Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

bài tập Vật lý hạt nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.9 KB, 20 trang )

Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
Chương HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
I. TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
1. Cấu tạo hạt nhân
- Hạt nhân tích điện dương bằng +Ze (Z là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn), kích thước hạt
nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử khoảng 10
4
– 10
5
lần
- Hạt nhân được tạo thành bởi hai loại hạt là prôtôn và nơtrôn; hai loại hạt này gọi chung là nuclôn.
o Prôtôn, kí hiệu p, mang một điện tích nguyên tố dương +e, khối lượng 1,67262.10
-27
kg.
o Nơtrôn, kí hiệu n, không mang điện, khối lượng 1,67493.10
-27
kg.
o Hạt nhân nguyên tử chứa Z prôtôn và N nơtrôn. Tổng số nuclôn trong hạt nhân A = Z + N, A gọi
là số khối.
- Ký hiệu hạt nhân: Người ta dùng ký hiệu hóa học X của nguyên tố để đặt tên cho hạt nhân:
X
A
Z
hoặc
A
X
hoặc XA.
Ví dụ: Hạt nhân Na có thể ký hiệu bằng các cách sau:
,hay ,
2323
11


NaNa
hoặc Na23.
- Đồng vị
o Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số prôtôn Z nhưng có số nơtrôn N khác nhau, do
đó có số khối A = Z + N khác nhau (có cùng một vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn).
Ví dụ:
H
1
1
DH
2
1
2
1
hay
TH
3
1
3
1
hay
o Hyđrô có ba đồng vị là:
+ Hyđrô thường
H
1
1
chiếm 99,9% hyđrô thiên nhiên.
+ Hyđrô nặng hay đơtêri
DH
2

1
2
1
hay
chiếm 0,015% hyđrô thiên nhiên.
+ Hyđrô siêu nặng hay triti
TH
3
1
3
1
hay
hạt nhân này không bền, thời gian sống của nó khoảng 10
năm.
o Cacbon có nhiều đồng vị, trong đó chỉ có hai đồng vị bền là
C
12
6

C
13
6
. Trong một khối cacbon tự
nhiên bền vững,
C
12
6
chiếm khoảng 98,89% và
C
13

6
chiếm khoảng 1,11%.
- Đồng vị phóng xạ là đồng vị mà các hạt nhân của nó có thể phóng ra các tia phóng xạ và biến đổi hạt
nhân của nguyên tố khác.
Ví dụ: Đồng vị
ThHeU
234
90
4
2
238
92
+→
2. Khối lượng hạt nhân
- Các hạt nhân có khối lượng rất lớn so với khối lượng của electron; vì vậy khối lượng nguyên tử tập trung
gần như toàn bộ ở hạt nhân. Để tiện cho tính toán khối lượng hạt nhân, người ta định nghĩa một đơn vị
mới đó khối lượng cỡ khối lượng các hạt nhân. Đơn vị này gọi là đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là
u.
- Đơn vị khối lượng nguyên tử u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị
C
12
6
, vì vậy còn
gọi là đơn vị cacbon.
kgu
27
23
10.66055,1
10.023,6
012,0

.
12
1
1

==
- Khối lượng và năng lượng
o Theo hệ thức Anh-xtanh về mối quan hệ giữa năng lượng E và khối lượng m của cùng một vật có
dạng: E = mc
2
o Năng lượng tính ra đơn vị eV tương ứng với khối lượng 1u là: E = uc
2
≈ 931,5 MeV => 1u
≈ 931,5 MeV/c
2
(MeV/c
2
cũng được coi là đơn vị đo khối lượng hạt nhân)
- 1 -
Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
o Chú ý: Lý thuyết Anh-xtanh, một vật có khối lượng nghỉ m
0
(khối lượng của vật ở trạng thái nghỉ),
khi chuyển động với tốc độ v, khối lượng sẽ tăng lên thành m (khối lượng động) với
2
2
0
1
c
v

m
m

=
Khi đó năng lượng của vật (năng lượng toàn phần) là E = mc
2
=
2
2
2
0
1
c
v
cm

Năng lượng E
0
= m
0
c
2
được gọi là năng lượng nghỉ và hiệu số E – E
0
= (m - m
0
)c
2
chính là
động năng của vật.

II. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
1. Lực hạt nhân
- Các nuclôn trong hạt nhân hút nhau bằng các lực rất mạnh tạo nên hạt nhân bền vững. Các lực hút đó gọi
là lực hạt nhân.
- Lực hạt nhân không phải là lực tĩnh điện vì lực hạt nhân luôn là lực hút giữa hai prôtôn, giữa hai nơtron
và giữa một nơtron với một prôtôn. Lực hạt nhân không phụ thuộc vào điện tích.
- Lực hạt nhân không cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn; nó là một loại lực truyền tương tác
giữa các nuclôn trong hạt nhân. Lực này cũng được gọi là lực tương tác mạnh, nhưng chỉ tác dụng khi
khoảng cách giữa hai nuclôn bằng hoặc nhỏ hơn kích thước của hạt nhân.
2. Năng lượng liên kết của hạt nhân
- Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân đó.
- Độ chênh lệch giữa hai khối lượng đó được gọi là độ hụt khối của hạt nhân, kí hiệu ∆m:
∆m = Zm
p
+ (A - Z)m
n
- m
x
Trong đó:
∆m là độ hụt khối Zm
p

khối lượng của Z prôtôn
(A – Z)m
n
là khối lượng của (A - Z) nơtron m
x
là khối lượng của hạt nhân X
- Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c
2

.
W
lk
= [Zm
p
+ (A – Z)m
n
– m
x
]c
2
Hay W
lk
= ∆mc
2
- Năng lượng liên kết riêng (kí hiệu
A
W
lk
) là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn. Hạt nhân có năng
lượng liên kết riêng càng lớn, thì càng bền vững.
3. Phản ứng hạt nhân
- Phân loại: Phản ứng hạt nhân thường chia làm hai loại:
+ Phản ứng tự phát là quá trình phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác.
+ Phản ứng hạt nhân kích thích là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo thành các hạt nhân
khác.
- Đặc tính của phản ứng hạt nhân:
+ Biến đổi các hạt nhân. + Biến đổi các nguyên tố. + Không bảo toàn khối
lượng nghỉ.
- Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân

o Bảo toàn điện tích: Tổng điện tích của các hạt tham gia phản ứng bằng tổng điện tích của các hạt
tạo thành sau phản ứng.
(
A B C D
Z Z Z Z
+ = +
)
- 2 -
Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
o Bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số A): Prôtôn có thể biến thành nơtrôn và ngược lại nhưng số nuclôn
là không đổi.
(
A B C D
A A A A
+ = +
)
o Bảo toàn năng lượng toàn phần: Tổng năng lượng của một hệ kín được bảo toàn.
( ) ( ) ( ) ( )
A ñA B ñB C ñC D ñD
E E E E E E E E
+ + + = + + +
o Bảo toàn động lượng: Động lượng của một hệ kín được bảo toàn.
A B C D
p p p p+ = +
uur uur uur uur
- Năng lượng phản ứng hạt nhân:
Gọi

tổng khối lượng các hạt nhân trước phản ứng là m
trước

,

tổng khối lượng các hạt nhân sau phản ứng
là m
sau
+ Phản ứng tỏa năng lượng khi m
trước
> m
sau
, năng lượng tỏa ra được tính bằng công thức: W
tỏa
= W
= (m
trước
– m
sau
)c
2
+ Phản ứng thu năng lượng khi m
trước
< m
sau
, năng lượng thu được tính bằng công thức:
W
thu
= |W| = -W
III. PHÓNG XẠ
1. Hiện tượng phóng xạ
- ĐN: Phóng xạ là quá trình phân hủy tự phát của một hạt nhân không bền vững (tự nhiên hay nhân tạo).
Quá trình phân hủy này kèm theo sự tạo ra các hạt và có thể kèm theo sự phát ra các bức xạ điện từ. Hạt

nhân tự phân hủy gọi là hạt nhân mẹ, hạt nhân được tạo thành sau phân hủy gọi là hạt nhân con.
- Các dạng phóng xạ
+ Phóng xạ α
Hạt nhân mẹ X phân rã tạo thành hạt nhân con Y, đồng thời phát ra tia phóng xạ α theo phản ứng
sau:
HeYX
A
Z
A
Z
4
2
4
2
+→


hay có thể viết
HeX
A
Z
A
Z
4
2


→
α
* Bản chất là chùm hạt nhân hêli

He
4
2
gọi là hạt α.
* Tính chất: mang điện tích (+2e) nên tia α lệch về bản cực âm của tụ điện. Hạt α phóng ra với
vận tốc v ≈ 10
7
m/s, làm ion hóa môi trường và mất dần năng lượng, vì vậy nó chỉ đi được tối đa
trong không khí 8cm và khả năng đâm xuyên yếu.
+ Phóng xạ β
-
Phóng xạ β
-
là quá trình phát ra tia β
-
. Tia β
-
là các dòng electron (
e
0
1−
).
Dạng tổng quát của quá trình phóng xạ:
YX
A
Z
A
Z 1+
→


β
+ Phóng xạ β
+
là quá trình phát ra tia β
+
. Tia β
-
là các dòng pôzitron (
e
0
1
). Pôzitron (
e
0
1
) có điện tích +e
và có khối lượng bằng khối lượng electron, nó là phản hạt của electron.
Dạng tổng quát của quá trình phóng xạ:
YX
A
Z
A
Z 1−
→
+
β
+ Tính chất: Các hạt β phóng ra với vận tốc v ≈ c = 3.10
8
m/s, cũng làm ion hóa môi trường nhưng yếu
hơn tia α nên tia β có thể đi xa hàng trăm mét trong không khí và khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia α.

+ Phóng xạ γ
* Bản chất: là sóng điện từ có bước sóng ngắn (λ < 0,01nm), đồng thời là chùm phôtôn có năng
lượng cao.
* Tính chất: tia γ có khả năng đâm xuyên rất lớn, có thể đi qua lớp chì dày hàng chục cm và gây
nguy hiểm cho con người, vì không mang điện nên nó không bị lệch trong điện trường và từ
trường.
2. Định luật phóng xạ
- 3 -
Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
- Đặc tính của quá trình phóng xạ
+ Có bản chất là quá trình biến đổi hạt nhân + Có tính tự phát và không điều khiển được +
Là một quá trình ngẫu nhiên
- Định luật phóng xạ
+ Xét một mẫu p.xạ có N h.nhân tại thời điểm t. Tại thời điểm (t + dt) số h.nhân giảm đi và trở thành
(N +dN) với dN < 0.
+ Số hạt nhân đã phân hủy trong khoảng thời gian dt là (-dN) -
dN = λNdt
Trong đó λ là một hằng số dương gọi là hằng số phóng xạ
dt
N
dN
λ
−=
+ Gọi N
0
là số hạt nhân của mẫu phóng xạ tồn tại lúc t = 0, số hạt nhân N vào thời điểm t > 0 là: N
= N
0
t
e

λ

- Chu kỳ bán rã: Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi một thời gian T gọi là chu kỳ bán rã, cứ sau mỗi
chu kỳ này thì ½ số nguyên tử của chất ấy biến đổi thành chất khác.
λλ
693,02ln
==
T
3. Đồng vị phóng xạ nhân tạo
- Ngoài các đồng vị p.xạ có sẵn trong tự nhiên, người ta chế tạo được nhiều đồng vị p.xạ gọi là đồng vị
p.xạ nhân tạo.
- Phóng xạ nhân tạo và phương pháp nguyên tử đánh dấu
+ Bằng phương pháp tạo ra phóng xạ nhân tạo, người ta tạo ra các hạt nhân phóng xạ của các nguyên tố
X bình thường, không phải là tạo ra chất phóng xạ theo sơ đồ tổng quát sau:
XnX
A
Z
A
Z
11
0
+
→+
+
X
A
Z
1+
là các đồng vị phóng xạ của X. Khi trộn lẫn các hạt nhân bình thường không phóng xạ, các hạt
nhân phóng xạ

X
A
Z
1+
được gọi là các nguyên tử đánh dấu, cho phép ta khảo sát sự tồn tại, sự phân bố, sự
chuyển vận của nguyên tố X. Phương pháp nguyên tử đánh dấu có nhiều ứng dụng trong sinh học, hóa
học, y học
- Đồng vị
14
C, đồng hồ Trái Đất
+ Ở tầng cao khí quyển, trong thành phần của tia vũ trụ có các nơtron chậm (tốc độ vào cỡ vài tram mét
trên giây). Một nơtron chậm khi gặp hạt nhân
N
14
7
(có trong khí quyển) tạo nên phản ứng:
pCNn
1
1
14
7
14
7
1
0
+→+
C
14
6
là một đồng vị phóng xạ β

-
, chu kỳ bán rã 5 730 năm.
+ Trong khí quyển có cácbon đioxit: Trong các hnhân cacbon ở đây có lẫn cả
C
12
6

C
14
6
(tỉ lệ không
đổi:
C
14
6
chiếm 10
-6
%)
+ Các loài thực vật hấp thụ CO
2
trong không khí, trong đó cacbon thường và cacbon phóng xạ với tỉ lệ
10
-6
%. Khi loài thực vật ấy chết, không còn sự hấp thụ CO
2
trong không khí và
C
14
6
không còn tái sinh

trong thực vật nữa. Vì
C
14
6
phóng xạ nên lượng
C
14
6
giảm dần trong thực vật đó. So sánh các tỉ lệ đó cho
phép ta xác định thời gian từ lúc loài thực vật đó chết đến nay. Phương pháp này cho phép tính các
khoảng thời gian từ 5 đến 55 thế kỉ.
IV. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
1. Cơ chế của phản ứng phân hạch
- Phản ứng phân hạch là gì ? Phân hạch là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ
hơn.
- Phản ứng phân hạch kích thích.
- 4 -
Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
+ Xét các phản ứng phân hạch của các hạt nhân:
U
235
92
,
U
238
92
,
Pu
239
94

vì đó là những nguyên liệu cơ bản của
công nghiệp năng lượng hạt nhân.
+ Để truyền năng lượng kích hoạt cho hạt nhân X là cho một nơtron bắn vào X để X “bắt” nơtron đó.
Khi “bắt” nơtron, hạt nhân X chuyển sang một trạng thái kích thích, kí hiệu X
*
. Trạng thái này không
bền vững và kết quả xảy ra phân hạch.
n + X → X
*
→ Y + Z + kn (k = 1, 2, 3)
+ Hạt nhân X
*
vỡ thành hai mảnh kèm theo một vài nơtron phát ra.
+ Quá trình phân hạch của X không trực tiếp mà phải qua trạng thái kích thích X
*
.
2. Năng lượng phân hạch
- Xét các phản ứng phân hạch
U
235
92
sau đây:
nIYUUn
1
0
138
53
95
39
*236

92
235
92
1
0
3++→→+
nSrXeUUn
1
0
95
38
139
54
*236
92
235
92
1
0
2++→→+
- Phản ứng phân hạch tỏa năng lượng
+ Các phép tính toán chứng tỏ phản ứng phân hạch trên là phản ứng tỏa năng lượng, nlượng đó gọi là
năng lượng phân hạch
+ Ví dụ: Sự phân hạch của 1g
235
U giải phóng một năng lượng bằng 8,5.10
10
J, tương đương với năng
lượng vủa 8,5 tấn than hoặc 2 tấn dầu tỏa ra khi cháy hết.
- Phản ứng phân hạch dây chuyền.

+ Sau mỗi lần phân hạch, có k nơtron được giải phóng đến kích thích các hạt nhân
235
U khác tạo nên
những phân hạch mới. Sau n lần phân hạch liên tiếp, số nơtron giải phóng là k
n
và kích thích k
n
phân
hạch mới.
+ Khi k < 1 phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh.
+ Khi k = 1 phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và năng lượng phát ra không đổi theo thời gian.
+ Khi k > 1 phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và năng lượng phát ra tăng nhanh và có thể gây
nên bùng nổ.
+ Muốn cho k ≥ 1, khối lượng của chất phân hạch phải đủ lớn để số nơtron bị “bắt” nhỏ hơn nhiều so
nhiều so với số nơtron được giải phóng.
+ Khối lượng tối thiểu của chất phân hạch để phản ứng phân hạch dây chuyền duy trì được trong đó gọi
là khối lượng tới hạn.
3. Phản ứng phân hạch có điều khiển
- Phản ứng phân hạch này được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, tương ứng với trường hợp k =
1.
- Để đảm bảo cho k = 1, người ta dùng những thanh điều khiển có chứa bo hoặc cađimi.
- Vì bo hoặc cađimi có tác dụng hấp thụ nơtron nên khi số nơtron tăng quá nhiều người ta cho các thanh
điều khiển ngập sâu vào trong lò để hấp thụ nơtron thừa. Nhiên liệu phân hạch trong các lò phản ứng
thường là
235
U hay
239
Pu.
- Năng lượng tỏa ra trong lò phản ứng không đổi theo thời gian.
V. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH.

1. Cơ chế của phản ứng nhiệt hạch
- Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng trong đó hai hay nhiều hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành một hạt nhân
nặng hơn.
- Điều kiện thực hiện
+ Nhiệt độ cao (50 ÷ 100 triệu độ) để chuyển hỗn hợp nhiên liệu sang trạng thái plasma.
+ Mật độ hạt nhân trong plasma (n) phải đủ lớn.
+ Thời gian duy trì trạng thái plasma (τ) ở nhiệt độ cao 100 triệu độ phải đủ lớn.
- 5 -
Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
Vậy,
3
1614
)1010(
cm
s
n ÷≥
τ
là điều kiện cơ bản để xảy ra phản ứng hạt nhân.
2. Năng lượng nhiệt hạch
Năng lượng tỏa ra bởi các phản ứng nhiệt hạch được gọi là năng lượng nhiệt hạch.
3. Phản ứng nhiệt hạch trên Trái Đất
- Trên Trái Đất, loài người đã tạo ra phản ứng nhiệt hạch khi thử bom H và đang nghiên cứu phản ứng
nhiệt hạch có điều khiển.
- Phản ứng nhiệt hạch có điều khiển
MeVnHeHH 6,17
1
0
4
2
3

1
2
1
++→+
- Muốn tiến hành được phản ứng nhiệt hạch cho các hạt nhân
H
2
1

H
3
1
thì phải tiến hành theo ba cách:
+ Đưa nhiệt độ lên cao.
+ Dùng các máy gia tốc.
+ Dùng chùm laze cực mạnh.
- 6 -
Phần Hạt nhân ngun tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
HẠT NHÂN NGUN TỬ
I. HẠT NHÂN NGUN TỬ
1. Cấu tạo hạt nhân:





=




= +






=


=


=




27
19
27
1,67262.10
prôtôn
1,6.10
được tạo nên từ
1,67493.10
( - ) nơtrôn
0 : không mang điện

p

p
A
Z
n
p
m kg
Z
q C
X
m kg
N A Z
q
2. Đơn vị khối lượng ngun tử (
u
):

=

= ⇒

=

27
1,007276
1 1,66055.10
1,008665
p
n
m u
u kg

m u
3. Các cơng thức liên hệ:
a. Số mol:
23
A
; A: khối lượng mol(g/mol) hay số khối (u)
: khối lượng

N: số hạt nhân nguyên tử
;
N 6,023.10 nguyên tử/mol
A
A
A
m
NA
n
m
A
N
N
mN
n
N
N
A


=
=



 

 

 
=

=
 
=



4. Bán kính hạt nhân:
1
15
3
1,2.10 ( )R A m

=
II. NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN
1. Độ hụt khối:
0
0
( ) : khối lượng các nuclôn riêng lẻ
p n
m Zm A Z m
m m m

= + −



∆ = −


2. Hệ thức Einstein:
2
E mc=
;
2
1 931,5uc MeV=
;
13
1 1,6.10MeV J

=
3. Năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng:
a. Năng lượng liên kết:
2
E mc∆ = ∆
b. Năng lượng liên kết riêng:
: tính cho một nuclôn
E
A
δ

=
Chú ý: H.nhân có số khối trong khoảng từ 50 đến 70, n.lượng liên kết riêng của chúng có giá trị lớn nhất

vào khoảng 8,8 MeV/nu
III. PHĨNG XẠ
1. Định luật phóng xạ:
λ
λ
λ



= =


=


= =


0
0
0
0

ln2
2
; với : hằng số phân rã
( )

2
t

t
T
t
t
T
N
N N e
m
T s
m m e
2. Độ phóng xạ:
0
0
10
0 0
ln2
; với : hằng số phân rã
( )

2
; ( ); 1 3,7.10 Bq
t
t
T
H
H H e
T s
H N H N Bq Ci
λ
λ

λ λ


= = =



= = =

3. Thể tích của dung dịch chứa chất phóng xạ:
0
0
2
t
T
H
V V
H
=
Trong đó:
la the å tích dung dòch chứa V ø H
- 7 -
Phần Hạt nhân ngun tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
Chu kì bán rã của một số chất
Chất phóng
xạ
12
6
Cacbon C
16

8
Oxi O
235
92
Urani U
210
84
Poloni Po
226
88
Ri Ra
219
86
Radon Ra
131
53
Iôt I
Chu kì bán

5730 nămT =
122 sT
=
8
7,13.10 nămT =
138 ngàyT =
1620 nămT
=
4 sT =
8 ngàyT =
3. Chất phóng xạ bị phân rã:

a. Số hạt nhân ngun tử bị phân rã:
0 0
(1 )
t
N N N N e
λ

∆ = − = −
b. Khối lượng hạt nhân ngun tử bị phân rã:
0 0
(1 )
t
m m m m e
λ

∆ = − = −
Chú ý: Số hạt nhân ngun tử tạo thành bằng số hạt nhân ngun tử phóng xạ bị phân rã
B
: N
C A
A B C N N→ + = = ∆
; khơng có định luật bảo tồn khối lượng.
4. Các tia phóng xạ:
a. Tia
α
:
4 4
2 2
là hạt He
α

b. Tia
β
:
0 0
1 1
0 0
1 1
( )

( )
là pozitron e
có hai loại
là electron e
β
β
+

− −



c. Tia
γ
: Có bước sóng ngắn
11
10 m
λ

<
, có năng lượng rất lớn

IV. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
1. Phản ứng hạt nhân:
CA B D
A B C D
AA A A
Z Z Z Z
A B C D+ → +
2. Các định luật bảo tồn:
a. Định luật bảo tồn điện tích:
A B C D
Z Z Z Z+ = +
b. Định luật bảo tồn số nuclon:
A B C D
A A A A+ = +
c. Định luật bảo tồn năng lượng:
( ) ( ) ( ) ( )
A đA B đB C đC D đD
E E E E E E E E+ + + = + + +
d. Định luật bảo tồn động lượng:
A B C D
p p p p+ = +
uur uur uur uur
3. Các cơng thức liên hệ:
a. Động năng:
− −
= = =
2 27 13
1
; ( ); 1 1,66055.10 ; 1 1,6.10
2

đ
E mv m kg u kg MeV J
b. Động lượng:
hay ; p mv p mv p v= = ↑↑
ur r ur r
c. Liên hệ:
2
đ
2p mE=
4. Năng lượng trong phản ứng hạt nhân:
Khối lượng các hạt nhân trước phản ứng:
0 A B
M m m= +
Khối lượng các hạt nhân sau phản ứng:
C D
M m m= +
a. Phản ứng tỏa năng lượng:
0
M M>
Năng lượng tỏa ra là:
2
0
( ) 0E M M c∆ = − ≥
b. Phản ứng thu năng lượng:
0
M M<
Năng lượng thu vào là:
2
0
; ( )

đ
E E E E M M c= ∆ + ∆ = −
- 8 -
Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
- 9 -
Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hạt nhân nguyên tử
X
A
Z
được cấu tạo gồm Z
nơtron và A prôton.
B. Hạt nhân nguyên tử
X
A
Z
được cấu tạo gồm Z
prôton và A nơtron.
C. Hạt nhân nguyên tử
X
A
Z
được cấu tạo gồm Z
prôton và (A - Z) nơtron.
D. Hạt nhân nguyên tử
X
A
Z

được cấu tạo gồm Z
nơtron và (A + Z) prôton.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các
prôton.
B. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các
nơtron.
C. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các
prôton và các nơtron.
D. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các
prôton, nơtron và electron.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của
chúng có số khối A bằng nhau.
B. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của
chúng có số prôton bằng nhau, số nơtron khác
nhau.
C. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của
chúng có số nơtron bằng nhau, số prôton khác
nhau.
D. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của
chúng có khối lượng bằng nhau.
Câu 3. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị
khối lượng nguyên tử?
A. Kg; B. MeV/c; C.
MeV/c
2
; D. u.
Câu 4. Định nghĩa nào sau đây về đơn vị khối
lượng nguyên tử u là đúng?

A. u bằng khối lượng của một nguyên tử Hyđrô
H
1
1
.
B. u bằng khối lượng của một hạt nhân nguyên
tử Cacbon
H
1
1
.
C. u bằng
12
1
khối lượng của một hạt nhân
nguyên tử Cacbon
C
12
6
.
D. u bằng
12
1
khối lượng của một nguyên tử
Cacbon
C
12
6
.
Câu 5. Hạt nhân H

U
238
92
có cấu tạo gồm:
A. 238p và 92n; C. 92p và
238n;
B. 238p và 146n; D. 92p và
146n.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng liên kết là toàn bộ năng lượng
của nguyên tử gồm động năng và năng lượng
nghỉ.
B. Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi
các nuclon liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.
C. Năng lượng liên kết là năng lượng toàn phần
của nguyên tử tính trung bình trên số nuclon.
D. Năng lượng liên kết là năng lượng liên kết
các electron và hạt nhân nguyên tử.
Câu 7. Hạt nhân đơteri
D
2
1
có khối lượng
2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u
và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng
liên kết của hạt nhân
D
2
1
là:

A. 0,67MeV; C.1,86MeV;
B. 2,02MeV; D. 2,23MeV.
Câu 8. Hạt nhân
Co
60
27
có cấu tạo gồm:
A. 33 prôton và 27 nơtron; B. 27
prôton và 60 nơtron.
C. 27 prôton và 33 nơtron; D. 33
prôton và 27 nơtron.
Câu 9. Hạt nhân
Co
60
27
có khối lượng là 55,940u.
Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối
lượng của nơtron là 1,0087u. Độ hụt khối của hạt
nhân
Co
60
27
là:
A. 4,544u; B. 4,536u; C.
3,154u; D. 3,637u.
Câu 10. Hạt nhân
Co
60
27
có khối lượng là 55,940u.

Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối
lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết
riêng của hạt nhân
Co
60
27
là:
A. 70,5MeV; B. 70,4MeV; C. 48,9MeV;
D. 54,4MeV.
Câu 11. Chọn phát biểu nào đúng. Phóng xạ là
hiện tượng một hạt nhân:
A. phát ra một bức xạ điện từ. B. tự
phát ra các tia α, β, γ.
C. tự phát ra tia phóng xạ và biến thành
một hạt nhân khác.
D. phóng ra các tia phóng xạ, khi bị bắn
phá bằng những hạt chuyển động nhanh.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về tia
anpha?
A. Tia anpha thực chất là hạt nhân nguyên
tử hêli (
He
4
2
).
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ
điện, tia anpha bị lệch về phía bản âm tụ điện.
C. Tia anpha phóng ra từ hạt nhân với vận
tốc bằng vận tốc ánh sáng.
- 10 -

Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
D. Khi đi trong không khí, tia anpha làm
ion hoá không khí và mất dần năng lượng.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về tia
anpha?
A. Tia anpha thực chất là hạt nhân nguyên
tử hêli (
He
4
2
).
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ
điện, tia anpha bị lệch về phía bản âm tụ điện.
C. Tia anpha phóng ra từ hạt nhân với vận
tốc bằng vận tốc ánh sáng.
D. Khi đi trong không khí, tia anpha làm
ion hoá không khí và mất dần năng lượng.
Câu 14. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức
nào đúng với nội dung của định luật phóng xạ?
(với m
0
là khối lượng của chất phóng xạ ban đầu,
m là khối lượng chất phóng xạ còn lại tại thời
điểm t, λ là hằng số phóng xạ).
A.
t
emm
λ

= .

0
. B.
t
emm
λ

= .
0
;
C.
t
emm
λ
0
.=
; D.
t
emm
λ

= .
2
1
0
.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử
phát ra sóng điện từ.
B. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử
phát ra các tia α, β,

C. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử
phát ra các tia không nhìn thấy và biến đổi
thành hạt nhân khác.
D. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử
nặng bị phá vỡ thành các hạt nhân nhẹ khi hấp
thụ nơtron.
Câu 16. Kết luận nào về bản chất của các tia
phóng xạ dưới đây là không đúng?
A. Tia α, β, γ đều có chung bản chất là
sóng điện từ có bước sóng khác nhau.
B. Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử.
C. Tia β là dòng hạt mang điện.
D. Tia γ là sóng điện từ.
Câu 17. Công thức nào dưới đây không phải là
công thức tính độ phóng xạ?
A.
( )
( )
dt
dN
H
t
t
−=
; B.
( )
( )
dt
dN
H

t
t
=
;
C.
( ) ( )
tt
NH
λ
=
; D.
( )
T
t
t
HH

= 2
0
.
Câu 18. Chọn đáp án đúng: Trong phóng xạ

β

hạt nhân
X
A
Z
biến đổi thành hạt nhân
Y

A
Z
'
'
thì:
A. Z' = (Z + 1); A' = A;
B. Z' = (Z - 1); A' = A.
C. Z' = (Z + 1); A' = (A - 1);
D. Z' = (Z - 1); A' = (A + 1).
Câu 19. Chọn đáp án đúng: Trong phóng xạ
+
β

hạt nhân
X
A
Z
biến đổi thành hạt nhân
Y
A
Z
'
'
thì:
A. Z' = (Z - 1); A' = A; B. Z' =
(Z – 1); A' = (A + 1).
C. Z' = (Z + 1); A' = A; D. Z' =
(Z + 1); A' = (A - 1).
Câu 20. Một lượng chất phóng xạ có khối lượng
m

0
. Sau 5 chu kỳ bán rã khối lượng chất phóng
xạ còn lại là:
A. m
0
/5; B. m
0
/25;
C. m
0
/32; D. m
0
/50.
Câu 21.
Na
24
11
là chất phóng xạ

β
với chu kỳ bán
rã 15 giờ. Ban đầu có một lượng
Na
24
11
thì sau một
khoảng thời gian bao nhiêu lượng chất phóng xạ
trên bị phân rã 75%?
A. 7h30'; B. 15h00'; C.
22h30'; D. 30h00'.

Câu 22. Đồng vị
Co
60
27
là chất phóng xạ

β
với chu
kỳ bán rã T = 5, 33 năm, ban đầu một lượng Co
có khối lượng m
0
. Sau một năm lượng Co trên bị
phân rã bao nhiêu phần trăm?
A. 12,2%; B. 27,8%;
C. 30,2%; D. 42,7%.
Câu 23. Một lượng chất phóng xạ
Rn
222
86
ban đầu có
khối lượng 1mg. Sau 15, 2 ngày độ phóng xạ
giảm 93,75%. Chu kỳ bán rã của Rn là:
A. 4,0 ngày; B. 3,8 ngày; C. 3,5 ngày;
D. 2,7 ngày.
Câu 24. Một lượng chất phóng xạ
Rn
222
86
ban đầu có
khối lượng 1mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ

giảm 93,75%. Độ phóng xạ của lượng Rn còn lại
là:
A. 3,40.10
11
Bq; B.
3,88.10
11
Bq;
C. 3,58.10
11
Bq; D.
5,03.10
11
Bq.
Câu 25. Chất phóng xạ
Po
210
84
phát ra tia α và biến
đổi thành
Pb
206
82
. Chu kỳ bán rã của Po là 138
ngày. Ban đầu có 100g Po thì sau bao lâu lượng
Po chỉ còn 1g?
A. 916,85 ngày; B. 834,45
ngày;
C. 653,28 ngày; D. 548, 69
ngày.

- 11 -
Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
Câu 26. Chất phóng xạ
Po
210
84
phát ra tia α và biến
đổi thành
Pb
206
82
. Biết khối lượng các hạt là m
Pb
=
205,9744u, m
Po
= 209,9828u, m
α
= 4,0026u.
Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân Po phân rã
là:
A. 4,8MeV; B. 5,4MeV; C. 5,9MeV;
D. 6,2MeV.
Câu 27. Chất phóng xạ
Po
210
84
phát ra tia α và biến
đổi thành
Pb

206
82
. Biết khối lượng các hạt là m
Pb
=
205,9744u, m
Po
= 209,9828u, m
α
= 4,0026u.
Năng lượng tỏa ra khi 10g Po phân rã hết là:
A. 2,2.10
10
J; B. 2,5.10
10
J; C. 2,7.10
10
J;
D. 2,8.10
10
J.
Câu 28. Chất phóng xạ
Po
210
84
phát ra tia α và biến
đổi thành
Pb
206
82

. Biết khối lượng các hạt là m
Pb
=
205,9744u, m
Po
= 209,9828u, m
α
= 4,0026u. Giả
sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã
không phát ra tia γ thì động năng của hạt α là:
A. 5,3MeV; B. 4,7MeV; C. 5,8MeV;
D. 6,0MeV.
Câu 29. Chất phóng xạ
Po
210
84
phát ra tia α và biến
đổi thành
Pb
206
82
. Biết khối lượng các hạt là m
Pb
=
205,9744u, m
Po
= 209,9828u, m
α
= 4,0026u. Giả
sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã

không phát ra tia γ thì động năng của hạt nhân
con là:
A. 0,1MeV; B. 0,1MeV; C. 0,1MeV;
D. 0,2MeV.
Câu 30. Chất phóng xạ
I
131
53
có chu kỳ bán rã 8
ngày đêm. Ban đầu có 1,00g chất này thì sau 1
ngày đêm còn lại bao nhiêu?
A. 0,92g; B. 0,87g;
C. 0,78g; D. 0,69g.
Câu 31. Đồng vị
U
234
92
sau một chuỗi phóng xạ α và

β
biến đổi thành
Pb
206
82
. Số phóng xạ α và

β

trong chuỗi là:
A. 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ


β
;
B. 5 phóng xạ α, 5 phóng xạ

β
.
C. 10 phóng xạ α, 8 phóng xạ

β
;
D. 16 phóng xạ α, 12 phóng xạ

β
.
Câu 32. Chọn câu trả lời đúng. Trong một phản
ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt nhân
tham gia:
A. được bảo toàn. B. Tăng.
C. Giảm.
D. Tăng hoặc giảm tuỳ theo phản ứng.
Câu 33. Trong dãy phân rã phóng xạ
YX
207
82
235
92


bao nhiêu hạt α và β được phát ra?

A. 3α và 7β. B. 4α và 7β. C.
4α và 8β. D. 7α và 4β.
Câu 34. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về
phản ứng hạt nhân?
A. Phản ứng hạt nhân là sự va chạm giữa các
hạt nhân.
B. Phản ứng hạt nhân là sự tác động từ bên
ngoài vào hạt nhân làm hạt nhân đó bị vỡ ra.
C. Phản ứng hạt nhân là sự tương tác giữa hai
hạt nhân, dẫn đến sự biến đổi của chúng thành
các hạt nhân khác.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 35. Kết quả nào sau đây là sai khi nói về khi
nói về định luật bảo toàn số khối và định luật bảo
toàn điện tích?
A. A
1
+ A
2
= A
3
+ A
4
. B. Z
1
+
Z
2
= Z
3

+ Z
4
.
C. A
1
+ A
2
+ A
3
+ A
4
= 0. D. A hoặc B
hoặc C đúng.
Câu 36. Kết quả nào sau đây là sai khi nói về định
luật bảo toàn động lượng?
A. P
A
+ P
B
= P
C
+ P
D
.
B. m
A
c
2
+ K
A

+ m
B
c
2
+ K
B
= m
C
c
2
+ K
C
+
m
D
c
2
+ K
D
.
C. P
A
+ P
B
= P
C
+ P
D
= 0.
D. m

A
c
2
+ m
B
c
2
= m
C
c
2
+ m
D
c
2
.
Câu 37. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vế trái của phương trình phản ứng có thể có
một hoặc hai hạt nhân.
B. Trong số các hạt nhân trong phản ứng có thể
có các hạt đơn giản hơn hạt nhân (hạt sơ cấp).
C. Nếu vế trái của phản ứng chỉ có một hạt
nhân có thể áp dụng định luật phóng xạ cho
phản ứng.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 38. Cho phản ứng hạt nhân
XOpF +→+
16
8
19

9
, hạt
nhân X là hạt nào sau đây?
A. α; B. β
-
; C. β
+
;
D. N.
Câu 39. Cho phản ứng hạt nhân
α
+→+ NaXMg
22
11
25
12
,
hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?
A. α; B.
T
3
1
; C.
D
2
1
; D. P.
Câu 40. Cho phản ứng hạt nhân
nArXCl +→+
37

18
37
17
,
hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?
A.
H
1
1
; B.
D
2
1
; C.
T
3
1
; D.
He
4
2
.
Câu 41. Cho phản ứng hạt nhân
nXT +→+
α
3
1
, hạt
nhân X là hạt nhân nào sau đây?
A.

H
1
1
;B.
D
2
1
; C.
T
3
1
; D.
He
4
2
.
- 12 -
Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
Câu 42. Cho phản ứng hạt nhân
MeVnHH 6,17
2
1
3
1
++→+
α
, biết số Avôgađrô N
A
=
6,02.10

23
. Năng lượng toả ra khi tổng hợp được
1g khí hêli là bao nhiêu?
A. ΔE = 423,808.10
3
J. B. ΔE
= 503,272.10
3
J.
C. ΔE = 423,808.10
9
J. D. ΔE
= 503,272.10
9
J.
Câu 43. Cho phản ứng hạt nhân
nArpCl +→+
37
18
37
17
,
khối lượng của các hạt nhân là m (Ar) =
36,956889u, m(Cl) = 36,956563u, m(n) =
1,008670u, m(p) = 1,007276u, 1u = 931MeV/c
2
.
Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào
là bao nhiêu?
A. Toả ra 1,60132MeV.

B. Thu vào 1,60132MeV.
C. Toả ra 2,562112.10
-19
J. D. Thu
vào 2,562112.10
-19
J.
Câu 44. Năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt
nhân
C
12
6
thành 3 hạt α là bao nhiêu? (biết m
C
=
11,9967u, m
α
= 4,0015u).
A. ΔE = 7,2618J.
B. ΔE = 7,2618MeV.
C. ΔE = 1,16189.10
-19
J. D. ΔE
= 1,16189.10
-13
MeV.
Câu 45. Cho phản ứng hạt nhân
nPAl +→+
30
15

27
13
α
,
khối lượng của các hạt nhân là m
α
= 4,0015u, m
Al
= 26,97435u, m
P
= 29,97005u, m
n
= 1,008670u,
1u = 931Mev/c
2
. Năng lượng mà phản ứng này
toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu?
A. Toả ra 4,275152MeV. B. Thu
vào 2,67197MeV.
C. Toả ra 4,275152.10
-13
J. D. Thu
vào 2,67197.10
-13
J.
Câu 46. Phản ứng hạt nhân sau:
HeHTH
4
2
1

1
3
2
2
1
+→+
.
Biết m
H
= 1,0073u; m
D
= 2,0136u; m
T
= 3,0149u;
m
He4
= 4,0015u, 1u = 931,5MeV/c
2
. Năng lượng
toả ra trong phản ứng sau là:
A. 18,35MeV; B. 17,6MeV; C.
17,25MeV; D. 15,5MeV.
Câu 47. Chọn câu Đúng: Sự phân hạch là sự vỡ
một hạt nhân nặng:
A. Một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nhẹ
hơn.
B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn do hấp thụ một
nơtron.
C. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron,
sau khi hấp thụ một nơtron chậm.

D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn một cách tự
phát.
Câu 48. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235
năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một
hạt nhân là 200MeV. Khi 1kg U235 phân hạch
hoàn toàn thì toả ra năng lượng là:
A. 8,21.10
13
J; B. 4,11.10
13
J;
C. 5,25.10
13
J; D. 6,23.10
21
J.
Câu 49. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235
năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một
hạt nhân là 200MeV. Một nhà máy điện nguyên
tử dùng nguyên liệu u rani, có công suất
500.000kW, hiệu suất là 20%. Lượng tiêu thụ
hàng năm nhiên liệu urani là:
A. 961kg; B. 1121kg; C.
1352,5kg; D. 1421kg.
Câu 50. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về
cấu tạo của hạt nhân nguyên tử?
A. Hạt nhân được cấu tạo từ các nuclôn.
B. Có hai loại nuclôn là prôtôn và nơtron.
C. Số prôtôn trong hạt nhân đúng bằng số
êlectron trong nguyên tử.

D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 51. Phát biểu mào sau đây là sai khi nói về
cấu tạo của hạt nhân nguyên tử?
A. Prôtôn trong hạt nhân mang điện tích +e.
B. Nơtron trong hạt nhân mang điện tích - e.
C. Tổng số các prôtôn và nơtron gọi là số khối.
D. A hoặc B hoặc C sai.
Câu 52. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về
khi nói về đồng vị?
A. Các hạt nhân đồng vị có cùng số Z nhưng
khác nhau số A.
B. Các hạt nhân đồng vị có cùng số A nhưng
khác nhau số Z.
C. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nơtron.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 53. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hạt nhân nguyên tử
X
A
Z
được cấu tạo gồm
Z nơtron và A prôton.
B. Hạt nhân nguyên tử
X
A
Z
được cấu tạo gồm Z
prôton và A nơtron.
C. Hạt nhân nguyên tử
X

A
Z
được cấu tạo gồm Z
prôton và (A - Z) nơtron.
D. Hạt nhân nguyên tử
X
A
Z
được cấu tạo gồm
Z nơtron và (A + Z) prôton.
Câu 54. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các
prôton.
B. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các
nơtron.
- 13 -
Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
C. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các
prôton và các nơtron.
D. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các
prôton, nơtron và electron.
Câu 55. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của
chúng có số khối A bằng nhau.
B. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của
chúng có số prôton bằng nhau, số nơtron khác
nhau.
C. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của
chúng có số nơtron bằng nhau, số prôton khác
nhau.

D. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của
chúng có khối lượng bằng nhau.
Câu 56. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị
khối lượng nguyên tử?
A. Kg; B. MeV/c; C.
MeV/c
2
; D. u.
Câu 57. Định nghĩa nào sau đây về đơn vị khối
lượng nguyên tử u là đúng?
A. u bằng khối lượng của một nguyên tử Hyđrô
H
1
1
.
B. u bằng khối lượng của một hnhân nguyên tử
Cacbon
H
1
1
.
C. u bằng 1/12 khối lượng của một hạt nhân
nguyên tử Cacbon
C
12
6
.
D. u bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử
Cacbon
C

12
6
.
Câu 58. Hạt nhân H
U
238
92
có cấu tạo gồm:
A. 238p và 92n; B. 92p và
238n;
C. 238p và 146n; D. 92p và
146n.
Câu 59. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng liên kết là toàn bộ năng lượng
của nguyên tử gồm động năng và năng lượng
nghỉ.
B. Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi
các nuclon liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.
C. Năng lượng liên kết là năng lượng toàn phần
của nguyên tử tính trung bình trên số nuclon.
D. Năng lượng liên kết là năng lượng liên kết
các electron và hạt nhân nguyên tử.
Câu 60. Hạt nhân đơteri
D
2
1
có khối lượng
2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u
và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng
liên kết của hạt nhân

D
2
1
là:
A. 0,67MeV; B.1,86MeV; C. 2,02MeV;
D. 2,23MeV.
Câu 61. Hạt α có khối lượng 4,0015u, biết số
Avôgađrô N
A
= 6,02.10
23
mol
-1
, 1u = 931MeV/c
2
.
Các nuclôn kết hợp với nhau tạo thành hạt α,
năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1mol khí Hêli là:
A. 2,7.10
12
J; B. 3,5. 10
12
J; C.
2,7.10
10
J; D. 3,5. 10
10
J.
Câu 62. Hạt nhân
Co

60
27
có cấu tạo gồm:
A. 33 prôton và 27 nơtron; B. 27
prôton và 60 nơtron.
C. 27 prôton và 33 nơtron; D. 33
prôton và 27 nơtron.
Câu 63. Hạt nhân
Co
60
27
có khối lượng là 55,940u.
Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối
lượng của nơtron là 1,0087u. Độ hụt khối của hạt
nhân
Co
60
27
là:
A. 4,544u; B. 4,536u; C.
3,154u; D. 3,637u.
Câu 64. Hạt nhân
Co
60
27
có khối lượng là 55,940u.
Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối
lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết
riêng của hạt nhân
Co

60
27
là:
A. 70,5MeV; B. 70,4MeV; C.
48,9MeV; D. 54,4MeV.
Câu 65. Chọn phát biểu nào đúng. Phóng xạ là
hiện tượng một hạt nhân:
A. phát ra một bức xạ điện từ. B. tự phát ra
các tia α, β, γ.
C. tự phát ra tia phóng xạ và biến thành một hạt
nhân khác.
D. phóng ra các tia phóng xạ, khi bị bắn phá
bằng những hạt chuyển động nhanh.
Câu 66. Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về tia
anpha?
A. Tia anpha thực chất là hạt nhân nguyên tử
hêli (
He
4
2
).
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện,
tia anpha bị lệch về phía bản âm tụ điện.
C. Tia anpha phóng ra từ hạt nhân với vận tốc
bằng vận tốc ánh sáng.
D. Khi đi trong không khí, tia anpha làm ion
hoá không khí và mất dần năng lượng.
Câu 67. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia
β
-

?
A. Hạt β
-
thực chất là êlectron.
B. Trong điện trường, tia β
-
bị lệch về phía bản
dương của tụ điện, lệch nhiều hơn so với tia α.
- 14 -
Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
C. Tia β
-
có thể xuyên qua một tấm chì dày cỡ
xentimet.
D. Cả A, B và C sai.
Câu 68. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về
sự phóng xạ?
A. Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự
động phóng ra các bức xạ và biến đổi thành
hạt nhân khác.
B. Sự phóng xạ tuân theo định luật phân rã
phóng xạ.
C. Phóng xạ là một trường hợp riêng của phản
ứng hạt nhân.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 69. Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về tia
anpha?
A. Tia anpha thực chất là hạt nhân nguyên tử
hêli (
He

4
2
).
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện,
tia anpha bị lệch về phía bản âm tụ điện.
C. Tia anpha phóng ra từ hạt nhân với vận tốc
bằng vận tốc ánh sáng.
D. Khi đi trong không khí, tia anpha làm ion
hoá không khí và mất dần năng lượng.
Câu 70. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia
β
-
?
A. Hạt β
-
thực chất là êlectron.
B. Trong điện trường, tia β
-
bị lệch về phía bản
dương của tụ điện, lệch nhiều hơn so với tia α.
C. Tia β
-
có thể xuyên qua một tấm chì dày cỡ
xentimet.
D. A hoặc B hoặc C sai.
Câu 71. Điều khảng định nào sau đây là đúng khi
nói về β
+
?
A. Hạt β

+
có cùng khối lượng với êlectrron
nhưng mang điện tích nguyên tố dương.
B. Tia β
+
có tầm bay ngắn hơn so với tia α.
C. Tia β
+
có khả năng đâm xuyên rất mạnh,
giống như tia rơn ghen (tia X).
D. A, B và C đều đúng.
Câu 72. Điều khảng định nào sau đây là đúng khi
nói về tia gamma?
A. Tia gamma thực chất là sóng điện từ có
bước sóng rất ngắn (dưới 0,01nm).
B. Tia gamma là chùm hạt phôtôn có năng
lượng cao.
C. Tia gamma không bị lệch trong điện trường.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 73. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức
nào đúng với nội dung của định luật phóng xạ?
(với m
0
là khối lượng của chất phóng xạ ban đầu,
m là khối lượng chất phóng xạ còn lại tại thời
điểm t, λ là hằng số phóng xạ).
A.
t
emm
λ


= .
0
. B.
t
emm
λ

= .
0
;
C.
t
emm
λ
0
.=
; D.
t
emm
λ

= .
2
1
0
.
Câu 74. Điều nào sau đây là sai khi nói về độ
phóng xạ H?
A. Độ phóng xạ H của một chất phóng xạ là đại

lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay
yếu là lượng phóng xạ đó.
B. Với một chất phóng xạ cho trước, độ phóng
xạ luôn là một hằng số.
C. Với một chất phóng xạ cho trước, độ phóng
xạ giảm dần theo quy luật hàm số mũ theo thời
gian.
D. A hoặc B hoặc C đúng.
Câu 75. Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi
nói về phóng xạ anpha (α)?
A. Hạt nhân tự động phóng xạ ra hạt nhân hêli
(
He
4
2
).
B. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, hạt nhân
con lùi hai ô so với hạt nhân mẹ.
C. Số khối của hạt nhân con nhỏ hơn số khối
hạt nhân mẹ 4 đơn vị.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 76. Điều khẳng định nào sau đây là sai khi
nói về phóng xạ β
-
?
A. Hạt nhân mẹ phóng xạ ra pôzitron.
B. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, hạt nhân
con tiến một ô so với hạt nhân mẹ.
C. Số khối của hạt nhân mẹ và hạt nhân con
bằng nhau.

D. A hoặc B hoặc C đúng.
Câu 77. Điều nào sau đây là đúng khi nói về
phóng xạ β
+
?
A. Hạt nhân mẹ phóng xạ ra pôzitron.
B. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, hạt nhân
con lùi một ô so với hạt nhân mẹ.
C. Số điện tích của hạt nhân mẹ lớn hơn số
điện tích của hạt nhân con một đơn vị.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 78. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử
phát ra sóng điện từ.
B. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử
phát ra các tia α, β,
C. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử
phát ra các tia không nhìn thấy và biến đổi
thành hạt nhân khác.
- 15 -
Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
D. Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử
nặng bị phá vỡ thành các hạt nhân nhẹ khi hấp
thụ nơtron.
Câu 79. Kết luận nào về bản chất của các tia
phóng xạ dưới đây là không đúng?
A. Tia α, β, γ đều có chung bản chất là sóng
điện từ có bước sóng khác nhau.
B. Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử.
C. Tia β là dòng hạt mang điện.

D. Tia γ là sóng điện từ.
Câu 80. Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính
phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất
phóng xạ.
B. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính
phóng xạ mạnh hay yếu của một chất phóng xạ.
C. Độ phóng xạ phụ thuộc vào bản chất của
chất phóng xạ, tỉ lệ thuận với số nguyên tử của
chất phóng xạ.
D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ
giảm dần theo thời gian theo qui luật qui luật
hàm số mũ.
Câu 81. Công thức nào dưới đây không phải là
công thức tính độ phóng xạ?
A.
( )
( )
dt
dN
H
t
t
−=
; B.
( )
( )
dt
dN
H

t
t
=
;
C.
( ) ( )
tt
NH
λ
=
; D.
( )
T
t
t
HH

= 2
0
.
Câu 82. Chọn đáp án đúng: Trong phóng xạ

β

hạt nhân
X
A
Z
biến đổi thành hạt nhân
Y

A
Z
'
'
thì:
A. Z' = (Z + 1); A' = A;
B. Z' = (Z - 1); A' = A.
C. Z' = (Z + 1); A' = (A - 1);
D. Z' = (Z - 1); A' = (A + 1).
Câu 83. Chọn đáp án đúng: Trong phóng xạ
+
β

hạt nhân
X
A
Z
biến đổi thành hạt nhân
Y
A
Z
'
'
thì:
A. Z' = (Z - 1); A' = A; B. Z' =
(Z – 1); A' = (A + 1).
C. Z' = (Z + 1); A' = A; D. Z' =
(Z + 1); A' = (A - 1).
Câu 84. Trong phóng xạ
+

β
hạt prôton biến đổi
theo phương trình nào dưới đây?
A.
ν
++→
+
enp
; B.
+
+→ enp
;
C.
ν
++→

epn
; D.

+→ epn
.
Câu 85. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử Hêli
He
4
2
.
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản của tụ
điện tia α bị lệch về phía bản âm.
C. Tia α ion hóa không khí rất mạnh.

D. Tia α có khả năng đâm xuyên mạnh nên
được sử dụng để chữa bệnh ung thư.
Câu 86. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt
+
β
và hạt

β
có khối lượng bằng nhau.
B. Hạt
+
β
và hạt

β
được phóng ra từ cùng
một đồng vị phóng xạ.
C. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ hạt
+
β
và hạt

β
bị lệch về hai phía khác nhau.
D. Hạt
+
β
và hạt


β
được phóng ra có vận tốc
bằng nhau (gần bằng vận tốc ánh sáng).
Câu 87. Một lượng chất phóng xạ có khối lượng
m
0
. Sau 5 chu kỳ bán rã khối lượng chất phóng
xạ còn lại là:
A. m
0
/5; B. m
0
/25; C. m
0
/32;
D. m
0
/50.
Câu 88.
Na
24
11
là chất phóng xạ

β
với chu kỳ bán
rã 15 giờ. Ban đầu có một lượng
Na
24
11

thì sau một
khoảng thời gian bao nhiêu lượng chất phóng xạ
trên bị phân rã 75%?
A. 7h30'; B. 15h00'; C.
22h30'; D. 30h00'.
Câu 89. Đồng vị
Co
60
27
là chất phóng xạ

β
với chu
kỳ bán rã T = 5, 33 năm, ban đầu một lượng Co
có khối lượng m
0
. Sau một năm lượng Co trên bị
phân rã bao nhiêu phần trăm?
A. 12,2%; B. 27,8%;
C. 30,2%; D. 42,7%.
Câu 90. Một lượng chất phóng xạ
Rn
222
86
ban đầu có
khối lượng 1mg. Sau 15, 2 ngày độ phóng xạ
giảm 93,75%. Chu kỳ bán rã của Rn là:
A. 4,0 ngày; B. 3,8 ngày; C. 3,5 ngày;
D. 2,7 ngày.
Câu 91. Một lượng chất phóng xạ

Rn
222
86
ban đầu có
khối lượng 1mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ
giảm 93,75%. Độ phóng xạ của lượng Rn còn lại
là:
A. 3,40.10
11
Bq; B.
3,88.10
11
Bq;
C. 3,58.10
11
Bq; D.
5,03.10
11
Bq.
Câu 92. Chất phóng xạ
Po
210
84
phát ra tia α và biến
đổi thành
Pb
206
82
. Chu kỳ bán rã của Po là 138
ngày. Ban đầu có 100g Po thì sau bao lâu lượng

Po chỉ còn 1g?
A. 916,85 ngày; B. 834,45
ngày;
C. 653,28 ngày; D. 548, 69
ngày.
- 16 -
Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
Câu 93. Chất phóng xạ
Po
210
84
phát ra tia α và biến
đổi thành
Pb
206
82
. Biết khối lượng các hạt là m
Pb
=
205,9744u, m
Po
= 209,9828u, m
α
= 4,0026u.
Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân Po phân rã
là:
A. 4,8MeV; B. 5,4MeV; C. 5,9MeV;
D. 6,2MeV.
Câu 94. Chất phóng xạ
Po

210
84
phát ra tia α và biến
đổi thành
Pb
206
82
. Biết khối lượng các hạt là m
Pb
=
205,9744u, m
Po
= 209,9828u, m
α
= 4,0026u.
Năng lượng tỏa ra khi 10g Po phân rã hết là:
A. 2,2.10
10
J; B. 2,5.10
10
J; C. 2,7.10
10
J;
D. 2,8.10
10
J.
Câu 95. Chất phóng xạ
Po
210
84

phát ra tia α và biến
đổi thành
Pb
206
82
. Biết khối lượng các hạt là m
Pb
=
205,9744u, m
Po
= 209,9828u, m
α
= 4,0026u. Giả
sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã
không phát ra tia γ thì động năng của hạt α là:
A. 5,3MeV; B. 4,7MeV; C. 5,8MeV;
D. 6,0MeV.
Câu 96. Chất phóng xạ
Po
210
84
phát ra tia α và biến
đổi thành
Pb
206
82
. Biết khối lượng các hạt là m
Pb
=
205,9744u, m

Po
= 209,9828u, m
α
= 4,0026u. Giả
sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã
không phát ra tia γ thì động năng của hạt nhân
con là:
A. 0,1MeV; B. 0,1MeV; C. 0,1MeV;
D. 0,2MeV.
Câu 97. Chất phóng xạ
I
131
53
có chu kỳ bán rã 8
ngày đêm. Ban đầu có 1,00g chất này thì sau 1
ngày đêm còn lại bao nhiêu?
A. 0,92g; B. 0,87g;
C. 0,78g; D. 0,69g.
Câu 98. Đồng vị
U
234
92
sau một chuỗi phóng xạ α và

β
biến đổi thành
Pb
206
82
. Số phóng xạ α và


β

trong chuỗi là:
A. 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ

β
;
B. 5 phóng xạ α, 5 phóng xạ

β
.
C. 10 phóng xạ α, 8 phóng xạ

β
;
D. 16 phóng xạ α, 12 phóng xạ

β
.
Câu 99. Chọn câu trả lời đúng. Trong một phản
ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt nhân
tham gia:
A. được bảo toàn. B. Tăng. C.
Giảm.
D. Tăng hoặc giảm tuỳ theo phản ứng.
Câu 100. Trong dãy phân rã phóng xạ
YX
207
82

235
92

có bao nhiêu hạt α và β được phát ra?
A. 3α và 7β. B. 4α và 7β. C. 4α và 8β.
D. 7α và 4β.
Câu 101. Phát biểu nào sau đây là đúng khi
nói về phản ứng hạt nhân?
A. Phản ứng hạt nhân là sự va chạm giữa các
hạt nhân.
B. Phản ứng hạt nhân là sự tác động từ bên
ngoài vào hạt nhân làm hạt nhân đó bị vỡ ra.
C. Phản ứng hạt nhân là sự tương tác giữa hai
hạt nhân, dẫn đến sự biến đổi của chúng thành
các hạt nhân khác.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 102. Kết quả nào sau đây là sai khi nói
về khi nói về định luật bảo toàn số khối và định
luật bảo toàn điện tích?
A. A
1
+ A
2
= A
3
+ A
4
. B. Z
1
+

Z
2
= Z
3
+ Z
4
.
C. A
1
+ A
2
+ A
3
+ A
4
= 0. D. A hoặc B
hoặc C đúng.
Câu 103. Kết quả nào sau đây là sai khi nói
về định luật bảo toàn động lượng?
A. P
A
+ P
B
= P
C
+ P
D
.
B. m
A

c
2
+ K
A
+ m
B
c
2
+ K
B
= m
C
c
2
+ K
C
+ m
D
c
2
+ K
D
.
C. P
A
+ P
B
= P
C
+ P

D
= 0. D. m
A
c
2
+
m
B
c
2
= m
C
c
2
+ m
D
c
2
.
Câu 104. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vế trái của phương trình phản ứng có thể có
một hoặc hai hạt nhân.
B. Trong số các hạt nhân trong phản ứng có thể
có các hạt đơn giản hơn hạt nhân (hạt sơ cấp).
C. Nếu vế trái của phản ứng chỉ có một hạt
nhân có thể áp dụng định luật phóng xạ cho
phản ứng.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 105. Cho phản ứng hạt nhân
XOpF +→+

16
8
19
9
, hạt nhân X là hạt nào sau đây?
A. α; B. β
-
; C. β
+
;
D. N.
Câu 106. Cho phản ứng hạt nhân
α
+→+ NaXMg
22
11
25
12
, hạt nhân X là hạt nhân nào sau
đây?
A. α; B.
T
3
1
; C.
D
2
1
; D. P.
Câu 107. Cho phản ứng hạt nhân

nArXCl +→+
37
18
37
17
, hạt nhân X là hạt nhân nào sau
đây?
A.
H
1
1
; B.
D
2
1
; C.
T
3
1
; D.
He
4
2
.
- 17 -
Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
Câu 108. Cho phản ứng hạt nhân
nXT +→+
α
3

1
, hạt nhân X là hạt nhân nào sau
đây?
A.
H
1
1
;B.
D
2
1
; C.
T
3
1
; D.
He
4
2
.
Câu 109. Cho phản ứng
MeVnHH 6,17
2
1
3
1
++→+
α
, biết số Avôgađrô N
A

=
6,02.10
23
. Năng lượng toả ra khi tổng hợp được
1g khí hêli là bao nhiêu?
A. ΔE = 423,808.10
3
J. B. ΔE
= 503,272.10
3
J.
C. ΔE = 423,808.10
9
J. D. ΔE
= 503,272.10
9
J.
Câu 110. Cho phản ứng hạt nhân
nArpCl +→+
37
18
37
17
, khối lượng của các hạt nhân là m
(Ar) = 36,956889u, m(Cl) = 36,956563u, m(n) =
1,008670u, m(p) = 1,007276u, 1u = 931MeV/c
2
.
Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào
là bao nhiêu?

A. Toả ra 1,60132MeV.
B. Thu vào 1,60132MeV.
C. Toả ra 2,562112.10
-19
J. D. Thu
vào 2,562112.10
-19
J.
Câu 111. Năng lượng tối thiểu cần thiết để
chia hạt nhân
C
12
6
thành 3 hạt α là bao nhiêu?
(biết m
C
= 11,9967u, m
α
= 4,0015u).
A. ΔE = 7,2618J.
B. ΔE = 7,2618MeV.
C. ΔE = 1,16189.10
-19
J. D. ΔE
= 1,16189.10
-13
MeV.
Câu 112. Cho phản ứng hạt nhân
nPAl +→+
30

15
27
13
α
, khối lượng của các hạt nhân là m
α
= 4,0015u, m
Al
= 26,97435u, m
P
= 29,97005u, m
n
= 1,008670u, 1u = 931Mev/c
2
. Năng lượng mà
phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu?
A. Toả ra 4,275152MeV. B. Thu vào
2,67197MeV.
C. Toả ra 4,275152.10
-13
J. D. Thu vào
2,67197.10
-13
J.
Câu 113. Hạt α có động năng K
α
= 3,1MeV
đập vào hạt nhân nhôm gây ra phản ứng
nPAl +→+
30

15
27
13
α
, khối lượng của các hạt nhân là m
α
= 4,0015u, m
Al
= 26,97435u, m
P
= 29,97005u, m
n
= 1,008670u, 1u = 931Mev/c
2
. Giả sử hai hạt
sinh ra có cùng vận tốc. Động năng của hạt n là:
A. K
n
= 8,8716MeV. B. K
n
=
8,9367MeV.
C. K
n
= 9,2367MeV. D. K
n
=
10,4699MeV.
Câu 114. Sự phân hạch là sự vỡ một hạt
nhân nặng:

A. thường xảy ra một cách tự phát thành nhiều
hạt nhân nặng hơn.
B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn khi hấp thụ một
nơtron.
C. thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron,
sau khi hấp thụ một neutron chậm.
D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn, thường xảy ra
một cách tự phát.
Câu 115. Đồng vị có thể hấp thụ một nơtron
chậm là:
A.
U
238
92
. B.
U
234
92
.C.
U
235
92
. D.
U
239
92
.
Câu 116. Gọi k là hệ số nhận nơtron, thì điều
kiện cần và đủ để phản ứng dây chuyền xảy ra là:
A. k < 1. B. k = 1.

C. k > 1; D. k > 1.
Câu 117. Phát biểu nào Sai khi nói về phản
ứng hạt nhân?
A. Phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân
tạo ra hai hạt nhân nhẹ hơn, có tính phóng xạ.
B. Khi hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron vỡ
thành 2 hạt nhân trung bình và toả năng lượng
lớn.
C. Khi hai hạt nhân rất nhẹ kết hợp với nhau
thành hạt nhân nặng hơn toả năng lượng.
D. Phản ứng tổng hợp hạt nhân và phân hạch
đều toả năng lượng.
Câu 118. Phát biểu nào sau đây là Sai khi
nói về phản ứng phân hạch?
A. Urani phân hạch có thể tạo ra 3 nơtron.
B. Urani phân hạch khi hấp thụ nơtron
chuyển động nhanh.
C. Urani phân hạch toả ra năng lượng rất
lớn.
D. Urani phân hạch vỡ ra thành hai hạt
nhân có số khối từ 80 đến 160.
Câu 119. Sự phân hạch là sự vỡ một hạt
nhân nặng:
A. Một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nhẹ
hơn.
B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn do hấp thụ một
nơtron.
C. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron,
sau khi hấp thụ một nơtron chậm.
D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn một cách tự

phát.
Câu 120. Chọn câu Sai. Phản ứng dây
chuyền:
A. là phản ứng phân hạch liên tiếp xảy ra.
- 18 -
Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
B. luôn kiểm soát được.
C. xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được
sau mỗi phân hạch lớn hơn 1.
D. xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được
sau mối phân hạch bằng 1.
Câu 121. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani
U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia
một hạt nhân là 200MeV. Khi 1kg U235 phân
hạch hoàn toàn thì toả ra năng lượng là:
A. 8,21.10
13
J; B.
4,11.10
13
J;
C. 5,25.10
13
J; D.
6,23.10
21
J.
Câu 122. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani
U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia
một hạt nhân là 200MeV. Một nhà máy điện

nguyên tử dùng nguyên liệu u rani, có công suất
500.000kW, hiệu suất là 20%. Lượng tiêu thụ
hàng năm nhiên liệu urani là:
A. 961kg; B. 1121kg; C.
1352,5kg; D. 1421kg.
Câu 123. Chọn câu sai.
A. Phản ứng hạt nhân dây chuyền được thực
hiện trong các lò phản ứng hạt nhân.
B. Lò phản ứng hạt nhân có các thanh nhiên
liệu (urani) dã được làn giầu đặt xen kẽ trong
chất làm chận nơtron.
C. Trong lò phản ứng hạt nhân có các thanh
điều khiển đẻ đảm bảo cho hệ số nhân nơtron
lớn hơn 1.
D. Có các ống tải nhiệt và làm lạnh để truyền
năng lượng của lò ra chạy tua bin.
Câu 124. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng
hạt nhân:
A. toả ra một nhiệt lượng lớn.
B. cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được.
C. hấp thụ một nhiệt lượng lớn.
D. trong đó, hạt nhân của các nguyên tử bị
nung nóng chảy thành các nuclon.
Câu 125. Phản ứng nhiệt hạch và phản ứng
phân hạch là hai phản ứng hạt nhân trái ngược
nhau vì:
A. một phản ứng toả, một phản ứng thu năng
lượng.
B. một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp, phản
ứng kia xảy ra ở nhiệt độ cao.

C. một phản ứng là tổng hợp hai hạt nhân nhẹ
thành hạt nhân nặng hơn, phản ứng kia là sự
phá vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân
nhẹ hơn.
D. một phản ứng diễn biến chậm, phản kia rất
nhanh.
Câu 126. Chọn câu Đúng.
A. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai
hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn.
B. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (hàng
trăm triệu độ) nên gọi là phản ứng nhiệt hạch.
C. Xét năng lượng toả ra trên một đơn vị khối
lượng thì phản ứng nhiệt hạch toả ra năng
lượng lớn hơn nhiều phản ứng phân hạch.
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 127. Chọn câu Đúng. Phản ứng nhiệt
hạch:
A. toả một nhiệt lượng lớn.
B. cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được.
C. hấp thụ một nhiệt lượng lớn.
D. trong đó, hạt nhân các nguyên tử bị nung
chảy thành các nuclon.
Câu 128. Chọn câu Sai.
A. Nguồn gốc năng lượng mặt trời và các vì
sao là do chuỗi liên tiếp các phản ứng nhiệt
hạch xảy ra.
B. Trên trái đất con người đã thực hiện được
phản ứng nhiệt hạch: trong quả bom gọi là bom
H.
C. Nguồn nhiên liệu để thực hiện phản ứng

nhiệt hạch rất rễ kiếm, vì đó là đơteri và triti có
sẵn trên núi cao.
D. phản ứng nhiệt hạch có ưu điểm rất lớn là
toả ra năng lượng lớn và bảo vệ môi trường tốt
vì chất thải rất sạch, không gây ô nhiễm môi
trường.
Câu 129. Phản ứng hạt nhân sau:
HeHeHLi
4
2
4
2
1
1
7
3
+→+
. Biết m
Li
= 7,0144u; m
H
=
1,0073u; m
He4
= 4,0015u, 1u = 931,5MeV/c
2
.
Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
A. 7,26MeV; B. 17,42MeV; C.
12,6MeV; D. 17,25MeV.

Câu 130. Phản ứng hạt nhân sau:
HeHTH
4
2
1
1
3
2
2
1
+→+
. Biết m
H
= 1,0073u; m
D
=
2,0136u; m
T
= 3,0149u; m
He4
= 4,0015u, 1u =
931,5MeV/c
2
. Năng lượng toả ra trong phản ứng
sau là:
A. 18,35MeV; B. 17,6MeV; C.
17,25MeV; D. 15,5MeV.
Câu 131. Phản ứng hạt nhân sau:
HeHeHLi
4

2
4
2
2
1
6
3
+→+
. Biết m
Li
= 6,0135u ; m
D
=
2,0136u; m
He4
= 4,0015u, 1u = 931,5MeV/c
2
.
Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
- 19 -
Phần Hạt nhân nguyên tử Biên soạn Nguyễn Thanh Hà - 0972 64 17 64
A. 17,26MeV; B.
12,25MeV;
C. 15,25MeV; D.
22,45MeV.
Câu 132. Phản ứng hạt nhân sau:
HeHeHLi
4
2
3

2
1
1
6
3
+→+
. Biết m
Li
= 6,0135u; m
H
=
1,0073u; m
He3
= 3,0096u, m
He4
= 4,0015u, 1u =
931,5MeV/c
2
. Năng lượng toả ra trong phản ứng
sau là:
A. 9,04MeV; B.
12,25MeV;
C. 15,25MeV; D.
21,2MeV.
Câu 133. Trong phản ứng:
HeHeHLi
4
2
4
2

1
1
7
3
+→+

Biết m
Li
= 7,0144u; m
H
= 1,0073u; m
He4
=
4,0015u, 1u = 931,5MeV/c
2
. Nhiệt dung riêng
của nước là c = 4,19kJ/kg.k
-1
. Nếu tổng hợp hêli
từ 1g liti thì năng lượng toả ra có thể đun sôi một
khối lượng nước ở 0
0
C là:
A. 4,25.10
5
kg; B. 5,7.10
5
kg; C. 7,25. 10
5
kg;

D. 9,1.10
5
kg.
Câu 134. Hạt nhân triti (T) và đơteri (D)
tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt α và hạt
nơtrôn. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti là
∆m
T
= 0,0087u, của hạt nhân đơteri là ∆m
D
=
0,0024u, của hạt nhân X là ∆m
α
= 0,0305u; 1u =
931MeV/c
2
. Năng lượng toả ra từ phản ứng trên
là bao nhiêu?
A. ΔE = 18,0614MeV. B. ΔE =
38,7296MeV.
C. ΔE = 18,0614J. D. ΔE
= 38,7296J.
Câu 135. Cho hạt prôtôn có động năng K
P
=
1,8MeV bắn vào hạt nhân
Li
7
3
đứng yên, sinh ra

hai hạt có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra
tia γ và nhiệt năng. Cho biết: m
P
= 1,0073u; m
α
=
4,0015u; m
Li
= 7,0144u; 1u = 931MeV/c
2
=
1,66.10
—27
kg. Phản ứng này thu hay toả bao
nhiêu năng lượng?
A. Toả ra 17,4097MeV. B. Thu
vào 17,4097MeV.
C. Toả ra 2,7855.10
-19
J. D. Thu
vào 2,7855.10
-19
J.
Câu 136. Cho hạt prôtôn có động năng K
P
=
1,8MeV bắn vào hạt nhân
Li
7
3

đứng yên, sinh ra
hai hạt có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra
tia γ và nhiệt năng. Cho biết: m
P
= 1,0073u; m
α
=
4,0015u; m
Li
= 7,0144u; 1u = 931MeV/c
2
=
1,66.10
—27
kg. Động năng của mỗi hạt mới sinh ra
bằng bao nhiêu?
A. K
α
= 8,70485MeV. B. K
α
=
9,60485MeV.
C. K
α
= 0,90000MeV. D. K
α
=
7,80485MeV.
Câu 137. Cho hạt prôtôn có động năng K
P

=
1,8MeV bắn vào hạt nhân
Li
7
3
đứng yên, sinh ra
hai hạt có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra
tia γ và nhiệt năng. Cho biết: m
P
= 1,0073u; m
α
=
4,0015u; m
Li
= 7,0144u; 1u = 931MeV/c
2
=
1,66.10
—27
kg. Độ lớn vận tốc của các hạt mới
sinh ra bằng bao nhiêu?
A. v
α
= 2,18734615m/s. B. v
α
=
15207118,6m/s.
C. v
α
= 21506212,4m/s. D. v

α
=
30414377,3m/s.
Câu 138. Cho hạt prôtôn có động năng K
P
=
1,8MeV bắn vào hạt nhân
Li
7
3
đứng yên, sinh ra
hai hạt có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra
tia γ và nhiệt năng. Cho biết: m
P
= 1,0073u; m
α
=
4,0015u; m
Li
= 7,0144u; 1u = 931MeV/c
2
=
1,66.10
—27
kg. Độ lớn vận tốc góc giữa vận tốc
các hạt là bao nhiêu?
A. 83
0
45’; B. 167
0

30’; C.
88
0
15’. D. 178
0
30’.
- 20 -

×