Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

ĐỂ CƯƠNG MÔN QUẢN LÝ DỰ ÁN thương mai vcu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.69 KB, 15 trang )

ĐỂ CƯƠNG MÔN QUẢN LÝ DỰ ÁN
Câu 1: Nêu các khâu trong quá trình hoạt động đầu tư
1. Chuẩn bị đầu tư
• Nghiên cứu, đánh giá thị trường đầu tư
• Xác định sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư
• Lựa chọn hình thức đầu tư
• Tiến hành khảo sát và lựa chọn địa điểm đầu tư
• Lập dự án đầu tư:
2. Thủ tục đầu tư
• Dự án đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư dưới 15 tỷ đồng
• Dự án đầu tư phải làm thủ tục đăng ký đầu tư: 15 tỷ < Đăng ký đầu tư <300 tỷ đồng
• Dự án đầu tư phải thực hiện thủ tục thẩm tra đầu tư
- Dự án >300 tỷ đồng
- Dự án thuộc danh mục dự án đầu tư có điều kiện
3. Triển khai thực hiện dự án đầu tư
- Nhà đầu tư phải theo đúng mục tiêu, tiến độ đã cam kết và các quy định tại giấy chứng
nhận đầu tư đông thời tuân thủ các quy định của văn bản pháp luật quy định
+ Có các giai đoạn tùy theo quy mô dự án
+ Có sự giám sát của các bên liên quan
• Kết thúc dự án đưa vào sử dụng và khai thác
- Nghiệm thu bàn giao
- Vận hành và đảm bảo các chỉ tiêu đề ra trong dự án
Câu 2: Khái niệm và đặc điểm của dự án, tại sao nói dự án là “Một nỗ lực tạm thời
được tiến hành để tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ duy nhất”
• Khái niệm: Một dự án (DA) là một tập hợp các hoạt động được liên kết và tổ chức chặt chẽ,
có thời điểm bắt đầu và kết thúc cụ thể, nhằm đạt được một mục đích cụ thể.Đầu ra của DA
có thể là các sản phẩm, các dịch vụ, hay các kết quả cụ thể, trong điều kiện ràng buộc về
thời gian, chi phí và kết quả hoạt động.Ví dụ, xây dựng nhà máy lọc dầu Dung quất là một
dự án với mục đích tự lực sản xuất được xăng dầu thương phẩm c\ng như các sản phẩm hóa
chất phục vụ sản xuất khác trong nước từ năm 2008
• Đặc điểm:


+ Mục đich rõ ràng
+ Duy nhất
+ Rủi ro cao
+ Thời gian tồn tại hữu hạn
+ Nhiều mối quan hệ
+ Giới hạn về nguồn lực
• Giải thích: - Nỗ lực tạm thời (hay có thời hạn): nghĩa là, mọi dự án đầu tư đều có điểm bắt
đầu và điểm kết thúc xác định. Dự án kết thúc khi mục tiêu của dự án đã đạt được hoặc khi
xác định rõ ràng mục tiêu của dự án không thể đạt được và dự án bị loại bỏ.
-Sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất: là sản phẩm hoặc dịch vụ khác biệt so với
những sản phẩm tương tự đã có hoặc dự án khác
Câu 3: Khái niệm và tác dụng của quản lý dự án đầu tư
• Quản lý dự án (QLDA) Là một quá trình hoạch định (planning), Tổ chức , Lãnh đạo, kiểm tra
các công việc và nguồn lực để hoàn thành mục tiêu đã đề ra
• Tác dụng: Thông qua quản lý dự án có thể tránh được những sai sót trong những công trình
lớn, phức tạp.
+ Áp dụng phương pháp quản lý dự án sẽ có thể khống chế, điều tiết hệ thống mục tiêu dự án
+ Quản lý dự án thúc đẩy sự trưởng thành nhanh chóng của các nhân tài chuyên ngành
Câu 4: Theo bạn mối quan hệ 3 mục tiêu của quản lý dự án: chi phí, thời gian, chất
lượng ( kết quả) được hiểu như thế nào?
Hàm: C= f ( P, T, S ).
Chi phí của dự án tăng lên nếu chất lượng hoàn thiện công việc tốt hơn, thời gian kéo dài thêm
và phạm vi dự án được mở rộng.
- Ba yếu tố cơ bản: Thời gian, chi phí và hoàn thiện công việc là những mục tiêu cơ bản của quản
lý dự án và giữa chúng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Không đơn thuần chỉ là hoàn thành kết quả mà thời gian c\ng như chi phí để đạt kết quả đó đều
là những yếu tố không kém phần quan trọng.
- Tuy mối quan hệ giữa 3 mục tiêu có thể khác nhau giữa các dự án, giữa các thời kì đối với cùng
một dự án, nhưng nói chung đạt được kết quả tốt đối với mục tiêu này phải “hi sinh” một hoặc
hai mục tiêu kia. Do vậy, trong quá trình quản lý dự án các nhà quản lý hi vọng đạt được sự kết

hợp tốt nhất giữa các mục tiêu quản lý dự án.
Câu 5: Hãy phân biệt những điểm khác nhau chủ yếu giữa quản lý dự án với quản lý quá
trình sản xuất liên tục của doanh nghiệp
Quản lý sản xuât (Nghiệp vụ) Quản lý dự án
- Nhiệm vụ có tính lặp lại liên tục
- Tỷ lệ sử dụng nguồn lực thấp
- Một khối lượng hàng hóa dịch vụ được sản xuất
trong một thời kỳ
-Thời gian tồn tại của doanh nghiệp lâu dài
- Các số liệu thống kê sẵn có và hữu ích đối với
việc ra quyết định
- Không quá tốn kém khi chuộc lại lỗi lầm
- Tổ chức theo tổ nhóm là hình thức phổ biến
- Trách nhiệm rõ ràng và được điều chỉnh qua thời
gian
- Môi trường làm việc tương đối ổn định
- Nhiệm vụ không có tính lặp lại, liên tục mà có
tính chất mới mẻ
- Tỷ lệ nguồn lực cao
- Tập trung vào một loại hay một số lượng nhất
định hàng hóa hoặc dịch vụ
- Thời gian dự án có giới hạn
- Các số liệu thống kê ít có nên không được sử
dụng trong các quyết định
- Phải trả giá đắt cho các quyết định sai lầm
- Phân chia trách nhiệm thay đổi tùy thuộc vào tính
chất của từng dự án
- Môi trường làm việc thường xuyên thay đổi
Câu 6 : Nêu các chức năng chính của quản lý dự án
1.Chức năng hoạch định

> Xác định cái gì cần phải làm ?
- Xác định mục tiêu
- Định phương hướng chiến lược
- Hình thành công cụ để đạt đến mục tiêu trong giới hạn về nguồn lực và phải phù hợp
với môi trường hoạt động.
2.Chức năng tổ chức
-> Quyết định công việc được tiến hành như thế nào ?
->Là cách thức huy động và sxep các nguồn lực một cách hợp lý để thực hiện kế hoạch
3. Chức năng lãnh đạo
- Động viên, hướng dẫn phối hợp nhân viên.
- Chọn lựa một kênh thông tin hiệu quả.
- Xử lý các mâu thuẫn trong tổ chức.
> Nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra của tổ chức.
4.Chức năng kiểm soát
- Nhằm đảm bảo các hoạt động được thực hiện theo kế hoạch và hướng đến mục tiêu
Kiểm soát = Giám sát + So sánh + Sửa sai.
Câu 7: Nêu ưu điểm, nhược điểm của các mô hình tổ chức quản lý dự án
1. Mô hình tổ chức quản lý theo chức năng
Ưu diểm Nhược điểm
Linh hoạt trong việc sử dụng cán bộ; Các phòng
chức năng tham gia vào một số công đoạn của dự án
theo chuyên môn của phòng, sau khi DA kết thúc sẽ
trở về vị trí c\
- Cách quản lý không theo yêu cầu của khách hàng
Một người có thể tham gia vào nhiều dự án -> sử
dụng hiệu quả chuyên môn kiến thức và kinh
nghiệm của các chuyên gia
Quan tâm nhiều hơn đến việc hoàn thành nhiệm vụ
chuyên môn mà không giải quyết thỏa đáng các vấn
đề của dự án

2. Mô hình tổ chức quản lý theo dự án
Ưu điểm Nhược điểm
Đây là mô hình quản lý phù hợp với yêu cầu của khách
hàng nên có thể phản ứng nhanh trước yêu cầu của thị
trường
Khi chủ đầu tư thực hiện đồng thời nhiều DA tại nhiều
địa bàn khác nhau và phải đủ số lượng cán bộ cần thiết
cho từng DA thì có thể dẫn đến tình trạng lãng phí nhân
lực, nguồn lực
Nhà quản lý có đầy đủ quyền lực hơn đối với dự án Ít có sự trao đổi chuyên môn kỹ thuật giữa các dự án
Các thành viên trong ban QLDA chịu sự quản lý trực tiếp
của chủ nhiệm DA(GĐ DA), chứ không phải những
người đứng đầu các bộ phận chức năng điều hành
Khó khăn trong việc cân đối công việc khi dự án trong
giai đoạn khởi đầu và kết thúc
Do tách khỏi các phòng chức năng nên đường thông tin
được rút ngắn hiệu quả thông tin sẽ cao hơn
Câu 8 : Trình bày khái niệm nhóm dự án?, đặc điểm cơ bản của hoạt động theo
nhóm?, Phân biệt Nhóm(team) và tập thể (Group)?
 Khái niệm : Mọi người cùng làm việc với nhau để đạt được mục tiêu chung
Thông qua các mối tương tác cố gắng gia tăng, sáng tạo, đổi mới, giải quyết vấn đề, ra quyết
định, đạo đức & thành quả trong công việc
 Đặc điểm: Các thành viên phải:
- Chia sẻ mục tiêu hay kết quả mong muốn.
- Hợp tác với nhau để đạt mục tiêu hay kết quả mong muốn
Chú ý: Mục tiêu & hoạt động của “nhóm” (team) KHÔNG nhất thiết giống như mục tiêu
& hoạt động của một “tập thể” (group).
- Một “nhóm” hàm ý mọi người cùng làm việc với nhau.
- Một “tập thể” hàm ý một tập hợp các cá nhân, mặc dù họ làm việc trong cùng một
dự án, nhưng họ không nhất thiết phải tương tác với nhau

 Phân biệt
Nhóm Tập thể
Chia sẻ các mục đích Có các mục tiêu chung
Thực hiện hành động cá nhân Thực hiện hành động hợp tác
Tạo ra thành quả cá nhân Tạo ra thành quả tập thể
Sử dụng những ảnh hưởng Hình thành sản phẩm nhóm có thể xác định là
đo được
Câu 9: Nêu các lợi ích và khó khăn khi làm việc theo nhóm? Các yếu tố để xây dựng
một nhóm hoạt động hiệu quả và các thất bại làm việc theo nhóm
Lợi ích:
- Nâng cao được thành quả
- Xây dựng được hiệu quả tổng hợp
- Nâng cao được khả năng sáng tạo
- Giảm bớt căng thẳng & mâu thuẩn
Khó khăn: Có thể
- Tốn thời gian & công sức
- Ra quyết định chậm
- Dẫn đến xu hướng “nhóm” tách rời tổ chức “Mẹ”
- Hình thành bè phái
Để làm việc nhóm hiệu quả cần xem xét 3 thành phần:
- Kỹ năng các thành viên nhóm
- Cấu trúc tổ chức
- Kiểu quản lý
Các thất bại làm việc theo nhóm:
- Không rõ mục tiêu và vai trò của từng thành viên
- Các kế hoạch bị phá vỡ
- Mâu thuẩn nội bộ không giải quyết được
- Các thành viên lo lắng, nản lòng (muốn rời nhóm)
- Các quyết định tùy tiện được đưa ra từ một người hay số người mà không có sự chấp
thuận của những người khác.

- Người lãnh đạo (team leader) không đủ năng lực
Câu 10 : Nêu vai trò và chức năng chính của một nhà quản lý dự án
Vai trò:
- Lãnh đạo: là hành động động viên hay cưỡng ép người khác hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể
để đạt tới mục tiêu của tổ chức
- Quyền lực: Là khả năng của một người này ảnh hưởng tới hành vi của một người khác
Chức năng:
1. Lập kế hoạch dự án
2. Tổ chức thực hiện dự án
3. Chỉ đạo hướng dẫn
4. Kiếm tra giám sát
5. Thích ứng
Câu 11: Khái niệm quản lý nhân sự dự án? Đặc điểm quản lý nhân sự dự án
 Khái niệm :- Những quá trình cần thiết để sử dụng tối ưu nhân sự tham gia vào DA, kể cả
các bên liên quan
- Là quá trình đạt được và duy trì sự công bằng (quyền lợi và nghĩa vụ) và sự đáp ứng
nhu cầu nhân sự (lương, đào tạo, phát triển năng lực nghề nghiệp ) nhằm nâng cao
hiệu suất công việc của DA
- Tuân thủ luật lao động và các quy tắc
- Thống nhất yêu cầu chủ đầu tư và các nhà tài trợ
 Đặc điểm:
- Thời hạn tham gia nhất định
- Kiêm nhiệm/hợp đồng có thời han
- Có chuyên môn nhất định
- Đa dạng về nguồn tuyển chọn
- Nhận biết giá trị công việc
Câu 12: Khái niệm quản lý mua sắm trong dự án?, Nêu đặc điểm quản lý mua sắm
trong dự án?
 Khái niệm: Mua sắm trong dự án là gồm một loạt hoạt động cung cấp rộng lớn và bao quát
hơn nhiều so với khái niệm “MUA” truyền thống. Nó bao gồm các hoạt động chi tiêu mua

sắm để có được thiết bị, vật tư, dịch vụ tư vấn, nhân công v.v. những thứ cần thiết cho hoạt
động của dự án.
Mua sắm bao gồm các hoạt động chi tiêu liên quan tới việc giám sát, xúc tiến mua bán, gửi
nhận hàng, kế toán, lưu kho, nghiệm thu, loại bỏ vật tư dư thừa trước khi kết thúc công
việc.
 Đặc điểm:
- Hầu hết trong các dự án có công việc mua sắm. Công việc mua sắm diễn ra ở các cấp và các
giai đoạn khác nhau của dự án.
- Quản lý mua sắm được xem xét từ khía cạnh người mua trong mối quan hệ người mua - người
bán. Người mua là chủ đầu tư dự án hoặc người ủy quyền, trong khi người bán có thể là chủ
thầu, nhà cung cấp hoặc đại diện của họ.
- Đối với các DA có nguồn vốn nước ngoài Các thủ tục mua sắm trong dự án phải tuân thủ theo
yêu cầu về mua sắm của nhà tài trợ (luật đấu thầu quốc tế)
Câu 13 : Nêu các lĩnh vực mua sắm trong dự án? Yêu cầu chung về mua sắm trong
dự án
• Các lĩnh vực mua sắm trong quản lý dự án
1. Mua sắm xây lắp công trình: xác định đầy đủ, chính xác các thông số kỹ thuật của công
trình và thể hiện rõ ràng chúng trong Hồ sơ mời thầu
2. Mua sắm dịch vụ tư vấn: Không “bỏ sót” các nhà thầu tiềm năng trong danh sách
mời.Việc đàm phán đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm tra và xác định nhà thầu có
đề xuất tốt nhất, có thực sự phù hợp và sẵn sàng cung cấp dịch vụ tư vấn.
3. Mua sắm hàng hóa: Việc tìm được nhà cung cấp tối ưu đòi hỏi người quản lý không
những phải thu thập đầy đủ thông tin về nhà sản xuất, nhà cung ứng mà còn cần nắm
được các kỹ thuật chọn
• Yêu cầu chung về mua sắm
- Yêu cầu minh bạch: Các qui trình và thủ tục mua sắm, kế hoạch đấu thầu, HSMT v.v. cần
được thể hiện bằng văn bản và được công khai.
- Yêu cầu giá trị hữu dụng: Mua sắm cần mang lại những giá trị tốt nhất cho doanh nghiệp,
tổ chức, xã hội.
- Yêu cầu giải trình được: Những người sử dụng kinh phí mua sắm phải có trách nhiệm

trước việc chi tiêu và phải có khả năng giải trình các qui trình và thủ tục mà họ đã áp dụng.
Câu 14: Nêu các hình thức và phương thức mua sắm trong dự án
- Đấu thầu cạnh tranh quốc tế
- Đấu thầu cạnh tranh trong nước
- Chào hàng cạnh tranh quốc tế và trong nước
- Mua sắm qua chỉ định
- Mua sắm trực tiếp (Đấu thầu lặp lại hay Đặt hàng
- Đấu thầu một túi hồ sơ
- Đấu thầu hai túi hồ sơ
- Đấu thầu giai đoạn
Câu 15: Nêu quy trình thực hiện mua sắm
Kết quả
- HSDT
Công cụ hỗ trợ
Hội nghị các nhà thầu
Quảng cáo
Đầu vào
Tài liệu mua sắm
Danh sách các nhà thấu
- Lập kế hoạch
- Mời thầu
- Chọn thầu
- Giám sát hợp đồng
- Kết thúc mua sắm
Câu 16: Hồ sơ mời thầu là gì? Để thực hiện mời thầu cần căn cứ vào quy trình các
bước như thế nào?
- .Hồ sơ mời thầu: là toàn bộ tài liệu sử dụng cho đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế bao
gồm các yêu cầu cho một gói thầu làm căn cứ pháp lý để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu và
để bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu trúng thầu; là căn cứ cho
việc thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng

- Quy trình thực hiện mời thầu
Câu 17: Quá trình lựa chọn nhà thầu tại sao cần bảo lãnh nhà thầu? Phân biệt bảo
lãnh nhà thầu với bảo lãnh thực hiện hợp đồng:
2. Phân biệt bảo lãnh nhà thầu với bảo lãnh thực hiện hợp đồng
• Bảo lãnh dự thầu:
- Để lưu ý nhà thầu về sự nghiêm túc của quá trình đấu thầu và để bù đắp những chi phí
của dự án do tác động của việc nhà thầu thắng thầu rút lui không muốn thực hiện hợp
đồng
- Dự án yêu cầu các nhà thầu nộp bảo lãnh thầu dưới dạng Bảo lãnh của Ngân hàng hoặc
công ty bảo hiểm hoặc tiền mặt. Các yêu cầu về bảo lãnh thầu cần được chỉ rõ trong
HSMT. Nếu nhà thầu thắng thầu từ chối ký hợp đồng, bên mua/dự án sẽ được hưởng bảo
lãnh trên.
• Bảo lãnh thực hiện hợp đồng:
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng c\ng được thực hiện đối với hợp đồng đã được ký với nhà
thầu nhằm tránh trường hợp nhà thầu bỏ không thực hiện hợp đồng. Bảo lãnh thực hiện
hợp đồng mua sắm thường không vượt quá 10% giá hợp đồng ( tùy theo cty
Câu 18: Quản lý tiến độ dự án là gì? Qui trình quản lý tiến độ bao gồm bao nhiêu bước?
• Quản lý tiến độ dự án: Là việc xây dựng lịch trình thực hiện dự án và đảm bảo cho lịch trình đó
được thực hiện đúng theo kế hoạch đã lập .
1h lập kế hoạch = 3 h thực thi
• Quy trình quản lý tiến độ DA:
1 Xác định công việc: Xác định các hoạt động cụ thể phải được thực hiện để triển khai dự án
2 Xác định trình tự hoạt động: Xác định và chỉ rõ mối liên hệ giữa các hoạt động của dự án
3 Ước lượng nguồn lực: Dự toán trang thiết bị, vật tư cần để thực hiện từng hoạt động dự án
4 Ước tính thời gian hoạt động: Thời gian để hoàn thành hoạt động với nguồn lực dự kiến
5 Lập lịch trình làm việc: Xây dựng lịch hoạt động của dự án
6 Kiểm soát lịch làm việc: : Theo dõi, cập nhật tiến độ dự án, điều chỉnh theo thực tế
Câu 19: Thế nào là bảng cấu trúc phân chia công việc? Tại sao phải sử dụng phương pháp
cấu trúc phân chia công việc?
• Khái niệm: Là công cụ giúp tách công việc dự án thành các bộ phận nhỏ hơn để dễ quản lý

Bảng mô tả toàn bộ công việc dự án theo cấu trúc, phân công công việc cụ thể theo từng cấp quản lý,
nêu rõ trách nhiệm và quyền hạn của từng nhóm công tác, có đánh giá thời gian và chi phí hoàn thành
công việc đề ra. Có phần:
- Cấu trúc sản phẩm
- Cấu trúc quy trình thực hiện
- Mức độ chi tiết của cấu trúc sản phẩm và quy trình :
- Phân chia công việc
• Tại sao phải sử dụng phương pháp cấu trúc phân chia công việc
- Bảo đảm thành công hơn trong việc sắp xếp, thuyên chuyển và thăng thưởng cho nhân viên.
- Loại bỏ những bất bình đẳng về mức lương qua việc xác định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của công việc
- Tạo kích thích lao động nhiều hơn qua việc sắp xếp các mức thăng thưởng.
- Tiết kiệm thời gian và sức lực qua việc tiêu chuẩn hóa công việc và từ đó giúp nhà quản trị có cơ sở để
làm kế hoạch và phân chia thời biểu công tác.
- Giảm bớt số người cần phải thay thế do thiếu hiểu biết về công việc hoặc trình độ của họ.
- Tạo cơ sở để cấp quản trị và nhân viên hiểu nhau nhiều hơn.
Câu 20 Nêu ưu, nhược điểm của sơ đồ Gantt và sơ đồ Pert
1 Sơ đồ Gantt
• Ưu điểm của sơ đồ GANTT
- Biểu diễn đơn giản
- Đơn giản, dễ nhìn thấy từng công việc cần làm, thứ tự thực hiện các công việc và thời gian cho mỗi công
việc.
- Thấy rõ tổng tiến độ thực hiện của dự án.
• Nhược điểm của sơ đồ GANTT
- Biểu đồ này rất dễ hiểu nhưng khó cập nhật và không mô tả mối quan hệ tương hỗ giữa các hoạt động
- Không liên kết được các thông tin về chi phí, nguồn lực cần thiết với lịch thực hiện
- Một sự thay đổi trong một hoạt động không tự động làm thay đổi các hoạt động tiếp theo
2 Sơ đồ Pert
• Ưu điểm của sơ đồ PERT
- Cung cấp nhiều thông tin chi tiết
- Thấy rõ cviec nào là chủ yếu, có tính chất quyết định đối với tổng tiến độ của DA để tập trung chỉ đạo.

- Thấy rõ mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc và trình tự thực hiện chúng
- Nhược điểm của sơ đồ PERT
- Đòi hỏi nhiều kỹ thuật để lập và sử dụng
- Khi khối lượng công việc của dự án lớn, lập sơ đồ này khá phức tạp
Câu 21: Khái niệm xây dựng ngân sách dự án? Phân loại dự toán ngân sách?
Khái niệm: Xây dựng ngân sách dự án (dự toán ngân sách) là kế hoạch phân phối nguồn quỹ cho các hoạt động
DA nhằm đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu chi phí, chất lượng và tiến độ DA
Phân loại:
Căn cứ vào tính chát hoạt động, NS của đơn vị chia thành ngân sách DA và NS cho các hoạt động
không theo DA.
- NSDA trình bày kế hoạch thu- chi của một hoặc nhiều DA. Nó được chình bày chi tiết theo các
khoản mục và từng công việc
- NS cho các hoạt động không theo DA phản ánh các khoản Thu- Chi khác của tổ chức liên quan
đến hoạt động của các phòng ban chức năng
- Căn cứ vào thời gian NS được chia thành NS dài hạn và NS ngắn hạn
- Dài hạn: 1 vòng đời của DA
- Ngắn hạn: cụ thể hóa NS dài hạn, được xây dựng gắn liền với các nhiệm vụ, các công việc phải
hoàn thánh trong từng thời kỳ. Mô tả chi tiết các khoản chi phí về nhân công, vật liệu Cho từng
công việc, nhiệm vụ cụ thể
Câu 22 : Nêu các phương pháp dự toán ngân sách trong dự án, ưu điểm, nhược điểm của từng
phương pháp

I. Phương pháp dự toán NS từ cao xuống thấp
- Cấp bậc quản lý
- Quản lý cấp cao: chuẩn bị ngân sách
- Quản lý chức năng: lập ngân sách trung và ngắn hạn cho các bộ phận phục trách
- Quản lý dự án: lập ngân sách cho toàn bộ dự án và từng công việc cụ thể
- Ưu điểm:
- Tổng NS được dự toán phù hợp với tình hình chung của đơn vị với y/cầu của DA. NS đã được
xem xét trong mối quan hệ với các dự án khác. Giữa chi tiêu cho dự án với khả năng tài chính

của đơn vị
- Các nhiệm vụ nhỏ chi tiết, c\ng như những chi phí dàn trải, tốn kém được xem xét trong mối
tương quan chung
- Nhược điểm:
- NS dài hạn chuyển thành nhiều NS ngắn hạn cho các dự án => đòi hỏi phải có sự kết hợp các
loại NS để có một KH NS chung hiểu quả đòi hỏi tổ chức quản lý chuyên nghiệp
- Có sự mâu thuẫn giữa các nhà QLDA với QL chức năng về số lượng NS và thời hạn cấp
- Dự toán NS của cấp thấp chỉ bó hẹp trong phạm vi CF kế hoạch của cấp cao=> không phù hợp
với nhiều trường hợp yêu cầu tiến độ của nhiệm vụ, dự án
II. Phương pháp dự toán NS từ dưới lên
• Cấp bậc quản lý
- Quản lý cấp cao: xây dựng khung ngân sách, xác định muajc tiêu và lựa chọn dự án
- Quản lý chức năng: lập ngân sách trung và dài hạn cho bộ phận phụ trách(2a)
- Quản lý dự án: lập ngân sách cho toàn bộ dự án và từng công việc cụ thể(2b)
- Quản lý cấp cao: tổng hợp điều chỉnh và phê duyệt ngân sách
• Ưu điểm:
- Tình toán, dự tính khá chính xác do những người trực tiếp tham gia công việc cấp dưới thực hiện
- PP là biện pháp đào tạo các nhà quản lý cấp thấp lên cấp cáo trong việc dự toán
• Nhược điểm:
- NS phát triển theo từng nhiệm vụ, công việc nên cần có danh mục đầy đủ các công việc của DA
- Các nhà QL cấp cao không có nhiều cơ hội kiểm soát quá trình lập dự toán
- Cấp dưới thường có tư tưởng cấp trên cắt giảm cphi do đó thường lập bảng dự toán vượt mức
cần thiết
III. Phương pháp kết hợp
• Cấp bậc quản lý
- Quản lý cấp cao: xây dựng khung kế hoạch (1)
- Quản lý chức năng: lập ngân sách trình quản lý cấp cao(2a)
- Quản lý dự án: lập ngân sách cho toàn bộ dự án và từng công việc cụ thể (2b)
- Quản lý chức năng: tổng hợp điều chỉnh và phê duyệt ngân sách (3)
- Quản lý cấp cao: xem xét điều chỉnh và ra quyết định(4)

• Ưu điểm:
- NS được tham gia của nhiều bộ phận, cấp QL => phát huy được tính sáng tạo chủ động của đơn vị, của
dự án
- Kiểm soát chéo được các cấp quản lý bên dưới
• Nhược điểm:
- Quá trình lập dự toán kéo dài và tốn nhiều thời gian
- Không khắc phục được tình trạng cấp dưới thường có tư tưởng cấp trên cắt giảm chi phí do đó
thường lập bảng dự toán vượt mức cần thiết
- Tạo ra nhiều mâu thuẫn nếu dự toán không được thông qua
Câu 23: Khái niệm quản lý hợp đồng trong dự án? Mục tiêu, Đối tượng quản lý trong hợp đồng?
 Khái niệm : Quản lý hợp đồng (QLHĐ) trong các dự án là tổng hợp một loạt các hoạt động liên
quan tới thể chế, kỹ thuật và thông tin do nhà quản lý dự án tiến hành nhằm hỗ trợ việc thực thi
thành công các hợp đồng đã ký
 Mục tiêu của QLHĐ là huy động tối đa các biện pháp, nguồn lực để tất cả các hợp đồng đã ký đều
được thực hiện thuận lợi với mức tối đa và kết thúc với kết quả mong muốn và thoả thuận.
 Đối tượng quản lý trong HĐ

Câu 24: Phân loại hợp đồng phổ biến hiện nay?
phân loại theo nhóm chức năng dự án:
Câu 25: Quy trình các bước giải quyết tranh chấp trong hợp đồng?


• Bước 1: Nhận dạng tranh chấp
- Nhận ra các tranh chấp và xác định mức độ nghiêm trọng
- Nếu là những tranh chấp nhỏ tìm giải pháp làm giảm thiểu tranh chấp
- Nếu thảo luận bế tắc hãy chuẩn bị các tài liệu cần thiết và thông báo với giám đốc dự án hoặc cán
bộ quản lý cấp cao hơn.
• Bước 2: Yêu cầu của người tham gia đàm phán
- Người đàm phán là người được đề nghị tham gia vào quá trình trao đổi, thương lượng với bên kia, từ
đó đề xuất phương án giải quyết tranh chấp lên giám đốc dự án hoặc chủ đầu tư, không phải là

người có quyền đưa ra các quyết định về biện pháp hoà giải.
- Người tham gia đàm phán phải:
 Có kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm công tác thuộc lĩnh vực đang tranh chấp
 Có kinh nghiệm và kỹ năng đàm phán.
 Biết dẫn dắt đàm phán luôn hướng vào việc đạt mục tiêu dự án
 Không có mâu thuẫn cá nhân với bên kia hoặc không liên đới đến các tranh chấp cần giải gq
• Bước 3: Đàm phán nên được thực hiện theo trình tự
- Xem xét các khiếu nại/yêu cầu và phân tích rủi ro gây nên tranh chấp và đề xuất phương án đàm
phán
- Bên chủ hợp đồng phê chuẩn phương án đàm phán
- Thực hiện đàm phán: tuân theo các yêu cẩu:
+ Hai bên đều có cơ hội trình bày yêu cầu
+ Bên chủ hợp đồng phải lắng nghe và tiếp nhận mọi yêu cầu của bên được thuê đồng thời phân tích
chúng để xác định độ tin cậy của các yêu cầu đó và ngược lại
+ Đàm phán chỉ thành công khi bên chủ hợp đồng cho rằng những yêu cầu hoặc đòi hỏi của bên được
thuê là hợp lý, công bằng và chấp nhận chúng
+ Kết quả của một đàm phán giải quyết tranh chấp thành công là một danh sách các vấn đề (cam kết
tài chính, thống nhất hoạt động, chấp nhận rủi ro ) được cả hai bên chấp thuận
Khi đàm phán thành công, hãy đề xuất các phương án giải quyết tranh chấp lên giám đốc dự án hoặc cơ quan
chủ quản dự án để phê duyệt
Bước 4: Yêu cầu hòa giải phân xử
- Hoà giải là biện pháp phù hợp được sử dụng sau đàm phán khi một trong 3 TH sau đây xảy ra:
+ Mối quan hệ giữa hai bên trở nên tồi tệ
+ Hai bên không thể giao tiếp với nhau
+Một bên quá bảo thủ, cố bảo lưu ý kiến
- Trường hợp không giải quyết được, các bên có thể yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền
giải quyết theo quy của pháp luật tố tụng dân sự
- Nếu tranh chấp có yếu tố nước ngoài nên theo quy định vụ việc này thuộc thẩm quyền giải của
Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi dự án đặt trụ sở hoặc đặt chi nhánh, văn phòng, nếu các bên không
có thỏa thuận khác

- Để đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp của các bên nên đề nghị với Công ty thuê một Luật sư để
tham gia giải quyết vụ việc
Câu 26: Khái niệm quản lý chất lượng dự án? Nội dung của quản lý chất lượng? Tác dụng của
quản lý chất lượng dự án?
• Khái niệm: Quản lý chất lượng dự án là tập hợp các hoạt động của chức năng quản lý,
là một quá trình nhằm đảm bảo cho dự án thỏa mãn tốt nhất các yêu cầu và mục tiêu
đề ra. Quản lý chất lượng dự án bao gồm việc xác định các chính sách chất lượng, mục
tiêu, trách nhiệm và việc thực hiện chúng không qua các hoạt động: lập kế hoạch chất
lượng, kiểm soát và bảo đảm chất lượng trong hệ thống.
• Nội dung: Ba nội dung lập kế hoạch, đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng có
mối quan hệ chặt chẽ, tương tác nhau. Mỗi nội dung xuất hiện ít nhất một lần trong
mỗi pha của chu kỳ dự án, mỗi nội dung đều là kết quả do hai nội dung kia đem lại,
đồng thời c\ng là nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả thực hiện hai nội dung kia.
• Tác dụng:
- Đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư và những người hưởng lợi dự án
- Đạt được những mục tiêu của quản lý dự án
- Chất lượng và quản lý chất lượng dự án tốt là nhân tố quan trọng đảm bảo dự thắng lợi
trong cạnh tranh, tăng thị phần cho doanh nghiệp
- Nâng cao chất lượng góp phần tăng thu nhập cho NLĐ
Câu 27: Khái niệm quản lý rủi ro trong dự án? Phân loại rủi ro trong dự án?
1/ Khái niệm:
 Quản lý rủi ro dự án là quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo lường mức độ rủi ro, trên cơ sở
đó lựa chọn, triển khai các biện pháp và quản lý các hoạt động nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro, trong
suốt vòng đời dự án
 Quản lý rủi ro là việc chủ động kiểm soát các sự kiện trong tương lai dựa trên cơ sở kết quả dự báo trước
các sự kiện xảy ra mà không phải là sự phản ứng thụ động
 Quản lý rủi ro là quá trình liên tục, được thực hiện trong tất cả các giai đoạn của chu kỳ dự án, kể từ khi
mới hình thành cho đến khi kết thúc dự án.
2/ Phân loại:
1/ Phân theo nguồn gây rủi ro

+Rủi ro từ môi trường bên trong DA
+Rủi ro từ môi trường bên ngoài DA
2/ Phân theo góc độ nhà quản lý
+ Rủi ro trên góc độ chủ đầu tư
+Rủi ro trên góc độ nhà thầu
+Rủi ro trên góc độ tư vấn
3/ Phân theo các giai đoạn dự án
+Rủi ro trong giai đoạn chuẩn bị ĐT
+Rủi ro trong giai đoạn thực hiện ĐT
+Rủi ro trong giai đoạn khai thác ĐT
4/ Phân theo đối tượng tác động
+Rủi ro liên quan đến chi phí DA
+Rủi ro liên quan đến thời gian DA
+Rủi ro liên quan đến chất lượng DA
Câu 28: Liệt kê rủi ro luôn tiềm ẩn luôn xuất hiện trong dự án ?
- Đòi hỏi chi phí và nguồn lực lớn, thời gian dài
- Môi trường kinh tế: giá cả, lạm phát, cơ chế kinh tế
- Môi trường chính trị, luật pháp: trách nhiệm về tài chính công, hệ thống kiểm soát
- Môi trường văn hóa: thói quen, hành vi người dân
- Đòi hỏi sự hợp tác cao của nhiều bên liên quan
- Dự án có tính độc đáo, cá biệt
Câu 29: Nêu các phương pháp đối phó với rủi ro
1. Né tránh rủi ro: là loại bỏ khả năng bị thiệt hại, là việc không chấp nhận dự án có độ rủi ro quá lớn. BP này
được áp dụng trong trường hợp khả năng bị thiệt hại cao và mức độ thiệt hại lớn, được thực hiện tại giai đoạn
đầu cảu chu kì dự án
2. Chấp nhận rủi ro:Chấp nhận rủi ro là trường hợp chủ đầu tư hoặc cán bộ dự án hoàn toàn biết trước về rủi
ro và những hậu quả của nó nhưng sẵn sàng chấp nhận những rủi ro thiệt hại nếu nó xuất hiện. Được áp dụng
trong trường hợp mức độ thiệt hại thấp và khả năng bị thiệt hại không lớn
3. Tự bảo hiểm: là phương pháp quản lý rủi ro mà đơn vị chấp nhận rủi ro và tự nguyện kết hợp thành một
nhóm gồm nhiều đơn vị có rủi ro tương tự khác, đủ để dự đoán chính xác mức độ thiệt hại và do đó, chuẩn bị

trước nguồn quỹ để bù đắp nếu nó xảy ra.
. 4. Ngăn ngừa thiệt hại: là hoạt động nhằm làm giảm tính thường xuyên của thiệt hại khi nó xuất hiện. Để
ngăn ngừa thiệt hại cần xác định nguồn gốc thiệt hại. Có hai nhóm nhân tố chính đó là nhóm nhân tố môi trường
đầu tư và nhân tố về nội tại dự án. Biện pháp: phát triển hệ thống an toàn, đào tạo lại lao động, thuê người bảo
vệ.
5. Giảm bớt thiệt hại: là việc chủ đầu tư, bộ quản lý dự án sử dụng các biện pháp đo lường, phân tích, đánh giá
lại rủi ro một cách liên tục và xây dựng các kế hoạch để đối phó, làm giảm mức thiệt hại khi nó xảy ra và khi
không thể chuyển dịch thiệt hại thì việc áp dụng biện pháp này không phù hợp.
6. Chuyển dịch rủi ro: là biện pháp, trong đó một bên liên kết với nhiều bên khác để cùng chịu rủi ro
7. Bảo hiểm: Mua bảo hiểm

×