Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Tuấn Cảnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.25 KB, 51 trang )

PHẦN I – PHẦN MỞ ĐẦU VÀ CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN “VỐN BẰNG TIỀN”
I.Phần mở đầu:
1.1.Tính cấp thiết của đề tài:
Trong giai đoạn hiện nay, nước ta đang trong thời kỳ mở cửa, chúng ta đang
được chứng kiến sự chuyển mình phát triển đi lên của nền kinh tế thế giới ,và
thực tế đã cho thấy một xu thế khách quan đang diễn ra mang tính chất toàn cầu
mà không một quốc gia, một tập đoàn, không một DN nào lại không tính đến
chiến lược kinh doanh của mình. Đó là xu thế quốc tế hoá nền kinh tế thế giới,
một xu thế đem lại sức mạnh về tài chính, tận dụng công nghệ nhắm làm giảm
chi phí , nâng cao chất lượng sản phẩm tạo một nguồn thu dồi dào.
Trong xu thế này ,Việt Nam cũng đang không ngừng đổi mới để hoà nhập
vớí nền kinh tế thị trường thế giới, và có nhiều DN đã ra đời và không ngừng
lớn mạnh. Nhưng để tồn tại và phát triển được trong môi trường cạnh tranh gay
gắt của thị trường ngày nay, các DN cần phải đưa ra các phương thức hạch toán
kinh doanh có lãi nhất . Tức là các DN cần phải xác định các yếu tố đầu vào sao
cho hợp lý, phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ
vốn ra đến khi thu hồi vốn về, đảm bảo thu nhập của đơn vị, hoàn thành nghiã
vụ đối với nhà nước, cải tiến đời sống cho cán bộ công nhân viên và thực hiện
tái sản xuất mở rộng .
Như vậy, đối với bất kỳ DN nào thì vốn bằng tiền cũng là cơ sở, tiền đề đầu
tiên cho một DN hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn
thành cũng như thực hiện quá trình SXKD của mình. Trong điều kiện hiện nay
phạm vi hoạt động của DN không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở
rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô kết cấu
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả SXKD của DN.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán
kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền
chủ động trong SXKD của DN bởi vốn bằng tiền là một bộ phận rất quan trọng


trong quan hệ thanh toán.
Do vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán cũng như việc tổ chức tốt công tác
hạch toán vốn bằng tiền có ý nghĩa quan trọng cho sự phát triển của DN.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
• Mục tiêu chung:
- Xây dựng, hoàn thiện và nâng cao bộ máy quản lý và kế toán của DN
nhằm thực hiện mục tiêu đã đặt ra, đạt hiệu quả cao trong kinh doanh và có thể
đứng vững trong nền kinh tế thị trường.
• Mục tiêu cụ thể:
Việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy
đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn
thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể
nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu
nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra
các chứng từ sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta cũng biết
được hiệu quả kinh doanh của đơn vị mình.
1.3Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
Trong quá trình thực tập tại công ty, em thấy “Vốn bằng tiền” là phần hết
sức quan trọng trong phần vốn lưu động. Nhờ có “Vốn bằng tiền” mà những yêu
Hoµng ThÞ HuyÒn 2 Líp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
cầu sxkd được đáp ứng, khả năng tiết kiệm vốn lưu động có thể đạt được, DN có
điều kiện tăng thu nhập của hoạt động tài chính và rút ngắn vòng quay của vốn
lưu động. Với những nhận thức và sự hiểu biết của bản thân, em đã chọn viết đề
tài “kế toán vốn bằng tiền” tại công ty TNHH Tuấn Cảnh.
Đề tài gồm 3 phần:
Phần 1: Phần mở đầu và các vấn đề chung về công tác “Vốn bằng tiền”
Phần 2: Khái quát về CÔNG TY TNHH TUẤN CẢNH và thực tế công tác
“vốn bằng tiền” tại công ty

Phần 3: Những kiến nghị và kết luận
* Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu kế toán vốn bằng tiền bao gồm rất nhiều
vấn đề, song trong khoảng thời gian ngắn chúng ta không thể nghiên cứu hết
những vấn đề đó. Do vậy, trong thời gian thực tập tại công ty, em chỉ nghiên cứu
công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty của tháng 03 năm 2011 bao gồm tiền
mặt và TGNH. Trong tháng này công ty cũng có khá nhiều các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh liên quan tới vấn đề nghiên cứu.
II.Các vấn đề chung về công tác kế toán “ Vốn bằng tiền ”
2.1. Cơ sở lý luận:
2.1.1 Khái niệm, phân loại, vai trò của “vốn bằng tiền:
a. Khái niệm:
“Vốn bằng tiền” của các DN là một bộ phận tài sản lưu động làm chức năng
vật ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổi mua bán giữa DN với các
đơn vị cá nhân khác. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà DN nào cũng sử dụng.
b. Phân loại:
* Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền của DN được chia thành:
Hoµng ThÞ HuyÒn 3 Líp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
- Tiền Việt Nam: là loại giấy bạc và đồng xu do NHNN Việt Nam phát hành
và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức với toàn bộ hoạt động
sxkd của DN.
- Ngoại tệ: là loại giấy bạc không phải do NHNN Việt Nam phát hành nhưng
được phép lưu hành trên thị trường Việt Nam như: USD, EURO, JPY,…
- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: đây là loại tiền thực chất, tuy nhiên loại
tiền này không có khả năng thanh khoản cao. Nó được sử dụng chủ yếu vì mục
đích cất trữ. Mục tiêu đảm bảo một lượng dự trữ an toàn trong nền kinh tế hơn là
mục đích thanh toán trong kinh doanh.
* Theo trạng thái tồn tại,vốn bằng tiền trong công ty bao gồm:
- Tiền mặt: là loại tiền dưới dạng tiền giấy và tiền kim loại
- Tiền gửi ngân hàng: là loại tiền mà các DN và cá nhân gửi vào ngân hàng

thương mại nhằm mục đích phục vụ các thanh toán không dùng tiền mặt. Chúng
có thể dễ dàng chuyển thành tiền mặt.
- Tiền đang chuyển: là loại tiền đang được luân chuyển vào quỹ tiền mặt
hoặc tài khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp.
c. Vai trò của kế toán “Vốn bằng tiền”:
Xuất phát từ đặc điểm , yêu cầu quản lý vốn cũng như vai trò của kế toán
“vốn bằng tiền” trong hệ thống quản lý kế toán, nhiệm vụ của kế toán “vốn bằng
tiền” trong DN được xác định:
- Kế toán vốn bằng tiền phản ánh chính xác , kịp thời, đầy đủ tình hình hiện
có và sự vận động của từng loại tiền của DN, các doanh nghiệp SXKD Cụ thể:
+ Kế toán tiền mặt: phản ánh chi tiết tình hình số tiền hiện có tại quỹ tiền
mặt và giám sát chế độ thu chi tiền mặt trong quá trình SXKD.
+ Kế toán TGNH: kiểm tra, giám sát tài khoản tiền gửi của DN tại NH.
Hoµng ThÞ HuyÒn 4 Líp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
+ Kế toán tiền đang chuyển: phản ánh chính xác tinh hình luân chuyển của
từng loại tiền trong quỹ hoặc tài khoản TGNH của DN.
- Giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn trong SXKD, công tác tổ chức và quản lý
NVKD của DN nhằm sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
- Kế toán vốn bằng tiền là một công cụ kinh tế quan trọng đảm bảo và túc
đẩy quá trình SXKD của DN. Do vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán vốn bằng
tiền có ý nghĩa quan trọng góp phần tiết kiệm chi phí, sử dụng hợp lý và hiệu
quả NVKD, tạo điều kiện cho DN mở rộng quy mô sxkd.
- Tổ chức kế toán phù hợp còn tạo điều kiện cung cấp thông tin một cách
nhanh chóng , chính xác phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích
hoạt động kinh doanh.
- Ngoài ra, kế toán “vốn bằng tiền” còn có vai trò kiểm tra, giám sát chặt chẽ
việc chấp hành các chế độ quy định thủ tục quản lý theo biểu mẫu quy định.
2.1.2. Nguyên tắc hạch toán “vốn bằng tiền”:
a. Đặc điểm của công tác kế toán vốn bằng tiền:

Trong quá trình SXKD, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về
thanh toán các khoản nợ của DN hoặc mua sắm các loại vật tư hàng hoá phục vụ
cho nhu cầu SXKD. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán
và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi DN phải
quản lý hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối
tượng của gian lận và sai sót. Vì vậy, việc sö dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ
các nguyên tắc, chế độ quản lý thống nhất của Nhà nước: lượng tiền mặt tại quỹ
của DN dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt quá mức tốn quỹ mà DN và
ngân hàng đã thoả thuận theo hợp đồng thương mại,…
b. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:
Hoµng ThÞ HuyÒn 5 Líp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Hạch toán kế toán phảỉ sử dụng thống nhất
một đơn vị giá là “ Đồng Việt Nam” để tổng hợp các loại vốn bằng tiền. Nghiệp
vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “Đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán.
Đồng thời phải theo dõi nguyên tệ các loại tiền đó.
- Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời chính xác số tiền hiện
có và tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại
ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng bạc, đá
quý theo số lượng, giá trị, quy cách, phẩm chất, kích thước,…
- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy
đổi ra “đồng Việt Nam”để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi nguyên tệ các
loại tiền đó. Tỷ giá quy đổi là tỷ gái mua bán thực tế bình quân trên thị trường
liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố chính thức tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ. Với những ngoại tệ không công bố tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam
thì thống nhất quy đổi thông qua đồng đô la Mỹ (USD).
2.1.3. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng:
Các chứng từ được sử dụng trong công tác tổ chức và quản lý “vốn bằng tiền”:
- Phiếu thu : là một chứng từ kế toán được dùng để xác định số tiền mặt ,
vàng ,bạc, ngoại tệ…thực tế nhập quỹ và là căn cứ để thủ quỹ ghi sổ quỹ, còn kế

toán ghi sổ kế toán các khoản thu có liên quan.
- Phiếu chi: là một chứng từ kế toán dung để xác định các khoản tiền thực tế
xuất quỹ và căn cứ để thủ quỹ ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán liên quan.
- Bảng kê sao của ngân hàng và các chứng từ kèm theo(uỷ nhiệm thu, uỷ
nhiệm chi, séc, giấy báo nợ, giấu báo có,…):
+ Giấy Báo Nợ: là một chứng từ kế toán do ngân hàng lập gửi đến cho DN
để báo cho DN biết về khoản tiền đã được rút ra khỏi tài khoản tiền gửi của DN
tại ngân hàng.
Hoµng ThÞ HuyÒn 6 Líp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
+ Giấy Báo Có: là một chứng từ kế toán do ngân hàng lập và gửi đến cho
DN báo cho DN biết về khoản tiền đã được nhập vào tài khoản tiền gửi của DN
làm cho tài khoản TGNH của DN tăng lên.
- Các chứng từ liên quan: chứng từ ghi sổ liên quan đến tiền mặt, chứng từ
ghi sổ liên quan đến TGNH ,…
- Các sổ kế toán liên quan : sổ chi tiết tiên mặt , sổ chi tiết TGNH , sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ liên quan đến TK 111,112,sổ cái tài khoản 111,112, …
- Báo cáo tài chính.
2.1.4.Kế toán tổng hợp các khoản tiền :
- Tài khoản kế toán : TK 111,112
Tài khoản tiền mặt:
_ Bên nợ :
+ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, kim khí quý , đá quý nhập quỹ.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
_ Bên có :
+ Các khoản tiền mặt ngoại tệ, kim khí quý, đá quý xuất quỹ tiền mặt, ngoại
tệ thiếu hụt ở quý khi kiểm kê.
+Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
_Số dư bên Nợ: các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý còn tồn quỹ
tiền mặt.

• Công dụng: tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi , tồn quỹ
tiền mặt tại doanh nghiệp
Tài khoản tiền gửi ngân hàng:
_ Bên Nợ:
+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí , đá quý gửi vào ngân hàng.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Hoµng ThÞ HuyÒn 7 Líp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
_ Bên Có:
+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ
ngân hàng.
+Chênh lệch giảm giá hối đoái do đánh giá lại số dư TG ngoại tệ cuối kỳ.
_ Số dư bên Nợ: số tiền Việt Nam, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn
gửi tại ngân hàng.
• Công dụng: tài khoản này phản ánh tình hình hiện có và quá trình sử dụng
tài khoản tiền gửi tại ngân hàng của DN trong quá trình SXKD
2.2. Cơ sở thực tiễn:
Trong giai đoạn hiện nay, ở nước ta đã có nhiều công ty ra đời và không
ngừng lớn mạnh với nhiêu hình thức khác nhau như: Công ty TNHH 1 thành
viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần…. mang những đặc
điểm, phương thức kinh doanh khác nhau và khẳn định vai trò riêng của mình
trong nền kinh tế thị trường. Do vậy, việc tổ chức bộ máy quản lý nói chung và
bộ máy kế toán nói riêng cũng theo hình thức khác nhau. Tuỳ theo hình thức
hoạt động của từng công ty và để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình SXKD,
nhiều công ty đã áp dụng hình thức kế toán tập trung, ghi sổ theo hình thức
chứng từ ghi sổ để hạch toán chi tiết, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Một trong số các DN đó như: công ty TNHH Tuấn Cảnh. Công ty đã sử dụng
các loại chứng từ hợp lệ như các chứng từ thu, chi, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
giấy báo Nợ, giấy báo Có, sổ cái tài TK 111,112,…và các sổ sách liên quan đến
vốn để hạch toán kế toán “vốn bằng tiền” tại Công ty .

Hoµng ThÞ HuyÒn 8 Líp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
PHẦN II : KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TUẤN CẢNH
VÀ THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN “VỐN BẰNG TIỀN”
I.Khái quát về công ty TNHH Tuấn Cảnh
1.1 Giới thiệu chung về công ty
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Trong xu thế hội nhập và phát triển nền kinh tế của nước ta với nền kinh
tế thế giới, cùng với sự đổi mới cơ cấu phát triển kinh tế trong công cuộc xây
dựng đất nước, tiến lên công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nhiều doanh nghiệp và
doanh nghiệp đã ra đời với nhiều loại hình khác nhau. Ngày 04/09/2004 theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên trở lên số
0802001014,công ty TNHH Tuấn Cảnh chính thức được thành lập và đi vào
hoạt động.
Tên công ty : công ty TNHH Tuấn Cảnh
Trong đó:
Giám đốc: Nguyễn Viết Cảnh
- Vốn điều lệ: 4.000.000.000 VNĐ
- Tên giao dịch của doanh nghiệp: công ty TNHH Tuấn Cảnh
- Địa chỉ :TT Việt Quang – Bắc Quang – Hà Giang
- MST 2300273837
STK: 8209211000106 tại Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn
Huyện Bắc Quang – Tỉnh Hà Giang.
Điện thoại: 02 193 823 721
- Hình thức sở hữu vốn : công ty tư nhân
- Lĩnh vực kinh doanh: kinh doanh xây dựng
Hoµng ThÞ HuyÒn 9 Líp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
Đi vào hoạt động từ năm 2004 đến nay công ty đã bán và ký kết rất nhiều
hợp đồng nên công nhân viên và cán bộ rất phấn khởi hăng hái tham gia công

việc.
Bảng số 1: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM
ĐVT: 1000
đồng
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm20010
1. Tổng tài sản:
27.321.570
29.545.630 34.238.453
- Tài Sản Lưu và đầu tư
ngắn hạn.
19.211.324 20.721.135 23.123.647
-TSCĐ và đầu tư dài hạn. 8.110.246 9.824.495 10.114.806
2. Tổng nguồn vốn: 27.321.570 29.545.630 34.238.453
- Nợ phải trả 8.321.355 9.627.182 10.338.732
- Nguồn vốn CSH 19.000.215 20.918.448 23.854.721
Như vậy, ngay từ những năm đầu thành lập tổng tài sản của DN đã tăng lên
nhanh chóng. Cụ thể là tổng tài sản năm 2009 tăng lên so với năm 2008 là
2.224.060 nghìn đồng, tổng tài sản năm 2010 so với năm 2009 tăng 3.692.823
nghìn đồng. Đồng thời cơ cấu vốn cũng thay đổi. Điều này chứng tỏ hoạt động
kinh doanh của DN bước đầu đã có những bước đi đúng đắn.
1.1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý và sản xuất củ công ty ;
Việc tổ chức bộ máy quản lý của DN đóng vai trò quan trọng có ảnh hưởng
đến sự tồn tại và phát triển của DN.Việc tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất một
cách hợp lý ,thống nhất là yếu tố thúc đẩy sản xuất phát triển nâng cao khả năng
cạnh tranh của DN trên thị trường .
Sơ đồ 1 : SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Hoµng ThÞ HuyÒn 10 Líp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
1.1.3 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Bộ máy kế toán là một bộ phận quan trọng cấu thành nên hệ thống kiểm

soát nội bộ của DN.Chất lượng, trình độ của đội ngũ kế toán cũng như một cơ
cấu tổ chức bộ máy kế toán sẽ góp phầm không nhỏ làm giảm rủi ro kiểm soát,
làm tăng độ tin cậy của những thông tin kế toán nói chung và của báo cáo tài
chính nói riêng.Phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện toàn
bộ công tác kế toán, giúp Ban Giám Đốc tổ chức công tác thông tin kinh tế và
phân tích hoạt động kinh tế, hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận trong
DN thực hiện đầy đủ các chế độ ghi chép ban đầu, ghi chép hạch toán và chế độ
quản lý kinh tế tài chính.
- Cơ cấu bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty giảm 7 người có
trình độ trung cấp đến đại học.Việc tỏ chức bộ máy kế toán của công
ty theo mô hình tập trung có thể được tổ chức như sau:
Hoµng ThÞ HuyÒn 11 Líp B3KT5
GIÁM
ĐỐC
PGĐ nội
chính
phòng quản
lý công
trình
Phòng tài
vụ
kế toán
chỉ huy
công trường
PGĐ kỹ
thuật
các đội thi
công
phòng tài
chính

Trờng CĐ công nghệ Bắc Hà Kế toán Vốn Bằng Tiền
S 2: S B MY K TON TI CễNG TY
1.2 Phng phỏp nghiờn cu:
Cỏc thụng tin, s liu s dng trong bi vit vi chuyờn : K
toỏn vn bng tin c da trờn cỏc bỏo cỏo ca doanh nghip v cỏc sỏch bỏo
cú sn nh: Giỏo trỡnh k toỏn doanh nghip ( Ch biờn: Phú GSTS. Ngụ Th
Chi, TS. Trng Th Thu _ NXB thng kờ ), Giỏo trỡnh lý thuyt v thc hnh
k toỏn ti chớnh ( Phú TS. Nguyn Vn Cụng ), Ngoi ra, cỏc thụng tin trong
bi cỏo cũn c vit bng s hiu bit ca bn thõn v nhng kin thc ó
c cỏc thy cụ trang b trong quỏ trỡnh hc tp ti trng, v mt s thụng tin
trờn mng Internet.
II.Thc t cụng tỏc k toỏn Vn bng tin ti cụng ty:
2.1. T chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty
2.1.1 Hỡnh thc k toỏn ti cụng ty
Liờn k toỏn bt u t ngy 1/1 n ngy 31/12 hng nm
n v tin t s dng : VN
Do c im v tỡnh hỡnh SXKD, cụng ty ỏp dng hỡnh thc k toỏn chng
t ghi s:
S 3: S TRèNH T HCH TON THEO HèNH THC
CHNG T GHI S


Hoàng Thị Huyền 12 Lớp B3KT5
K toỏn
trng
K toỏn
viờn 2
K toỏn
viờn 3
K toỏn

tng hp
Th qu
Chng t k
toỏn
S ng ký
chng t
ghi s
Bng tng hp
k toỏn chng
t cựng loi
S qu
Chng t k
toỏn
K toỏn
viờn 1
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn


Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.1.2 Hệ thống tài khoản của công ty:
Hiện nay, theo quyết định 15/2006/QĐ-BTBTC (ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng Bộ tài chính), DN đang được sử dụng rất nhiều tài khoản trong quá
trình SXKD của mình. Nhưng trong chuyên đề thực tập này, em chỉ xin nêu ra
một số tài khoản có liên quan như:
+ TK 111: Tiền mặt
+ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
+TK 133: Thuế GTGT được Kh.trừ
+ TK 156: Hàng hoá

+ TK 153: Nguyên vật liệu.
+ TK 331: Phải trả người bán
+ TK 511: Doanh thu bán hàng
+ TK 131: Phải thu khách hàng.
+ TK 334: Phảỉ trả CNV
+ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
+ TK 3334: Thuế thu nhập DN
+ TK 635: Chi phí tài chính
+ TK 711: Thu nhập khác
+ TK 642: Chi phí quản lý DN
+ TK 641: Chi phí bán hàng
+ TK 911: Xác định kết quả sản
Hoµng ThÞ HuyÒn 13 Líp B3KT5
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Số, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
+ TK 141: Tạm ứmg.
+ TK 222: Góp vốn liên doanh
xuất kinh doanh
- Hệ thống chứng từ kế toán:
DN đang sử dụng các chứng từ kế toán ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính gồm các

chứng từ sau:
- Phiếu thu,phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có
- Phiếu nhập ,xuất kho - Hóa đơn GTGT
- Biên bản kiểm kê TSCĐ - Ủy nhiệm thu,ủy nhiệm chi
- Bảng chấm công ,bảng phân bổ tiền lương
Ngoài ra, DN còn sử dụng một số chứng từ khác có liên quan đến quá
trình hạch toán :
• Các loại sổ sách :
+ Sổ kế toán chi tiết gồm : + Sổ kế toán tổng hợp gồm:
- Sổ (thẻ)kho - Chứng từ ghi sổ
- Sổ tài khoản cố định - Sổ đăng ký chứng từ
- Sổ chi tiết thanh toán - Sổ các tài khoản.
- Sổ chi tiết tiền mặt
- Sổ chi tiết TGNH
+ Báo cáo kế toán: báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp về tình
hình tài sản nguồn vốn sở hữu,công nợ cũng như tình hình tài chính kết quả kinh
doanh.trong kỳ của DN. DN sử dụng các loại báo cáo kế toán đúng theo mẫu
biểu nhà nước quy định.
2.1.3, Tình hình áp dụng thuế GTGT ở công ty:
Doanh nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ.
2.2, Thực tế công tác kế toán “vốn bằng tiền” tại công ty:
Hoµng ThÞ HuyÒn 14 Líp B3KT5
Trờng CĐ công nghệ Bắc Hà Kế toán Vốn Bằng Tiền
2.2.1, Tin mt & cụng tỏc qun lý:
cỏc DN kinh doanh núi chung thỡ tin mt ti qu l 1 b phn ca vn
bng tin trong DN, nú bao gm: tin VN, ngoi t, vng bc ỏ quý, Nhng
i vi cụng ty TNHH Tun Cnh núi riờng thi tin mt ti qu ch gm : tin
Vit Nam .
Cụng tỏc qun lý tin mt cụng ty ny vn tụn trng nhng nguyờn tc sau:
- Tin mt ti qu trong cụng ty phi c m bo trong kột st, iu

kin an ton chng mt cp, mt trm, chng chỏy
- Mi khon thu, chi tin mt ti qu u phi cú chng t hp lý, hp phỏp
nh :phiu thu, phiu chi
- Mi nghip v liờn quan n thu, chi, gi gỡn, bo qun tin mt phi giao
cho mt ngi m nhim ú l th qu. Th qu do Giỏm c quyt nh v
chu trỏch nhim gi qu, khi bn giao thay i th qu dt khoỏt phi tin hnh
kim kờ qu.
Cui mi ngy cn c vo cỏc chng t thu chi ghi s qu v lp bỏo cỏo
qu kốm theo cỏc chng t thu chi ghi s k toỏn. Phiu thu, phiu chi c
úng thnh tng quyn v phi ghi s tng quyn dựng trong mt nm. Trong
mi phiu thu, phiu chi, s ca tng phiu thu, phiu chi phi ỏnh liờn tc
trong mt k k toỏn.
T chc cụng tỏc tin mt ti qu ca DN: Vỡ DN ỏp dng hỡnh thc chng t
ghi s nờn trỡnh t ghi s tin mt c ỏp dng nh s sau:
S 4: S TRèNH T GHI S K TON TIN MT TI QU
Hoàng Thị Huyền 15 Lớp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
* Sơ đồ hạch toán một số nghiệp chủ yếu về tiền mặt tại công ty:
TK 511,515,711,333 TK 111 TK 156,152,153,1331
Thu tiền bán hàng, lãi Xuất quỹ mua VL,
TG, TN hđộng khác phụ tùng, CCDC
Hoµng ThÞ HuyÒn 16 Líp B3KT5
Phiếu thu,
chi
Bảng tổng hợp
chứng từ thu,chi
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái tài
khoản 111

Bảng cân đối số
PS liên quan
đến TK 111
Sổ quỹ
tiền mặt
Sổ chi tiết
có liên
quan đối
ứng
TK 111
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ
Báo cáo tài chính
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn

TK 112 TK 112

Rút TGNH về nhập Xuất quỹ gửi vào
quỹ TM TK TGNH

TK 131, 138,136 TK 331,336,338
TK 3381 TK 141, 222

Kiểm kê phát hiện thừa Tạm ứng, mang góp
Chưa rõ nguyên nhân vốn liên doanh
TK 334, 3334,642
Trả lương, nộp thuế
TNDN, trả tiền thuê kho
TK 1381

Kiểm kê quỹ phát hiện
thiếu chưa rõ ngnhân
Hoµng ThÞ HuyÒn 17 Líp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
2.2.2 Chứng từ kế toán tiền mặt củ công ty :
a. Phiếu thu:
- Phiếu thu mà công ty đang sử dụng là một chứng từ kế toán dùng để xác định
số tiền mặt, vàng, ngoại tệ …thực tế nhập quỹ và là căn cứ để thủ quỹ ghi sổ
quỹ, còn kế toán ghi sổ kế toán các khoản thu có liên quan.
- Phương pháp ghi sổ:
+ Phiếu thu được ghi đầy đủ các chỉ tiêu đóng thành quyển và được đánh số theo
thứ tự từ 1 đến n trong năm. Mỗi lần lập phiếu thu kế toán ghi 3 liên bằng cách
lấy giấy than viết 1 lần.
+ Phiếu thu lập xong được chuyển cho kế toán trưởng duyệt sau đó chuyển cho
thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu lại
nơi lập phiếu cho kế toán ghi sổ kế toán.
b. Phiếu chi:
- Phiếu chi mà công ty đang sử dụng là 1 chứng từ kế toán dùng để xác định các
khoản tiền mặt, vàng, bạc, ngoại tệ, thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ
xuất quỹ ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán liên quan.
- Cách lập phiếu chi: về cơ bản giống phiếu thu nhưng chỉ khác ở chỗ trước khi
chi phải được giám đốc ký và khi viết phiếu chi chỉ cần 2 liên và không giao cho
người nhận tiền.
Dưới đây là 2 mẫu phiếu thu và phiếu chi tại doanh nghiệp của tháng 03/2011
đã được kế toán ghi như sau:
- Phiếu thu : Mẫu số 01/TT-BB
- Phiếu chi : Mẫu số 02/TT-BB
Hoµng ThÞ HuyÒn 18 Líp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
Đơn vị: công ty TNHH Tuấn Cảnh

Địa chỉ: Việt Quang - Bắc Quang -
Hà Giang
Mẫu số 01 – TT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của BTC
PHIẾU THU Quyến số: 01
Ngày 10/03/2011 Số: 03
Nợ: TK 111
Có: TK 511,333
Họ và tên người nộp: Ngô Cẩm Vân
Địa chỉ: Tân Quang,Bắc Quang.Hà Giang
Lý do nộp tiền: thu tiền bán vật tư
Số tiền: 25.300.000đ
(Viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu ba trăm ngàn đồng chẵn.)
(kèm theo 2 chứng từ gốc)
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Thủ quỹ
(ký,họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Hai mươi lăm triệu ba trăm ngàn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi :
Hoµng ThÞ HuyÒn 19 Líp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
Đơn vị: công ty TNHH Tuấn Cảnh
Địa chỉ: Việt Quang - Bắc Quang -
Hà Giang
Mẫu số 01 – TT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của BTC
PHIẾU THU Quyến số: 01
Ngày 17/03/2011 Số: 04

Nợ: TK 111
Có: TK 112
Họ và tên người nộp: Nguyễn Thị Hà
Địa chỉ: Việt Quang,Bắc Quang,Hà Giang
Lý do nộp tiền: rút TGNH về nhập quỹ
Số tiền: 75.200.000đ
(Viết bằng chữ: Bảy mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.)
(kèm theo 2 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Thủ quỹ
(ký,họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Bảy mươi lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi:
Đơn vị : công ty TNHH Tuấn Cảnh Mẫu số 01 – TT
Hoµng ThÞ HuyÒn 20 Líp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
Địa chỉ : Việt Quang – Bắc Quang – Hà Giang QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của BTC
PHIẾU THU Quyển số : 01
Ngày 25/03/2011 Số : 06
Nợ : TK 111
Có : TK 511,3331
Họ và tên người nộp : Ngô Văn Hùng
Địa chỉ : Tổ 13,Việt Quang,Bắc Quang,Hà Giang.
Lý do nộp : Thu tiền san lấp mặt bằng
Số tiền : 60.500.000đ
( Viết bằng chữ : Sáu mươi triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.)
(kèm theo 02 chứng từ gốc)
Giám đốc Kế toán Trưởng Người nộp tiền Người lập Thủ quỹ
(ký,họ tên,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)

Đã nhận đủ số tiền : Sáu mươi triệu năm trăm ngàn đồng.
+ tỷ giá ngoại tệ :
+ số tiền quy đổi :
Hoµng ThÞ HuyÒn 21 Líp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
Đơn vị: công ty TNHH Tuấn Cảnh
Địa chỉ: Việt Quang - Bắc Quang -
Hà Giang
Mẫu số 01 – TT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của BTC
PHIẾU CHI Quyển s ố: 01
Ngày 06/03/2011 Số: 02
Nợ: TK 152,133
Có: TK 111
Họ và tên người nộp: Nguyễn Văn Dũng
Địa chỉ: TT Việt Quang,Bắc Quang,Hà Giang
Lý do chi: trả tiền mua xăng dầu
Số tiền: 56.400.000đ.
(Viết bằng chữ: Năm mươi sáu triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn)
(kèm theo 01 chứng từ gốc)
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập Thủ quỹ
(ký,họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Năm mươi sáu triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi:
Hoµng ThÞ HuyÒn 22 Líp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
Đơn vị: công ty TNHH Tuấn Cảnh Mẫu số 01 – TT
Địa chỉ : Việt Quang – Bắc Quang – Hà Giang QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/3/2006 của BTC

PHIẾU CHI Quyển số : 01
Ngày 12/03/2011 số :04
Nợ : TK 154
Có : TK 111
Họ và tên người nộp : Nguyễn Văn Dũng
Địa chỉ :TT Việt Quang,Bắc Quang,Hà Giang.
Lý do chi : làm lán trại Vĩnh Trung Xã Vĩnh Phúc
Số tiền : 9.700.000đ.
(Viết bằng chữ : Chín triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn.)
(kèm theo 01 chứng từ gốc)
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập Thủ quỹ
(ký,họ tên,đóng dấu) (ký,họ tên ) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền : Chín triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn.
+ tỷ giá ngoại tệ :
+ Số tiền quy đổi :
Hoµng ThÞ HuyÒn 23 Líp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
Đơn vị: công ty TNHH Tuấn Cảnh
Địa chỉ: Việt Quang - Bắc Quang -
Hà Giang
Mẫu số 01 – TT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của BTC
PHIẾU CHI Quyển s ố: 01
Ngày 18/03/2011 Số: 05
Nợ: TK 112
Có: TK 111
Họ và tên người nộp: Nguyễn Thị Sửu

Địa chỉ: TT Việt Quang – Bắc Quang - Hà Giang.
Lý do chi: nộp tiền vào ngân hàng
Số tiền: 54.320.000đ.
(Viết bằng chữ: Năm mươi tư triệu ba trăm hai mươi ngàn đồng)
(kèm theo 01 chứng từ gốc)
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập Thủ quỹ
(ký,họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Năm mươi tư triệu ba trăm hai mươi ngàn đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi:
Hoµng ThÞ HuyÒn 24 Líp B3KT5
Trêng C§ c«ng nghÖ B¾c Hµ KÕ to¸n Vèn B»ng TiÒn
Trên đây là các mẫu phiếu thu và phiếu chi phát sinh trong tháng 03/2011 tại
doang nghiệp. Ngoài các chứng từ trên là căn cứ chính để kế toán hạch toán vào
TK 111 còn các chứng từ gốc có liên quan khác kèm theo phiếu thu, phiếu chi
như: giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, hoá đơn bán hàng,…
Dưới đây là 1 mẫu giấy đề nghị tạm ứng phát sinh rong tháng 03 của doanh
nghiệp:
CÔNG TY TNHH
TUẤN CẢNH
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 27 tháng 03 năm 2011
Kính gửi: Ban Giám Đốc và phòng kế toán công ty
Tôi là: Nguyễn Mạnh Cường.
Địa chỉ: Tổ 14,Việt Quang,Bắc Quang,Hà Giang
Đề nghị tạm ứng số tiền: 2.000.000đ
Viết bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn.
Lý do: đi công tác.
Thời hạn thanh toán: 10 ngày.
Giám Đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng

(ký,họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hoµng ThÞ HuyÒn 25 Líp B3KT5

×