Tải bản đầy đủ (.ppt) (6 trang)

Boi duong HSG-anh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.97 KB, 6 trang )


LESSON 3: THE PARTS OF SPEECH( TỪ LOẠI)
1. NOUNS (DANH TỪ )
Danh từ là những từ dùng để chỉ sự vật, sự việc hoặc con người.
DT có thể được chia làm 2 loại chính(DT cụ thể & DT trừu
tượng)
+/ Danh từ cụ thể (Concrete nouns) chỉ những gì hữu hình,
thấy được, sờ được như : house (nhà), man ( người)
+/ Danh từ trừu tượng ( Abstract mouns) chỉ những gì vô
hình như trạng thái , tính chất, quan niệm …: health (sức
khoẻ), beauty( vẻ đẹp)
*/DT đếm được ( Countable nouns) : ( book, student, idea…)
*/DT không đếm được (Uncountable nouns):(water,milk …)

Các thành phần của Compound nouns có thể là:
*/ noun + noun : toothpick ( tăm), schoolboy( nam sinh)
*/ adjective + noun: quick silver ( thuỷ ngân)
*/ adjective + verb : whitewash ( vôi trắng)
*/ verb + noun : pickpocket ( tên móc túi )
*/ adverb + verb : outbreak ( sự bùng nổ)
*/ gerund + noun : walking stick ( gậy chống )
*/ adverb + pronoun : overall (áo choàng, hoặc áo bảo hộ lao động )
Một danh từ có thể là đơn( simple) hay kép (compound)
+/ Simple nouns : war( chiến tranh) , peace (hoà bình), …)
+/ Compound nouns : world peace ( hoà bình thế giới) …
2. FORMATION (HÌNH THỨC )

3.CÁCH THÀNH LẬP SỐ NHIỀU
a, Hầu hết các danh từ khi số nhiều thường thêm “s” ở cuối.( hat-> hats)
b, Các danh từ kết thúc bằng “s, sh,ch,x,z” khi chuyển sang số
nhiều đều thêm “es” vào cuối.(dish -> dishes, box -> boxes


*/ Cách phát âm đuôi “S”, “ ES” ở cuối các từ được phát âm là /S/, /Z/, / IZ/
/S/ : danh từ tận cùng bằng “k,p,t,f…” ( cups, cats, books…)
/IZ/ : danh từ tận cùng bằng “s,x,ch,sh,z…” (waches, boxes…)
/Z/ : danh từ tận cùng bằng “n,d,v,y,m,l,r, g, b” (toys, answers, lessons…)
c, Các DT kết thúc bằng “y” sau một phụ âm khi ở số nhiều bỏ “y” và +
“ ies” (lady → ladies, story → stories…)
*/ NOTES: nhưng các DT riêng tận cùng =“y” chỉ cần thêm
“s”thôi( Mary -> Marys…)

d, Các DT kết thúc bằng “f ” / “fe” chuyển sang số nhiều +“ves”
(wife -> wives, thief -> thieves …)
Các danh từ kết thúc bằng “f ” sau nguyên âm “oo” khi sang số
nhiều chỉ + “s” ( roof -> roofs, proof -> proofs…)
Có 1 số DT kết thúc = “f ” khi chuyển sang số nhiều có thể có 2 hình
thức.( scarf -> scarfs/ scarves, dwarf -> dwarfs/ dwarves…)
e, Các DT kết thúc = “o” sau 1 phụ âm khi chuyển sang số nhiều +
“es”.( tomato -> tomatoes , potato -> potatoes …)
Các DT kết thúc bằng“o”sau 1 nguyên âm, hoặc các từ mượn của nước
ngoài khi ở số nhiều chỉ cần + “s” (radio -> radios , piano -> pianos…)

f, Số nhiều bất quy tắc (Irregular plurals) .
- 1 số DT khi ở số nhiều đổi nguyên âm :man -> men ,woman ->
women, tooth -> teeth , foot -> feet …)
- 1 số DT khi ở số nhiều thêm “en” (child -> children, ox -> oxen)…
- 1 số DT khi ở số nhiều vẫn không thay đổi hình thức( a sheep ->
sheep , a deer -> deer , …)
4. DO EXERCISES
EX1.Chose the word which doen’t have the same pronunciation.
1. A. away B. holiday C. may D. share


2. A. gilf B. live C. fine D. silk
3. A. home B. phone C. also D. come
4. A. watches B. boxes C. buses D. hats
5. A. chair B. chemist C. child D. cheap

EX2. Find the mistake in the sentences and correct it.
1. English grammar comes easy to me, but pronunciaion are my week point.
2. It taking me about forty minutes to go to work.
3. Tom always make silly mistakes in exams.
4. I would like buying a new dictionary but I don’t have enough money.
5.My brother are going to study in New York next month.
6. Children should spend their free time play sports.
7. He is working in one of the best bank in USA.
8. Mark is too young riding his car to school.
9. I don’t want anyone know about our plan, so you mustn’t tell anyone.
10. Nam’s father is an farmer. He works all day in the field.
is
playing sports
is
to buy
makes
takes
banks
to ride
to know about
a

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×