Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Hướng dẫn học sinh lớp 10 tự học bộ môn Hóa học và phương pháp làm bài tập thông qua tiết luyện tập trên lớp.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.2 KB, 7 trang )

CHUYÊN ĐỀ MÔN HÓA
Hướng dẫn học sinh lớp 10 tự học bộ môn Hóa học và phương pháp làm bài tập
thông qua tiết luyện tập trên lớp.
A. PHẦN CHUNG
I. Mục đích
Đầu vào của học sinh tương đối thấp nên học lực còn yếu. Và khảo sát chất lượng
giữa học kì1/ 2009 với kết quả không cao. Cụ thể các lớp số học sinh đạt trung bình trở
lên như sau:
10C1: 19/46 10C6: 24/48
10C2: 34/43 10C7: 25/48
10C3: 32/47 10C8: 37/47
10C4: 25/45 10C9: 23/43
10C5: 35/47
Tổng cộng khối 10: số học sinh đạt trung bình trở lên chỉ đạt 254/414 học sinh, tỉ
lệ: 61.4%.
Để khắc phục thói quen thụ động của học sinh, kích thích tư duy độc lập, sáng tạo,
chủ động tích cực trong học tập, nắm vững kiến thức hiểu và vận dụng làm bài tập, giáo
viên phải tìm ra biện pháp khả thi giúp học sinh lĩnh hội được kiến thức chung nhất để
xây dựng nếp tự học, nắm vững kiến thức tự tin khi bước vào tiết luyện tập, nhằm từng
bước nâng cao chất lượng dạy bộ môn góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp
dạy giúp các em hiểu bài, làm được bài tập và học tập tiến bộ hơn.
II. Nội dung chuyên đề:
1. Hướng dẫn học sinh phương pháp làm bài tập và phương pháp tự học.
1.1 Phương pháp học tập bộ môn:
- Ở tiết học đầu tiên giáo viên cho học sinh ghi quy định và phương pháp học tập bộ
môn, thường xuyên nhắc nhở học sinh tự học, làm bài tập.
- Yêu cầu học sinh sử dụng sách bài tập và lập thời khóa biểu tự học ở nhà.
- Giáo viên tăng cường kiểm tra học sinh về tập bài học, bài tập, SGK theo dõi giáo dục
học sinh kịp thời để nhờ sự hổ trợ CMHS trong việc nhắc nhở học sinh tự học ở nhà.
- Kết hợp với GVCN nhắc nhở học sinh có ý thức tự học.
1.2 Phương pháp tự học:


- Học sinh sẽ phát huy tính tích cực tinh thần tự học bằng cách nắm vững kiến thức, quy
tắc, công thức vận dụng làm bài tập, rèn luyện kĩ năng, kĩ thuật làm bài tập trắc nghiệm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm tốt một bài tập như sau:
+ Nắm vững nội dung lí thuyết của bài học liên quan đến bài tập đó.
+ Nắm vững các quy tắc vận dụng làm bài tập như : Quy tắc xác định số oxi hóa.
+ Trong các tiết luyện tập trước có công thức để vận dụng thì học sinh phải ghi công
thức vào sổ tay hóa học.
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập, kĩ thuật làm bài tập trắc nghiệm.
2. Hướng dẫn tổ chức hoạt động tự học trên lớp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh xây dựng nếp tự học, khắc sâu kiến thức, tăng hứng
thú học tập và giúp các em tập trung hơn vào bài tập.Giáo viên cần tạo không khí thi đua
học tập sôi nổi, học sinh cảm thấy phấn khởi khi mình làm được bài tập mà cô giao cho,
học sinh sẽ hứng thú học tập và góp phần tạo động lực tốt trong quá trình dạy học.
Để học sinh làm được bài tập ở tiết luyện tập theo hướng giúp học sinh tự học.
- Cần phối hợp chặt chẽ giữa thầy và trò nhằm kích thích tạo động lực tự học phát
huy được tính tích cực, chủ động sáng tạo, tự giác của học sinh.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh, dặn học sinh ôn phần kiến thức cần thiết vận dụng
làm bài tập, dặn học sinh làm một số bài tập sẽ giải quyết ở tiết luyện tập qua
phần dặn dò.
- Hướng dẫn học sinh hoạt động thông qua việc đọc đề bài, tái hiện lại suy nghĩ, rèn
kĩ năng tư duy.
- Theo dõi sự tự học của học sinh giao bài tập cho học sinh thảo luận nhóm phát
huy tính tích cực, nổ lực sáng tạo, trao đổi với bạn bè để hoàn thành bài tập được
giao.
- Giáo viên phân tích, bổ sung những thiếu sót của học sinh.
Qua đó học sinh yếu có thể học tạp được ở học sinh khá giỏi, và giáo viên phát
hiện được những học sinh còn yếu kém phần nào từ đó có biện pháp uốn nắn kịp
thời.
B. THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ:
1. Phân công cô Võ Thị Ngọc Điệp viết chuyên đề.

2. Cô Võ Thị Ngọc Điệp triển khai chuyên đề tuần 15 ngày 23/11/2009 lớp 10C9 tổ
hóa sinh; BGH dự.
3. Nội dung tiết dạy thao giảng chuyên đề:
Tiết 27,28
Ngày dạy: 23/11/2009
LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm:
- Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị.
- Sự hình thành một số loại phân tử.
- Đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại tinh thể.
2 Kĩ năng
- Xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất.
- Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối loại liên kết hóa học
3. Thái độ: HS yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
GV: Sgk, giáo án, tài liệu tham khảo .
Máy chiếu.
HS: Kiến thức cũ, bài tập về nhà.
Sgk, vở ghi, vở bài tập.
III. Phương pháp
- Phương pháp phân tích , so sánh.
- Phối hợp linh hoạt các phương pháp giảng dạy.
IV. Tiến trình
1. Ổn định: Điểm danh
2. Ktbc : Kết hợp với luyện tập
3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
GV: Cho hs làm bài tập 2 SGK. Trình

bày sự khác và giống nhau của 3 loại
lk, lk ion, lk CHT có cực, lk CHT
không cực
HS: so sánh về
- Giống nhau về MĐ
- Khác nhau về cách tạo lk.
- Thường tạo nên.
- Nhận xét.
GV hướng dẫn hs phát biểu để điền
vào bảng.
Cho hs làm bt 6 SGK
a. Lấy VD về tinh thể ion, tinh thể
phân tử, nguyên tử
b. So sánh nhiệt độ nóng chảy của các
loại tinh thể đó. Giải thích.
c. Tinh thể nào dẫn điện được ở trạng
thái rắn? Khi nóng chảy và khi hoà tan
trong nước?
GV gọi HS phát biểu theo 3 câu hỏi
trên.
A. Kiến thức cần nắm vững
I. Liên kết hoá học
- BT SGK/ 76
So sánhLk CHT không có cực Lk CHT
có cựcLk ion.
GiốngCác ngtử lk với nhau để tạo ra cho
mỗi ngtử lớp e ngoài cùng bền vững giống
khí hiếm (2e, 8e)
KhácDùng chung e cặp e không bị lệch
Dùng chung e cặp e bị lệch về phía ngtử có

đâđ lớn.Cho và nhận e
Thường tạo nên Giữa các ngtử của
cùng 1 ngtố Pk mạnh yếu khác
nhauKim loại và phi kim
Nhận xétLk CHT có cực là dạng trung gian
giữa lk CHT không cực và lk ion.
II. Mạng tinh thể
BT6 SGK/ 76
1)
a) Tinh thể ion: NaCl, MgO.
b) Tinh thể nguyên tử: kim cuơng
c) Tinh thể phân tử: iot, nước đá, băng
phím.
2) So sánh nhiệt độ nóng chảy
- Tinh thể ion: Được tạo ra do lực hút tĩnh
điện giữa các ion ngược dấu

rất bền, khá
rắn, khó nóng chảy.
- Tinh thể nguyên tử: tạo thành do lk CHT

bền vững, khá cứng, khó nóng chảy, khó
bay hơi.
- Tinh thể phân tử: hình thành bằng lực
tương tác yếu giữa các phân tử

dễ nóng
chảy dễ bay hơi.
c. Không có tinh thể nào dẫn điện được ở
trạng thái rắn.

- Tinh thể ion dẫn điện được ở trạng thái
hợp chất và dung
dịch.
3. Điện hoá trị.
- Các nguyên tố phi kim nhóm
N
H
H
H
N
H
H
H
N
H
H
H
N N≡
|
|
H
H C H
H
− −
H O H− −
3 2 3 2 3
, , , ,NH N HNO NO NO

3 2 3 2 3
, , , ,NH N HNO NO NO


4. Củng cố
1. Số OXH của S trong
2 2
2 2 3 4
, , , .H S SO SO SO
− −
lần lượt là:
a. 0, + 4, + 3, + 8
b. – 2, + 4, + 6, + 8
c. – 2, + 4, + 4, + 6
d. + 2, + 4, + 8, + 10
2. Số OXH của Cl trong hợp chất
3
NaClO
là:
a) + 1 c) + 6
b) – 2 d) + 5
3. Số OXH của S trong hợp chất
− −2 2
2 2 3 4
, , , .Na S SO SO SO
lần lượt là:
a) – 2, + 4, + 4, + 6 c) 0, + 4, + 3, + 8
b) + 2, + 4, + 8, + 10 d) – 2, + 4, + 6, + 8
4. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có liên kết ion:
a)
2
H
b)

2
Cl
c)
4
CCl
d)
LiCl
5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
- Học bài:
+ Xác định đựơc loại lk trong phân tử
+ Xác định điện hoá trị, cộng hóa trị, số OXH
BTVN:
1. Trong các hợp chất sau hợp chất nào có lk CHT
2 4
, , , , .LiCl NaF KBr CaF CCl
2. Trong các hợp chất sau hợp chất nào có lk ion
2 3
, , , ,HCl H O NH NaCl MgO
3. Xác định số OXH của C trong các hợp chất
4 3 2
, , ,CO CH CaCO CO
4. Cho biết số oxi hoá của các kim loại trong các hợp chất sau:
2 2 2
, , , , ,LiCl NaCl KCl MgCl CaCl BaCl
Chuẩn bị bài: Phản ứng oxi hóa khử. Nắm được:
- Chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa.
- Phản ứng oxi hóa khử.
C. RÚT KINH NGHIỆM VIỆC THAO GIẢNG CHUYÊN ĐỀ:
- Ưu điểm:





- Tồn tại:




- Hướng khắc phục:



D.THỰC HIỆN ĐẠI TRÀ:
-Chuyên đề được thực hiện đại trà ở tất cả các lớp vào HKII năm học (2009-2010)
và những năm tiếp theo.
E.MỨC ĐỘ VẬN DỤNG VÀO KHỐI 11 VÀ 12:
- Vận dụng có bổ sung.
Ngày tháng năm
Người viết
Võ Thị Ngọc Điệp
Duyệt TTCM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH
THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC

CHUYÊN ĐỀ: Tổ Hóa- Sinh
Tên chuyên đề:
Hướng dẫn học sinh lớp 10 tự học bộ môn Hóa học và phương pháp làm bài tập
thông qua tiết luyện tập trên lớp.


×