê, bảng phân bổ dùng để tập hợp số liệu ghi vào Nhật kí
chứng từ, sổ chi tiết các tài khoản.
+ Nhật kí chứng từ : Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép tất cả các
hoạt động kinh tế tài chính của công ty theo quan hệ đối ứng tài khoản.
+ Sổ kế toán chi tiết : Đây là sổ chi tiết đợc mở cho mỗi đối tợng hạch
toán.
+ Sổ cái : Đây là sổ tổng hợp đợc mở cho mỗi đối tợng hạch toán.
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho :
- Phơng pháp xác định hàng tồn kho cuối kì : Theo phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên.
- Chính sách kế toán áp dụng cho chi phí đi vay : Theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính
+ Tổng số chi phí đi vay đợc vốn hoá trong kì : Không
+ Tỷ lệ vốn hoá đợc sủ dụng để xác định chi phí đi vay đợc vốn hoá trong
kì : Không
- Phơng pháp xác định doanh thu : Theo giá trị khối lợng xây lắp hoàn
thành nghiệm thu thanh toán A-B kèm theo hoá đơn bán hàng ( hoá đơn thuế
GTGT ).
- Phơng pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây
dựng : Theo khối lợng thực tế và định mức đơn giá dự toán với công trình chỉ
định thầu, đơn giá trúng thầu đối với các công trình đấu thầu.

SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
1.3.2. Đánh giá khái quát tình hình tài chính thông qua một số chỉ tiêu
KT:
Kết quả kinh doanh năm 2009- 2010-2011
BáO CáO KếT QUả HOạT ĐộNG KINH DOANH
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1. Sản lợng xây lắp 201.611.779.50
0
223.286.500.20
0
246.242.500.700
2. Doanh thu 224.177.845.81
4
225.987.792.24
2
250.920.012.351
3. Tổng chi phí sản xuất 201.611.779.50
0
223.286.500.20
0
246.242.500.700
4. Lợi nhuận trớc thuế 2.566.066.200 3.700.882.600 4.677.056.600
5. Thuế thu nhập DN 718.498.536 1.036.247.128 1.309.575.848
6. Lợi nhuận sau thuế 1.847.567.664 2.664.635.472 3.367.480.752
7. Giá trị tài sản bình quân 182.361.531 203.882.828 284.725.035
8. Vốn ngắn hạn bình quân 144.454.535 166.801.945 252.725.035
9. Số lao động bình quân 499 580 585

10.Thu nhập bình quân 3.350.000 3.570.000 4.800.000

Nhận xét:
Thông qua bảng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp các chỉ tiêu kinh tế
chủ yếu 3 năm vừa qua ta thấy nh sau:
Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2013 là 2.664.635.472 đồng tăng so
với năm 2012 với mức tăng là 817.067.808 đồng (tơng ứng với tăng 44,224%).
Lợi nhuận năm 2013 tăng là do công ty đã thắng và xây dựng nhiều công trình.
Điều này còn đợc thể hiện thông qua chỉ tiêu thu nhập bình quân một ngời/
tháng cũng tăng đáng kể góp phần nâng cao đời sống công nhân viên. Thu nhập
bình quân một ngời/ tháng năm 2011 là 3.350.000 đồng, năm 2012 thu nhập
tăng thêm 220.000 đồng và đã đạt đợc 3.570.000 đồng, năm 2013 thu nhập
4.800.000 đồng, tăng thêm 1.230.000 đồng so với năm 2012. đây thực sự là một
cố gắng vợt bậc của tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty, đặc biệt là sự
nhanh nhạy, sáng suốt của cán bộ lawnhx đạo. Nhng Công ty cần quản lý tốt
hơn chi phí kinh doanh để làm chi phí kinh doanh giảm xuống thì lợi nhuận thu về sẽ
càng cao hơn.
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
Lợi nhuận sau thuế năm 2013 là 3.367.480.752 đồng tăng so với năm 2012
với mức tăng là 702.845.280 đồng (tơng ứng tăng thêm 26,37679%). Mặc dù chi
phí kinh doanh năm 2011 là 246.242.500.700 đồng tăng 10,28% so với năm
2012. Điều này chứng tỏ giá thành và chi phí quản lí rất cao nhng bù vào đó lợi
nhuận của công ty tăng lên cũng rất đáng kể. Công ty đã áp dụng nguyên tắc phù
hợp giữa thu nhập và chi phí rất có hiệu quả.
- Nhìn chung doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả, hàng năm
có đầu t thêm đợc cơ sở vật chất, trang thiết bị, bảo trì đợc vốn, hoàn thành tốt nghĩa vụ
nộp ngân sách, ổn định việc làm và thu nhập cho lao động, nâng cao đời sống cán bộ công
nhân viên.

- Doanh nghiệp đã có những đóng góp có hiệu quả vào chính sách phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh theo đờng lối của Đảng và nhà nớc, làm nhiệm vụ
chính trị quan trọng trong việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội của Đảng và Nhà
nớc ta.
Kết quả hoạt động của doanh nghiệp cho thấy vốn của doanh nghiệp đã phát huy
đợc công dụng của nó, năng suất lao động tăng, có hiệu quả trong các kỳ kinh doanh. Đạt
đợc kết quả đó là do doanh nghiệp đã sử dụng tốt vốn lu động và vốn cố định, làm thời
gian quay vòng vốn nhanh. Đồng thời với việc tìm mọi biện pháp để sử dụng các loại vốn
tốt, doanh nghiệp huy động, sử dụng các nguồn vốn khác.tham gia kinh doanh mang lại
hiệu quả cao nhất.
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán:
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo nguyên tắc hạch toán phụ
thuộc, dới các đơn vị trực thuộc ( xí nghiệp xây lắp, đội xây dựng) không có bộ
máy kế toán. Phòng Kế toán của Công ty có 6 ngời, gồm 1 Kế toán trởng và 5
Kế toán viên, dới nữa là nhân viên kế toán của các đội, xí nghiệp đợc tổ chức
theo mô hình sau:
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng

Ngoài chức năng quản lý tài chính, phòng Kế toán còn có các chức năng
làm công tác kế toán. Nhiệm vụ chính của công tác kế toán là ghi chép thông tin
kế toán và chuẩn bị các báo cáo tài chính. Phòng Kế toán gồm các thành viên:
- Kế toán trởng có nhiệm vụ:
+ Trực tiếp phân công công việc cho từng cán bộ trong phòng làm việc
+ Chỉ đạo công tác hạch toán kế toán, quản lý tài chính nói chung từ các
đoàn đội, phòng ban đến các xí nghiệp trực thuộc.
+ Nghiệm thu khối lợng công trình đã hoàn thành cho các xí nghiệp trực
thuộc, cùng các phòng chức năng xây dựng cơ chế quản lý, kế hoạch mua sắm

trang thiết bị mới.
+ Liên hệ với các cơ quan chủ quản nh ban tài chính Tổng Công ty Tổng
cục thuế, cục quản lý doanh nghiệp.
- Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ:
+ Vào sổ nhật ký chung và sổ cái toàn bộ các tài khoản phát sinh hàng
tháng.
+ Kiểm tra định kỳ trên bảng kê toàn bộ các chứng từ phát sinh của khối cơ
quan Công ty.
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
Kế toán trởng
Kế
toán
Tổng
hợp
Kế toán
CPSX,
tính giá
thành
Kế toán
thuế và
tiền l
ơng
Kế toán
NVL,
CCDC,
TSCĐ
Kế toán
quỹ,
công nợ
Kế toán các XN

16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
+ Tổng hợp bảng cân đối phát sinh của các đội xây lắp, các xí nghiệp trực
thuộc để lập bảng cân đối phát sinh toàn Công ty.
+ Xác định kết quả kinh doanh của khối cơ quan Công ty, hạch toán thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kết chuyển và xác định kết quả hoạt động tài
chính, hoạt động thu nhập bất thờng.
+ Lập báo cáo tài chính toàn Công ty.
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành:
+ Tập hợp và kết chuyển các chi phí công nhân, nguyên vật liệu trực tiếp,
các chi phí khác.
+ Tổng hợp và kết chuyển các chi phí công nhân, nguyên vật liệu trực tiếp
và các chi phí khác.
+ Tổng hợp biểu chi phí gía thành công trình của các đơn vị trực thuộc.
+ Kết chuyển giá thành và tính lãi lỗ từng công trình.
- Kế toán thuế và tiền lơng:
+ Hàng tháng tổng hợp bảng kê thuế GTGT đầu vào của các đơn vị khoán
để lập bảng kê thuế GTGT với cục thuế T Hoá, lập bảng kê thuế GTGT đầu ra.
+ Xác định thuế GTGT phải nộp và đợc khấu trừ hàng tháng
+ Lập báo cáo chi tiết tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách
Nhà nớc.
+ Căn cứ bảng kê phân bổ tiền lơng hàng tháng để báo cáo danh sách cán
bộ công nhân viên của đơn vị làm việc tại các công trình về phòng tổ chức lao
động tiền lơng theo mẫu quy định tại Công ty.
- Kế toán TSCĐ và vật t:
+ Vào sổ chi tiết tăng, giảm TSCĐ của khối cơ quan Công ty
+ Trích khấu hao TSCĐ hàng tháng, hàng quý của khối cơ quan Công ty.
+ Vào sổ tổng hợp vật t, công cụ dụng cụ
+ Lên bảng kê và hạch toán, vào sổ chi tiết theo dõi nhập, xuất, tồn vật t.
+ Lập bảng quyết toán hạch toán chi phí và báo nợ cho các đơn vị.

- Kế toán quỹ, công nợ:
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
+ Theo dõi cấp phát chi phí cho 4 xí nghiệp và các tổ đội, lập báo cáo chi
tiết công nợ giữa Công ty với đơn vị hàng tháng, quý,năm.
+ Kiểm tra, đối chiếu các chứng từ thu chi, chứng từ ngân hàng.
- Nhân viên kế toán của các đơn vị trực thuộc :
ở các đơn vị trực thuộc không tổ chức bộ máy kế toán mà chỉ có các nhân
viên kế toán, các nhân viên này làm nhiệm vụ thu thập chứng từ liên quan đến
chi phí sản xuất( nguyên vật liệu, lao động, các chi phí khác ). Định kỳ hàng
tháng, hàng quý các nhân viên kế toán phải gửi về Công ty để đối chiếu, so sánh
với nhân viên của phòng kế toán.
1.4.2. Tổ chức chứng từ kế toán:
Các chứng từ kế toán áp dụng tại công ty đều tuân thủ theo Quyết định
số 15/2006/QĐ -BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính. Ngoài ra
công ty còn sử dụng các chứng từ đặc thù nh hợp đồng giao khoán, hợp đồng
thuê máy, bản thanh lý hợp đồng
1.4.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán:
Đối với Công ty cổ phần Sông Đà 25 thì hệ thống tài khoản sử dụng tại
đơn vị về cơ bản là giống hệ thống kế toán Việt Nam. Hơn nữa do hoạt động
trong lĩnh vực xây lắp nên ở danh mục tài khoản hàng tồn kho mà chủ yếu là ở
các tài khoản phản ánh tình hình nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ đã đợc Công
ty chi tiết rất cụ thể thành nhiều tiểu khoản. Điều này giúp cho quản lý hiệu quả
hơn, giảm tình trạng thất thoát tài sản, đồng thời đảm bảo quá trình dự trữ đáp
ứng đợc cả về số lợng và chất lợng của từng loại nguyên, vật liệu cụ thể.
Cụ thể, Công ty đang áp dụng Chế độ kế toán theo Quyết định số
15/2006/QĐ -BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính.
1.4.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Công tác kế toán trong một đơn vị hạch toán đặc biệt là các doanh nghiệp

thờng nhiều và phức tạp không chỉ thể hiện ở số lợng các phần hành mà còn ở
mỗi phần hành kế toán, cần thực hiện và thực hiện tuần tự bắt đầu từ chứng từ
gốc. Thông qua quá trình ghi chép, tính toán và xử lí số liệu trong hệ thống sổ
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
sách kế toán để lập hệ thống báo cáo tài chính. Do vậy, phải sử dụng nhiều loại
sổ sách khác nhau cả về kế cấu, nội dung và phơng pháp hạch toán tạo thành một
hệ thống sổ sách kế toán.
Các loại sổ này đợc liên hệ với nhau một cách chặt chẽ theo trình tự hạch
toán của mỗi phần hành, mỗi hệ thống sổ kế toán xây dựng một hình thức sổ
nhất định mà doanh nghiệp cần phải thực hiện trong công tác kế toán.
Hiện nay, Công ty cổ phần Sông Đà 25 đang áp dụng hình thức kế toán
nhật ký - chứng từ. Đặc điềm chủ yếu của hình thức này là tập hợp và hệ thống
hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có tài khoản kết hợp với việc ghi
chép theo thứ tự thời gian với việc ghi chép theo hệ thống giữa kế toán tổng hợp
và kế toán chi tiết, giữa việc ghi chép hàng ngày với việc ghi chép số liệu báo
cáo lập cuối kỳ.
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
Sơ đồ hạch toán theo hình thức
nhật ký - chứng từ tại công ty cổ phần sông đà 25
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.4.5. Tổ chức vận dụng báo cáo tài chính:
Mục đích của báo cáo là cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình
hình kinh doanh và các luồng tiền của công ty, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số

đông những ngời sử dụng trong việc ra quyết định kinh tế. Để đạt đợc mục đích
báo cáo tài chính cung cấp những thông tin của Công ty về : Tài sản; nợ phải trả;
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
20
Bảng kê số 4, 5,
Nhật ký chứng từ
số 5,6 .
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 152
Sổ Cái TK 152
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết NVL
Chứng từ kế toán và các
bảng phân bổ
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho, nhập kho
- Bảng phân bổ NVL
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
vốn chủ sở hữu; doanh thu; thu nhập khác; chi phí ; lãi; lỗ và các luồng tiền. Báo
cáo tài chính gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm 2 bản phụ sau :
- Bảng cân đối tài khoản
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN
Ngoài ra còn có báo cáo quản trị chủ yếu của công ty : Báo cáo của HĐQT
đánh giá thực trạng công tác SXKD năm N và mục tiêu giải pháp năm N+1.

- Báo cáo tài chính phải trình bày một cách trung thực và hợp lý tình
hìnhtài chính, tình hình và kết quả kinh doanh và các luồng tiền của công ty. Các
báo báo tài chính của công ty đợc lập và trình bày tuân thủ các chuẩn mực kế
toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành.
- Các nguyên tắc lập báo cáo tài chính: nguyên tắc hoạt động liên
tục; nguyên tắc cơ sở dồn tích; nguyên tắc nhất quán; nguyên tắc trọng yếu và
tập hợp; nguyên tắc bù trừ; nguyên tắc có thể so sánh.
- Công ty Cổ phần Sông Đà 25 là công ty hoạt động kinh doanh xây
lắp có t cách pháp nhân đầy đủ nên phải lập và gửi báo cáo tài chính năm theo
đúng quy định của chế độ.
- Thời hạn gửi Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ
ngày kết thúc năm tài chính.
- Công ty Cổ phần Sông Đà 25 phải gửi báo cáo tài chính đến cơ quan
thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thống kê.
1.4.6.Tổ chức kiểm tra công tác kế toán:
Tại công ty CP Sông Đà 25 có thành lập một ban kiểm soát nhiệm vụ là tổ
chức công tác kiểm tra công tác kế toán nhằm giúp công ty thực hiện đúng chế
độ tài chính hiện hành của Nhà nớc,kiểm tra, tập trung vào những nội dung sau:
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
- Kiểm tra việc tổ chức hệ thống chứng từ kế toán.
- Kiểm tra vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
- Kiểm tra việc thực hiện chế độ kiểm kê định kỳ đối với tài sản, vật t, tiền
vốn ở các bộ phận công ty.
- Kiểm tra việc tập hợp chi phí, tính giá thành, kế quả SXKD.
1.5 Những thuận lợi, khó khăn và h ớng phát triển:
1.5.1. Thuận lợi:
- Công ty đợc tổng công ty giao thi công một số công trình lớn, trọng điểm
đảm bảo đủ việc làm cho công nhân viên.

- Giá trị công trình chuyển tiếp lớn đảm bảo đủ việc cho công nhân viên
ngay từ đầu năm.
- Nội bộ công nhân viên đoàn kết, nhất trí, hăng hái thực hiện và hoàn thành
các nhiệm vụ, mục tiêu do Đại hội đồng cổ đông đề ra.
- Đợc sự quan tâm, lãnh đạo của cổ đông chi phối đó là Tổng công ty Sông
Đà.
1.5.2. Khó khăn:
- Địa bàn thi công rộng, rải rác, lực lợng cán bộ giỏi thiếu, cán bộ kỹ thuật
lành nghề cha đáp ứng kịp yêu cầu.
- Lực lợng máy móc thiết bị thuộc sở hữu công ty bé, công ty phải thuê số l-
ợng lớn máy móc thiết bị. Khó khăn này ảnh hởng không nhỏ đến việc thực hiện
tiến độ và hiệu quả thi công.
- Vốn lu động không đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doan, hạn chế khả năng
kinh doanh của công ty, năng lực tài chính hạn chế trong đấu thầu.
- Một số công trình lớn hồ sơ và thủ tục phê duyệt, thiết kế, dự toán, biện
pháp thi công, công tác ghi vốn kế hoạch và công tác giải phóng mặt bằng của
chủ đầu t còn chậm.
- Công tác tổ chức sản xuất kinh doanh còn phân tán nhiều đâu mối, một số
mặt quản lý còn cha đáp ứng đợc các yêu cầu của một số công trình trọng điểm.
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
- Giá cả thị trờng biến động tăng liên tục, thị trờng tài chính gặp nhiều khó
khăn, thuế GTGT ra đời không đồng bộ với các chế độ xây dựng cơ bản.
1.5.3. H ớng phát triển:
Dựa trên những dự báo về tiềm năng phát triển của nền kinh tế nói chung
và ngành xây dựng nói riêng trong những năm tới, định hớng phát triển ngành
xây dựng cùng với đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và vị thế của mình, công ty cổ
phần Sông Đà 25 đã xây dựng phơng hớng, nhiệm vụ cụ thể trong năm tới là xây
dựng và phát triển công ty trở thành doanh nghiệp xây lắp hàng đầu Việt Nam,

làm chủ đợc các công nghiệp xây dựng tiến tiến, đảm nhận thi công đợc các
công trình dân dụng, công nghiệp có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, song song
với duy trì chiến lợc đầu t đa dạng hóa sản phẩm.
1.6. Những đánh giá chung về công tác kế toán:
1.6.1. Những u điểm:
Công ty Cổ phần Sông Đà 25 là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực Xây
lắp ở nớc ta. Với gần 50 năm hình thành và phát triển, tuy gặp nhiều khó khăn,
thách thức do điều kiện lịch sử của đất nớc, Công ty đã không ngừng thay đổi,
hoàn thiện mọi mặt để tìm ra hớng đi đúng đắn và nâng cao vị thế của mình. Để
đạt đợc những thành tựu đó là cả một quá trình phấn đấu nỗ lực của toàn thể đội
ngũ cán bộ công nhân viên đã không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, biết
phát huy những tiềm năng cũng nh nắm bắt quy luật mới tạo nên sức mạnh tổng
hợp cho công ty.
Trớc hết có thể thấy rằng, Công ty đã tổ chức đợc một bộ máy gọn nhẹ, phù
hợp với điều kiện chuyển biến mới trong hoạt động tổ chức kinh doanh. Các
phòng ban chức năng phục vụ có hiệu quả cho lãnh đạo Công ty trong việc giám
sát thi công, quản lý kinh tế trong môi trờng sôi động của nền kinh tế mở.
Bên cạnh đó, việc tổ chức công tác hạch toán kế toán ở Công ty cũng là một
nhân tố rất quan trọng góp phần vào việc cung cấp thông tin, giúp lãnh đạo Công
ty có thể đa ra những quyết định SXKD hiệu quả.
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
Về tổ chức bộ máy kế toán: Công ty có bộ máy kế toán nhanh nhạy, có
trình độ chuyên môn cao. Bộ máy kế toán đợc bố trí hợp lý, mỗi kế toán kiêm
nhiệm một phần hành cụ thể, từ đó phát huy đợc tính chủ động sáng tạo cho
công việc. Bên cạnh yếu tố con ngời, Công ty đã đầu t mua sắm hệ thống trang
thiết bị máy tính hiện đại giúp cho các thông tin xử lý chính xác, công việc đợc
tiến hành nhanh và hiệu quả do giảm bớt lao động thủ công trong công tác kế
toán.

Về tổ chức hệ thống chứng từ: Hệ thống chứng từ của Công ty đợc thực
hiện đầy đủ và theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Các chứng từ của các phần
hành đợc luân chuyển khoa học, đúng quy định, có đầy đủ chữ ký cần thiết bắt
buộc và đợc bảo quản, lu trữ cẩn thận. Các chứng từ đợc in trên loại giấy tốt để
đảm bảo giá trị lu giữ theo thời gian quy định cho từng loại chứng từ, đợc đánh
số thứ tự đầy đủ, liên tục và đợc kiểm tra kĩ lỡng trớc khi ghi sổ, đảm bảo các
yếu tố cần thiết cũng nh hiệu lực của chứng từ. Trong việc lập chứng từ có sự độc
lập tơng đối theo quy định, đảm bảo sự kiểm tra lẫn nhau.
Về việc tổ chức hệ thống tài khoản: Hệ thống tài khoản khá đầy đủ, hợp lý
và thống nhất, giúp cho kế toán ghi chép và đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh nhanh chóng.
Về tổ chức hệ thống sổ kế toán: Hình thức tổ chức sổ kế toán thì Công ty
đã áp dụng hình thức sổ Nhật ký chứng từ. Đây là hình thức sổ có nhiều u điểm,
không chỉ phù hợp với đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn phù hợp
với điều kiện về trang thiết bị hiện đại của Công ty. Việc tổ chức công tác kế
toán nói chung, hình thức sổ kế toán nói riêng đúng đắn đã làm cho hoạt động kế
toán dễ đi vào nề nếp và ổn định.
Về tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính: Công ty tiến hành lập đầy đủ các
báo cáo tài chính bắt buộc. Các báo cáo phản ánh đúng tình hình tài chính của
Công ty và lập đúng thời hạn theo yêu cầu của cơ quan cấp trên. Các báo cáo tài
chính đợc lập đúng mẫu quy định của Bộ Tài chính, trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hờng
Nhìn chung, công tác tổ chức hạch toán kế toán ở Công ty Cổ phần Sông
25 có nhiều u điểm. Điều này là một tất yếu bởi đây là một công ty lớn nên đội
ngũ kế toán có năng lực thực sự ngay từ khi mới vào. Hơn nữa do Công ty có
tiềm lực về tài chính nên đội ngũ cán bộ kế toán thờng xuyên đợc đào tạo thêm
để nâng cao trình độ cũng nh luôn có điều kiện tiếp cận với những công nghệ kế
toán mới, hiện đại. Bên cạnh đó Công ty mới cổ phần hoá, xoá bỏ hình thức sở

hữu Nhà nớc nên luôn có sự kiểm tra chặt chẽ của nhiều thành phần quan tâm,
đòi hỏi Công ty phải thực hiện tốt, nhuần nhuyễn và chủ động chế độ chính sách
do Nhà nớc đề ra trong đó có chế độ kế toán.
1.6.2 Một số hạn chế:
Tuy có nhiều u điểm nhng do một số nhân tố khách quan và chủ quan,
Công ty vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục trong công tác kế toán.
Công ty có địa bàn hoạt động rộng nên việc hoàn chuyển chứng từ của đội
lên phòng kế toán trung tâm bị chậm trễ là điều không thể tránh khỏi. Việc hoàn
chứng từ chậm dẫn đến khối lợng công việc bị dồn vào cuối tháng làm ảnh hởng
đến việc cung cấp thông tin. Do vậy phòng Kế toán nên có quy định về thời hạn
nộp chứng từ thanh toán để tránh trờng hợp nghiệp vụ phát sinh kỳ này đợc hạch
toán vào kỳ sau và công việc kế toán không bị dồn vào cuối tháng làm cho việc
hạch toán chậm không đảm bảo yêu cầu quản lý của Công ty. Công ty cũng nên
quy định từ 10 đến 15 ngày kế toán đội phải gửi chứng từ về phòng Kế toán để
nạp số liệu vào máy và để nắm bắt đợc tình hình hạch toán của Công ty.
SV: Nguyn Mnh Cng Lp: H VB2-K4B
25

×