Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Tổng hợp cụm động từ và thành ngữ hay gặp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 43 trang )

Phạm khắc vĩnh-ielts 7.5




NUMBER

One
- at one time: thời gian nào đó đã qua
- back to square one: trở lại từ đầu
- be at one with someone: thống nhất với ai
- be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai
- for one thing: vì 1 lý do
- a great one for sth: đam mê chuyện gì
- have one over th eight: uống quá chén
- all in one, all rolled up into one: kết hợp lại
- it's all one (to me/him): như nhau thôi
- my one and only copy: người duy nhất
- a new one on me: chuyện lạ
- one and the same: chỉ là một
- one for the road: ly cuối cùng trước khi đi
- one in the eye for somone: làm gai mắt
- one in a thousand/milion: một người tốt trong ngàn người
- a one-night stand: 1 đêm chơi bời
- one of the boy: người cùng hội
- one of these days: chẳng bao lâu
- one of those days: ngày xui xẻo
- one too many: quá nhiều rượu
- a quick one: uống nhanh 1 ly rượu



Two
- be in two minds: chưa quyết định được
- for two pins: xém chút nữa
- in two shakes: 1 loáng là xong
- put two and two together: đoán chắc điều gì
- two bites of/at the cherry: cơ hội đến 2 lần
- two/ten a penny: dễ kiếm được


Other numbers
- at sixs and sevens: tình rạng rối tinh rối mù
- knock somone for six: đánh bại ai
- a nine day wonder: 1 điều kỳ lạ nhất đời
- a nine-to-five job: công việc nhàm chán
Phạm khắc vĩnh-ielts 7.5


- on cloud nine: trên 9 tầng mây
- dresses up to the nines: ăn mặc bảnh bao
- ten to one: rất có thể
- nineteen to the dozen: nói huyên thuyên

COLOUR

Black
- be in the black: có tài khoản
- black anh blue: bị bầm tím
- a black day (for someone/sth): ngày đen tối
- black ice: băng đen
- a black list: sổ đen

- a black look: cái nhìn giận dữ
- a black mark: một vết đen, vết nhơ
- a/the black sheep 9of the family): vết nhơ của gia đình, xã hội
- in someone's black books: không được lòng ai
- in black and white: giấy trằng mực đen
- not as black as one/it is panted: không tồi tệ như người ta vẽ vời

Blue
- blue blood: dòng giống hoàng tộc
- a blue-collar worker/job: lao động chân tay
- a/the blue-eyed boy: đứa con cưng
- a boil from the blue: tin sét đánh
- disapear/vanish/go off into the blue: biến mất tiêu
- once in a blue moon: rất hiếm. hiếm hoi
- out of the blue: bất ngờ
- scream/cry blue muder: cực lực phản đối
- till one is blue in the face: nói hết lời

Green
- be green: còn non nớt
- a green belt: vòng đai xanh
- give someone get the green light: bật đèn xanh
- green with envy: tái đi vì ghen
- have (got) green fingers: có tay làm vườn

Grey
- go/turn grey: bạc đầu
- grey matter: chất xám

Phạm khắc vĩnh-ielts 7.5



Red
- be/go/turn as red as a beetroot: đỏ như gấc vì ngượng
- be in the red: nợ ngân hàng
- (catch soomeone/be caught) red-handed: bắt quả tang
- the red carpet: đón chào nồng hậu
- a red herring: đánh trống lãng
- a red letter day: ngày đáng nhớ
- see red: nổi giận bừng bừng

White
- as white as a street/ghost: trắng bệt
- a white-collar worker/job: nhận viên văn phòng
- a white lie: lời nói dối vô hại
ANIMALS

- badger someone: mè nheo ai
- make a big of oneself: ăn uống thô tục
- an eager beaver: người tham việc
- a busy bee: người làm việc lu bù
- have a bee in one's bonest: ám ảnh chuyện gì
- make a bee-line foe something: nhanh nhảu làm chuyện gì
- the bee's knees: ngon lành nhất
- an early bird: người hay dậy sớm
- a home bird: người thích ở nhà
- a lone bird/worf: người hay ở nhà
- an odd bird/fish: người quái dị
- a rare bird: của hiếm
- a bird's eye view: nhìn bao quát/nói vắn tắt

- bud someone: quấy rầy ai
- take the bull by the horns: không ngại khó khăn
- have butterflies in one's stomach: nôn nóng
- a cat nap: ngủ ngày
- lead a cat and dog life: sống như chó với mèo
- let the cat out of the bag: để lộ bí mật
- not have room to swing a cat: hẹp như lỗi mũi
- not have a cat in hell's change: chẳng có cơ may
- play cat and mouse with someone: chơi mèo vờn chuột
- put the cat among the pigeons: làm hư bột hư đường
- a dog in the manger: cho già ngậm xương (ko muốn ai sử dụng cái mình ko cần)
- dog tired: mệt nhoài
- top dog: kẻ thống trị
- a dog's life: cuộc sống lầm than
Phạm khắc vĩnh-ielts 7.5


- go to the dogs: sa sút
- let sleeping dog's lie: đừng khêu lại chuyện đã qua
- donkey's years: thời gian dài dằng dặc
- do the donkey's work: làm chuyện nhàm chán
- a lame duck: người thất bại
- a sitting duck: dễ bị tấn công
- a cold fish: người lạnh lùng
- a fish out of water: người lạc lõng
- have other fish to fry: có chuyện fải làm
- a fly in the oinment: con sâu làm rầu nồi canh
- not hurt a fly: chẳng làm hại ai
- there are no flies on someone: người ngôn lanh đáo để
- can't say boo to a goose: hiền như cục đất

- **** someone's goose: làm hư kế hoạch (hư bột hư đường)
- a wild goose chase: cuộc tìm kiếm vô vọng
- a guinea pig: người tự làm vật thí nghiệm

OTHER

One good turn deserves another (Ăn miếng trả miếng)

Who breaks, pays (Bắn súng không nên thì phải đền đạn)

Two securities are better than one (Cẩn tắc vô ưu)

Slow and sure (Chậm mà chắc)

Threats do not always lead to blows (Chó sủa là chó không cắn)

If the cab fits then wear it (Có tật giật mình)

Money makes the mare go (Có tiền mua tiên cũng được)

Where's there's life, there's hope (Còn nước còn tát)

A lie has no legs (Giấu đầu lòi đuôi)

We have gone too far to draw back (Đâm lao thì phải theo lao)

In for a penny, in for a pound (Được voi đòi tiên)

Tell me the company you keep, and I will tell you what you see (Gần mực thì đen, gần đèn thì
Phạm khắc vĩnh-ielts 7.5



sáng)

It never rains but it pours (Họa vô đơn chí)

If you eat the fruit, you have to think about the one who grows the tree (Ăn quả nhớ kẻ trồng
cây)

We reap what we sow (Gieo gió gặt bão)

THere's no smoke without fire (Không có lửa sao có khói)

Who makes excuses, himself excuses (Lạy ông tôi ở bụi này)

One scabby sheep is enough to spoil the whole flock (Con sâu làm rầu nồi canh)

To kill two birds with one stone (Nhất cữ lưỡng tiện)

To let the wolf into the fold (Nuôi ong tay áo)

Constant dropping wears stone (Nước chảy đá mòn)

A miss is as good as a mile (Sai một ly đi một dặm)

A flow will have an ebb (Sông có khúc người có lúc)

Grasp all, lose all (Tham thì thâm)

Time lost is never found (Thời giờ đã mất thì không tìm lại được)


Bitter pills may have blessed effects (Thuốc đắng dã tật)

Beginning is the difficulty (Vạn sự khởi đầu nan)

Traveling forms a young man (Đi một ngày đàng, học một sàng khôn)

No guide, no realization (Không thầy đố mày làm nên)
More

Better late than never (muộn còn hơn ko)

Half a loaf is better than no bread (méo mó có hơn ko)

Phạm khắc vĩnh-ielts 7.5


Health is better than wealth (Sức khỏe quý hơn vàng)

Birds of a feather flock together (Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu)

To run with the hare and hold with the hounds (Bắt cá hai tay)

Many a little makes a mickle (Kiến tha lâu cũng đấy tổ)

Where there is a will, there is a way (Có chí thì nên)

Actions speak louder than words = Nói ít làm nhiều;

Beauty is only skin-deep = Tốt gỗ hơn tốt nước sơn;


Caution is the parent of safety = Cẩn tắc vô áy náy;

Do not judge a man by his looks = Không nên trông mặt mà bắt hình dong;

The early bird catches the worm = Trâu chậm uống nước đục;

The empty vessel makes the greatest sound = Thùng rỗng kêu to.

- A year care, a minute ruin : khôn ba năm, dại một giờ

- Drunkenness reveals what soberness conceals : rượu vào lời ra, tửu nhập ngôn xuất

- Fool's haste is no speed : nhanh nhoảng đoảng, thật thà hư

- God will not buy everething : giàu sang không mang lại hạnh phúc

- Grasp all, lose all : tham thì thâm

- Handsome is as handsome does : cái nết đánh chết cái đẹp

- Like father like son : cha nào con nấy

- Love me love my dog : yêu ai yêu cả đuờng đi, ghét ai ghét cả tông họ hàng

- No wisdom like silence : không có sự thông minh nào bằng im lặng

- Nothing venture, nothing win : đuợc ăn cả, ngã về không

Phạm khắc vĩnh-ielts 7.5



- Out of sight , out of mind : xa mặt cách lòng

- So many men, so many minds : mỗi nguời một ý

- Where there is a will, there is a way : có chí thì nên

- Who keeps company with the wolf will learn to howl : gần mực thì đen gần đèn thì sáng

- You never know your luck: dịp may không đến hai lần
 Blood is thicker than water
Một giọt máu đào hơn ao nước lã
 Make hay while the sun shines
Việc hôm nay chớ để ngày mai
 An eye for an eye, a tooth for a tooth
Gậy ông đập lưng ông / ăn miếng trả miếng
 A clean hand wants no washing
Cây ngay không sợ chết đứng
 Neck or nothing
Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
 Laughter is the best medicine
Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ
 We reap as we sow
Bụng làm, dạ chịu/Gieo gió gặp bão
 Speech is silver, but silence is golden
Lời nói là bạc, im lặng là vàng
 Lucky at cards, unlucky in love
Đen tình, đỏ bạc
 Stronger by rice, daring by money

Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
 Fire proves gold, adversity proves men
Lửa thử vàng, gian nan thử sức
 Empty vessels make most sound
Thùng rỗng kêu to
 Words are but Wind
Lời nói gió bay
 A flow will have an ebb
Sông có khúc, người có lúc
 It is the first step that counts
Vạn sự khởi đầu nan
 Man proposes, god disposes
Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
 Easy come, easy go
Dễ được, dễ mất
 Ill-gotten, ill-spent
Của thiên, trả địa
 Too much knowledge makes the head bald
Phạm khắc vĩnh-ielts 7.5


Biết nhiều chóng già
 Poverty parts friends
Giàu sang lắm kẻ lại nhà, khó nằm giữa chợ chẳng ma nào tìm
 A rolling stone gathers no moss
Một nghề thì sống, đống nghề thì chết
 Look before you leap
Cẩn tắc vô ưu
 Adversity brings wisdom
Cái khó ló cái khôn

 Everything is good in its season
Măng mọc có lứa, người ta có thì
 In for a penny, in for a pound
Được voi đòi tiên
 A penny saved, a penny gained
Đồng tiền tiết kiệm là đồng tiền kiếm được
 No bees, no honey; no work, no money
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
 Diamond cut diamond
Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
 Every little helps
Góp gió thành bão
 A word is enough to a wise
Người khôn nói ít hiểu nhiều
 Calamity is man's true touchstone
Vô hoạn nạn bất anh hùng
 A fault confessed is half redressed
Biết nhận lỗi là sửa được lỗi
 United we stand, divided we fall
Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết
 Don't trouble trouble till trouble troubles you
Sinh sự, sự sinh
 Beating around the bush
Vòng vo tam quốc
 Prevention is better than cure
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
 So much to do, so little done
Lực bất tòng tâm
 He who excuses himself, accuses himself
Có tật giật mình

 Silence is golden
Im lặng là vàng
 Walls have ears
Tai vách mạch rừng
 The higher you climb, the greater you fall
Trèo cao té đau
 The higher you climb, the greater you fall
Trèo cao té đau
 Beauty dies and fades away
Phạm khắc vĩnh-ielts 7.5


Cái nết đánh chết cái đẹp
 Don't let the fox guard the hen house
Giao trứng cho ác
 More haste, less speed
Giục tốc bất đạt
 Every Jack has his Jill
Nồi nào vung nấy/Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã/Rau nào sâu nấy
 When the blood sheds, the heart aches
Máu chảy, ruột mềm
 Make a mountain out of a molehill
Việc bé xé to
 Words are but Wind
Lời nói gió bay
 Empty vessels make the most sound
Thùng rỗng kêu to
 Live on the fat of the land
Ngồi mát ăn bát vàng
 Fire proves gold, adversity proves men

Lửa thử vàng, gian nan thử sức
 Never do things by halves
Ăn đến nơi, làm đến chốn
 Words must be weighed, not counted
Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
 Stronger by rice, daring by money
Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
 Make your enemy your friend
Hóa thù thành bạn
 Still waters run deep
Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
 Nothing ventured, nothing gained
Phi thương bất phú
 Carry coals to Newcastle
Chở củi về rừng
 Too many cooks spoil the broth
Lắm thầy nhiều ma
 Fine words butter no parsnips
Có thực mới vực được đạo
 So many men, so many minds
Chín người, mười ý
 The proof of the pudding is in the eating
Đường dài mới biết ngựa hay
 Men make houses, women make homes
Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
 Constant dripping wears away stone
Nước chảy đá mòn
 Never say die
Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
 Nightingales will not sing in a case

Phạm khắc vĩnh-ielts 7.5


Thà làm chim sẻ trên cành, còn hơn sống kiếp hoàng oanh trong lồng
 Love me little, love me long
Càng thắm thì càng chóng phai, thoang thoảng hoa nhài càng đượm thơm lâu
 Cross the stream where it is shallowest
Làm người phải đắn phải đo, phải cân nặng nhẹ phải dò nông sâu
 Cut your coat according to your cloth
Liệu cơm gắp mắm
 Cleanliness is next to godliness
Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
 Courtesy costs nothing
Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
 Bitter pills may have blessed effects
Thuốc đắng dã tật
 Handsome is as handsome does
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Make hay while the sun shines
Việc hôm nay chớ để ngày mai
 Don't count your chickens before they hatch
Đếm cua trong lỗ
 In times of prosperity friends will be plenty, in times of adversity not one in twenty
Giàu sang nhiều kẻ tới nhà, khó khăn nên nỗi ruột rà xa nha
 Where there is a will, there is a way
Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường
 A bird in the hand is worth two in the bush
Thà rằng được sẻ trên tay, còn hơn được hứa trên mây hạc vàng
 Ring out the old, ring in the new
Tống cựu nghênh tân

 New one in, old one out
Có mới, nới cũ
 Opportunities are hard to seize
Thời qua đi, cơ hội khó tìm
 Tit For Tat
Ăn miếng trả miếng
 Rats desert a falling house
Cháy nhà mới ra mặt chuột
 A friend in need is a friend indeed
Gian nan mới hiểu lòng người
 It is the first step that costs
Vạn sự khởi đầu nan
 Love me, love my dog.
Yêu người yêu cả đường đi, ghét người ghét cả tông ti họ hàng
 There's no smoke without fire
Không có lửa sao có khói
 A bad begining makes a good ending
Đầu xuôi, đuôi lọt
 To be on cloud nine
Hạnh phúc như ở trên mây
 As poor as a church mouse
Phạm khắc vĩnh-ielts 7.5


Nghèo rớt mồng tơi
 Send the fox to mind the geese
Giao trứng cho ác
 Every cloud has a silver lining
Trong họa có phúc
 Together we can change the world

Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao
 One scabby sheep is enough to spoil the whole flock
Con sâu làm rầu nồi canh
 Necessity is the mother of invention
Cái khó ló cái khôn
 Birds of a feather flock together
Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
 Where there's life, there's hope
Còn nước còn tát
 A blessing in disguise
Trong cái rủi có cái may
 Grasp all, lose all
Tham thì thâm
 A good wife makes a good husband
Vợ khôn ngoan làm quan cho chồng
 You scratch my back and i'll scratch yours
Có qua có lại mới toại lòng nhau
 Great minds think alike
Chí lớn thường gặp nhau
 A bad compromise is better than a good lawsuit
Dĩ hòa vi quí
 Love is blind
Yêu nhau quá đỗi nên mê, tỉnh ra mới biết kẻ chê người cười
 Diligence is the mother of good fortune
Có công mài sắt có ngày nên kim
 A flow will have an ebb
Sông có khúc người có lúc
 A miss is as good as a mile
Sai một ly đi một dặm
 A rolling stone gathers no moss

Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen
 One good turn deserves another
Ở hiền gặp lành
 Man proposes, God disposes
Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
 He who laughs today may weep tomorrow
Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười.
 Behind every great man, there is a great woman
Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn
 Actions speak louder than words
Làm hay hơn nói
 A picture is worth a thousand words
Phạm khắc vĩnh-ielts 7.5


Nói có sách, mách có chứng
 Old friends and old wine are best
Bạn cũ bạn tốt , rượu cũ rượu ngon
 When in the Rome, do as the Romans do
Nhập gia tuỳ tục
 The grass is always greener on the other side of the fence
Đứng núi này trông núi nọ
 Fire is a good servant but a bad master
Đừng đùa với lửa

Một số từ thông dụng trong giao tiếp bằng tiếng Anh


Say cheese:Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
Be good ! Ngoan nha! (Nói với trẻ con)

Bored to death! Chán chết!
có chuyện gì vậy? ----> What's up?
Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?
Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
Không có gì mới cả ----> Nothing much
Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?
Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking
Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming
Không phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business
Vậy hã? ----> Is that so?
Làm thế nào vậy? ----> How come?
Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
Quá đúng! ----> Definitely!
Dĩ nhiên! ----> Of course!
Chắc chắn mà ----> You better believe it!
Tôi đoán vậy ----> I guess so
Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.
Tôi không thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)
Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!
Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)
Tôi hiểu rồi ----> I got it
Quá đúng! ----> Right on! (Great!)
Tôi thành công rồi! ----> I did it!
Có rảnh không? ----> Got a minute?
Đến khi nào? ----> 'Til when?
Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute
Phạm khắc vĩnh-ielts 7.5



Hãy nói lớn lên ----> Speak up
Có thấy Melissa không? ----> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?
Đến đây ----> Come here
Ghé chơi ----> Come over
Đừng đi vội ----> Don't go yet
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you
Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first
Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief
What the hell are you doing? ----> Anh đang làm cái quái gì thế kia?
Bạn đúng là cứu tinh.Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà ----> You're a life saver. I
know I can count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!
Xạo quá! ----> That's a lie!
Làm theo lời tôi ----> Do as I say
Đủ rồi đó! ----> This is the limit!
Hãy giải thích cho tôi tại sao ----> Explain to me why
Ask for it! ----> Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc
No litter ----> Cấm vất rác
Go for it! ----> Cứ liều thử đi
Yours! As if you didn't know ----> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
What a jerk! ----> thật là đáng ghét
No business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nan
What? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, ...mài dám nói thế với tau à
How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
None of your business! ----> Không phải việc của bạn
Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này
Don't peep! -----> đừng nhìn lén!
What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...

Stop it right away! ----> Có thôi ngay đi không
A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo
You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà


What a relief! ----> Đỡ quá!
Enjoy your meal ! ---->Ăn ngon miệng nha!
Go to hell ---->! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)
It serves you right! ----> Dang doi may!
The more, the merrier! ---->Cang dong cang vui (Especially when you're holding a party)
Beggars can't be choosers! ---->An may con doi xoi gac
Boys will be boys! ----> No chi la tre con thoi ma!
Phạm khắc vĩnh-ielts 7.5


Good job!= well done! ----> Làm tốt lắm!
Go hell! ---->chết đ/quỷ tha ma bắt(những câu kiểu này nên biết chỉ để biết thôi nhé! đừng lạm
dụng)
Just for fun! ---->Cho vui thôi
Try your best! ---->Cố gắng lên(câu này chắc ai cũng biết)
Make some noise! ---->Sôi nổi lên nào!
Congratulations! ---->Chuc mung!
Rain cats and dogs ---->Mưa tầm tã
Love me love my dog ---->Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
Strike it ---->Trúng quả
Always the same ---->Trước sau như một
Hit it off ---->Tâm đầu ý hợp
Hit or miss ---->Được chăng hay chớ
Add fuel to the fire ---->Thêm dầu vào lửa
To eat well and can dress beautifully ----> Ăn trắng mặc trơn

Don't mention it! = You're welcome = That's alright! = Not at all ---->Không có chi
Just kidding ---->Chỉ đùa thôi
No, not a bit ----> Không chẳng có gì
Nothing particular! ---->Không có gì đặc biệt cả
After you ---->Bạn trước đi
Have I got your word on that? ---->Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
The same as usual! ---->Giống như mọi khi
Almost! ---->Gần xong rồi
You 'll have to step on it ---->Bạn phải đi ngay
I'm in a hurry----> Tôi đang bận
What the hell is going on?----> Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
Sorry for bothering! ---->Xin lỗi vì đã làm phiền
Give me a certain time! ---->Cho mình thêm thời gian
Provincial! ---->Sến
Decourages me much! ---->Làm nản lòng
It's a kind of once-in-life! ---->Cơ hội ngàn năm có một
Out of sight out of might! ---->Xa mặt cách lòng
The God knows!----> Chúa mới biết được
Women love through ears, while men love through eyes! ---->Con gái yêu bằng tai, con trai yêu
bằng mắt.
Poor you/me/him/her...! ---->tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con
Bottom up! ---->100% nào! (Khi…đối ẩm)

Me? Not likely! ---->Tao hả? Không đời nào!
Scratch one’s head: ---->Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! ---->Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
Phạm khắc vĩnh-ielts 7.5


Hell with haggling! ---->Thây kệ nó!

Mark my words! ---->Nhớ lời tao đó!
Từ nối trong tiếng Anh
Từ nối là một phần quan trọng trong câu, nó tạo nên logic trong lời nói và câu văn của
bạn. Chúng ta hãy cùng học những từ nối thông dụng nhất trong tiếng Anh nhé!
1. Because, Because of
- Đằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đằng sau Because of phải dùng 1
ngữ danh từ.

- Because of = on account of = due to: Do bởi

- Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn.

Ex: The accident was due to the heavy rain.

- Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.

Ex: He was blinded as a result of a terrible accident.


2. Từ nối chỉ mục đích và kết quả
- Trong cấu trúc này người ta dùng thành ngữ "so that" (sao cho, để cho). Động từ ở mệnh đề
sau "so that" phải để ở thời tương lai so với thời của động từ ở mệnh đề chính.

Ex: He studied very hard so that he could pass the test.

- Phải phân biệt "so that" trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách
phân biệt duy nhất là động từ đằng sau so that mang nghĩa do đó diễn biến bình thường so với
thời của động từ ở mệnh đề đằng trước.

Ex: We heard nothing from him so that ( = therefore) we wondered if he moved away.


3. Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả.
- Trong loại từ nối này người ta dùng cấu trúc so/such .... that = quá, đến nỗi mà và chia làm
nhiều loại sử dụng.

. Dùng với tính từ và phó từ : Cấu trúc là so ..... that.

Ex: Terry ran so fast that he broke the previous speed record.

Ex: Judy worked so diligently that she received an increase in salary.

- Dùng với danh từ số nhiều: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few
trước danh từ đó.

Ex: I had so few job offers that it wasn't difficult to select one.

- Dùng với danh từ không đếm được: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng much hoặc
little trước danh từ đó.
Phạm khắc vĩnh-ielts 7.5



Ex: He has invested so much money in the project that he can't abandon it now.

- Dùng với tính từ + danh từ số ít: such a ... that. Có thể dùng so theo cấu trúc : so + adj + a
+ noun ... that. (ít phổ biến hơn)

Ex: It was such a hot day that we decided to stay indoors.
It was so a hot day that we decided to stay indoors.


- Dùng với tính từ + danh từ số nhiều/không đếm được: such ... that. Tuyệt đối không
được dùng so.

Ex: They are such beautiful pictures that everybody will want one.
This is such difficult homework that I will never finish it.
4. Một số các từ nối mang tính điều kiện khác.
- Even if + negative verb: cho dù.
Ex: You must go tomorrow even if you aren't ready.

- Whether or not + positive verb: dù có hay không.
Ex: You must go tomorrow whether or not you are ready.

- Các đại từ nghi vấn đứng đầu câu cũng dùng làm từ nối và động từ theo sau chúng phải chia
ở ngôi thứ 3 số ít.

Ex: Whether he goes out tonight depends on his girldfriend.
Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused.

- Một số các từ nối có quy luật riêng của chúng nếu kết hợp với nhau

And moreover - And in addtion And thus - Or otherwise
And furthermore - And therefore But nevertheless - But ... anyway

- Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy
Ex: He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.

- Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không
Ex:The missing piece is small but nevertheless significant.

- Unless + positive = if ... not: Trừ phi, nếu không.

Ex: You will be late unless you start at once.

- But for that + unreal condition: Nếu không thì
. Hiện tại
Ex: My father pays my fee, but for that I couldn't be here(But he is here learning)

. Quá khứ
Ex: My car broke down, but for that we would have been here in time (But they were late)

- Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì.
Ex: We must be back before midnight otherwise I will be locked out.

Phạm khắc vĩnh-ielts 7.5


- Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì nhưng sau nó phải là điều kiện không thể
thực hiện được
· Hiện tại
Ex: Her father supports her finance otherwise she couldn't conduct these experiments (But she
can with her father's).

. Quá khứ:
Ex: I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he
didn't take any longer).

Notes: Trong tiếng Anh thông thường (colloquial English) người ta dùng or else để thay thế cho
otherwise.

- Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là = as long as
Ex: You can camp here providing that you leave no mess.


- Suppose/Supposing = What ... if : Giả sử .... thì sau, Nếu ..... thì sao.
Ex: Suppose the plane is late = What (will happen) if the plane is late.

- Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý.
Ex: Suppose you ask him = Why don't you ask him.

- Lưu ý thành ngữ: What if I am: Tao thế thì đã sao nào (mang tính thách thức)

- If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng
Ex : If only he comes in time
Ex : If only he will learn harder for the test next month.

- If only + S + simple past/past perfect = wish that(Câu đ/k không thực hiện được) = giá mà
Ex: If only he came in time now.
If only she had studied harder for that test

- If only + S + would + V
. Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại
Ex: If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly.

· Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai:
Ex: If only it would stop raining

- Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/
ngay khi mà

Ex: Tell me immediatly (=as soon as ) you have any news.
Ex: Phone me the moment that you get the results.
Ex: I love you the instant (that) I saw you.

Ex: Directly I walked in the door I smelt smoke.


×