TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
Lời mở đầu
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình
thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực
hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi
hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở
rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu
của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán
kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền
chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán
của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có
mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả
cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng,
mỗi quá trình : Vốn và nguồn, tăng và giảm ... Mỗi thông tin thu được là kết quả
của quá trình có tính hai năm: thông tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ chức hạch
toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất
về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của
chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những
thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi
tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ
sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đươc hiệu quả kinh tế
của đơn vị mình.
Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn
bằng tiền nói riêng còn rất thấp , chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử
dụng chúng trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, công
tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài.
Xuất phát từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập em
xin chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo: “Kế toán vốn
bằng tiền tại công ty TNHH 1 THÀNH VIấN NGỌC SƠN TRANG”
Báo cáo gồm ba phần:
Phần I : Lý luận chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại các doanh
nghiệp
Phần II : Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH 1
THÀNH VIấN NGỌC SƠN TRANG
Chương III : Một số phương pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
vốn bằng tiền tại Công ty TNHH 1 THÀNH VIấN NGỌC SƠN
TRANG.
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
1
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
Phần I:
Lý luận chung
về công tác kế toán vốn bằng tiền
tại các doanh nghiệp
I. nội dung vốn bằng tiền và nhiệm vụ của kế toán:
1. Nội dung Vốn Bằng Tiền:
a. Khỏi niệm:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của Tài Sản ngắn hạn, một bộ phận quan trọng
của vốn kinh doanh trong Doanh nghiệp được biểu hiện dưới hỡnh thỏi tiền tệ.
Tài sản bằng tiền là loại tài sản cú tớnh lưu động cao nhất trong doanh nghiệp,
được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của Doanh nghiệp thực hiện việc mua
sắm hoặc chi phí phục vụ cho quá trỡnh kinh doanh của Doanh nghiệp.
b. Vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền.
Để tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải
có vốn. Trong nền kinh tế thị trường, vốn là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa
quyết định tới các bước tiếp theo của quá trình kinh doanh. Vốn kinh doanh
trong các doanh nghiệp là một loại quỹ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để phục vụ
cho sản xuất kinh doanh tức là mục đích tích luỹ. Vốn bằng tiền giúp cho các
nhà doanh nghiệp có cơ sở để tính toán và kiểm tra kết cấu tối ưu của vốn lưu
động đã bỏ ra. Vốn bằng tiền nhằm đảm bảo về mặt tài chính cho quá trình tái
sản xuất tiến hành được thuận lợi với một số phương tiện tài chính tối ưu.
* Vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền trong quá trình tái sản xuất sản
phẩm xã hội.
Trong hoạt động kinh tế của nền kinh tế hàng hoá theo cơ chế thị trường
nói chung và hoạt động kinh tế của doanh nghiệp nói riêng, vốn bằng tiền có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng. Nó chi phối toàn bộ hoạt động của toàn bộ nền kinh tế
cũng như hoạt động sản xuất hàng hoá, tiền tệ, các quan hệ tín dụng và thanh
toán voíư chức năng giám đốc của đồng tiền.
Hạch toán kinh tế nói chung và hạch toán kế toán nói riêng, tiền tệ là thước
đo giá trị, là đơn vị sử dụng trong việc kiểm tra giám sát, là phương tiện tính
toán có hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn lưu động trong doanh nghiệp. Nó là
một loại hoạt động linh hoạt nhất, tốc độ chu chuyển cao nhất, hiệu quả sinh lời
trực tiếp. Nó vừa là phương tiện, vừa là công cụ để thúc đẩy quan hệ trao đổi lưu
thông các loại vốn khác góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.
Thực tế trong các doanh nghiệp hiện nay luôn luôn có một lượng vốn bằng
tiền nhất định để bảo đảm cho quá trình mua bán vật tư, tài sản để thực hiện các
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
2
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
quan hệ sản xuất, trao đổi thanh toán. Lượng vốn này luôn nằm trong trạng thái
động để giải quyết các mâu thuẫn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và điều
chỉnh các quan hệ tài chính ở doanh nghiệp. Để đảm bảo cho các loại vốn bằng
tiền thực sự phát huy hiệu quả, các doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh
chế độ quản lý tiền mặt nói riêng và quản lý vốn bằng tiền nói chung. Các doanh
nghiệp phải lập kế hoạch thu, chi, thanh toán đặc biệt là thanh toán không dùng
tiền mặt để đồng tiền phát huy đầy đủ cá chức năng vốn có của nó. Mặt khác
phải tổ chức khai thác triệt để tính chất linh hoạt của vốn bằng tiền để loại vốn
này chu chuyển nhanh nhất
* Vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Vốn bằng tiền là yếu tố cơ bản tạo nên sự tồn tại và phát triển của quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy vốn bằng tiền luôn là vấn đề trọng yếu
quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Nếu càng tăng hiệu quả sử dụng vốn
bằng tiền thì kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh càng cao, dẫn đến hiệu quả
kinh doanh đạt tới mức tối đa. Để tiến hành sản xuất kinh doanh được liên tục,
doanh nghiệp luôn có một lượng vốn nhất định và được nhà nước giao quyền tự
chủ, quyền có trách nhiệm bảo toàn vốn, phát triển số vốn đã nhận, đảm bảo thu
chi đúng mục đích,yêu cầu và chấp hành giao đúng chế độ quy định của nhà
nước.
Như vậy tiền tệ nói chung và vốn bằng tiền nói riêng là vấn đề không thể
thiếu được trong nền kinh tế hàng hoá. Nó là một bộ phận "nhạy cảm" nhất
trong quá trình kinh doanh. Muốn tìm hiểu nó phải đi từ lý luận kết hợp với thực
tiễn sinh động để phân tích.
Tóm lại: Để quản lý một cách có hiệu quả và tốt nhất đối với các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không phân biệt doanh nghiệp thuộc
thành phần, loại hình kinh tế, lĩnh vực hoạt động hay hình thái sở hữu nào đều
phải sử dụng vốn bằng tiền. Với vị trí là một bộ phận nhạy cảm nhất trong tài
sản lưu động cho nên nó có ý nghĩa, vai trò vô cùng quan trọng, có thể nói là
khâu xuất hiện đầu tiên trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
c. Nội dung:
- Vốn bằng tiền của Doanh nghiệp bao gồm:
+ Tiền mặt tại quỹ
+ Tiền gửi Ngõn hàng
+ Tiền đang chuyển
- Mỗi loại Vốn bằng tiền ở trên đều bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng
bạc đá quý.
2. Nguyờn tắc quản lý Vốn bằng tiền
Để quản lý vốn bằng tiền phải dựa trên những chế độ, nguyên tắc, thể lệ
của nhà nước đó ban hành, quản lý chặt chẽ trờn cả hai mặt thu – chi. Cụ thể bao
gồm những nguyờn tắc sau:
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
3
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
- Kế toán Vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất để hạch toán là
đồng ngân hàng Việt nam. Gọi tắt là Việt nam đồng.
- Nếu Doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động sản xuất kinh
doanh thỡ phải quy đổi ngoại tệ ra Việt nam đồng theo tỷ giá thực tế do ngân
hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế
toán. Đông thời hạch toán chi tiết ngoại tệ theo gốc nguyên tệ trên TK 007.
- Cuối năm tài chính Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bỡnh quõn trờn thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập bảng cân
đối kế toán cuối năm tài chính.
- Vàng bạc đá quý phản ỏnh ở tài khoản Vốn bằng tiền chỉ ỏp dụng cho
cỏc Doanh nghiệp khụng cú chức năng kinh doanh vàng bạc, đá quý và phải
được theo dừi về số lương, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị thực tế
của từng loại.
- Khi tính giá xuất của vàng, bạc, đá quý và ngoại tệ ỏp dụng một trong
bốn phương pháp: Bỡnh quõn gia quyền, Nhập trước- xuất trước, Nhập sau-
xuất trước, thực tế đích danh.
- Kế toỏn Vốn bằng tiền phải mở sổ theo dừi chi tiết từng loại Vốn bằng
tiền thường xuyên kiểm tra đảm bảo sự khớp, đúng giữa sổ sách và thực tế.
- Đối với các đơn vị có sử dụng vàng, bạc, đá quý thỡ phải mở sổ phụ để
theo dừi gốc ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý của từng loại.
3. Nhiệm vụ Kế toỏn:
- Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi Vốn bằng tiền, thực hiện việc kiểm
tra, đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo giám sat chặt chẽ
Vốn bằng tiền trong Doanh nghiệp.
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán Vốn bằng
tiền theo đúng chế độ hiện hành.
- Thông qua việc ghi chép Vốn bằng tiền, Kế toán thực hiện chức năng
kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lóng phớ, sa chế độ, phát hiện các
chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chờnh lệch Vốn
bằng tiền phỏt sinh, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm, hiệu quả.
II. kế toán quỹ tiền mặt:
1. Nội dung quỹ tiền mặt:
Tiền mặt là số tiền đơn vị có ở quỹ bao gồm tiền Việt Nam( kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ và vàng bạc, đá quý.
2. Nguyờn tắc quản lý và kế toỏn quỹ tiền mặt:
- Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 số Tiền mặt, ngân phiếu, vàng bạc đá
quý, ngoại tệ thực tế nhập- xuất quỹ tiền mặt.
- Các khoản tiền mặt, vàng bạc, đá quý do Doanh nghiệp khỏc và cỏ nhõn
ký cược, ký quỹ tại Doanh nghiệp được quản lý và hạch toỏn như các loại tài sản
bằng tiền của đơn vị.
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
4
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
- Khi tiến hành nhập- xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu- phiếu chi và
chứng từ nhập- xuất vàng bạc, đá quý và cú đủ chữ ký của người nhận, người
giao, người cho phép nhập- xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán.
- Kế toỏn quỹ tiền mặt phải cú trỏch nhiệm mở sổ Kế toỏn quỹ tiền mặt
ghi chộp hằng ngày, liờn tục theo trỡnh tự phỏt sinh cỏc khoản thu- chi, nhập-
xuất quỹ tiền mặt và tính ra số Tồn quỹ ở mọi thời điểm.
Riêng đối với vàng bạc, đá quý phải được theo dừi riờng.
- Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số Tiền mặt tồn quỹ thực tế đối chiếu
với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch phải được
kiểm tra lại để xác định nguyên nhân.
3. Phương pháp kế toán:
a. Chứng từ ban đầu:
- Phiếu thu, phiếu chi kốm theo chứng từ gốc
- Bỏo cỏo quỹ tiền mặt
- Bảng kiểm kờ quỹ
- Bảng kê vàng, bạc, đá quý.
b. Tài khoản sử dụng:
* Tài khoản 111: “ Tiền mặt”
- Cụng dụng: Dùng để phản ánh tỡnh hỡnh thu- chi- tồn quỹ của Doanh nghiệp
bao gồm Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý.
- Kết cấu:
+ Bờn Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý nhập quỹ.
Phản ỏnh số tiền mặt, ngõn phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý phỏt hiện thừa khi
kiểm kờ.
Chờnh lệch tỷ giỏ ngoại tệ tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ(đối
với tiền mặt ngoại tệ)
+ Bờn Cú:
Cỏc khoản tiền mặt, ngõn phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý xuất quỹ.
Phản ỏnh số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý phỏt hiện
thiếu khi kiểm kờ.
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ(đối
với tiền mặt ngoại tệ)
+ Số dư cuối kỳ bên nợ:
Phản ánh số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý cũn tồn quỹ
cuối kỳ.
- Tài khoản 111 cú 3 tài khoản cấp 2:
+ 1111: Tiền mặt Việt Nam
+ 1112: Tiền mặt ngoại tệ
+ 1113: Vàng, bạc, đá quý
* Tài khoản 007 “ Ngoại tệ cỏc loại”
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
5
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
- Cụng dụng: Dùng để phản ánh tỡnh hỡnh thu, chi, cũn lại theo nguyờn tệ của
từng loại ngoại tệ của Doanh nghiệp.
- Kết cấu: là tài khoản ngoài bảng nên ghi đơn
+ Bờn nợ:
Phản ỏnh số ngoại tệ cần thu vào( nguyờn tệ)
+ Bờn cú:
Phản ỏnh số ngoại tệ xuất ra( nguyờn tệ)
+ Số dư cuối kỳ bên nợ: Phản ỏnh số ngoại tệ cũn lại
- Tài khoản 007 phải được mở chi tiết theo từng loại nguyên tệ
* Ngoài ra, kế toỏn Vốn bằng tiền cũn sử dụng cỏc tài khoản:413,515,635...
c. Các trường hợp kế toán:
C1. Đối với tiền mặt Việt Nam:
* Thu quỹ tiền mặt :
Căn cứ vào phiếu thu hoặc báo cáo quỹ phần thu, kế toán ghi sổ như sau:
- Thu Tiền mặt Việt Nam từ bỏn hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho khỏch hàng:
Nợ TK 111: Tổng số tiền bỏn hàng
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
Cú TK 512: Doanh thu nội bộ
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
- Thu Tiền mặt Việt Nam từ các khoản thu nhập hoạt động tài chính, hoạt động
khác:
Nợ TK 1111: Tổng số tiền thu được
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711: Thu nhập hoạt động khác
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
- Thu Tiền mặt Việt Nam từ thu hồi cụng nợ:
Nợ TK 1111: Tổng số tiền thu được
Cú TK 131: Phải thu của khỏch hàng
Cú TK 136: Phải thu nội bộ
Cú TK 138: Phải thu khỏc
- Rỳt TGNH về nhập quỹ Tiền mặt:
Nợ TK 1111: Tổng số tiền
Cú TK 1121: Tổng số tiền
- Thu hồi tiền tạm ứng, tiền ký cược- ký quỹ ngắn hạn, dài hạn:
Nợ TK 1111: Tổng số tiền thu hồi
Cú TK 141: Thu hồi tạm ứng
Cú TK 144: Thu hồi ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Cú TK 244: Thu hồi ký cược, ký quỹ dài hạn
- Nhận tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn của đơn vị khác hoặc vay ngắn
hạn, vay dài hạn nhập quỹ:
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
6
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
Nợ TK 1111: Tổng số tiền nhận được
Cú TK 3386: Nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Cú TK 344: Nhận ký cược, ký quỹ dài hạn
Cú TK 311: Vay ngắn hạn nhập quỹ
Cú TK 341: Vay dài hạn nhập quỹ
- Nhận vốn của các chủ đầu tư, đơn vị liên doanh, nhà nước cấp bằng tiền mặt:
Nợ TK 1111: Tổng số tiền
Cú TK411,441: Tổng số tiền
- Thu hồi vốn góp từ các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn:
Nợ TK 1111: Tổng số tiền
Có TK 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có TK 128: Đầu tư ngắn hạn khác
Có TK 221: Đầu tư chứng khoán dài hạn
Cú TK 222: Đầu tư góp vốn liên doanh dài hạn
Có TK 228: Đầu tư dài hạn khác
* Chi quỹ tiền mặt:
Căn cứ vào phiếu chi hoặc báo cáo quỹ phần chi kế toán ghi sổ như sau:
- Mua hàng hoá, vật tư, TSCĐ bằng tiền mặt:
Nợ TK 156,157,151… Giỏ mua khụng thuế
Nợ TK 152,153: Giỏ mua NVL, CCDC khụng thuế
Nợ TK 211,213: Giá mua TSCĐ không thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Cú TK 1111: Tổng số tiền chi
- Thanh toỏn cụng nợ phải trả bằng tiền mặt:
Nợ TK 311,341: Trả nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn
Nợ TK 331: Trả nợ người bỏn
Nợ TK 333: Nộp thuế
Nợ TK 334: Trả lương nhân viên
Nợ TK 336: Trả nội bộ
Nợ TK 3388: Cỏc khoản phải trả khỏc
Cú TK 1111: Tổng số tiền chi
- Hoàn trả tiền nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn:
Nợ TK 3386,344: Tổng số tiền phải trả
Cú TK 1111: Tổng số tiền phải trả
- Cỏc khoản chi phớ phỏt sinh bằng tiền mặt:
Nợ TK 621: Chi phớ NVL trực tiếp
Nợ TK 622: Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Nợ TK 627: Chi phớ SX chung
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 641: Chi phí hoạt động bán hàng
Nợ TK 642: Chi phớ quản lý doanh nghiệp
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
7
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
Nợ TK 811: Chi phớ khỏc
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Cú TK 1111: Tổng giỏ thanh toỏn
* Kiểm kờ quỹ tiền mặt: Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kờ số tiền mặt cũn tồn
quỹ thực tế đối chiếu với số dư tiền mặt trên sổ kế toán để xác định số chênh
lệch và tỡm nguyờn nhõn xử lý kịp thời.
- Nếu số tồn quỹ thực tế lớn hơn số tồn trên sổ sách( thừa tiền):
+ Nếu số tiền thừa xác định ngay là Doanh nghiệp được hưởng:
Nợ TK 111: Số tiền thừa
Cú TK 711: Số tiền thừa
+ Nếu số tiền thừa là quá lớn và đang chờ xử lý:
Nợ TK 111 : Số tiền thừa chờ xử lý
Cú TK 3381 : Số tiền thừa chờ xử lý
+ Xử lý số tiền thừa:
NợTK 3381: Số tiền thừa được xử lý
Có TK 711 : Do nguyên nhân khách quan doanh nghiệp hưởng
Có TK 111 : Nếu trả lại cho khách hàng.
Có TK 3388 : Nếu chưa trả lại cho khách hàng
- Nếu số tồn quỹ thực tế nhỏ hơn số tồn trên sổ sách ( thiếu tiền )
+ Nếu xác định ngay nguyên nhân bắt thủ quỹ phải bồi thường:
Nợ TK 111 : Thu tiền bồi thường
Nợ TK 1388: Chưa thu được tiền bồi thường
Nợ TK 334 : Trừ vào lương
Có TK 111: Tổng số tiền thiếu
+ Nếu số tiền thiếu quá lớn đang chờ xử lý:
Nợ TK 1381: Tổng số tiền thiếu
CóTK 111:Tổng số tiền thiếu
+ Xử lý tiền thiếu:
Nợ TK 1388, 334: Cá nhân phạm lỗi phải bồi thường
Nợ TK 811: Doanh nghiệp chịu
Có TK 1381: Tổng số tiền thiếu
C2.Kế toán tiền mặt Ngoại tệ:
* Thu ngoại tệ:
Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, căn cứ vào các
chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ như sau:
- Bán hàng và cung cấp dịch vụ thu ngay bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112: Số ngoại tệ thu
Có TK 511: Doanh thu bằng ngoại tệ
Có TK 711: Thu nhập khác bằng ngoại tệ
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
8
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
Đồng thời ghi :
Nợ TK 007: Số nguyên tệ thực thu
- Thu hồi công nợ bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112: Số tiền thực thu
Nợ TK 635( Có TK 515): Chênh lệch tỷ giá
Có TK 131, 136: Số tiền thu
Đồng thời ghi:
Nợ TK 007: Số nguyên tệ thực thu
- Mua ngoại tệ nhập quỹ:
Nợ TK 1112: Số tiền thực nhập quỹ
Có TK 1111, 1121: Số tiền thực nhập quỹ
Đồng thời ghi:
Nợ TK 007: Số nguyên tệ thực nhập quỹ
* Chi ngoại tệ:
Khi phát sinh các chi phí bằng ngoại tệ, căn cứ vào chứng từ liên quan kế
toán ghi:
- Mua hàng hoá, vật liệu, TSCĐ thanh toán bằng ngoại tệ:
Nợ TK 152, 153, 156, 151, 211….: Giá mua không thuế
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Nợ TK 635 (CóTK 515): Chênh lệch tỷ giá
Có TK 1112: Tổng số tiền thanh toán
Đồng thời ghi:
Có TK 007: Số nguyên tệ thực chi
- Thanh toán công nợ bằng ngoại tệ:
Nợ TK 331, 336, 338: Tổng nợ phải trả
Nợ TK 635(CóTK 515): Chênh lệch tỷ giá
Có TK 1112: Tổng số tiền trả
Đồng thời ghi:
Có TK 007: Số nguyên tệ thực chi
- Xuất ngoại tệ để bán:
Nợ TK 1111, 1121: Tổng số tiền
Nợ TK 635 (CóTK 515): Chênh lệch tỷ giá
Có TK 1112: Tổng số ngoại tệ
Đồng thời ghi:
Có TK 007: Số nguyên tệ thực chi
* Kiểm kê Quỹ tiền mặt ngoại tệ: (tương tự tiền mặt Việt Nam):
* Cuối năm tài chính:
ở thời điểm cuối năm Tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái liên ngân hàng do ngân hàng nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính
- Nếu lãi tỷ giá hối đoái:
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
9
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
Nợ TK 1112, 1122: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Nếu lỗ tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
CóTK 1112, 1122: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại vào thời điểm cuối năm: Toàn
bộ số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt
động kinh doanh ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc doanh thu hoạt động
tài chính
+ Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái vào doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 413: Lãi tỷ giá hối đoái
Có TK 515: Lãi tỷ giá hối đoái
+ Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái vào chi phí hoạt động tài chính:
Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá hối đoái
Có TK 413: Lỗ tỷ giá hối đoái
C3. Đối với vàng bạc đá quý:
* Khi phát sinh tăng:
- Mua vàng bạc đá quý nhập quỹ:
Nợ TK 1113: Giá mua thực tế
Có TK 1111, 1121: Giá mua thực tế
- Nhận ký cược ký quỹ bằng vàng bạc đá quý:
Nợ TK 1113: Giá thực tế
Có TK 3386: Nhận ký cược ký quỹ ngắn hạn
Có TK 344: : Nhận ký cược ký quỹ dài hạn
- Thu hồi công nợ bằng vàng bạc đá quý:
Nợ TK 1113: Giá thực tế
Nợ TK 635( Có TK 515): Chênh lệch tỷ giá
Có TK 131, 136: Giá tại thời điểm nhận nợ
* Khi phát sinh giảm:
- Xuất vàng bạc đá quý đem ký cược, ký quỹ:
Nợ TK 144: Ký cược ký quỹ ngắn hạn
Nợ TK 244: Ký cược ký quỹ dài hạn
Có TK 1113: Tỷ giá thực tế
- Hoàn trả tiền ký cược ký quỹ bằng vàng bạc đá quý:
Nợ TK 3386, 344: Hoàn trả tiền ký cược ký quỹ
Có 1113: Hoàn trả tiền ký cược ký quỹ
- Xuất vàng bạc đá quý thanh toán nợ cho người bán
Nợ TK 331: Tỷ giá lúc nhận nợ
Nợ TK 635( có TK 515): Chênh lệch tỷ giá
Có TK 1113: Tỷ giá vàng bạc đá quý lúc xuất
III. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
10
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
1. Nội dung tiền gửi ngân hàng:
Tiền gửi ngân hàng là số tiền doanh nghiệp gửi tại ngân hàng để phục vụ
cho các mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm:
Tiền gửi ngân hàng Việt Nam, ngoại tệ, và tiền gửi ngân hàng là vàng bạc đá
quý với nhiều mục đích và phạm vi sử dụng khác nhau. Trong đó:
- Tiền gửi ngân hàng thuộc vốn lưu động dùng để chi tiêu trong phạm vi sử dụng
của vốn lưu động
- Tiền gửi ngân hàng thuộc vốn đầu tư xây dựng cơ bản dùng để đầu tư mua sắm
TSCĐ.
- Tiền gửi ngân hàng thuộc các quỹ được sử dụng chi tiêu trong phạm vi các
quỹ.
2. Nguyên tắc hạch toán tiền gửi ngân hàng:
- Để theo dõi và hạch toán tiền gửi ngân hàng trên tài khoản 112, kế toán căn cứ
vào giấy báo Có, báo Nợ kèm theo các chứng từ gốc như: Uỷ nhiệm thu, Uỷ
nhiệm chi….
- Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế
toán, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng cuối tháng
chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của
ngân hàng trên giấy báo Có, báo Nợ.
+ Nếu số liệu của sổ kế toán lớn hơn số liệu của sổ ngân hàng thì chênh
lệch được phản ánh vào bên NợTK 1388
+ Nếu số liệu trên sổ kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng thì số chênh
lệch phản ánh vào bên CóTK 1388.
Sang tháng sau tiếp tục kiểm tra đối chiếu xác định nguyên nhân để điều chỉnh
số liệu ghi sổ
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng ngân hàng
- Gửi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Việt nam đồng theo
tỷ giá thực tế giao dịch tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Nếu mua ngoại
tệ gửi vào ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ giá mua thực tế phải trả.
- Rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ được quy đổi ra Việt nam đồng theo tỷ
giá ghi sổ kế toán.
3. Phương pháp kế toán:
a. Chứng từ ban đầu:
Kế toán tiên gửi ngân hàng có các chứng từ: Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao
kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm
chi……
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 112: “ Tiền gửi ngân hàng”
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
11
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
- Công dụng: phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động tăng giảm các
khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp tại ngân hàng
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Phản ánh các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc đá quý gửi
vào ngân hàng.
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (Đối
với tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ)
+ Bên Có: Phản ánh tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc đá quý rút ra từ ngân
hàng
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
+ Số dư cuối kỳ bên Nợ: Phản ánh số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc đá quý
hiện còn gửi tại ngân hàng
- Tài khoản 112 có 03 tài khoản cấp 2:
+ TK 1121: “ Tiền gửi ngân hàng Việt Nam”
+ TK 1122: “ Tiền gửi ngân hàng Ngoại tệ”
+ TK 1123: “ Tiền gửi ngân hàng vàng bạc đá quý”
c. Các trường hợp kế toán:
Tương tự tiền mặt. Có thể tóm tắt qua sơ đồ tài khoản như sau:( trang sau)
(1) Bán hàng, cung cấp dịch vụ.
(2) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân
hàng.
(3) Thu hồi công nợ.
(4) Nhận tiền ký cược, ký quỹ.
(5) Thu hồi tiền ký cược, ký quỹ.
(6) Nhận cấp vốn, góp vốn.
(7) vay ngắn hạn, dài hạn.
(8) Thu hồi các khoản đầu tư tài
chính.
(9) Doanh thu hoạt động tài chính,
thu nhập hoạt động tài chính, hoạt
động khác.
(10) Mua hàng hoá, vật tư, tài sản cố
định.
(11) Rút tiền gửi ngân hàng nhập
quỹ.
(12) Thanh toán công nợ, các khoản
phải trả, phải nộp.
(13) Ký cược, ký quỹ.
(14) Tạm ứng.
(15) Đầu tư tài chính.
(16) Các khoản chi phí/
(17) Trả vốn, lợi tức, chi tiêu các quỹ
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
12
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
TK 511, 512, 3331 TK 1121 151, 153, 153, 156, 157, 211,133
(10)
(1)
TK 1111
TK 1111
(2)
(11)
TK 131, 136, 138 TK 331,333,311,341,338,336,334
(3)
(12)
TK 3386, 334 TK 144, 244
( 4) (13)
TK 144, 244
(5) TK 141
(14)
TK 411, 441
(6) TK 121, 128, 221, 222, 228
(15)
TK 311, 341
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
13
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
TK 621,622, 627, 635, 641, 642, 811, 133
(7)
TK 121, 128, 221, 222, 228
(16)
(8) TK 411, 421, 414
TK 515, 711, 3331
(9) (17)
* Đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng:
Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị với số liệu trên
chứng từ của ngân hàng cuối tháng chưa xác định được nguyên nhân thì ghi theo
số liệu của ngân hàng. Phần chênh lệch phản ánh vào tài khoản 3388 hoặc 1388.
- Nếu số liệu trên sổ kế toán lớn hơn số liệu của ngân hàng kế toán ghi:
Nợ TK 1388: Phần chênh lệch
Có TK 1121: Phần chênh lệch
- Nếu số liệu trên sổ kế toán nhỏ hơn số liệu của ngân hàng:
Nợ TK 1121: Phần chênh lệch
Có TK 3388: Phần chênh lệch
IV. Kế toán tiền đang chuyển:
1. Nội dung tiền đang chuyển:
- Tiền đang chuyển bao gồm tiền việt nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã nộp
vào ngân hàng, kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng hoặc
kho bạc. Hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng
chưa nhận được giấy báo của đơn vị được thụ hưởng.
- Tiền đang chuyển gồm tiền việt nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường
hợp sau:
+ Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng chưa có giấy báo
+ Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác chưa có giấy báo
2. Nguyên tắc hạch toán:
- Phải theo dõi chi tiết tình hình tiền đang chuyển theo từng loại tiền, từng lần
chuyển nộp.
- Nếu tiền đang chuyển là ngoại tệ thì phải tôn trọng những quy định chung về
hạch toán ngoại tệ.
3. Phương pháp kế toán:
a. Chứng từ ban đầu:
Kế toán tiền đang chuyển sử dụng: Phiếu chi, giấy nộp tiền, biên lai thu
tiền, phiếu chuyển tiền, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng.
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
14
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
b. Tài khoản sử dụng:
TK 113: “ Tiền đang chuyển”.
- Công dụng: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền đang
chuỷên của doanh nghiệp.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Phản ánh các khoản tiền việt nam, ngoại tệ, séc đã nộp vào ngân
hàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào ngân hàng nhưng chưa nhận được
giấy báo của ngân hàng.
Chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang
chuyên cuối kỳ
+ Bên có: Phản ánh số tiền kết chuyển vào tài khoản 112 hoặc tài khoản có
liên quan
Chênh lệch giảm tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang
chuyển cuối kỳ.
+ Số dư cuối kỳ bên Nợ: Phản ánh các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ.
- Tài khoản 113 có 02 tài khoản cấp 2:
+ TK 1131: Tiền đang chuyển việt nam
+ TK 1132: Tiền đang chuyển ngoại tệ.
c. Các trường hợp kế toán:
Phản ánh theo sơ đồ sau:
TK 111 TK 113 TK 112
(1) (4)
TK 511, 515, 711, 131, 3331 TK 331, 311
(2) ( 5)
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
15
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
TK 112
(3)
(1) Gửi tiền mặt vào ngân hàng chưa nhận giấy báo có
(2) Thu tiền bán hàng, hoạt động tài chính, các khoản nợ, thu nhập khác chưa
nhận giấy báo có.
(3) Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ chưa nhận giấy báo có.
(4) Nhận được giấy báo Có về các khoản tiền đang chuyển.
(5) Tiền đã chuyển tới tài khoản của người bán.
V. Cỏc hỡnh thức sổ kế toỏn trong Doanh nghiệp thương mại
Hiện nay cú 5 hỡnh thức kế toỏn theo chế độ kế toán hiện hành
1- Hỡnh thức kế toỏn nhật ký chung
SƠ ĐỒ SỐ 01: TRèNH TỰ GHI SỔ
THEO HèNH THỨC NHẬT Kí CHUNG
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
16
Sổ chi tiết TK131,
632,156,511...
Sổ Nhật ký
bỏn hàng
Hoỏ đơn GTGT, Phiếu
thu, Giấy bỏo cú, Phiếu
xuất kho...
SỔ NHẬT Kí CHUNG
SỔ CÁI TK 632. 511,
131, 3331, ...
Bảng cân đối
số phỏt sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ tổng hợp TK511,
156, 131, 632
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
GHI CHỲ:
GHI HàNG NGàY
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2. HỠNH THỨC KẾ TOỎN NHẬT KÝ- SỔ CỎI
SƠ ĐỒ SỐ 02: TRÈNH TỰ GHI SỔ
THEO HèNH THỨC NHẬT Kí SỔ CÁI
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
17
HOỎ đơN GTGT, PHIẾU
XUẤT KHO, GIẤY BỎO
CÚ ,PHIẾU THU...
SỔ QUỸ
NHẬT KÍ – SỔ CÁI
BẢNG
TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ
KẾ TOỎN
CỰNG
LOẠI
SỔ CHI TIẾT
TK131, 511,
632, 156...
BẢNG TỔNG
HỢP TK131,
511, 632, 156...
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
GHI CHỲ:
GHI HàNG NGàY
GHI CUỐI THỎNG
Đối chiếu, kiểm tra
3- HỠNH THỨC KẾ TOỎN NHẬT KÝ- CHỨNG TỪ
Sơ đồ 03:TRèNH TỰ GHI SỔ
THEO HèNH THỨC NHẬT Kí – CHỨNG TỪ
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
HOỎ đơN GTGT,
PHIẾU THU,
PHIẾU XUẤT
KHO...
BẢNG KỜ
SỐ1, 2, 5, 8,
10, 11, 9…
NHẬT KÍ CHỨNG
TỪ SỐ 8, 10, 6
SỔ KẾ TOỎN CHI
TIẾT
TK511,632,156,131
…
SỔ CỎI
TK632, 3331,
131, 511…
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT TK511,
632, 131, 156…
BỎO CỎO TàI
CHỚNH
18
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
GHI CHỲ:
GHI HàNG NGàY
GHI CUỐI THỎNG
Đối chiếu, kiểm tra
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
19
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
4 . Hỡnh thức kế toỏn chứng từ ghi sổ
Sơ đồ số 04: TRèNH TỰ GHI SỔ
THEO HèNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
GHI CHỲ:
GHI HàNG NGàY
GHI CUỐI THỎNG
Đối chiếu, kiểm tra
5 . HỠNH THỨC KẾ TOỎN TRỜN MỎY VI TỚNH
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
20
HOỎ đơN GTGT, PHIẾU
THU, PHIẾU XUẤT KHO,
GIẤY BỎO CÚ..
SỔ QUỸ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOỎN
CỰNG LOẠI
SỔ CHI
TIẾT
TK165, 632,
131, 511...
BẢNG
TỔNG
HỢP
TK511,
632, 131,
156...
SỔ CỎI TK511, 632,
3331, 131
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
SƠ ĐỒ 05: TRÈNH TỰ GHI SỔ
THEO HÈNH THỨC TRẤN MÁY VI TÍNH
GHI CHỲ:
NHẬP SỐ LIỆU HàNG NGàY
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
PHẦN II:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
21
SỔ KẾ TOÁN
- SỔ TỔNG
HỢP
- SỔ CHI
TIẾT
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- BỎO CỎO TàI
CHỚNH
- BỎO CỎO KẾ
TOỎN QUẢN
TRỊ
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
TẠI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN NGỌC SƠN TRANG
TÊN CÔNG TY: CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN NGỌC SƠN TRANG
ĐỊA CHỈ: 17P3-TRUNG HOà –NHAN CHINH –THANH XUÕN-HN
SỐ ĐIỆN THOẠI: 0435194190
FAX: 0469 751 760
MÃ SÔ THUẾ: 0101878786
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY:
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN NGỌC SƠN TRANG ĐƯỢC THÀNH
LẬP VÀO NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2001,. NGÀNH NGHỀ KINH
DOANH KHI THÀNH LẬP CỦA CỬA HÀNG KHI ĐÓ LÀ CHUYÊN KINH
DOANH THIẾT BỊ VĂN PHÒNG, LINH KIỆN ĐIỆN TỬ.
- NĂM 2005 CÔNG TY CHÍNH THỨC ĐI VÀO CỔ PHẦN HOÁ, VỚI VỐN
ĐIỀU LỆ LÀ 5.000.000.000 VÀ 3 CỔ ĐÔNG LỚN NHẤT KHI ĐÓ LÀ:
+ BÀ NGUYỄN THỊ THANH PHƯỢNG SỐ VỐN GÓP 1.500.000.000.
+ ÔNG ĐÀO ĐỨC VĨNH SỐ VỐN GÓP 1.000.000.000.
+ ÔNG NGUYỄN NHƯ THẮNG SỐ VỐN GÓP 700.000.000.
- NĂM 2006, SAU KHI ĐƯỢC CỔ PHẦN HOÁ 01 NĂM, CÔNG TY KINH
DOANH Ở NHỮNG MẶT HÀNG: KINH DOANH CÁC MẶT HÀNG VỀ
MÁY IN, MÁY PHOTOCOPPY, MÁY VI TÍNH, LINH KIỆN ĐIỆN TỬ.
KINH DOANH ĐỒ ĐIỆN,ĐIỆN TỬ, ĐIỆN LẠNH.
- TỪ NĂM 2008 CÔNG TY KINH DOANH THÊM MẶT HÀNG MÁY MÓC
PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG, KHAI THÁC, XUẤT NHẬP
KHẨU.
2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY:
1.1. CHỨC NĂNG:
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN NGỌC SƠN TRANG LÀ DOANH
NGHIỆP CÓ ĐẦY ĐỦ TƯ CÁCH PHÁP NHÂN, CÓ CON DẤU RIÊNG,ĐƯ-
ỢC ĐĂNG KÝ KINH DOANH, THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HẠCH TOÁN ĐỘC
LẬP,CÓ MỞ TÀI KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC,CÓ TÀI SẢN
VÀ CẤP VỐN, CÓ TRÁCH NHIỆM HOẠT ĐỘNG THEO ĐÚNG NGÀNH
NGHỀ ĐÃ ĐĂNG KÝ KINH DOANH, HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH
NGHIỆP VÀ CHỊU SỰ QUẢN LÝ CỦA CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG CỦA
NHÀ NƯỚC. VỚI NGUYÊN TẮC “KINH DOANH LÀ ĐÁP ỨNG ĐÚNG
VÀ ĐỦ NHU CẦU CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG, LUÔN LẤY CHỮ TÍN LÀM
ĐẦU, LUÔN TẠO ĐIỀU KIỆN TỐT NHẤT ĐỂ THOẢ MÃN NHU CẦU
KHÁCH HÀNG” CÔNG TY KHÔNG NGỪNG MỞ RỘNG LĨNH VỰC
KINH DOANH CỦA MÌNH TRÊN THỊ TRƯỜNG.
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIẤN NGỌC SƠN TRANG ĐƯỢC
THÀNH PHỐ HÀ NỘI CẤP ĐĂNG KÝ KINH DOANH THEO QUYÊT
ĐỊNH SỐ 542631/QĐ NGÀY 26/10/2001
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
22
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
HIỆN TẠI CÔNG TY CÓ CHỨC NĂNG KINH DOANH CÁC MẶT
HÀNG SAU:
- KINH DOANH CÁC MẶT HÀNG VỀ MÁY IN, MÁY
PHOTOCOPPY, MÁY VI TÍNH, LINH KIỆN ĐIỆN TỬ.
- KINH DOANH ĐỒ ĐIỆN,ĐIỆN TỬ, ĐIỆN LẠNH.
- KINH DOANH MÁY MÓC PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP, XÂY
DỰNG, KHAI THÁC, XUẤT NHẬP KHẨU.
1.2. NHIỆM VỤ:
- THỰC HIỆN TỐT CÁC NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC: NỘP ĐỦ
THUẾ VÀ CÁC KHOẢN ĐÃ ĐƯỢC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP.
- THỰC HIỆN TỐT CÔNG TÁC CÁN BỘ, QUẢN LÝ SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG HỢP LÝ.
- TỔ CHỨC TỐT CÔNG TÁC KẾ TOÁN.
- TỔ CHỨC TỐT VIỆC BÁN HÀNG,GIAO HÀNG CHO KHÁCH
HÀNG.
- TỔ CHỨC TỐT CÔNG TÁC BẢO QUẢN, DỰ TRỮ HÀNG HOÁ.
- QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ NGUỒN VỐN.
ĐỂ CÓ MỘT CÁI NHÌN KHÁCH QUAN VÀ TỔNG THỂ VỀ QUÁ
TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY, TA CẦN XEM XÉT KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY MỘT SỐ NĂM GẦN ĐÂY
VỚI CÁC CHỈ TIÊU NHƯ: DOANH THU, LỢI NHUẬN, THUẾ NỘP NGÂN
SÁCH. QUA ĐÓ CHÚNG TA CÓ THỂ ĐÁNH GIÁ ĐƯỢC KHẢ NĂNG,
TRÌNH ĐỘ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NHẤT LÀ TRÌNH ĐỘ QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY.
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG VÀI NĂM GẦN
ĐÂY
CHỈ TIÊU
ĐƠN VỊ
TÍNH
THỰC HIỆN
NĂM 2006
THỰC HIỆN
NĂM 2007
THỰC HIỆN
NĂM 2008
DỰ KIẾN
NĂM 2009
DOANH THU ĐỒNG 2.000.000.000 2.900.000.000 3.570.000.000 4.600.000.000
LỢI NHUẬN ĐỒNG 435.000.000 675.000.000 743.000.000 862.000.000
NỘP NSNN ĐỒNG
37.000.000 65.000.000 120.000.000
TỔNG SỐ
LAO ĐỘNG
NGƯỜI
36 44 52
VỚI CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN 52 NGƯỜI, MỘT VẤN ĐỀ ĐƯỢC
BAN LÃNH ĐẠO CÔNG TY ĐẶC BIỆT QUAN TÂM LÀ ĐẢM BẢO ĐỜI
SỐNG ỔN ĐỊNH CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN. VỚI NHỮNG CỐ
GẮNG VÀ NỖ LỰC, TRONG NHỮNG NĂM QUA THU NHẬP BÌNH
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
23
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA CÔNG TY LUÔN ĐẠT MỨC CAO SO VỚI CÁC
CÔNG TY KHÁC CÙNG NGÀNH. CỤ THỂ THU NHẬP BÌNH QUÂN LÀ:
NĂM 2006: 1.200.000Đ/NGƯỜI/THÁNG
NĂM 2007: 1.500.000Đ/NGƯỜI/THÁNG
NĂM 2008: 1.800.000Đ/NGƯỜI/THÁNG
DỰ KIẾN NĂM 2009: 2.000.000 – 2.500.000Đ/NGƯỜI/THÁNG
BÊN CẠNH ĐÓ CÔNG TY LUÔN QUAN TÂM ĐẾN VIỆC ĐÀO TẠO
NÂNG CAO TAY NGHỀ CHO CÁN BỘ, CÔNG NHÂN VIÊN, TẠO ĐIỀU
KIỆN CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN TIẾP CẬN VỚI NHỮNG TIẾN
BỘ MỚI (HỌC NGOẠI NGỮ, TIN HỌC, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ…) ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU NGÀY CÀNG CAO TRONG CÔNG VIỆC. ĐÂY CŨNG
CHÍNH LÀ MỘT TRONG NHỮNG YẾU TỐ QUAN TRỌNG GIÚP CÔNG
TY CÓ ĐƯỢC MỘT ĐỘI NGŨ CÔNG NHÂN VIÊN GIỎI CHUYÊN MÔN,
HĂNG HÁI, NHIỆT TÌNH, HẾT LÒNG LÀM VIỆC VÌ SỰ PHÁT TRIỂN VÀ
VỮNG MẠNH CỦA CÔNG TY.
3. MẠNG LƯỚI KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN NGỌC SƠN TRANG CÓ MẠNG LỚI
BÁN LẺ TRẢI RỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI, TỈNH
HÀ TÂY CŨ:
+ CỬA HÀNG SỐ 1 : 281- TRẦN QUỐC HOAN- CẦU GIẤY – HÀ NỘI
+ CỬA HÀNG SỐ 2 : 1120 – LÁNG HẠ - HÀ NỘI
+ CỬA HÀNG SỐ 3 : 03- NGỌC HÀ- BA ĐÌNH – HÀ NỘI
+ CỬA HÀNG SỐ 4 : THỊ TRẤN TRÚC SƠN – CHƯƠNG MỸ – HÀ
NỘI
+ CỬA HÀNG SỐ 5 : THẠCH BÍCH- BÍCH HOÀ- THANH OAI- HÀ
NỘI
4. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ:
SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GĐ PHÓ GĐ
DỰ ÁN TÀI CHÍNH
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
24
TRƯỜNG CĐ KT-KT THƯƠNG MAI Báo cao thực tập cuối khoá
PHÒNG PHÒNG PHÒNG
MARKETING KẾ HOẠCH, NHÂN SỰ KẾ TOÁN
CH CH CH CH CH
SỐ 1 SỐ 2 SỐ 3 SỐ 4 SỐ 5
TRONG ĐÓ:
→
LÀ CHỈ ĐẠO TRỰC TIẾP
- CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ: ĐIỀU HÀNH CHUNG, LÀ ĐẠI DIỆN
PHÁP LUẬT
- GIÁM ĐỐC: ĐIỀU HÀNH CHUNG MỌI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TOÀN CÔNG TY ĐỒNG THỜI TRỰC TIẾP CHỈ ĐẠO PHÓ GIÁM
ĐỐC DỰ ÁN VÀ PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH CÙNG CÁC PHÒNG BAN. -
GIÁM ĐỐC CÔNG TY LÀ NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH TRONG
VIỆC QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH, CHỈ ĐẠO MỌI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TYVÀ TRƯỚC PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY VỀ TOÀN BỘ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY, ĐỒNG THỜI CŨNG LÀ
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHO QUYỀN LỢI CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN
THEO LUẬT ĐỊNH. GIÁM ĐỐC LÀ NGƯỜI PHỤ TRÁCH CHUNG, TRỰC
TIẾP CHỈ ĐẠO CÁC CÔNG VIỆC SAU:
+ TỔ CHỨC NHÂN SỰ, ĐỀ BẠT CÁN BỘ, QUYẾT ĐỊNH VỀ TIỀN L-
ƯƠNG, THƯỞNG SỬ DỤNG CÁC QUỸ XÍ NGHIỆP.
+ ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH VÀ QUYẾT ĐỊNH CÁC CHỦ TRƯ-
ƠNG LỚN VỀ PHÁT TRIỂN KINH DOANH TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC.
+ QUYẾT ĐỊNH CÁC KẾ HOẠCH KINH DOANH, TÀI CHÍNH, MỞ
RỘNG MẠNG LƯỚI KINH DOANH.
+ KÝ DUYỆT PHIẾU THU, CHI, QUYẾT TOÁN THEO ĐỊNH KỲ.
+ KÝ VĂN BẢN GỬI CÁC CƠ QUAN CẤP TRÊN.
- PHÓ GIÁM ĐỐC: LÀ NGƯỜI GIÚP VIỆC CHO GIÁM ĐỐC TRONG
QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH TỪNG LĨNH VỰC ĐƯỢC PHÂN CÔNG, CHỊU
TRÁCH NHIỆM TRƯỚC GIÁM ĐỐC VÀ PHÁP LUẬT VỀ KẾT QUẢ CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ GIẢI QUYẾT CÁC CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN
CÔNG HOẶC UỶ QUYỀN KHI GIÁM ĐỐC ĐI VẮNG VÀ TRỰC TIẾP
ĐIỀU HÀNH. ĐỒNG THỜI PHÓ GIÁM ĐỐC CÒN PHỤ TRÁCH CÔNG
TÁC ĐẢNG, CÔNG TÁC CHÍNH TRỊ.
- PHÓ GIÁM ĐỐC DỰ ÁN: PHỤ TRÁCH CHỈ ĐẠO PHÒNG
MARKETING VÀ PHÒNG KẾ HOẠCH, NHÂN SỰ:
- PHÓ GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH: CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA
PHÒNG KẾ TOÁN
NGUYỄN TH Ị TRANG LỚP: 1CNK1
25