Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Tiền tệ và chính sách tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 34 trang )

Chương 5:
Tiền tệ và chính
sách tiền tệ


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
.


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

“Tiền được coi mọi thứ mà xã hội chấp nhận được dùng làm phương
tiền thanh toán và trao đổi. Bản thân chúng có hoặc không có giá trị
riêng”.
Khái niệm về tiền


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Tiền cho phép trao
đổi giá trị mà không
cần trao đổi hàng
hoá trực tiếp.
Tiền là một loại tài
sản tài chính, mà
nhờ nó có thể mở
rộng hoạt động tín
dụng, thúc đẩy quá
trình tích tụ và tập


trung nguồn vốn
để mở rộng sản
xuất.
Đơn vị thanh toán
Tiền cung cấp một
đơn vị tiêu chuẩn
giá trị được dùng để
đo lượng giá trị các
hàng hoá và dịch vụ
khác nhau.
Chức năng của tiền
Dự trữ giá trị
Đo giá trị sản phẩm


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Phân loại tiền
M
0
M
1
M
2

Tiền mặt lưu hành với
sự đa dạng về giá trị
danh nghĩa.

Tuy không sinh lời

nhưng có khả năng
sẵn sàng thanh toán
cao nhất.

Tiền mặt và tiền gửi ngân
hàng không kỳ hạn

Khả năng thanh toán khá
cao.

Mức độ sẵn sàng thanh toán
chỉ kém hơn tiền mặt
Gồm tiền M1 và tiền
gửi ngân hàng có
kỳ hạn.


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
.


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

“Ngân hàng trung ương là cơ quan độc quyền phát hành tiền, lượng
tiền phát hành tiền chủ yếu là tiền mặt được gọi là tiền cơ sở”.

Trong quá trình lưu thông một phần của lượng tiền này được các tác
nhân giữa loại ở dạng tiền mặt để chi tiêu dần, và một phần nằm tại

tại các ngân hàng trong hệ thống ngân hàng dưới dạng tiền dự trữ.
H = U + R
tiền mặt lưu hành
Tiền cơ sở (H)
tiền cơ sở
tiền dự trữ trong các
ngân hàng


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

Ngân hàng thương mại (NHTM) là một doanh nghiệp kinh doanh tiền
tệ, là một tổ chức môi giới tài chính. Hoạt động của nó cũng giống
như các tổ chức môi giới khác như quy tín dụng, các công ty bảo
hiểm là nhận tiền của người này đem cho người khác vay để nhận
phần lãi suất chênh lệch.
Hoạt động của ngân hàng thương mại


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

Sự phát triển của hệ thống ngân hàng
cho phép mỗi một ngân hàng riêng biệt
không cần phải lưu giữ đầy đủ mọi giá
trị của các khoản tiền vào ra trong ngày
của ngân hàng.
Sự phát triển của hệ thống ngân hàng
Account_1

Account_2
Account_3
Account_4
Account_5
R
1
R
1


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

Quá trình tạo ra tiền là sự mở rộng nhiều lần số tiền gửi và được
thực hiện bởi hệ thống các ngân hàng thương mại.

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc mà ngân hàng trung ương quy định ở mỗi
thời kỳ là r
b
:
r
b
=
R
b

D

r
b

: tỷ lệ dự trử bắt buộc

D: tiền gửi

R
b
: lượng dự trữ bắt buộc ứng với từng
quy mô của ngân hàng
Sự tạo ra tiền ngân hàng của tiền gửi


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Sự tạo ra tiền ngân hàng của tiền gửi
(D)
(∆R)
(∆D)

Tất cảc các khoản thanh toán, giao dịch đều thông qua hệ thống
ngân hàng, tỷ lệ dự trữ thức tế của ngân hàng thương mại đúng
bằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương. Lượng tiền tối
đa được hệ thống ngân hàng thương mại tạo ra với khoản tiền gửi
ban đầu (∆D):
D = 1/r
b
. ∆D


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


“Mức cung tiền là tổng số tiền có khả năng thanh toán. Nó bao gồm
tiền mặt đang lưu hành và các khoản tiền gửi không kỳ hạn của các
ngân hàng thương mại”.
MS =
MS =
U + D
m
M
.H

m
M
:

MS:

U:

D:

H:
tiền cơ sở được ngân hàng nhà nước trung
ương phát hành
số nhân của tiền
mức cung tiền
tiền mặt lưu hành
tiền gửi ở các ngân hàng thương mại
(R)(U)
Các khoản tiền gửi

không kỳ hạn (D)
Tiền cơ sở (H)
Mức cung tiền (MS)
Khái niệm mức cung tiền


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

“Số nhân của tiền là tỷ lệ khuếch đại
lượng tiền cơ sở thông qua hoạt động
của hệ thống ngân hàng thương mại và
sự kiểm soát tiền tệ của ngân hàng trung
ương”.
m
M
=
MS
H
Số nhân tiền (m
M
)
Tỷ lệ dự trữ thực tế của
ngân hàng thương mại (ra)
có thể lớn hơn tỷ lệ dự trữ
bắt buộc.


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

Lượng dự trữ
thực tế của các
ngân hàng
thương mại
Tỷ lệ dự trữ thực
tế của ngân hàng
thương mại
Tiền gửi
U + R
a
Tỷ lệ giữ tiền mặt trong
lưu thông so với tiền gửi
s = U/D
Tỷ lệ dự trữ thực tế
r
a
= R
a
/D
H =

Số nhân tiền m
M
phụ thuộc vào tỷ lệ dự trữ thực tế của ngân hàng
thương mại và phụ thuộc vào tỷ lệ giữa tiền mặt lưu hành và tiền gửi
(s).
m
M
=
1

r
b
Số nhân tiền (m
M
)
m
M
=


MS
H
U + D
U + R
a
s + 1
r
a
+ s
1 + s
r
a
+ s
=




=





=




s rất nhỏ hoặc bằng 0
r
a
= r
b


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
.


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Chức năng của ngân hàng trung ương
Ngân hàng của các ngân
hàng thương mại
Ngân hàng của chính phủ
Kiểm soát mức cung tiền để thực
thi chính sách tiền tệ nhằm ổn định
và phát triển nền kinh tế
Hỗ trợ giám sát và và điều tiết hoạt

động của thị trường tài chính


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Kiểm soát mức cung tiền
N
g
h
i

p

v


t
h


t
r
ư

n
g

m



Q
u
y

đ

n
h

t


l


d


t
r


b

t

b
u

c

L
ã
i

s
u

t

c
h
i
ế
t

k
h

u



TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
.


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Tài sản

giao dịch
(thanh
toán)
Các loại tài sản tài chính
Các loại
tài sản tài
chính khác
(tín phiếu,
cổ phiếu,
sổ tiết
kiệm, )
Không tạo ra thu nhập
nhưng được dùng để thanh
toán khi mua hàng hoá và
dịch vụ,
Tạo ra thu nhập nhưng không thể
dùng trực tiếp để mua hàng hoá và
dịch vụ được. Hầu hết các hộ gia
đình và doanh nghiệp giữ cả hai
loại tài sản trên.


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
i
i
0
0
M
0

M
1
M
M
D0
M
D1

“Cầu tiền là khối lượng tiền cần để chi tiêu thường xuyên đều đặn cho
nhu cầu cá nhân và doanh nghiệp , gọi là mức cầu về tiền giao
dịch”.

Ký hiệu mức cầu về tiền là M
D

Mức cầu về tiền phụ thuộc vào lãi suất và thu nhập
M
D
= k.Y - h.i

M
D
:

Y:

i:

k:
mức cầu về tiền

thu nhập
hệ số nhạy cảm giữa cầu
tiền và thu nhập
hệ số nhạy cảm giữa cầu
tiền và lãi suất
Mức cầu về tiền


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Mức cầu về tài sản chính khác
Chứng khoán
Sinh lời
Rủi ro
Chịu nhiều tác động


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
M
D
+ D
B
=
W
n
P

M
D

: mức cầu tiền thực tế

D
B
: giá trị thực tế của các loại
trái phiếu

W
n
: tổng tài sản tài chính
danh nghĩa

P: chỉ số giá
MS + S
B

W
n
P
=

MS: mức cung tiền thực tế

W
n
/P: tổng các giá trị tài sản tài
chính thực tế đã cung ứng ra
thị trường

S

B
: giá trị thực tế của cung các loại
trái phiếu ra thị trường
Quan hệ giữa mức cầu về tiền và mức cầu trái phiếu
MS + S
B
= M
D
+ D
B
M
D
- MS = S
B
- D
B
(M
D
- MS) - (S
D
- D
B
) = 0
=

0
=

0
Thị trường trái phiếu

cân bằng


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
.


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

Tác động qua lại giữa cung và cầu tiền xác định mức lãi suất cân
bằng i
0
lãi suất thị trường ứng với mức cung triền cho trước.

E : Là điểm cân bằng của thị trường tiền tệ. Tại mức lãi suất cân
bằng (i
0
) mức cầu tiền vừa đúng bằng mức cung tiền ( M
D
= MS).

Ở mức lãi suất i < i
0
thì M
D
> MS, có mức dư cầu tiền, đòi hỏi phải
có mức dư cung trái phiếu tương ứng. Làm cho giá trái phiếu
giảm xuống. Lợi tức trái phiếu tăng lên và đẩy lãi suất thị trương

tăng lên đến ( i
0
)
E
MS
M
D
M
M
0
i
0
0
i
M
M
D0
M
D1
M
S0
M
S1
E’’
E
i
0
i
1
i

2
i
0
M
1
M
0
E’
Cân bằng thị trường tiền tệ


TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Lãi suất với tổng cầu
Lãi suất Tồng cầu

×