1
1. Đặt vấn đề
Mng bê tông asphalt chim t trng ln trong mng ô tô trên th gii và Vit Nam do
nhm v: chng khai thác, giá thành và m thun li trong thi công. Theo s liu thng
kê, hng s chiu dài ng cao tc trên th gii, 72% tng ching cao tc
80% tng chiu dài mng Vit Nam s dng kt cu mng bê tông asphalt [18].
Các tiêu chun ca th gii và tiêu chun Vinh v c tính ca bê tông asphalt làm mt
i ng ca nhi và ti trng, hai v cn b sung và xem xét: kh ng lún và
chu mi ca bê tông asphalt. Thông qua thí nghim lún vt bánh xe, chii s t
tác dng ca ti trc xnh. Thông qua thí nghim mi, tui th mi và cc tính mi
ca vt liu nh. T nhng kt qu thí nghi h ng lún và chng
mi ca vt liu làm mng ô tô, phc v cho quá trình thit k và thi công.
nâng cao chng bê tông asphalt, hin nay trên th giba ng:
+ S dng bitum ci tin
+ u chnh cp phi phù hp vi m dng và s dng ct liu chng cao
+ Ci tin thành phn hn hp bê tông asphalt bng vt liu ng
Các loi si gia cng trong bê tông asphalt rng, i Cellulose, si cácbon, si thy tinh, si
Polypropylene, si khoáng, Nghiên cu ca Lun án tp trung vào vic xem xét ng si thy
n kh ng mi và chng lún vt bánh xe ca bê tông asphalt.
Trên th gii, t nha th k c ng si c nghiên cu
[51]n nay nghiên ci toàn din và kt qu thy rng vt liu này làm vic tu kin
i. V t ra là ct si thy tinh có ci thic tính chng mi và chng lún
cho vt liu bê tông asphalt nóng u kin Vit Nam hay không? Cn phc nghiên cu, thc
nghi có câu tr li.
Do v tài Nghiên cứu ảnh hưởng cốt sợi thủy tinh phân tán đến khả năng chống mỏi và chống lún
vệt bánh xe của bê tông asphalt trong điều kiện Việt Nam là cn thit và có tính thi s.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cn c tính chng lún vt bánh xe, c tính chu mi ca bê tông asphalt cht ri
nóng (HMA);
- La chn vt liu, thit k thành phn cu to ca ng si thy tinh (G-FRAC)
ci thin c tính chu mi và chng lún vt bánh xe ca bê tông asphalt;
- Nghiên cu thc nghim h ci thin c tính chng lún vt bánh xe ca G-FRAC,
ng cng si thng ti kh ng lún vt bánh xe;
- Nghiên cu thc nghim ánh giá kh ci thin c tính chu mi ca G-FRAC, ng ca
ng si thn c tính này.
3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cu tp trung các v sau:
- Kh chng lún vt bánh xe ca bê tông asphalt cht nóng ng si thy tinh phân tán (G-
FRAC);
- Kh ng mi ca G-FRAC;
4. Cấu trúc của luận án
Gm phn m u, tip theo là bn kt lun, kin ngh, d king nghiên cu tip theo,
danh mc tài liu tham kho. C th
t v nghiên cu
ng quan
Si thy tinh và kh ng si thy tinh trong bê tông asphalt
u kh chng lún vt bánh xe cng si thy tinh
Nghiên cu kh chng mi cng si thy tinh
Kt lun, kin ngh và d king nghiên cu tip theo.
Tài liu tham kho
2
5. Những đóng góp của đề tài l
- Pc ng ca ct si thy tinh phân tán ci thic tính chng mi và chng lún
vt bánh ca bê tông asphalt cht nóng;
- Phân tích và la chc mô hình thí nghim mi và lún vt bánh xe ca bê tông asphalta
chn loi ct si thy tinh phù h ng bê tông asphalt;
- xut công thc hn hp bê tông asphalt cht nóng ging si thy tinh phân tán vi hàm
ng si tt nht 0,3%, s dng bitum PMBIII và bitum 40- ng hiu qu
ng mi và chng lún vt bánh ca bê tông asphalt ct si thy tinh phân tán vi
bê tông asphalt i chng vi 2 loi bitum PMBIII và 40-50;
- c tính mi ca bê tông asphalt c tính mi ca bê
tông asphalt 40/50 tùy thung si thy tinh 0%; 0.1%; 0.3%; 0.5% t thí nghim un
mng ch ng sut.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Bê tông asphalt ri nóng là vt li xây dng lp mng ô tô. Trong quá trình khai thác dài hn,
lp bê tông asphalt trong kt cu mng có th b phá hoi do mi và xut hin các bin dng không hi
phc (lún vt bánh xe). Các v này ng ln tui th và an toàn khai thác. Vì v
ng hai tính cht trên có th s dng bin pháp ci tin chng
nghiên cu s dng ct si phân tán. Mt s nghiên cu trên th gic tính ca bê tông
asphalt khi s dng si các bon, si polyester, si amiang và si thy tinh theo các ch tiêu k thut thu
c các kt qu tt.
c và thc ti
stông asphalt sa ng 40/50 liên quan n
dng không hi phc. Lung si thy tinh phân tán cho bê tông asphalt cht
ri nóng s dng bitum 40/50 và bitum polymer vi hàm mc tiêu là chu k mi khi khng ch ng sut và
chiu sâu v lún bánh xe. Lun án góp pha ct si thy tinh phân tán vng
t n 0,5% trong bê tông asphalt ri nóng. Lun án làm phong phú thêm các kin thc lý thuyt và
thc nghim v gia ng ct si phân tán trong bê tông asphalt ri nóng và là tài liu tham kho tt
cho nhng nhà nghiên cu v v trên.
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan đặc tính kháng lún vệt bánh xe và kháng mỏi của bê tông asphalt trong xây dựng
mặt đƣờng ô tô
1.1.1 Các vấn đề chung
1.1.1.1
1.1.1.2 Khái niệm và phân loại bê tông asphalt
1.1.2 Đặc tính kháng lún vệt bánh xe của bê tông asphalt
1.1.2.1 Giới thiệu chung
Lún v c gi là bin dng không hi phc là mt hi ng ca m ng bê tông
asphalt. Nguyên nhân ca nó là:
- S gim th tích ca bê tông asphalt do tác dm nén ca bánh xe;
- ng sut ct i tác dng lp li ca ti trng n.
hình thành phát trin ca hing lún vt bánh xe có th ng hp [14] :
- ng hp th nht, lún vt bánh xe xut hin ch trong lp vt liu bê tông asphalt, ng sut ct
t xut hin trong lp vt liu bê tông asphalt l chu ct t ca vt liu.
- ng hp th hai, bin dng gây ra lún vt bánh xe ch yu xy ra trong lp nn và l
là xy ra trong lp bê tông asphalt.
c tính này ca bê tông asphalt, i ta có th s dng các dng thí nghim mô phng kh
u lún ca mu vt lii táng ca ti trng bánh xe ngoài thc t. Có nhiu tiêu chun
AASHTO T324; BS EN 12697-22:2004.
1.1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính kháng lún vệt bánh xe:
- Ct liu
3
- Bitum
- Bt khoáng
- Ti trng
- Nhi cao
ng nhi i t 46
o
n 82
o
C [2], mng HMA ng xut hin tình trng tri lún.
, d
o
C. T
Hình 1-1.
Hình 1-1
- c
1.1.3 Đặc tính kháng mỏi của bê tông asphalt
1.1.3.1 Giới thiệu chung
Bn cht hing mi là s suy gi bn ca vt lii tác dng ca ti trng trùng phi tác
dng ca ti tru các vt nt vi mô xut hin trong vt liu. Dn dn, các vt nt vi mô phát trin,
liên kt và hình thành vt nt ln gây suy gi, phá hoi mng.
c tính mi ca bê tông asphalt i ta tin hành hai nhóm thí nghim chính: nhóm thc
nghim hing và nhóm thí nghim trong phòng.
Nhóm thí nghim hing
Nhóm trong phòng thí nghim có th chia làm 3 loi ln:
- Thí nghim un (hai, ba, bn m);
- Thí nghim kéo nén (trc tip hoc gián tip);
- Thí nghit.
Hai dng thí nghim c s dng:
- Thí nghim khng ch bin dng;
- Thí nghim khng ch ng sut.
1.1.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến đặc tính mỏi của bê tông asphalt
Nhiệt độ
- Thí nghim khng ch ng sut
Vi thí nghim mi khng ch ng sut, nhiu nghiên cu thy rng tui th mi gi
lên [65]. Trong mt vài nghiên cu, phân tích nhng thí nghim mi khng ch ng sut ch ra rng, khi th
hin tui th mi theo s i ca bin dc tính mi là duy nht không b nh
ng ca yu t nhi khi nhi thí nghim trong khong t -10
o
n 20
o
C. [80] (Hình 1-2).
Tuổi thọ mỏi N (chu kì)
Biến dạng ban đầu (m/m)
Hình 1-2 [80]
4
n ng ca nhi ti v trí phá hy trong thí nghim mm
mi khng ch ng sutng kính ca mu tr tròn [52]. Kt qu ch ra rng 0°C, v trí
vt phá hy nm màng bitum hoc thm chí là ct li nhng hp vt liu kém dính. Còn
20°C, v trí nt mi nm b mt tip xúc cbitum.
- Nhi thp
Bê tông asphalt là mt loi vt liu nhy cm vi nhi. nhi thp t - 10
o
n - 46
o
C [2], bitum
trong hn hp bê tông asphalt b hóa cng khin cho ct liu d b bong bt khi cht kt dính asphalt. Gây
nên hing gy v ca lp bê tông asphalt mng.
Bi nhi thp nht ca mng th hin trên Hình 1-3. l ng nhi
th nghiên cu tui th mi ca mng bê tông asphalt. Theo phân vùng khí hu ca Vit Nam, các
khu vc khác nhau có th ng nhi thc) ho
min Nam Trung B và Nam B).
Hình 1-3 N
Tần số tác dụng lực
Yu t tn s tác dng lc c nghiên ci nhi. Nghiên cu ca Doan ch ra rng khi tn
s tác dng lc i th mi gim vi thí nghim khng ch bin dng i thí nghim khng
ch ng sut [80]
Hình dạng mẫu
Thời gian nghỉ tác dụng lực
Hai d tác dng tc s dng trong các thí nghim có thi gian ch:
- Tác dng nhiu chu kì ti liên ti gian ngh ch dài;
- Tác dc, sau mu có khong ngh và lp li nhiu ln.
Các kt qu nghiên cu cho thy rng tui th mi ci gian ngh ch
trong các thí nghim mi [28], [80]. Tuy nhiên thi gian ngh ch ó gii hn hiu qu. Vt qua
khong gii hi gian ngh tui th mi ca vt liu. Thi gian ngh ch gp
10 ln thi gian tác dng lc c lng thí nghitui th mi ca bê tông asphalt [21].
Bitum
Nhìn chung, s dng các loi bitum polyme, bitum ci tin s tui th mi ca bê tông asphalt.
Cốt liệu và bột khoáng
Kt qu nghiên cu ca mt s tác gi [27] cho rng hình dng ct liu c tính mi ca bê
tông asphalt. Kim ch ra rng tính dính bám ca bitum và ct liu có c tính mi ca bê
tông asphalt [52]. Mt khác bê tông asphalt s dng cp phn có tui th mi bê
tông asphalt s dng cp phi liên tc [60]
bitum, n ti mng bt khoáng thit k cho sc
kháng mi [83]ng này khong t 7-i vi hn hbitum s dng làm lp móng (GB -
Grave Bitume) Pháp.
1.2 Các nghiên cứu về biện pháp cải thiện đặc tính kháng lún vệt bánh xe và đặc tính chịu mỏi của
bê tông asphalt trên thế giới và ở Việt Nam
ci thin c tính lún vt bánh xe và c tính mi ca bê tông asphalt cht ri nóng, hin nay th gii nói
chung và Vit Nam dng theo ba ng:
- u chnh cp phi phù hp vi ms dng và s dng ct liu chng cao;
5
- Ci tin thành phn hn hp bng vt ling;
- S dng bitum ci tin.
Lun án tng ci tin bng vt ling và s dng bitum ci tin.
1.2.1 Sử dụng sợi gia cƣờng
Trên th gii, mt trong nhng bin pháp ci tin thành phn ch to hu hiu nh nâng cao chng
ca bê tông asphalt là bing si trong bê tông asphalt. c nghiên cu
t nha th k c [51] và c nghiên cu s dng nhi, Nht
Bn, Hàn Quc, Trung Qu
- Bê tông asphalt gia ng si thy tinh (Glass fiber)
- Bê tông asphalt ng si cacbon
- Bê tông asphalt ng si polypropylen
- Bê tông asphalt s dng si Cellulose phân tán
- Bê tông asphalt ng si polypropylen
- Bê tông asphalt ng si polyester
1.2.2 Sử dụng bitum cải tiến
Bitum là cht kt dính to tính - nht cho bê tông asphalt. Mt s i tin bitum c trình
- Bitum polime
- Bium ci tin bnh
- Bitum ci tin bng cách cho thêm cao su
- Bitum ci tin bng cách cho thêm cao su do nhit
1.3 Xác định vấn đề nghiên cứu
Các bin pháp ci thic tính lún vt bánh xe c tính mi cc phân tích và
phn 1.2. Nhìn chung bin pháp gia cng si phân tán là mt trong nhng bin pháp hu hiu
ci thin kh c ca bê tông asphalt.
Vic nghiên cu mi ch u, các nghiên cu v bê tông asphalt cht ri nóng s dng ct
si thy tinh còn hn ch, kh i thic tính chng lún vt bánh xe c
có nghiên cu nào v kh i thic tính chu mi cng si thy tinh và
cp n ng ca u kin nhii Vit Nam. Nghiên cu ng ct
si thn kh ng mi và chng lún vt bánh xe cu kin
Vit Namlà cn thit và có tính thi s.
1.4 Mục tiêu nghiên cứu
- nh thành phn cu to ca bê tông asphalt cht ri nóng ng si thy tinh G-FRAC s
dng si 0%; 0,1%; 0,3%; 0,5%;
- Nghiên cu kh chng lún vt bánh xe ca bê tông asphalt cht rng si thy
tinh phân tán;
- Nghiên cu kh chng mi ca bê tông asphalt cht ri nóng ng si thy tinh phân tán;
- ng ca ng si thy tinh, bitum polymer PMBIII ng
mác 40-n kh ng lún vt bánh xe và chng mi ca bê tông asphalt cht ri nóng.
1.5 Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cu lý thuyt v bn chc tính si thy tinh và G-FRAC; vai trò ca si thy tinh
ng bê tông asphalt;
- Nghiên cu thc nghinh công thc thành phn ca G-FRAC trong phòng thí nghim Vit
Nam;
- Nghiên cu thc nghim kh chng lún vt bánh xe và kh chng mi ca G-
FRAC u kin ca Vit Nam.
6
CHƢƠNG 2. SỢI THỦY TINH VÀ KHẢ NĂNG GIA CƢỜNG SỢI THỦY TINH TRONG BÊ
TÔNG ASPHALT
2.1 Các nghiên cứu cơ bản về sợi thủy tinh và ứng dụng của sợi thủy tinh để gia cƣờng bê tông
asphalt
2.1.1 Khái niệm và phân loại sợi thủy tinh
2.1.1.1 Khái niệm
Si thy tinh là mt trong nhng vt liu c ng dng nhiu trong công ngh mi nhng ngành công
nghip khác nhau, c sn xut t mt ngun nguyên liu sn có. Tt c các loi si thu có
ngun gc t silica.
2.1.1.2 Quá trình hình thành sợi
t cách to sn hình, ngoài ra còn mt s cách to si khác bng bi quay ly tâm vi thy tinh
y.
2.1.1.3 Phân loại sợi thủy tinh
Theo phân loi ca [23] si thBng 2-1:
2-1
Loi si
n
E - Glass
Dn kém
S - Glass
bc cao
C - Glass
nh vi các cht hóa hc
M - Glass
cng cao
A - Glass
ng alkali ln
D - Glass
n bn vng
Si thng ch yu là loi E Glass, C-c ng dng nhiu trong công ngh lc,
cách nhit, ng trong vi công nghip (xem Hình 2-1)
.
Hình 2-1 C-Glass
Si thc bic chia thành mt s lo- Glass, D - Glass, A- Glass, ECR
Glass, si siêu tinh khit silic, si rng và si trilobal. Các loi si thc bic la chn s
dng cho nhng mc bin hiu qu kinh t.
2.1.2 Các đặc điểm và tính chất cơ bản của sợi thủy tinh để ứng dụng trong xây dựng công trình
giao thông
y yêu cu ca sng trong bê tông asphalt là loi si có kh nh v mt hóa hc và
lý hng cht kt dính asphalt và bê tông asphalt, dãn n vì nhit thp, kh
dính cao trong c t thng cng
bên ngoài.
2.1.3 Đề xuất loại sợi thủy tinh sử dụng trong nghiên cứu
Trong khuôn kh lun án, si thng loi C-Glass c la chn nghiên cu.
7
2.2 Vai trò sợi thủy tinh trong bê tông asphalt theo một số nghiên cứu trên thế giới
2.2.1 Vai trò sợi thủy tinh
2.2.1.1 Về mặt hóa học
Nhìn chung các loi si thy tinh rt nh vi các cht hóa hc. Trong khuôn kh lun án, si thy tinh s
dng là loi C-Glass, si th nh hóa hc rt cao, ng trong bê tông asphalt không
i tính cht hóa hc ca bitum [23].
2.2.1.2 Về mặt lý học
ng s chu kéo cao s ca hn hp bê tông asphalt. V lý
thuyt, ng sut s truyn sang s cao, làm gim ng sut lên ph yt
liên kt asphalt [59]. p tc nghiên cu vai trò ca si th
b bn mi ca G- ng si thy tinh v ng t
0,175% 0,375% theo khng hn hp HMA [58]. Si thy tinh có kh nh cho cht kt
c biu kin nhi ng giao thông la si có cu trúc
mi ba chiu trong hn hp asphalt nên nó ng cho b khung giúp chng li lc ct và gim
kh chy ca hn hp asphalt [49][55].
Hình 2-2 -49]
Nhm trên th hin rõ rng si th l st quá 0,3%
thì các giá tr này li gim xung. Nghiên cu này [55] cho thy rng si thng
hng si.
Hình 2-3
Hình 2-4
[55]
Sc coi ln trong khi cht liên kt asphalt là pha nn.
Si s có kh u mt phn ng sut trong hn hp composite mà pha nn là asphalt. Si trong pha
nc mô t theo dng t) Hình 2-5. s λ t l si
b t khi làm vic vi pha nn asphalt trong HMA. H s λ càng ln thì phn si không tham gia làm vic
càng ln. Trong nghiên cu này, ng x trong bê tông asphalt ca bn loi si khác nhau có cùng chiu dài
12mm c mô hình hóa theo d : si thy tinh, si nylon, si polypropylene và si
polyester. Kt qu nghiên cu cho thy si thy tinh cho hiu qu ng bê tông asphalt là cao nht.
8
Hình 2-5 [44]
Mt khác, h thng si phân tán to nên mi cu trúc ba chiu trong bê tông asphalt [35]
nh cc bit hình thành nên b ng cho các ht ct liu chng li lc
ct, hn ch dch chuyn các ht ct liu, t m kh n dng ci tác dng
lc bánh xe, ci thin s suy gi ci thin c tính mi ca bê tông asphalt.
2.2.2 Một số yếu tố ảnh hƣởng đến vai trò của sợi thủy tinh
2.2.2.1 Mức độ phân tán
2.2.2.2 Đường kính và chiều dài sợi
Chiu dài sng ph thung kính ln nht ca ct liu [59]. Chiu dài si s dng trong
i trong mt khong rt ln t c 10
-2
n vài chc mm [35], [44],
[49], [55].
Trong lun án này, si thc trn th n khô vi ba chiu dài si khác nhau là
10mm, 20mm, 30mm. Hn hp vt liu s dng si thy tinh chiu dài 30mm xut hin mt s búi si (xem
Hình 2-6, Hình 2-7, và Hình 2-8).
Hình 2-6
Hình 2-7
Hình 2-8
l chiu dài sng kính si ln cho hiu qu mi ca
si phân tán trong bê tông asphalt càng cao [42]. Tuy nhiên chiu dài si b khng ch bi kh c
tru trong hn hp vt liu. u dài si thy tinh c la chn ng bê tông
asphalt trong các mu th ca lun án.
2.3 Nghiên cứu thực nghiệm tính chất của sợi thủy tinh dự kiến sử dụng trong nghiên cứu
2.3.1 Tính chất lý học của sợi thủy tinh
Thí nghing kính sm s si trong mt tao si thc nghiên cu sinh thc hin
Vin Dt may da giy và Trung tâm Thí nghim vt liu Dt may da gii hc Bách khoa Hà
ni.Thí nghim phân tích các thành phn nguyên t có trong si thc nghiên cu sinh thc hin
Phòng Thí nghim Siêu cu trúc công ngh nano y sinh thuc Vin V sinh Dch t TW s 1 Yersin Hà ni.
- ng kính si thy tinh
Hình 2-9
2-2
Mu si thy tinh
Mu 1
Mu 2
Mu 3
Mu 4
Mu 5
TB
ng kính si (mm)
0.02
0.015
0.02
0.018
0.02
0.018
9
2.3.2 Tính chất cơ học của sợi thủy tinh
Thí nghinh lc t ca si thy tinh theo tiêu chun ASTM D 2256-02 [24],
nghiên cu sinh thc hin ti phòng thí nghim Vin D i hc Bách khoa Hà ni.
Bng 2-3 Kt qu b i ca si thy tinh
Mu si thy tinh
T mu 1
T mu 2
T mu 3
Trung bình
Lc t 1 tao si (F)
N
21, 7
23, 6
18, 8
21,4
t (e)
mm
2,00
2,23
1,95
2,06
i
%
0,80
0,89
0,78
0,83
i
MPa
30.431
29.571
25.349
28.450
2.3.3 Hình thái sợi thủy tinh
Hình thái b mt ca si thy tinh và thành phn hóa hc ch yu p
bng máy quang ph EDX (Energy-dispersive X-ray).
Hình 2-10500
CHƢƠNG 3. NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG LÚN VỆT BÁNH XE CỦA BÊ TÔNG
ASPHALT CHẶT RẢI NÓNG GIA CƢỜNG SỢI THỦY TINH (G-FRAC)
3.1 Thiết kế thành phần G-FRAC
3.1.1 Trình tự thiết kế
Các loi bê tông asphalt s dng trong nghiên cu s ng si thy tinh vng: 0% ;
0,1% ; 0,3% ; 0,5% theo khng hn hp vt lic chia thành 2 nhóm :
Nhóm th nhng si thy tinh (Glass Fiber reinforced asphalt concrete G-FRAC)
s dng bitum polyme PMBIII: G-FRAC PMBIII
Nhóm th ng si thy tinh s dng mác 40-50: G-FRAC 40-50
3-1G-FRAC
STT
Nhóm bê tông
Loi bitum
Ký hiu G-FRAC
ng si thy
tinh (%)
1
G-FRAC PMBIII
PMBIII
B0PMB
0%
2
B1PMB
0,1%
3
B3PMB
0,3%
4
B5PMB
0,5%
5
G-FRAC 40-50
Bitum 40-50
B0TT
0%
6
B1TT
0,1%
7
B3TT
0,3%
8
B5TT
0,5%
3.1.2 Lựa chọn vật liệu thành phần
3.1.2.1 Cốt liệu lớn
Các yêu cu k thut ca ct liu ln hay gsau khi kim tra chtha mãn các yêu cu
ca tiêu chun 22TCN 356-06 [5] dùng cho G-FRAC PMBIII và TCVN 8819-2011 [9] dùng cho G-FRAC
40-50
3.1.2.2 Cốt liệu nhỏ
Các yêu cu k thut ca ct liu nh hay gi là cát sau khi kim tra chtha mãn theo 22TCN
356-06 dùng cho G-FRAC PMBIII, TCVN 8819-2011 dùng cho G-FRAC 40-50
10
3.1.2.3 Bột khoáng
Bt khoáng s dng trong nghiên cu có ngun gc c khai thác Ph Lý-Hà Nam. Các yêu cu
k thut ca bt khoáng sau khi kim tra chtha mãn theo 22TCN 356-06 dùng cho G-FRAC
PMBIII và TCVN 8819-2011 dùng cho G-FRAC 40-50. Chi tit kt qu xem Ph lc1-Kt qu thí nghim
các yêu cu k thut ca vt liu ch to
3.1.2.4 Chất kết dính
Bitum polyme PMBIII: Bitum polyme PMBIII s dng sau khi kim tra chtho mãn các yêu cu
k thut ca Tiêu chun bitum polymer 22 TCN 319-04 [6].
Bitum 40-50: Loi bitum th hai c s dng mác 40-50. Loi bitum này mc
khuyn ngh áp dng ti u lý do khác nhau nên hc nghiên
cu áp dng nhiu nc ta hin nay. Vic la chn loi bitum 40- nghiên cu có tính thi s, nhm
c các thông tin v hiu qu s dng loi bitum 40-50 này thông qua kt qu thí nghim lún vt
bánh xe, thí nghim mi cng si thy tinh phân.
3.1.2.5 Sợi
Si thy tinh s dng trong nghiên cu là loi si thng C-Glass, chiu dài sc ct
t cun si ln. Mt s ch yu ca si thc thí nghim ti Vin Di hc
Bách Khoa theo tiêu chun [24]c thng kê trong Bng 3-2.
3-2
c tính
Si Thy tinh
ng kính si (mm)
0,018
Chiu dài si (mm)
20
T l ching kính si
20/0,018
i (MPa)
25000
Nhi nóng ch C)
>1000
3.1.3 Thiết kế hỗn hợp bê tông asphalt
3.1.3.1 Thiết kế tỷ lệ phối trộn cốt liệu
T l phi trn các ct liu thành phc tính toán và kim tra theo 22TCN 356-06 và TCVN 8819-2011.
Trên Hình 3-1
22TCN 356-06 cho nhóm bê tông polime G-FRAC PMBIII và TCVN 8819-2011cho
-FRAC 40-50.
Hình 3-1
3.1.3.2 Đầm mẫu Marshall
Thit b m mu Marshall, dng c thí nghim, trình t m mnh ti tiêu chun TCVN
8820-2011.
3.1.3.3 Thí nghiệm và tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật của G-FRAC:
Thí nghiệm và tính toán các chỉ tiêu đặc tính thể tích
Thí nghiệm các đặc trƣng cơ học Marshall:
11
3.1.3.4 Thiết lập đồ thị quan hệ giữa hàm lượng bitum và các chỉ tiêu liên quan
các kt qu thí nghinh trên, v th quan h c
hoành biu th n); trc tung biu th các giá tr ng:
+ nh Marshall - ng bitum;
+ do - ng bitum;
+ r - ng bitum;
+ rng ct liu - ng bitum;
+ rng ly bitum - ng bitum;
+ Khng th tích ca G-FRAC - ng bitum.
3.1.3.5 Lựa chọn hàm lượng bitum
c chn sao cho tho mãn tt c các ch tiêu yêu cu ca hn hp
3.1.3.6 Kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật sau khi đã thiết kế thành phần hỗn hợp
Sau khi thit k cho 8 loi G-FRAC, nghiên cu sinh tin hành ch b tám t mu
ng vi 8 loi G-FRAC, mi t ba m kim tra các ch tiêu k thut theo 22 TCN 356-06 cho G-
FRAC PMBIII và theo TCVN 8819-2011 cho G-FRAC 40-50.
3.1.4 Nghiên cứu thực nghiệm
3.1.4.1 Kế hoạch thực nghiệm
K hoch thc nghinh khong bitum hp lý n -3.
3-3
Loi bê tông
Loi
bitum
Ch tiêu thí nghim
S ng
mu
Ghi chú
G-FRAC PMBIII
PMBIII
nh t trng ca
bitum
3
G-FRAC 40-50
40-50
nh t trng ca
bitum
3
G-FRAC PMBIII
và G-FRAC 40-50
nh t trng ca ct
liu
3
G-FRAC PMBIII
PMBIII
nh t trng ln nht
ca G-FRAC trng thái
ri
60
3 mu (1 t mu) x 4 công thc bê
ng bitum (4% ;
4,5% ; 5% ; 5,5% ; 6%)
nh t trng khi
(khng th tích) ca
mu G-FRAC m
60
3 mu x 4 công thc bê tông x 5
ng bitum(4% ; 4,5% ; 5% ;
5,5% ; 6%)
do Marshall
60
3 mu x 4 công thc bê tông x 5
ng bitum(4% ; 4,5% ; 5% ;
5,5% ; 6%)
G-FRAC
40-50
40-50
nh t trng ln nht
ca G-FRAC trng thái
ri
60
3 mu (1 t mu) x 4 công thc bê
ng bitum (4% ;
4,5% ; 5% ; 5,5% ; 6%)
nh t trng khi
(khng th tích) ca
mu G-FRAC m
60
3 mu x 4 công thc bê tông x 5
ng bitum(4% ; 4,5% ; 5% ;
5,5% ; 6%)
do Marshall
60
3 mu x 4 công thc bê tông x 5
ng bitum(4% ; 4,5% ; 5% ;
5,5% ; 6%)
Tng s mu
369
K hoch thc nghi kim tra yêu cu k thut ca G-c th hin Bng 3-4
3-4 G-FRAC
Loi bê tông
Loi
bitum
Ch tiêu thí nghim
S ng
mu
Ghi chú
12
Loi bê tông
Loi
bitum
Ch tiêu thí nghim
S ng
mu
Ghi chú
G-FRAC
PMBIII
PMBIII
nh t trng ln nht ca
G-FRAC trng thái ri
12
3 mu x 4 công thc bê tông x 1 hàm
ng bitum thit k
nh t trng khi (khi
ng th tích) ca mu G-
FRAC m
12
3 mu x 4 công thc bê tông x 1 hàm
ng bitum thit k
do
Marshall
12
3 mu x 4 công thc bê tông x 1 hàm
ng bitum thit k
nh còn li
12
3 mu x 4 công thc bê tông x 1 hàm
ng bitum thit k
G-FRAC 40-50
40-50
nh t trng ln nht ca
G-FRAC trng thái ri
12
3 mu x 4 công thc bê tông x 1 hàm
ng bitum thit k
nh t trng khi (khi
ng th tích) ca mu G-
FRAC m
12
3 mu x 4 công thc bê tông x 1 hàm
ng bitum thit k
do
Marshall
12
3 mu x 4 công thc bê tông x 1 hàm
ng bitum thit k
nh còn li
12
3 mu x 4 công thc bê tông x 1 hàm
ng bitum thit k
Tng s mu
96
3.1.4.2 Kết quả thí nghiệm
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm lựa chọn hàm lƣợng bitum cho G-FRAC
ng hp kt qu thí nghim.
Kt qu la chng bitum cho tng loi G-FRAC c tng kt trong
Bng 3-5
3-5
ng si, %
Loi bê tông
Ký hiu G-FRAC
ng bitum la
chn B
lc
, %
0,0
G-FRAC PMBIII
B0PMB
4,8
0,1
B1PMB
4,9
0,3
B3PMB
5,0
0,5
B5PMB
5,2
0,0
G-FRAC 40-50
B0TT
4,8
0,1
B1TT
4,9
0,3
B3TT
5,0
0,5
B5TT
5,2
Kết quả kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật sau khi đã thiết kế thành phần hỗn hợp
ng hp kt qu thí nghim kim tra các yêu cu k thut ca G-FRAC.
Kt qu thí nghim kim tra các yêu cu k thut vi nhóm G-FRAC c th hin trên Bng 3-6
3-6 G-FRAC PMBIII
Hàm
ng
si, %
Loi bê
tông
Hàm
ng
bitum,
%
nh
Marshall, kN
do
Marshall, mm
r
rng hn
hpVLK, %
giá
22
TCN
356-
06
Kt qu
TN
22
TCN
356-
06
Kt
qu
TN
22 TCN
356-06
Kt
qu
TN
22
TCN
356-
06
Kt qu
TN
0,0
B0PMB
4,8
14,41
3-6
3,44
3-6
3,83
≥14
15,13
t
0,1
B1PMB
4,9
15,32
3,50
3,86
15,06
t
0,3
B3PMB
5,0
16,37
3,67
4,33
14,93
t
0,5
B5PMB
5,2
18,17
4,04
4,37
15,29
t
13
Kt qu thí nghim vi nhóm G-FRAC 40-50 c th hin trên Bng 3-7
3-7 G-FRAC 40-50
Hàm
ng
si, %
Loi bê
tông
Hàm
ng
bitum,
%
nh
Marshall, kN
do Marshall,
mm
r
rng hn
hpVLK, %
giá
TCVN
8819:20
11
Kt qu
TN
TCVN
8819:20
11
Kt
qu
TN
TCVN
8819:20
11
Kt
qu
TN
TCVN
8819:
2011
Kt qu
TN
0,0
B0TT
4,8
≥8
11,52
2-4
3,18
3-6
3,45
≥14
14,56
t
0,1
B1TT
4,9
11,68
3,15
3,54
14,81
t
0,3
B3TT
5,0
12,57
3,67
3,56
14,89
t
0,5
B5TT
5,2
10,34
3,26
3,91
15,76
t
3.1.5 Phân tích và đánh giá kết quả thí nghiệm
3.1.5.1 Hàm lượng bitum lựa chọn (B
lc
)
HMA (xem
Hình 3-2 là do hing hp th bitum vào si [47]. a, s có mt ca si thy tinh
din b mt ca hn hp, dn cng bitum nh bao ph b mt si [67].
Hình 3-2. G-FRAC
3.1.5.2 Độ rỗng dư (VA)
Kt qu thí nghim cho th rA ca c hai nhóm G-FRAC s dng PMBIII và bitum 40-u
i vào hn hp tc ding s (hình 3-3 và hình 3-
4). St loi ct liu mn trong hn hn ch các ht ct liu lp xúc
nhau, tác dc gi là hiu t khác do B
lc
ca các G-FRAC
nguyên nhân gây ra VA ru ln quá s gây n cht
kt dính asphalt bc ct lic li, giá tr này nh quá có th do và chy bitum.
Hình 3-3 Quan h gi r
ng si ca G-FRAC
Hình 3-4
-FRAC
3.1.5.3 Độ ổn định Marshall (MS) và độ dẻo Marshall (FV)
Kt qu thí nghim cho th nh Marshall (MS) ca c hai nhóm G-FRAC ng
ng si (Error! Reference source not found.).
do Marshall (FV) ca hn hi. S a MS và FV s ci thin tính do
dai và kh u ti trng ca G-FRAC. S c ct nt xut hin trong bê
bn hn hp, gim s hình thành và phát trin ca vt n c gi
t n[53]. Ngoài ra, si còn to nên hiu ng mi làm nh
14
bn HMAC nh các phân tích SEM (Scannning Electron Microscopy) [34]a, nh tính
hp th asphalt [67], si có th ci thin tính nht và tính dính ca asphalt [47].
3.2 Nghiên cứu khả năng chống lún vệt bánh xe của G-FRAC
3.2.1 Thí nghiệm lún vệt bánh xe (Wheel Tracking Test)
3.2.1.1 Phương pháp thí nghiệm
Trong nghiên cc s dng nh chiu sâu lún vt bánh xe.
3.2.1.2 Mục đích thí nghiệm:
- nh chiu sâu lún vt bánh xe theo s t tác dng ca bánh xe
- ng chiu sâu lún vt bánh xe ti tác dng ca chu k bánh xe
(mm/h)
3.2.1.3 Tiêu chuẩn và thiết bị thí nghiệm
Tiêu chun thí nghim Lún vt bánh xe BS EN 12697-22-2004[31].
Lun án s dng thit b thí nghim Wheel-Tracking - Cooper trong bung khí hu. Các thông s u vào
ca thí nghi
- S t tác dng ti trng ln nht: t (30.000 chu k);
- T a bánh xe: 26,5±1,0 vòng/60s.
- Ti trng bánh xe: 700±10N
- Nhi thí nghim: 60
o
C
3.2.1.4 Quá trình thí nghiệm :
u theo tám công thc bê tông asphalt ng si thy tinh c 300mm×300mm×50mm
b
Tin hành thí nghim
Thí nghinh vt hn lún bánh xe bng thit b Wheel tracking, loi nh model A trong bung khí
hHình 3-5 vi s t tác dng là 60.t
Hình 3-5mm×300mm×50mm
sâu vt lún là chênh lch chuyn v theo ching t giá tr u r
0
n s c r
30000.
3.2.1.5 Nghiên cứu thực nghiệm
Loại bê tông asphalt thí nghiệm
Tám loi G-FRAC chia thành 2 nhóm, chi tit xem Bng 3-1
Nhóm G-FRAC PMBIII : B0PMB, B1PMB, B3PMB, B5PMB,
Nhóm G-FRAC 40-50 : B0TT, B1TT, B3TT, B5TT
Kế hoạch thí nghiệm
Nghiên cu sinh n hành thí nghim Lún vt bánh xe trên 24 mu G-FRAC theo tiêu chun BS EN
12697-22-2004. Mi loi G-FRAC, làm thí nghim 3 mu và ly kt qu trung bình ca 3 mu. K hoch
thc nghim th hin trên Bng 3-8
3-8
Loi bê tông
Ký hiu Bê tông
Ch tiêu thí nghim
S ng mu
Ghi chú
G-FRAC
PMBIII
B0PMB
nh chiu sâu vt lún
ti 60.000 t (30.000
chu k)
3
t = 1 chu
k
B1PMB
3
B3PMB
3
B5PMB
3
G-FRAC 40-
B0TT
3
15
50
B1TT
3
B3TT
3
B5TT
3
Kết quả thí nghiệm
3-9
STT
Loi Bê
tông
Hàm
ng
si
Loi
bitum
Chiu sâu
lún
t
(mm)
Chiu sâu
lún
t
(mm)
Chiu sâu
lún
t
(mm)
H s
bin sai
(%)
ng
dn thit
k
VicRoads
2012
1
B0PMB
0%
PMBIII
1,83
2,29
2,54
7%
6mm
2
B1PMB
0,1%
1,42
1,96
2,27
3%
3
B3PMB
0,3%
1,32
1,71
1,9
7%
4
B5PMB
0,5%
1,36
1,8
2,03
4%
5
B0TT
0%
40-50
4,35
6,53
7,94
5%
6
B1TT
0,1%
3,92
5,36
6,48
4%
7
B3TT
0,3%
3,39
4,17
4,81
7%
8
B5TT
0,5%
3,67
4,96
5,93
4%
3.2.2 Phân tích đánh giá khả năng chống lún vệt bánh xe
3.2.2.1 Chiều sâu lún vệt bánh xe
Kt qu là giá tr trung bình ca 3 mu th trong 1 t mng.
Hình 3-6 à
-FRAC PMBIII
Hình 3-7
-FRAC 40-50
ng dn thit k ca VicRoad, chiu sâu lún vt bánh xe ln nht cho phép ca bê tông asphalt s
d kim lún 40-50 và bitum ci tin lt là 9mm và 6mm [43y, tt c các mu
th nghiu có chiu sâu lún nh nh trong tiêu chun này. t l ng si thy
tinh 0,3% theo khng hn hp HMA, chiu sâu lún vt bánh xe là nh nht: 4,81mm; 1,9mm bng
53%; 32% so vi chun chic khng ch ng dn thit k bê tông asphalt ca Úc.
Theo các nghiên cu trên th gii, kh i thin chiu sâu lún vt bánh xe ca bê tông asphalt gia
ng si phân tán nm trong khong t 7,4-37,2ng si thng 0,3%
i thic 20% so vi mi chng không si [55]. Bê tông asphalt cht ri nóng ng si
cellulose, si polyester, sã ci thin lt là 12%, 14%, 24% so vi mi chng không si
[74]. Theo nghiên cu c u sâu lún vt bánh xe ca bê tông asphalt ri nóng gia
ng sc ci thin t 7,4-37,2% [29]. Kt qu nghiên cu ca nghiên cu sinh, bê
ng 0,3% si thy tinh cho chiu sâu lún bánh xe nh nht, kh i thin ln nht là
39,4%.
3.2.2.2 Xu hướng lún vệt bánh xe
ng phát trin chiu sâu lún vt bánh xe theo s chu k tác dng ti trng ca G-FRAC PMBIII và G-
FRAC 40-c th hin trên Hình 3-8.
16
Hình 3-8 G-FRAC PMBIII và G-FRAC 40-50
Ta thng lún vn.
- n 1
Cáng cong cho thy chiu sâu vt nhanh trong phu tiên cn 1 (5000 chu k
tác du tiên). Theo [31], mu thí nghic ch to v r7% ± 2%, trong nghiên cu
này, các mu thí nghi rà ng v rc t ca mng
ngay sau khi lu lèn. n 1(0-5.000 chu k) có th gii thích mt phn do hn
hp cht li i tác dng ca áp lc thng ca bánh xe so v ru. a, bê tông
asphalt có tính do nht, bin di nhanh trong khong thu ca s i ti trng.
- n 2
T sau 5.000 chu k tr RD gi rõ rt dc cng lún th hin m u
nh ca hn hp vt li dc càng l nh ca vt lii tác dng ti
trng càng thn 2 ca quá trình lún vt bánh xe.
3.2.2.3 Ảnh hưởng của sợi thủy tinh đến chiều sâu lún vệt bánh xe
Có th nhn xét rng, khi chiu sâu lún càng nh tc là kh ng lún vt bánh xe ca G-FRAC càng
l có th ng hóa kh ng bin du chng lún vt bánh xe ta gi h s k
KLi
h
s kháng lún vc tính bng phm chiu sâu lún ca các mu G-FRAC ng si
vi mi chng.
H s k
KLi
nh cho tng G-FRAC :
k
Kli
= (3.1)
T :
RD
Bo
: chiu sâu lún vt bánh ca mi chng, mm;
RD
Bi
: chiu sâu lún vt bánh ca mu bê tông có ng si, mm;
i ng si, %.
Hình 3-9
KLi
Hình 3-9 cho thy ng vng si thng là 0,3%, h s ci thin lún vt bánh xe là cao
nht. Các kt qu cho thy RD ging s n 0,3% - kh ng vt hn lún
p tc b sung sn 0,5% thì kh ng vt hn lún bánh xe li gim -giá
tr RD
17
phân tích v ng này có th t s lp lun v m ca si:
RD gim (kh g) khi s m ca si thy tinh là:
+ Si nm trong pha asphalt s hút các cht bão hòa có khng phân t nh - c
tính hp th b mt ca si thin tính dính bám b mt cng tính n
i tác dng ca nhit, vì v bn liên kt gia asphalt và các ht ct liu [36].
+ H thng si to nên mi cu trúc ba chiu trong bê tông asphalt nh ca pha
c bit hình thành nên b ng cho các ht ct liu chng li lc ct, hn
ch dch chuyn các ht ct liu.
RD ng lún gim) khi s m ca si thy tinh trong bê
tông asphalt là:
+ L rng s rn là nguyên nhân
u tiên ng rõ rt ti s RD c bin 1. Zhao và các cng s [79]
t la RD rng tng th (VTM) cRD và
VTM là quan h bc 1 tuyn tính.
Do ng bitum thit k là nguyên nhân th hai.
+ Bng 3-5 cho thng sc tng bitum s làm
n dng do ca HMA nhi ng bitum tha trong hn hp có th làm gim
ni ma sát gia các ht ct liu và dn tn du RD ci tác dng ca
bánh xe và nhi.
3.2.2.4 Ảnh hưởng của bitum đến chiều sâu lún vệt bánh xe
Nhìn trên Hình 3-8i vi nhóm G-FRAC 40-50, t RD có gi
vi nhóm G-FRAC dc lng này càng rõ rt nhng chu k tác dng ti ln
sau 15.000 chu ku này chng t G-FRAC nh t ng chng bin
du tG-FRAC 40-c bit khi s t ti trng tác dng ln. P
sau: PMB III là mt loi bitum ci tin, trong thành phn có b sung ch i và n
nh nhit ca bitum. Nhi hóa mm ca PMB III là 87
o
n ca bitum 40-50 ch là 52,5
o
C Do
HMA s dng PMB III s nh vi nhi u sâu vi HMA s dng
bitum 40-50 trong mng hp có si hay không có si.
CHƢƠNG 4. NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG MỎI CỦA BÊ TÔNG ASPHALT CHẶT RẢI
NÓNG GIA CƢỜNG SỢI THỦY TINH (G-FRAC )
4.1 Thí nghiệm mỏi
4.1.1 Mô hình thí nghiệm
- Thí nghim khng ch ng sut;
Hình 4-1[38]
Trong nghiên cu này, thí nghic thc hin theo dng tác dng lc hay c nh ng sut.
Nguyên tc thí nghim
Nguyên tc thí nghim mi là tác dng ti trng hình sin liên tc lên mu dm. C ca
ti trng trùng phc trong thí nghim mi phi nh phá hy ca vt liu. Nu không, thí
nghim s không còn là mi thc s mà thiên v thí nghim phá hy.
18
4.1.2 Mục đích thí nghiệm
- nh tui th mi ca tng loi vt liu;
- phng;
- lch pha gia ng sut và bin dng.
4.1.3 Tiêu chuẩn và thiết bị thí nghiệm
Tiêu chuẩn thí nghiệm:
Lun án s dng Tiêu chun thí nghim mi cBS EN 12697-24-2004 [30].
Thiết bị thí nghiệm
Trong nghiên cu này, thí nghim i thin c tính mi ca G-FRAC c thc hin
trên thit b un mi bm Cooper CRT-SA4PT-BB (Stand Alone Four Point Bending Beam Machine).
Thông số đầu vào của thí nghiệm
4-1 Cá
u
nh sau 100 chu k
Mc suy gi nh tui th mi (j %)
50
Nhi (
o
C)
10
Tn s (Hz)
10
ng sut khng ch
1,2MPa; 1,4MPa; 1,6MPa
4.1.4 Quá trình thí nghiệm
- Ch b mu hình tm kích c 400mm × 300mm × 50mm;
- Nén mu tm bng thit b );
- Ct mu dc 400mm × 50mm × 50mm t mu tm;
- Thí nghim mi (xem Hình 4-2 và Hình 4-4) c thc hin theo quá trình sau:
Hình 4-2 [30]
1: Lc tác dng (Applied load) 4: Kp mu (Specimen clamp)
2: Phn lc (Reaction) võng dm (Deflection)
3: Mu dm (Beam specimen) 6: V v u (Return to original position)
Mu dm, hai kp mu ngoài và hai kp mt trên b truyn lc. Mu dm s c chuyn
ng dng hình sin vi tn s la chn f = 10Hz. Lc tác dng thông qua hai kp mu bên trong (v trí 1
trong mô hình thí nghim mi Hình 4-2). Ch gia ti là không ch ng sut s m bo bi thit b
theo dõi khng ch lc.
ng sut, bin d ch pha gia ng sut và bin dng s tác dng ti và s
p sau n=100 chu k cnh chu k th 100, tui th mi N
f
nh
cng git na so v cu.
Hình 4-3
Hình 4-4
19
4.1.5 Nghiên cứu thực nghiệm
4.1.5.1 Kế hoạch thí nghiệm
Tin hành thí nghim 72 mu G-FRAC ng vi ba mc ng sut nhi 10
o
C, tn s 10Hz theo tiêu
chun BS EN 12697-24 [30]. Mi loi G-FRAC, làm thí nghim 3 mu và ly kt qu trung bình ca 3 mu.
K hoch thc nghiBng 4-2
4-2
Loi bê tông
Ký hiu Bê tông
Ch tiêu thí nghim
S ng mu
Ghi chú
G-FRAC PMBIII
B0PMB
nh tui th
mi
9
3 mu (1 t mu) x 3
mc ng sut
B1PMB
9
B3PMB
9
B5PMB
9
G-FRAC 40-50
B0TT
nh tui th
mi
9
3 mu (1 t mu) x 3
mc ng sut
B1TT
9
B3TT
9
B5TT
9
Kt qu thí nghim
Bng 4-3 thng kê kt qu tui th mi ca tám loi G-FRAC ti ba mc ng sut :
4-3 G-FRAC
Loi Bê
tông
Hàm
ng
si (%)
Loi bê tông asphalt gia
ng si thy tinh
Tui th mi (Nf)
ti mc ng sut
1,2 Mpa
Tui th mi
(Nf) ti mc
ng sut 1,4
Mpa
Tui th mi
(Nf) ti mc
ng sut 1,6
Mpa
B0PMB
0%
G-FRAC-PMBIII
158.000
117.000
35.500
B1PMB
0,1%
235.000
151.000
50.500
B3PMB
0,3%
1.362.500
239.000
192.500
B5PMB
0,5%
4.304.000
3.587.000
1.535.500
B0TT
0%
G-FRAC 40-50
32.500
24.000
17.000
B1TT
0,1%
96.000
46.500
35.000
B3TT
0,3%
245.500
54.000
45.500
B5TT
0,5%
291.000
73.000
47.500
4.2 Phân tích đánh giá khả năng chống mỏi của G-FRAC
4.2.1 Tuổi thọ mỏi
Hi c kháng mi ca vt liu có rt nhi u này, hai
c la chn s d nh tui th m
ng.
Kt qu trên hình 4-5 và hình 4-6 là tui th m n.
Hình 4-5 -FRAC PMBIII theo
Hình 4-6 -FRAC 40-50 theo
p
20
Theo kt qu thí nghim, ng si thng ít nhng sng
(0,1%) thì tác dng ca sn tui th m (1,2 2,1ln). Tuy nhiên, khi t l
0,3% và 0,5%, kh chu mi ca G-FRAC ci thin lên rõ rt so vi mi chng (2,0 - 43 ln). Xu
i c hai nhóm bê tông asphalt polyme G-FRAC PMBIII ng G-
FRAC 40-50. c gii thích bi vai trò ca si thy tinh trong bê tông asphalt:
+ Si có kh bn liên kt gia cht kt dính asphalt và các ht ct liu. H thng si to
nên mi cu trúc ba chiu trong bê tông asphalt giúp gi nh cho các ht ct lii tác dng
ca loi lc.
+ Ngoài ra, mng i s khung cùng tham gia chu lc vi HMA : phân b
u ng sut tp trung xut hin tnh vt nt trong pha asphalt và truyn ng sut sang các si. Vì vy,
ng sut tp trung ti các vt nt gi i tác dng ca ti trng bên ngoài.
Nhc tính trên ca si có th hn ch s xut hin các vt nm s lan
truyn vt nt do bê tông b mng, suy gii tác dng ca ti trng trùng phc.
4.2.2 Mô đun phức động và sự suy giảm độ cứng
Có th nhn thy rõ r ln cphng gim dn theo s chu kì ti tác dng. n
ca thí nghim mc phân bit rõ ràng trong thí nghim này.
2500
3000
3500
4000
4500
5000
5500
6000
6500
7000
0 10000 20000 30000 40000 50000
Độ cứng |E
*
| (MPa)
Số chu kì N
Giai đoạn (GĐ) II
Giai đoạn III
GĐ I
50% E
0
N
f50
Thí nghiệm B1TT-II
Hình 4-7-II
Trong thí nghim mi, phng ca vt liu |E
*
| gim dn theo s ln tác dng ti lên mu N. Giá
tr phng
(4.1)
|E
*
| phng ca vt liu
σ
0
: ng suu
ɛ
0
: bin du
Dù tác dng ti theo lc hay chuyn v, s gi cng ca vt liu có th chia làm ba n (Hình
4-7):
- cng ca vt liu gim nhanh. Theo Benedetto và các cng s,
a vt liu gim không ch do tác dng mi ca ti trng trùng phc
mà nguyên nhân chính là các hing ph: hing xúc bin, phi tuyn và t nóng lên ca vt
liu [40]. Các vt nt vi mô bu xut hin này.
- n mi): T gi chu kì ti tác du.
n này, các vt nt vi mô phát trin trong toàn b vùng tác dng ti ca mu.
- n phá hy): Các vt nt vi mô phát trin và tp hp li to thành vt nt ln
tp trung ng sut ti các vùng b phá hoi và s xut hin các vt nt ln gây nên s gim
cng và phá hy mu.
21
Giá tr i t 4320 n 9700 MPa.
4-4G-FRAC
Vt liu
c ng (MPa)
H s bin sai (%)
B0PMB
6145
3%
B1PMB
5767
9%
B3PMB
4320
7%
B5PMB
9685
9%
B0TT
6489
4%
B1TT
5488
14%
B3TT
5304
7%
B5TT
8795
13%
Tui th mi n thnh là s ln ti trng tác dng ng v
gim c cu E
0
ca mu, kí hiu là N
f50
.
4.2.3 Độ lệch pha ứng suất biến dạng
lch pha ng sut bin dng cùng v l
nht tuyn tính ca vt liu bê tông asphalt. S i giá tr trong thí nghim mc th hin trên
Hình 4-8. Giá tr có th thm mi.
0
5
10
15
20
25
0 10000 20000 30000 40000 50000
(độ)
Số chu kì N
Thí nghiệm B1TT-II
Hình 4-8 -II
4-5G-FRAC
Vt liu
Loi G-FRAC
lch pha ng sut
bin d)
lch chu)
B0PMB
G-FRAC-PMBIII
17,3
±0,9
B1PMB
17,2
±1,9
B3PMB
15,2
±1,1
B5PMB
18,8
±1,2
B0TT
G-FRAC 40-50
15,5
±1,1
B1TT
14,9
±0,7
B3TT
12,4
±0,8
B5TT
9,5
±0,3
Hin nay, các giá tr i ph lch pha ca bê tông asphalt còn khá ít (do thí
nghim) Vit Nam. Các giá tr c thông qua thí nghim un mi có giá tr tham kho lc bit
có th dùng trong mt vài tính toán kt cu mng m t ca vt liu HMA.
4.2.4 Đặc tính mỏi của vật liệu
c tính mi có dng thng trong h t logarit có dng
N = A
(-B)
. (4.2)
A và B là các thông s ca vt liu.
Hình 4-9 và hình 4-10 là tng hc tính mi ca các vt liu HMA thí nghim trong nghiên
cu có giá tr R
2
khá cao (t 0,85 tr lên).
22
Hình 4-9
-50
Hình 4-10
c tính mi có dng N = A
(-B)
ng thng trong h
t logarit vi A và B là các thông s ca vt liu.
4-6 các G-FRAC
o
C, 10Hz)
STT
Loi vt liu
A
B
R
2
1
B0TT
49611
2,245
0,9939
2
B1TT
172858
3,538
0,9583
3
B3TT
602596
5,961
0,8556
4
B5TT
818412
6,369
0,9372
5
B0PMB
372427
4,121
0,8668
6
B1PMB
692570
5,282
0,9227
7
B3PMB
4E+06
6,917
0,8616
8
B5PMB
9E+06
3,521
0,8494
Giá tr dc cc tính mi B th hi nhy cm mi ca vt liu. Giá tr này càng ln thì khi
i ng sut, tui th mi ca vt lii càng nhiu.
Hình 4-11
Hình 4-12
-FRAC- 40-50
Nhìn trên Hình 4-11 và Hình 4-12, dc tính mi ca mt loi bê tông asphalt nhnh nào
:
-
Ti mt mc ng sut σ
1
ng vi ti trng tác dng P
1
c giá tr tui th mi N
f1
- Ti mt mc ng sut σ
2
ng vi ti trng tác dng P
2
c giá tr tui th mi
N
f2
4.2.5 Ảnh hƣởng của sợi thủy tinh đến tuổi thọ mỏi của bê tông asphalt thí nghiệm
Có th nhn thy rng si th mi ca bê tông asphalt ti tt c 3
mc ng sut thí nghim và cho c hai loi s dng bitum ng và s dng bitum polyme. Tuy nhiên,
m loi bitum là khác nhau. Vi G-FRAC 40-ng s n 0,3%
tui th mp tn 0,5%, m i th mi chm dn. y, vi
nhóm G-FRAC 40-50, trong khong si kho sát, 0ng si thy tinh ng
23
0,3% là hiu qu nht. i vi G-FRAC-PMc li, tui th m
ng s
Hình 4-13
G-FRAC- PMBIII
Hình 4-14
4.2.6 Ảnh hƣởng của loại bitum đến tuổi thọ mỏi
T s gia tui th mi ca G-FRAC-PMBIII vi G-FRAC 40-50 ti cùng mt mc ng sut và mt mc
ng si s dng trong hn hp, t s này luôn lng t G-FRAC-PMBIII t
tr mi so vi G-FRAC 40-50.
KT LUN VÀ KIN NGH
1. Kết luận
1.1 Thit k thành phn cu to ca tám loi G-FRAC s dng mác
40-50 vng si ti các t l là 0,1%; 0,3%; 0,5%.
1.2 Tám loc nghiên cu chng lún vt bánh xe và chng mi thông qua 2 thí nghim lún
vt bánh xe và thí nghim un mm khng ch ng sut. c tính mi ca
bê tông asphalt c tính mi ca bê tông 40/50 tùy thung si thy tinh
0%; 0.1%; 0.3%; 0.5% t thí nghim mi
1.3 Kh ng lún vt bánh xe ca bê tông asphalt cht nóng ng si thi
thin rõ ràng, m ci thi
- S dng hai loi bitum 40-50 và PMBIII trong bê tông asphalt ng si thy tinh vi t l
0,3% theo khng hn hp HMA cho chiu sâu lún vt bánh xe là nh nht lt là: 4,81mm;
1,90mm bng 53%; 32% so vi chun chic khng ch ng dn thit k bê
tông asphalt ca Úc;
- Tr s chiu sâu vt lún bánh xe RD cng si thy tinh s dng bitum 40-50
(G-FRAC 40-50) gim 18,4% - 39,4%; s dng bitum polime PMBIII (G-FRAC PMBIII) gim
10,6% - 25,2% so vi HMA không s dng si;
- H s ci thin chiu sâu lún vt bánh xe ca nhóm G-FRAC s dng bitum 40- n
so vi nhóm bê tông s dng PMB III.
1.4 Kh ng mi ca bê tông asphalt chng si thng rõ
ràng, chi tit th hi
- Mc ci thin tui th mi i vi nhóm G-FRAC PMBIII 27- 43 ln và vi nhóm G-
FRAC40-ng t 9-3 ln tùy theo mc ng
sut là 1,2MPa và
1,6Mpa;
- Khi s dng bitum polyme PMBIII, hiu qu ci thin tui th mi càng khi
mc ng sut
càng ln; trong khi s dng bitum 40-50 hiu qu ci thin rõ khi thí nghim mc ng sut thp;
- lch pha gia ng sut và bin dng ca G-FRAC-PMBIII ln ca G-FRAC 40-50;
- Khi s t tác dng ti càng ln, G-FRAC PMB III có n nh tt
và có kh chng lún
vt bánh xe tt G-FRAC 40-50. Hàm ng si thy tinh gia ng 0,3% là hiu qu nht.
2. Những tồn tại, hạn chế
24
Do hn ch v thit b ti thm thc hin thí nghim nên lun hành thí nghim lún vt bánh
c. Mt khác, do hn ch v kinh phí nên vt ling si thy
tinh mi ch c kim tra kh ng lún vt bánh xe và chng mi trong phòng thí nghi
u kin trn và tri th ngoài hing. Bitum s dng trong nghiên cu có 2 loi là PMBIII và 40-50.
3. Kiến nghị về hƣớng nghiên cứu tiếp theo
3.1 Kin ngh
- Các kt qu nghiên cu v ng si thy tinh 0,3% có th dùng nghiên cu th nghim cho
ng si thy tinh;
- c tính mi tr giúp cho vic thit k kháng mi cho mng s dng HMA gia
ng si thy tinh.
3.2 ng nghiên cu tip theo
Tin hành trn và tri th G-FRAC ngoài hi kho sát vic ng dng công ngh mi trà,
so sánh kt qu hing vi kt qu u trong phòng thí nghim;
- Tin hành nghiên cu ng ca si thng trong HMA khi s dng bitum 60-
70;
- Tin hành nghiên cc tính cng các loi si khác.