Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

luận văn kế toán thương mại Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị máy văn phòng Tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.19 KB, 69 trang )

Chuyờn tt nghip Khoa: K toỏn
MC LC
M C L C 1
Lời nói đầu 2
Chơng 1: lý luận chung về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp
thơng mại 3
1.1- Những vấn đề cơ bản về bán hàng 3
Khi phỏt sinh nghip v bỏn hng cn c vo hp ng ký kt, doanh nghip cú th thc hin
giao hng n ni cho khỏch hng hoc khỏch hng n nhn hng ti kho ca doanh
nghip.Mu hoỏ n bỏn hng l húa n bỏn hng húa, dch v ni a dnh cho cỏc t chc,
cỏ nhõn khai thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp trc tip,c ban hnh kốm Thụng t
s 64/2013/TT-BTC ngy 15/5/2013 ca B Ti chớnh 4
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty 32
Chơng 3: M T S SU T NH M HON THI N K TON BN
HNG CễNG TY C PH N THI T B MY V N PHềNG TN . . .60
Kết luận 69
SVTH: H Th L Quyờn Lp: TC.CKT11
1
Chuyờn tt nghip Khoa: K toỏn
Lời nói đầu
Sự chuyển đổi của nền kinh tế nớc ta trong những năm gần đây đã tác động
mạnh mẽ đến quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Cùng với điều
kiện đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, nền kinh tế nớc ta hiện nay là nền kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần, với chủ trơng mở rộng quan hệ hàng hoá trên thị trờng. Kinh tế
nớc ta không ngừng tăng trởng và phát triển trong gần hai thập kỷ đổi mới vừa qua.
Các doanh nghiệp thơng mại đóng một phần quan trọng trong quá trình đó.
Hoạt động kinh doanh thơng mại vốn là một hoạt động kinh tế đặc thù, nó
đóng vai trò lu thông hàng hoá, đa sản phẩm đến tay ngời tiêu dùng. Phạm vi hoạt
động của kinh doanh thơng mại rất rộng, nó bao gồm cả buôn bán nội địa và quốc tế.
Trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay, các rào cản kinh tế ngày càng giảm bớt
kích thích hoạt động thơng mại quốc tế và tạo động lực phát triển hoạt động kinh tế


của mỗi nớc. Thị trờng trong ngoài nớc sôi động, theo đó hoạt động kinh doanh ở nớc
ta ngày càng phát triển mở rộng và đa dạng. Tuy nhiên, với sự cạnh tranh gay gắt trên
thị trờng, không phải doanh nghiệp thơng mại nào cũng đứng vững. Có những doanh
nghiệp rất thành công, nhng cũng không ít doanh nghiệp thơng mại sau một thời gian
hoạt động thua lỗ nhiều dẫn đến phá sản.
Một vấn đề quan trọng trong chiến lợc sản xuất kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp chính là khâu bán hàng, giải quyết tốt khâu này, doanh nghiệp mới thu hồi đ-
ợc vốn phục vụ quá trình tái sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp nói chung và các
doanh nghiệp thơng mại nói riêng áp dụng rất nhiều biện pháp khác nhau để bán đợc
nhiều hàng hoá, đồng thời quản lý tốt chỉ tiêu này. Một trong những biện pháp quan
trọng nhất và hữu hiệu nhất phải kể đến đó là thực hiện tốt công tác kế toán bán hàng.
Quản lý tốt quá trình bán hàng, thu hồi vốn nhanh, bù đắp đợc chi phí bỏ ra và thu đ-
ợc lợi nhuận, tạo đà cho sự tăng trởng và phát triển, ngợc lại, doanh nghiệp nào cha
làm tốt khâu này sẽ khó quản lý quá trình bán hàng, không thúc đẩy đợc hàng hoá
bán ra, vòng quay vốn bị chậm trễ, chi phí bỏ ra thu lại với hiệu quả thấp và có thể
không có lãi thậm chí thua lỗ.
Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của nghiệp vụ bán hàng trong doanh
nghiệp thơng mại, nhận thức đợc vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán
nghiệp vụ bán hàng đối với doanh nghiệp thơng mại nói chung và Công ty cổ phần
thiết bị máy văn phòng Tân á nói riêng, em đã lựa chọn đề tài Hoàn thiện kế toán
nghiệp vụ bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị máy văn phòng Tân cho luận
văn tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chơng nh sau:
Ch

ơng 1:

Lý luận chung về kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp th-
ơng mại.
Ch


ơng 2

: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị máy
văn phòng Tân .
SVTH: H Th L Quyờn Lp: TC.CKT11
2
Chuyờn tt nghip Khoa: K toỏn
Ch

ơng 3

: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty
cổ phần thiết bị máy văn phòng Tân .
Ch

ơng 1:

lý luận chung về kế toán bán hàng

trong các
doanh nghiệp thơng mại
1.1- Những vấn đề cơ bản về bán hàng.
1.1.1- Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp thơng mại.Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa ngời mua và
doanh nghiệp thu tiền về hoặc đợc quyền thu tiền
Trong doanh nghiệp thơng mại, bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình lu
thông hàng hóa đồng thời thực hiện quan hệ trao đổi, giao dịch, thanh toán giữa ngời
mua và ngời bán. Bán hàng trong các doanh nghiệp thơng mại chủ yếu là bán hàng

hóa và dịch vụ.
- Xét về bản chất kinh tế: quá trình bán hàng là quá trình chuyển sở hữu về hàng
hóa và tiền tệ. Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh này, ngời bán (doanh nghiệp) mất
quyền sở hữu về hàng hóa và đợc chuyển quyền sở hữu về tiền tệ hay quyền đòi tiền
SVTH: H Th L Quyờn Lp: TC.CKT11
3
Chuyờn tt nghip Khoa: K toỏn
của ngời mua. Ngời mua (khách hàng) đợc quyền sở hữu về hàng hóa, mất quyền sở
hữu về tiền tệ hay có nghĩa vụ phải trả tiền cho ngời bán.
- Xét về hành vi: Hoạt động bán hàng diễn ra sự trao đổi, thỏa thuận giữa ngời
bán và ngời mua, ngời bán chấp nhận bán và xuất giao hàng; ngời mua chấp nhận
mua và trả tiền hay chấp nhận trả tiền.
- Xét về quá trình vận động của vốn: trong hoạt động bán hàng, vốn kinh doanh
chuyển từ hình thái là hiện vật (hàng hóa) sang hình thái tiền tệ.
1.1.2. Các phơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại
Phơng thức bán hàng là cách thức các doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu hàng
hóa cho khách hàng và thu đợc tiền hoặc quyền thu tiền về số lợng hàng hóa tiêu thụ.
Trong các doanh nghiệp thơng mại, bán hàng đợc tiến hành theo các phơng thức sau:
- Phơng thức bán hng trc tip
- Phơng thức bán hàng trả góp
- Phơng thức bán hàng đại lý
- Phơng thức hàng đổi hàng
1.1.2.1. Phơng thức bán h ng tr c tip:
L phng thc giao hng trc tip cho khỏch hng t kho ca doanh nghip. Sn
phm khi bn giao cho khỏch hng c coi l tiờu th khi ngi mua thanh toỏn
hoc chp nhn thanh toỏn.
Khi phỏt sinh nghip v bỏn hng cn c vo hp ng ký kt, doanh nghip cú
th thc hin giao hng n ni cho khỏch hng hoc khỏch hng n nhn hng ti
kho ca doanh nghip.Mu hoỏ n bỏn hng l húa n bỏn hng húa, dch v ni
a dnh cho cỏc t chc, cỏ nhõn khai thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp trc

tip,c ban hnh kốm Thụng t s 64/2013/TT-BTC ngy 15/5/2013 ca B Ti chớnh.
Theo phng thc ny Cụng ty mua hng giao trc tip cho ngi mua ti kho.
Chng t bỏn hng trong trng hp ny l hoỏ n GTGT v l cn c tớnh
doanh thu. Hoỏ n do Phũng K toỏn lp gm 3 liờn, liờn 1 lu ti quyn hoỏ n
gc, liờn 2 giao cho khỏch hng, liờn 3 giao cho th kho dựng ghi th kho sau ú
chuyn cho k toỏn lm cn c ghi s lm th tc thanh toỏn.
Khi bỏn hng, k toỏn hch toỏn:
BT1: Ghi nhn tng giỏ thanh toỏn ca hng bỏn
N TK 111, 112,131( chi tit cho ngi mua): Tng giỏ thanh toỏn
SVTH: H Th L Quyờn Lp: TC.CKT11
4
Chuyờn tt nghip Khoa: K toỏn
Cú TK 511: Doanh thu bỏn hng cha thu
Cú TK 3331: Thu GTGt phi np
BT2: Phn ỏnh tr giỏ vn ca hng xut bỏn:
N TK 632: Tp hp giỏ vn
Cú TK 1561: Tr giỏ thc t hng bỏn
1.1.2.2. Phơng thức bán h ng tr gúp.
Bỏn hng tr gúp l phng thc bỏn hng thu tin nhiu ln. Ngi mua thanh
toỏn ln u ti thi im mua hng, s tin cũn li ngi mua chp nhn tr dn
cỏc k tip theo v phi chu mt t l lói sut nht nh. Thụng thng s tin tr
cỏc k tip theo bng nhau, trong ú gm mt phn doanh thu gc v mt phn lói tr
chm. V thc cht, ngi bỏn ch mt quyn s hu khi ngi mua thanh toỏn ht
tin hng. Tuy nhiờn, v mt hch toỏn, khi giao hng cho khỏch v c khỏch hng
chp nhn thanh toỏn, hng hoỏ bỏn tr gúp c coi l tiờu th.
N TK 111,112: S tin tr ngay
N TK 131: S tin phi thu
Cú TK 511: Doanh thu theo giỏ tr ngay
Cú TK 3331: Thu VAT theo giỏ tr ngay
Cú TK 3387: Doanh thu cha thc hin (chờnh lch gia tng s tin bỏn theo

giỏ tr gúp vi giỏ bỏn tr ngay cha cú thu GTGT)
nh k thu tin:
N TK 111, 112
Cú TK 131
ng thi phõn b lói tr chm vo thu nhp t hot ng ti chớnh:
N TK 3387: Doanh thu cha thc hin
Cú TK 515: Doanh thu t hot ng ti chớnh.
1.1.2.3-Phơng thức bán hàng đại lý.
L phng thc doanh nghip giao hng cho cỏc i lý ký gi cỏc i lý ny
trc tip bỏn hng. Bờn nhn i lý s trc tip bỏn, thanh toỏn tin hng v hng
hoa hng hoc chờnh lch giỏ. S hng chuyn giao cho cỏc i lý ký gi vn thuc
quyn s hu ca doanh nghip. Khi cỏc i lý ký gi thanh toỏn tin hng hoc
SVTH: H Th L Quyờn Lp: TC.CKT11
5
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
chấp nhận thanh toán hoặc gửi thông báo về số hàng đã bán được thì số hàng đó
được coi là tiêu thụ.
Phương pháp hạch toán:
- Ở đơn vị gửi đại lý
+ Gửi hàng cho cơ sở nhận đại lý
Xuất kho:
Nợ TK 157
Có TK 156
Mua gửi thẳng:
Nợ TK157
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
+ Khi đại lý thanh toán tiền hàng, hoa hồng trừ luôn khi thanh toán:
SVTH: Hồ Thị Lệ Quyên Lớp: TC.CĐKT11
6

Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Giá vốn :
Nợ TK 632
Có TK 157
Doanh thu:
Nợ TK 111,112, 131
Có TK 511
Có TK 33311
Hoa hồng:
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
- Ở đơn vị nhận đại lý:
Khi nhận hàng hóa do đơn vị giao đại lý giao:
Nợ TK 003: giá bán có thuế
Khi bán được hàng hóa:
+Phản ánh hoa hồng tại thời điểm bán
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 5113
Có TK 3331
Có TK 331
Có TK 003
+ Khi trả tiền cho đơn vị giao đại lý
Nợ TK 331
Có TK 111, 112.
1.1.2.4. Phương thức hàng đổi hàng.
Theo phương thức hàng đổi hàng, người bán đem sản phẩm, hàng hoá của mình để
đổi lấy sản phẩm, hàng hoá của người mua. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, hàng
hoá đó trên thị trường.
Các phương thức hạch toán:

- Trường hợp đơn vị nhận hàng trước rồi mới trả hàng sau, hàng hóa được coi
như mua chịu:
SVTH: Hồ Thị Lệ Quyên Lớp: TC.CĐKT11
7
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Nợ TK 156,157 Giá hợp lý của hàng nhận về chưa có thuế GTGt
Nợ TK 133(1)
Có TK 131
Khi trả hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK 511
Có TK 3331
Đồng thời kế toán phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 156
- Trường hợp đơn vị giao hàng trước rồi mới nhận hàng sau thì hàng hóa coi
như bán chịu:
Khi giao hàng:
Nợ TK 131
Có TK 511 Doanh thu hợp lý của số hàng đem trao đổi
Có TK 3331
Đồng thời kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 156
Khi nhận hàng:
Nợ TK 156, 157 Giá hợp lý của hàng nhận theo giá chưa thuế
Nợ TK 133(1)
Có TK 131
1.1.2.4. H×nh thøc thanh to¸n:
- Thanh toán bằng tiền mặt:

Theo phương thức này, khi người mua nhận được hàng từ DN thì sẽ thanh
toán ngay cho DN bằng tiền mặt hoặc nếu được sự đồng ý của DN thì bên mua sẽ ghi
nhận nợ để thanh toán trong thời gian sau này.
Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua là những
khách hàng nhỏ, mua hàng với khối lượng không nhiều và chưa mở tài khoản tại
ngân hàng.
SVTH: Hồ Thị Lệ Quyên Lớp: TC.CĐKT11
8
Chuyờn tt nghip Khoa: K toỏn
- Thanh toỏn qua ngõn hng:
Theo phng thc ny, ngõn hng úng vai trũ trung gian gia DN v khỏch
hng lm nhim v chuyn tin t ti khon ca ngi mua sang ti khon ca DN
v ngc li. Phng thc ny cú th nhiu hỡnh thc thanh toỏn nh:
- Thanh toỏn bng sộc
- Thanh toỏn bng th tớn dng
- Thanh toỏn bự tr
- y nhim thu, y nhim chi
Phng thc ny thng c s dng trong trng hp ngi mua l nhng
khỏch hng ln, hot ng v trớ cỏch xa DN v ó m ti khon ti ngõn hng.
Trong tng lai phng thc thanh toỏn qua ngõn hng s c s dng rng
rói vỡ nhng tin ớch ca nú ng thi lm gim ỏng k lng tin mt trong lu
thụng, to iu kin thun li nh nc qun lý v mụ nn kinh t
1.1.3. Các chỉ tiêu liên quan đến bán hàng
1.1.3.1. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thơng mại,giảm giá hàng
bán,giá trị hàng bán bị trả lại, thu tiờu th c bit, thu xut nhp khu v thu
GTGT phi np theo phung phỏp trc tip.
Khái niệm:
- Chiết khấu thơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với số lợng lớn.

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngời mua do hàng hóa kém phẩm
chất,sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ nhng
lại bị khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán.
- Thu tiờu th c bit: L mt loi thu giỏn thu, ỏnh vo mt s hng húa, dch
v thuc i tng chu thu theo qui nh ca lut thu tiờu th c bit. Thu c
cu thnh trong giỏ c hng húa, dch v v do ngi tiờu dựng chu khi mua hng
húa, s dng dch v.
- Thu xut,nhp khu: L loi thu giỏn thu, thu vo cỏc mt hng c phộp xut,
nhp khu qua biờn gii Vit Nam.
- Thu GTGT phi np theo phng phỏp trc tip: l phng phỏp tớnh thu trờn
c s giỏ tr gia tng.Nú ũi hi phi tớnh trc tip c phn GTGT(cỏc chi phớ u
SVTH: H Th L Quyờn Lp: TC.CKT11
9
Chuyờn tt nghip Khoa: K toỏn
t thờm) ca hng húa,dch v phỏt sinh trong tng giai on luõn chuyn t sn
xut,lu thụng n tiờu dựng .
1.1.3.2. Các chỉ tiêu khỏc liên quan đến bán hàng
* Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v: l ton b s tin thu c, hoc
s thu c t cỏc giao dch v cỏc nghip v phỏt sinh doanh thu nh bỏn hng húa,
sn phm cung cp dnh v cho khỏch hng bao gm c cỏc khon ph thu v phớ thu
thờm ngoi giỏ bỏn (nu cú).
* Chit khu thng mi: l s tin m DN ó gim tr, hoc ó thanh toỏn
cho ngi mua hng (sn phm, hng húa) dch v vi khi lng ln theo tha
thun v chit khu thng mi ó ghi trờn hp ng kinh t mua bỏn hoc cam kt
mua, bỏn hng.
* Gim giỏ bỏn: l s tin gim tr cho khỏch hng ngoi húa n hay hp
ng cung cp dch v do cỏc nguyờn nhõn c bit nh: hng kộm phm cht,
khụng ỳng quy cỏch, giao hng khụng ỳng thi gian, a im trong hp ng.
* Hng bỏn tr li: L s hng ó c coi l tiờu th (ó chuyn giao quyn

s hu, ó thu tin hay c ngi mua chp nhn) nhng b ngi mua t chi tr li cho
ngi bỏn khụng tụn trng hp ng kinh t ó ký kt nh khụng phự hp yờu cu, tiờu
chun, quy cỏch k thut, hng kộm phm cht, khụng ỳng chng loi
* Giỏ vn hng bỏn: l giỏ vn ca sn phm, vt t hng húa, lao v, dng c
ó tiờu th. i vi sn phm, lao v, dch v tiờu th giỏ vn hng bỏn l giỏ thnh
xut (giỏ thnh cụng xng) hay chi phớ sn xut. Vi vt t tiờu th, giỏ vn l giỏ
thc t ghi s cũn vi hng húa tiờu th, giỏ vn bao gm tr giỏ mua ca hng tiờu
th cng vi chi phớ thu mua phõn b cho hng tiờu th.
* Li nhun gp: Kt qu hot ng sn xut kinh doanh (li nhuõnh hay l
v tiờu th sn phm, hng húa) l s chờnh lch gia doanh thu thun vi tr giỏ vn
hng bỏn, chi phớ bỏn hng, chi phớ qun lý doanh nghip.
V cỏc ch tiờu khỏc
SVTH: H Th L Quyờn Lp: TC.CKT11
10
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
1.1.3.3. Gi¸ vèn hµng b¸n:
* .Khái niệm về giá vốn hàng bán.
Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thương mại chính là trị giá mua
của hàng hoá cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ.
*. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho.
Hàng hoá mà doanh nghiệp mua về nhập kho, xuất bán ngay hoặc gửi bán…
được sản xuất và mua từ nhiều nguồn, nhều nơi khác nhau, nên giá trị thực tế của
chúng ở những thời điểm khác nhau thường là khác nhau. Do đó khi xuất kho cần
tính giá thực tế theo một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp giá đơn vị bình quân:Phương pháp này hàng hóa chưa ghi sổ,
cuối tháng căn cứ vào số tồn đầu kỳ và số nhập trong kỳ, kế toán tính được giá
bình quân của hàng hóa theo công thức:
Đơn giá bình quân
thực tế =
Giá mua thực tế của + Giá mua thực tế của

hàng tồn đầu kỳ hàng nhập cuối kỳ
Số lượng của hàng + Số lượng hàng tồn
Tồn trong kỳ cuối kỳ
Trị giá mua thực tế của hàng xuất = Số lượng hàng hóa xuất * Đơn giá bình quân
- Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phương pháp này hàng nhập kho
từng lô theo giá nào thì xuất kho theo giá đó không quan tâm đến thời gian nhập -
xuất.Phương pháp này phản ánh chính xác theo từng lô hàng xuất nhưng công
việc rất phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm được chi tiết từng lô hàng.Phương
pháp này thường được áp dụng với lô hàng có giá trị cao, nhập theo lô và bảo
quản riêng theo từng lô của mỗi lần nhập
- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): Phương pháp này dựa trên giả
định hàng hóa nào nhập kho trước thì xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn
giá nhập.Trị giá mua thực tế hàng xuất kho trong kỳ tính theo đơn giá mua thực
tế nhập trước.
- Phương pháp nhập sau - xuất trước(LIFO): Phương pháp này giả định những
hàng mua sau cùng sẽ được xuất trước tiên, ngược lại với phương pháp nhập
trước – xuất trước.Phương pháp này thích hợp trong điều kiện lạm phát, giá cả có
xu hướng tăng dần.
SVTH: Hồ Thị Lệ Quyên Lớp: TC.CĐKT11
11
Chuyờn tt nghip Khoa: K toỏn
- Phng phỏp xỏc nh giỏ tr tn kho cui k da trờn c s giỏ mua thc t
cui k.Phng phỏp ny, tớnh tr giỏ thc t ca hng tn kho trong k k toỏn
phi xỏc nh c tr giỏ hng tn kho cui k da vo giỏ mua thc t ln cui
trong k.Trờn c s ú, kt hp vi tr giỏ thc t hng tn kho u k, hng tn
kho nhp trong k tớnh ra tr giỏ thc t hng tn kho xut trong k theo cụng
thc:
Giỏ tr thc t
hng xut
=

Giỏ tr thc t
hng tn u k
+
Giỏ tr thc t hng
nhp trong k
-
Gia tr thc t
hng tn cui k
Ngoi ra trong trng hp nu doanh nghip dựng giỏ hch toỏn
hch toỏn tỡnh hỡnh nhp xut sn phm, hng hoỏ thỡ cui k hch toỏn phi
iu chnh giỏ hch toỏn theo giỏ thc t phn ỏnh trờn cỏc ti khon
1.2. Nhiệm vụ kế toán bán hàng trong doanh nghip
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp
thơng mại, nó có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Vì vậy để quản lý tốt nghiệp vụ này, kế toán nghiệp vụ bán hàng cần phải
thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ. ngoài kế toán tổng hợp trên các tài khoản kế toán, kế toán
bán hàng cần phải theo dõi ghi chép về số lợng, kết cấu, chủng loại hàng bán, ghi
chép doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm hàng, mặt hàng,
theo từng đơn vị trực thuộc (theo các cửa hàng, quầy hàng)
- Tính toán giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ, nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng. Đối với hàng
hóa bán chịu, cần phải mở sổ sách ghi chép theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền
khách nợ, thời hạn và tình hình trả nợ v.v
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin cần thiết về tình hình bán
hàng, phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại.
1.3.1. Chứng từ kế toán bán hàng.
Tuỳ theo phơng thức, hình thức bán hàng mà kế toán nghiệp vụ bán hàng sử

dụng các chứng từ sau:
SVTH: H Th L Quyờn Lp: TC.CKT11
12
Chuyờn tt nghip Khoa: K toỏn
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
- Báo cáo bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
- Giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng
- Bảng thanh toán hàng đại lý
- các chứng từ kế toán khác có liên quan.
1.3.2. Tài khoản kế toán bán hàng sử dụng
* Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đợc hoặc sẽ thu
đợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán(nếu có).
Kết cấu tài khoản:
TK511
- Thuế XK, thuế TTĐB của số hàng hoá,
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Các khoản chiết khấu thơng mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ.
- Thuế GTGT phải nộp của kỳ hạch toán
đối với hàng hoá, dịch vụ bán ra trong

kỳ(cơ sở tính và nộp thuế GTGT theo ph-
ơng pháp trực tiếp)
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để
xác định kết quả
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ thực tế phát sinh trong kỳ
Tài khoản này cuối kỳ không có số d.
* Tài khoản 512 Doanh thu nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp.
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu đợc do bán hàng hoá, sản phẩm, cung
cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, tổng
Công ty
TK521
Chiết khấu thơng mại phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
SVTH: H Th L Quyờn Lp: TC.CKT11
13
Chuyờn tt nghip Khoa: K toỏn
thơng mại phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 511 để xác định doanh thu thuần
Tài khoản này cuối kỳ không có số d.
* Tài khoản 531 Hàng bán bị trả lại .
Tài khoản này sử dụng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá đã đợc xác định
là tiêu thụ nhng vì lý do về chất lợng, mẫu mã, quy cách mà ngời mua từ chối thanh
toán và trả lại cho doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
TK531
- Phản ánh doanh thu của số hàng hoá,
sản phẩm đã tiêu thụ bị trả lại trong kỳ
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu của hàng

bán bị trả lại để xác định doanh thu
thuần.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
* Tài khoản 532 Giảm giá hàng bán .
Kết cấu tài khoản:
TK532
- Phản ánh khoản giảm giá hàng bán phát
sinh trong kỳ (Tính theo giá cha có thuế
của hàng hoá bị giảm giá)
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số giảm giá
hàng bán sang tài khoản 511 để xác định
doanh thu thuần.
Tài khoản 532 cuối kỳ không có số d.
* Tài khoản 156 Hàng hoá
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động theo giá
thực tế các loại hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm hàng hoá tại các kho, quầy hàng.
Kết cấu tài khoản:
TK156
SDĐK: Phản ánh trị giá hàng hoá hiện
còn đầu kỳ
SPS: Phản ánh trị giá hàng hoá phát sinh
trong kỳ
SDCK: Phản ánh trị giá hàng hoá hiện
còn đến cuối kỳ.
- Phản ánh khoản giảm giá, khoản hàng
mua đã nhập kho bị giả lại.
- Phản ánh trị giá hàng hoá xuất kho
trong kỳ
* Tài khoản 157 Hàng gửi bán .
Tài khoản này đợc sử dụng để phản ánh trị giá của hàng hoá gửi cho ngời mua,

gửi cho các cơ sở đại lý cha đợc chấp nhận thanh toán
Kết cấu tài khoản.
TK157
SDĐK: Trị giá hàng gửi bán đầu kỳ
- Phản ánh trị giá thực tế của hàng hoá gửi - Phản ánh trị giá thực tế của số hàng
SVTH: H Th L Quyờn Lp: TC.CKT11
14
Chuyờn tt nghip Khoa: K toỏn
cho ngời mua, cho các cơ sở đại lý
- SDCK: Trị giá hàng hoá gửi bán cha đợc
xác định tiêu thụ đến cuối kỳ.
hoá gửi bán đã xác định tiêu thụ.
Chú ý: - Tài khoản 157 chỉ sử dụng trong trờng hợp bán buôn theo hình thức
gửi hàng và trong trờng hợp đơn vị giao hàng cho các cơ sở đại lý.
- Trị giá hàng hoá phản ánh trên tài khoản 157 là giá thực tế.
* Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán .
Tài khoản này đợc sử dụng để phản ánh trị giá thực tế của số sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã đợc xác định tiêu thụ.
Kết cấu tài khoản:
TK632
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trongkỳ.
- Trị giá sản phẩm, hàng hoá hao hụt, mất
mát sau khi trừ phân cá nhân bồi thờng.
- Phản ánh khoản chênh lệch do việc lập
dự phòng giảm giá hàng tồn kho của năm
nay cao hơn năm trớc.
- Hoàn nhập khoản chênh lệch dự phòng
giảm giá hàng tồn kho của năm nay thấp
hơn năm trớc.

- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ để
xác định kết quả kinh doanh .
- Trị giá vốn của số hàng hoá, sản phẩm,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ nhng bị
khách hàng trả lại
SVTH: H Th L Quyờn Lp: TC.CKT11
15
Chuyờn tt nghip Khoa: K toỏn
Tài khoản này cuối kỳ không có số d.
* Tài khoản 131 Phải thu của khách hàng .
Tài khoản này đợc sử dụng để phản ánh số tiền mà doanh nghiệp phải thu của
khách hàng do bên bán chịu hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ và tình hình thanh toán các
khoản phải thu của khách hàng.
1.3.3. Phơng pháp kế toán bán hàng.
Trong mỗi phơng thức bán hàng khác nhau thì trình tự kế toán cũng khác nhau.
(a) Phơng thức bán hàng trực tiếp.
L phng thc giao hng trc tip cho khỏch hng t kho ca doanh nghip. Sn
phm khi bn giao cho khỏch hng c coi l tiờu th khi ngi mua thanh toỏn
hoc chp nhn thanh toỏn.Mu hoỏ n bỏn hng húa n bỏn hng húa, dch v ni
a dnh cho cỏc t chc, cỏ nhõn khai thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp trc
tip,c ban hnh kốm Thụng t s 64/2013/TT-BTC ngy 15/5/2013 ca B Ti
chớnh.
Theo phng thc ny Cụng ty mua hng giao trc tip cho ngi mua ti kho.
Chng t bỏn hng trong trng hp ny l hoỏ n GTGT v l cn c tớnh
doanh thu. Hoỏ n do Phũng K toỏn lp gm 3 liờn, liờn 1 lu ti quyn hoỏ n
gc, liờn 2 giao cho khỏch hng, liờn 3 giao cho th kho dựng ghi th kho sau ú
chuyn cho k toỏn lm cn c ghi s lm th tc thanh toỏn.
S K TON THEO PHNG PHP TRC TIP
TK 156 TK 632 TK 911 TK511 TK111,112,131

Giỏ vn hng bỏn K/C Giỏ vn K/C doanh thu Doanh thu bỏn
hng cha thu

TK 3331
Thu GTGT
Phi np
b. Phng thc giao hng cho i lý.
SVTH: H Th L Quyờn Lp: TC.CKT11
16
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại lý này
trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán, thanh toán tiền hàng và hưởng
hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng chuyển giao cho các đại lý ký gửi vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi các đại lý ký gửi thanh toán tiền hàng hoặc
chấp nhận thanh toán hoặc gửi thông báo về số hàng đã bán được thì số hàng đó
được coi là tiêu thụ.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC GỬI BÁN ĐẠI LÝ
TK156 TK632 TK911 TK511 TK111,112,131
TK157 K/c giá vốn K/c DTT Doanh thu
Giá trị Giá vốn BH và CCDV
hàng hàng bán
xuất gửi TK 333.1 TK 641
Thuế GTGT Hoa hồng
phải nộp trả cho đại lý
c. Phương thức bán hàng trả góp.
Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua thanh
toán lần đầu tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở
các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở
các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả
chậm. Về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết

tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho khách và được khách hàng
chấp nhận thanh toán, hàng hoá bán trả góp được coi là tiêu thụ.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC TRẢ CHẬM TRẢ GÓP
TK911 TK511 TK111,112,131
SVTH: Hồ Thị Lệ Quyên Lớp: TC.CĐKT11
17
TK133
Thuế GTGT
được khấu
trừ của tiền
hoahồng
Chuyờn tt nghip Khoa: K toỏn
K/C doanh thu thun Doanh thu theo S tin ngi mua tr
Giỏ bỏn cha thu ln u ti thi im mua
TK 3331 TK 131
Thu GTGT phi np tớnh trờn giỏ S tin phi Tin thu c
tr ngay thu KH ti cỏc k sau
TK 515 TK 3387
K/ C doanh thu Doanh thu
hot ng ti chớnh cha thc hin
d. Phng thc hng i hng.
Theo phng thc hng i hng, ngi bỏn em sn phm, hng hoỏ ca mỡnh
i ly sn phm, hng hoỏ ca ngi mua. Giỏ trao i l giỏ bỏn sn phm, hng
hoỏ ú trờn th trng.
S K TON BN HNG THEO PHNG THC I HNG
TK156 TK163 TK911 TK511 TK131 TK156,157
Giỏ vn hng K/chuyn K/ Doanh Doanh thu
em trao i giỏ vn thu thun bỏn hng
TK 3331 TK 133
Thu GTGT thu GTGT

Phi np c khu tr
1.4. Hệ thống sổ kế toán bán hàng trong doanh nghiệp:
Mỗi doanh nghiệp đều phải sử dụng một hình thức sổ kế toán để ghi chép, hệ
thống hóa thông tin kế toán. Hình thức sổ đó phải phù hợp với hình thức kế toán tại
doanh nghiệp áp dung. Theo quy định Nhà nớc thì tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế đều phải mở, ghi chép, quản lý lu trữ và bảo quản sổ kế toán theo
đúng các quy định của chế độ sổ kế toán do Bộ Tài Chính quy định. Theo chế độ kế
toán hiện hành có 4 hình thức sổ mà doanh nghiệp có thể áp dụng:
1.4.1. Hình thức Nhật ký sổ cái:
SVTH: H Th L Quyờn Lp: TC.CKT11
18
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
- Đặc trưng cơ bản:
Theo hình thức này, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép
theo trình tự thời gian và theo hệ thống trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy
nhất là Nhật ký – Sổ cái
- Hệ thống sổ kế toán sử dụng: Nhật ký – Sổ cái.
Sổ Nhật ký – Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh tất cả các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh đồng thời kết hợp hệ thống hóa nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo nội dung kinh tế(theo từng tài khoản kế toán)
- Các sổ thẻ chi tiết.
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Sổ cái:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
* Ưu nhược điểm:
- Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản,dễ đối chiếu,dễ ghi chép,dễ kiểm tra.
- Nhược điểm: Khó phân công lao động kế toán tổng hợp do đơn vị chỉ có một
sổ tổng hợp duy nhất.

Hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái được áp dụng phù hợp với các đơn vị sản
xuất, hành chính sự nhgiệp có quy mô nhỏ,sử dụng ít tài khoản kế toán
1.4.2. Hình thức kế toán nhật ký chung
- Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất cả các loại nghiệp vụ kinh tế phát
sinh,sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi sổ cái của từng tài khoản kế toán
liên quan.
SVTH: Hồ Thị Lệ Quyên Lớp: TC.CĐKT11
19
Chứng từ gốc (Bảng tổng
hợp chúng từ gốc)
Sổ quỹ Sổ thẻ ké toán chi tiết
Nhật ký sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Chuyờn tt nghip Khoa: K toỏn
- H thng s sỏch s dng:
- S nht ký chung
- Cỏc s Nht ký chung chuyờn dựng (s nht ký c bit)
- S cỏi ti khon
- Cỏc s, th k toỏn chi tit
- Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc Nht ký chung:
1.4.3 Hỡnh thc kt toỏn chng t ghi s
T chc hch toỏn theo hỡnh thc s: Chng t ghi s
iu kin ỏp dng: phự hp vi mi loi hỡnh doanh nghip, kt cu s sỏch
n gin, d ghi chộp nờn phự hp vi mi iu kin lao ng th cụng v bng mỏy.
S :
SVTH: H Th L Quyờn Lp: TC.CKT11
20
S qu
S nht ký
chung

Báo cáo kế toán
Bảng cân đối
số phát sinh
S (th)k
toỏn chi tit
Sổ cái
S nht ký c
bit
Sổ quỹ
Chng t gc (bng
tng hp chng t
gc)
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi đối chiếu
Ghi định kỳ
Bảng tổng hợp
CT gốc
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi đối chiếu
Ghi định kỳ
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ.
* Đặc trưng cơ bản:
Theo hình thức này các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh chứng từ gốc
đều được phân loại để ghi vào các Sổ Nhật ký chứng từ,cuối tháng tổng hợp số liệu
từ các sổ Nhật ký chứng từ,cuối tháng tổng hợp số liệu từ các sổ
Nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái.
Hệ thống sổ kế toán sử dụng:
Sổ nhật ký chứng từ
Sổ cái các tài khoản
Sổ,thẻ chi tiết
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các bảng phân bổ,bảng kê để tính toán,tổng hợp
phân loại hệ thống hóa phục vụ cho việc ghi sổ Nhật ký chứng từ.
Sơ đồ hình thức nhật ký chứng từ
SVTH: Hồ Thị Lệ Quyên Lớp: TC.CĐKT11
21
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu kiểm tra.
* Ưu nhược điểm:
Ưu điểm: Giảm bớt khối lượng ghi chép,cung cấp thông tin kịp thời,thuận tiện
cho việc phân công công tác.
Nhược điểm: Do kết hợp nhiều yêu cầu phản ánh trên sổ kế toán vì vậy kết
cấu của sổ gồm nhiều cột và rất phức tạp,không thuận tiện cho việc thực hiện công
tác kế toán trên máy.
1.4.5. Hình thức tổ chức kế toán trên máy vi tính

Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm
kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết
hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy
SVTH: Hồ Thị Lệ Quyên Lớp: TC.CĐKT11
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Sổ quỹ kiêm
báo cáo quỹ
Nhật ký chứng từBảng kê Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài chính
22
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài
chính theo quy định
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ
của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định
tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng,
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng

hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu
số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định
SVTH: Hồ Thị Lệ Quyên Lớp: TC.CĐKT11
23
Chuyờn tt nghip Khoa: K toỏn
Cui thỏng, cui nm s k toỏn tng hp v s k toỏn chi tit c in ra
giy, úng thnh quyn v thc hin cỏc th tc phỏp lý theo quy nh v s k toỏn
ghi bng tay.
Ch

ơng 2:

THC TRNG V K TON BN HNG TI CễNG TY C
PHN THIT B MY VN PHềNG TN
2.1- Giới thiệu tổng quan về công ty
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Tên Công ty : Công ty cổ phần thiết bị máy văn phòng tân á
Địa chỉ : Thụn Vinh Trung xó i ng Huyn Thanh Trỡ TP.H Ni
Mã số tài khoản: 710A00251
Mã số thuế : 0106016458
in thoi : 04.36285286 04.36285288
SVTH: H Th L Quyờn Lp: TC.CKT11
24
Chuyờn tt nghip Khoa: K toỏn
Công ty c phn thit b mỏy vn phũng Tõn là một công ty cổ phần, đợc
thành lập ngày 06 tháng 04 năm 2008, có vốn điều lệ là:3.400.000.000VND. Hạch
toán độc lập, có t cách pháp nhân đầy đủ, có tài khoản và con dấu riêng.
Công ty cổ phần thiết bị máy văn phòng Tân chuyên cung cấp và phân phối

các máy móc, trang thiết bị cho văn phòng nh: Các loại máy vi tính,máy in,máy
fax,máy photocopy,
Các loại sản phẩm mà công ty cung cấp chủ yếu đợc sản xuất bên trung quốc và
đợc nhập khẩu qua cửa khẩu Tam Thanh( Lạng Sơn),đợc chuyển về kho của công ty
bằng đờng bộ.
Tình hình tiêu thụ hàng hóa ở công ty luôn đợc chú trọng về các mặt:
- Quy cách phẩm chất: Hàng hóa trớc khi xuất nhập kho đều đợc kiểm tra kỹ l-
ỡng về các thông số kỹ thuật,chất lợng.
- Giá cả: Hàng hóa của công ty đợc báo giá dựa trên giá nhập cùng với các chi phí
vận chuyển và tùy theo thị yếu của thị trờng
- Công tác thị trờng và chăm sóc khách hàng: Tăng cờng triển khai công tác bán
buôn,bán lẻ,đẩy mạnh các chơng trình khuyến mại và chính sách bảo hành cho khách
hàng.
- Khách hàng của công ty là doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu mua hàng trong nội
thành Hà Nội và các tỉnh lân cận.
- Hình thức phát triển thị trờng: Quảng cáo trên internet,báo chí và thông qua các
cộng tác viên.
Cụng ty ang hng ti cỏc mc tiờu:
- Tr thng mt trong nhng cụng ty hng u ti H Ni cung cp sn phm thit
b vn phũng cú cht lng tt n tn tay khỏch hng.
- Phỏt trin v ng dng cụng ngh dch v tiờn tin nht hin nay.
- Nõng cao i sng cụng nhõn viờn v vn húa doanh nghip.
- M rng cỏc i tỏc nc ngoi cựng s hi nhp ca t nc.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Công ty có sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nh sau:
* Chc nng, nhim v ca cỏc b phn.
SVTH: H Th L Quyờn Lp: TC.CKT11
25
Phũng T chc
hnh chớnh

Phũng
K hoch
Phũng Ti
chớnh - K toỏn
Phũng K
thut
Phũng
Kinh doanh
Giám Đốc

×