Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an khoa hoc da hoan thanh (18-14).doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.56 KB, 22 trang )

Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
GỐM XÂY DỰNG : GẠCH , NGÓI
Thời gian dự kiến :40’
I. Mục tiêu:1. Kiến thức: - Kể tên một số đồ gốm. Kể tên một số loại gạch, ngói
và công dụng của chúng.
2. Kó năng: - Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, đồ sứ. Làm thí nghiệm để phát
hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
3. Thái độ: - Giaó dục học sinh yêu thích say mê tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò: GV: Chuẩn bò các tranh trong SGK. Chuẩn bò vài viên gạch, ngói khô
và chậu nước.
- HSø: Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây xây dựng.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Đá vôi.
- Giáo viên kiểm tra kiến thức đã học:
+ Kể tên một số vùng núi đá vôi ở
nước ta mà em biết?
+ Kể tên một số loại đá vôi và công
dụng của nó.
+ Nêu tính chất của đá vôi.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Gốm xây
dựng: gạch, ngói.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.


Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại, trực quan, giảng giải.
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm để
thảo luận: sắp xép các thông tin và
tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ
gốm.
- Giáo viên hỏi:
+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm
bằng gì?
+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở
điểm nào?
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Ý 1: Các đồ vật làm bằng đất sét nung
không tráng men hoặc có tráng men
- Hát
- Học sinh trả lới cá nhân.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh thảo luận nhóm, trình bày vào
phiếu.
- Đại diện nhóm treo sản phẩm và giải
thích.
- Học sinh phát biểu cá nhân.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh quan sát vật thật gạch, ngói,
đồ sành, sứ.
- Vài học sinh nhắc lại.
Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
10’
10’

sành, men sứ đều được gọi là đồ gốm.
- Giáo viên chuyển ý.
 Hoạt động 2: Quan sát.
Phương pháp: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia nhóm để thảo luận.
- Nhiệm vụ thảo luận: Quan sát tranh
hình 1, hình 2 nêu tên một số loại gạch
và công dụng của nó.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại.
- Giáo viên chuyển ý.
- Giáo viên treo tranh, nêu câu hỏi:
+ Trong 3 loại ngói này, loại nào được
dùng để lợp các mái nhà hình a.
+ Nêu cách lợp loại ngói hình a.
+ Nêu cách lợp loại ngói hình b.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên hỏi:
+ Trong khu nhà con ở, có mái nhà nào
được lợp bằng ngói không?
+ Ngôi nhà đó sử dụng loại ngói gì?
+ Gạch, ngói được làm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Ý 2: Gạch, ngói được làm bằng đất sét
có trộn lẫn với một ít cát, nhào kó với
nước, ép khuôn để khô và cho vào lò
nung ở nhiệt độ cao. Trong nhà máy
gạch ngói, nhiều việc được làm bằng
máy.
- Giáo viên chuyển ý.
 Hoạt động 3: Thực hành.

Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên giao các vật dụng thí
nghiệm cho nhóm trưởng.
- Giáo viên giao yêu cầu cho nhóm
thực hành.
+ Quan sát kó một viên gạch hoặc ngói
em thấy như thế nào?
+ Thả viên gạch hoặc ngói vào nước
em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
+ Giải thích tại sao có hiện tượng đó?
• Giáo viên hỏi:
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thảo luận nhóm ghi lại vào
phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh quan sát vật thật các loại
ngói.
- Học sinh trả lời cá nhân.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời tự do.
- Học sinh nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
4’
1’
- Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi
viên gạch hoặc ngói?
+ Gạch, ngói có tính chất gì?

- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Ý 3: Gạch, ngói có những lỗ nhỏ li ti
chứa không khí, dễ thấm nước và dễ
vỡ.
- Giáo viên chuyển ý.
 Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Chọn vật
liệu xây nhà”.
- Giáo viên phổ biến cách chơi.
- Giáo viên nhận xét và khen thưởng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “ Xi măng.”
- Nhận xét tiết học .
- Học sinh quan sát thực hành thí
nghiệm theo nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh trả lời cá nhân.
- Lớp nhận xét.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
- Vài học sinh nêu.
Học sinh chia 2 dãy và cử đại diện thực
hiện trò chơi.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



RÚT KINH NGHIỆM




Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
XI MĂNG
Thời gian dự kiến :40’
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên các vật liệu tạo ra vữa xi măng, và công dụng
của vữa xi măng.
- Kể tên các vật liệu dùng để sản xuất xi măng.
- Nêu được tính chất và công dụng của xi măng.
2. Kó năng: - Nêu được cách bảo quản xi măng.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích, say mê tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò: -Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 58 , 59 .
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngói.
- Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn
học sinh lên trả bài.
→ Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Xi măng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.

* Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh cạnh
nhau cùng thảo luận các câu hỏi Tr 59
-Xi măng thường được dùng để làm gì
?
- Kể tên một số nhà máy xi măng ở
nướcta mà bạn biết ?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên kết luận + chốt.
- Vữa xi măng được sử dụng để làm
gì?
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
giảng giải.
• Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Hát
- Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học
sinh có số hiệu may mắn trả lời.
- Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Để trát tường, xây nhà, các công
trình xây dựng khác.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thảo luận các câu hỏi ở trang 59/ SGK.
- Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu
đất, trắng). Xi măng không tan khi bò
trộn với một ít nước mà trở nên dẻo
quánh; khi khô, kết thành tảng, cứng
như đá .

- Cách bảo quản: để nơi khô, thoáng
không để thấm nước.
Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
5’
1’
- Câu 1: Cách sản xuất, tính chất,
cách bảo quản xi măng?
- Câu 2: Tính chất của vữa xi măng?
- Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành xi
măng? Các vật liệu tạo thành bê tông
cốt thép?
→ Giáo viên kết luận: Xi măng dùng
để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông
và bê tông cốt thép; …
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài học?
- Thi đua: Nêu công dụng của xi
măng và vữa xi măng (tiếp sức).
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Thủy tinh”.
- Nhận xét tiết học.
- Các vật liệu tạo thành bê tông: xi
măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê
tông chòu nén, dùng để lát đường.
- Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát,
sỏi với nước rồi đỏ vào khuôn có cốt
thép. Bê tông cốt thép chòu được các
lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà
cao tầng, cầu đập nước…

- Học sinh nêu tiếp sức.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



RÚT KINH NGHIỆM


THỦY TINH
Thời gian dự kiến :40’
I. Mục tiêu:1. Kiến thức: - Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh
thông thường.
2. Kó năng: - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ta thủy tinh.
- Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao.
3. Thái độ: - Luôn có ý thức giữ gìn vật dụng trong nhà.
Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
II. Chuẩn bò:-GV: Hình vẽtrong SGK trang 60, 61 + Vật thật làm bằng thủy tinh.
- HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Xi măng.
- Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn
hoa mình thích.

- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Thủy tinh.
4. Phát triển các hoạt động:
1. Phát hiện một số tính chất và công
dụng của thủy tinh thông thường.
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận
Phương pháp: Quan sát, thảo luận,
đàm thoại.
* Bước 1: Làm việc theo cặp, trả
lời theo cặp.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên chốt.
+ Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng
giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng
để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn,
kính đeo mắt, kính xây dựng,…
2. Kể tên các vật liệu được dùng để
sản xuất ra thủy tinh. Nêu được tính
- Hát
- Học sinh trả lới cá nhân.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Học sinh quan sát các hình trang 60 và
dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và
trả lời nhau theo cặp.
- Một số học sinh trình bày trước lớp kết
quả làm việc theo cặp.
- Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học
sinh có thể nêu được:

+ Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh
như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống
đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ,…
+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các
đồ vật bằng thủy tinh, Học sinh có thể
phát hiện ra một số tính chất của thủy
tinh thông thường như: trong suốt, bò vỡ
khi va chạm mạnh hoặc rơi xuống sàn
nhà.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
10’
1’
chất và công dụng của thủy tinh.
 Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông
tin .
Phương pháp: Thảo luận đàm thoại,
giảng giải.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế
tạo từ cát trắng và một số chất khác .
Loại thủy tinh chất lượng cao (rất
trong, chòu được nóng lạnh, bền , khó
vỡ) được dùng làm các đồ dùng và
dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí
nghiệm và những dụng cụ quang học
chất lượng cao.
 Hoạt động 3: Củng cố.

- Nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Cao su.
- Nhận xét tiết học .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
luận các câu hỏi trang 55 SGK.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong
các câu hỏi trang 61 SGK, các nhóm khác
bổ sung.
- Dự kiến:
- Câu 1 : Tính chất: Trong suốt, không
gỉ, cứng nhưng dễ vỡ , không cháy, không
hút ẩm và không bò a-xít ăn mòn.
- Câu 2 : Tính chất và công dụng của
thủy tinh chất lượng cao: rất trong, chòu
được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng
làm bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm,
đồ dùng ý tế, kính xây dựng, kính của
máy ảnh, ống nhòm,…
- Lớp nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


* * *
RÚT KINH NGHIỆM


Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai

CAO SU
Thời gian dự kiến :40’
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
2. Kó năng: - Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vật dụng làm bằng cao su.
II. Chuẩn bò: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 62 , 63
Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun,mảnh săm, lốp.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
→ Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Cao su.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên chốt.
- Cao su có tính đàn hồi.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo

ra cao su.
- Nêu tính chất, công dụng và cách
bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
• Bước 1 : Làm việc cá nhân.
• Bước 2: làm việc cả lớp.
- Giáo viên gọi một số học sinh lần
- Hát
- Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm làm thực hànhtheo chỉ
dẫn trong SGK.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm thực hành của nhóm mình.
- Dự kiến:
- Ném quả bóng cao su xuống sàn
nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên.
- Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây
dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su
lại trở về vò trí cũ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
5’
1’
lượt trả lời từng câu hỏi:
- Người ta có thể chế tạo ra cao su
bằng những cách nào?
- Cao su có những tính chất gì và
thường được sử dụng để làm gì?
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng

cao su.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhắc lại nội dung bài học?
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi
trò chơi thi kể các đồ dùng được làm
bằng cao su.
- Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Chất dẽo”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc nội dung trong mục
Bạn cần biết ở trang 57/ SGK để trả
lời các câu hỏi cuối bài.
- Có hai loại cao su: cao su tự nhiên
(được chế tạo từ nhựa cây cao su với
lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế
tạo từ than đá và dầu mỏ).
- Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi
khi gặp nóng, lạnh, ít bò tan trong một
số chất lỏng.
- Cao su được dùng để làm săm, lốp,
làm các chi tiết của một số đồ điện,
máy móc và các đồ dùng trong nhà.
- Không nên để các đồ dùng bằng
cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao
su sẽ bò chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ
quá thấp (cao su sẽ bò giòn, cứng,…).
Không để các hóa chất dính vào cao
su.

- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


RÚT KINH NGHIỆM



Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
CHẤT DẺO
Thời gian dự kiến :40’
I. Mục tiêu:1. Kiến thức: - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng
bằng chất dẻo.
2. Kó năng: - Học sinh có thể kể được các đồ dùng trong nhà làm bằng chất dẻo.
3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà.
II. Chuẩn bò:- GV: Hình vẽ trong SGK trang 62, 63
- Đem một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa đến lớp (thìa, bát,
đóa, áo mưa, ống nhựa, …)
- HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng chất dẻo.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
14’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “ Cao su “.
- Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn

hoa mình thích.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Thủy tinh.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nói về hình dạng, độ
cứng của một số sản phẩm được làm ra
từ chất dẻo.
Phương pháp: Thảo luận, Quan sát.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu nhóm trường điều khiển các
bạn cùng quan sát một số đồ dùng
bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp
quan sát các hình trang 58 SGK để tìm
hiểu về tính chất của các đồ dùng được
làm bằng chất dẻo.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Hát
- 3 học sinh trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hình 1: Các ống nhựa cứng, chòu được
sức nén; các máng luồn dây điện thường
không cứng lắm, không thấm nước.
Hình 2: Các loại ống nhựa có màu
trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể
cuộn lại được, không thấm nước.
Hình 3: o mưa mỏng mềm, không
Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai

12’
4’
1’
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
 Hoạt động 2: Nêu tính chất, công
dụng và cách bảo quản các đồ dùng
bằng chất dẻo.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
*Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội
dung trong mục Bạn cần biết ở trang
65 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên gọi một số học sinh lần
lượt trả lời từng câu hỏi .
- Giáo viên chốt:
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự
nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu
mỏ
+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách
bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
+ Ngày nay , các sản phẩm bằng chất
dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy
tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ,
sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên cho học sinh thi kể tên các
đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
Trong cùng một khoảng thời gian,
nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng

bằng chất dẻo là nhóm đó thắng.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Tơ sợi.
- Nhận xét tiết học .
thấm nước .
Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm
nước .
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc.
- HS lần lược trả lời
- Chén, đóa, dao, dóa, vỏ bọc ghế, áo
mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi,
hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng
hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ
ngoài bìa sách, dây dù, vải dù, đóa hát, …
- Lớp nhận xét.
Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
TƠ SI
Thời gian dự kiến :40’
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên một số loại tơ sợi.
- Nêu được được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
2. Kó năng: - Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
3. Thái độ: - Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp.
II. Chuẩn bò: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 66 .
- Đem đến lớp các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ
các loại tơ sợi đó, đồ dùng đựng nước, bật lửa hoặc bao diêm.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
→ Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Tơ sợi.
- Giáo viên gọi một vài học sinh kể
tên một số loại vải dùng để may
chăn, màn, quần, áo.
- Tiếp theo, GV giới thiệu bài: Các
loại vải khác nhau được dệt từ các
loại tơ sợi khác nhau. Bài học này sẽ
giúp chúng ta có những hiểu biết về
nguồn gốc, tính chất và công dụng
của một số loại tơ sợi.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Kể tên một số loại
tơ sợi.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên cho học sinh quan sát, trả
lời câu hỏi SGK.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên nhận xét.
- Hát
- Học sinh khác nhận xét.

Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát và trả lời câu hỏi trang 60
SGK.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày một
câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
Câu 1 :
- Hình 1: Liên quan đến việc làm ra
Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
10’
6’
- Liên hệ thực tế :
+ Các sợi có nguồn gốc từ thực vật :
sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai
+ Các sợi có nguồn gốc từ động vật :
tơ tằm
→ Tơ sợi tự nhiên .
+ Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo :
sợi ni lông → Tơ sợi nhân tạo .
- Giáo viên chốt: Có nhiều loại tơ sợi
khác nhau làm ra các loại sản phẩm
khác nhau. Có thể chia chúng thành
hai nhóm: Tơ sợi tự nhiên (có nguồn
gốc từ thực vật hoặc từ động vật) và
tơ sợi nhân tạo ( có nguồn gốc từ chất
dẻo )
 Hoạt động 2: Làm thực hành phân
biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Phương pháp: Thực hành, quan sát.
• Bước 1 : Làm việc theo nhóm.

• Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên chốt:
+ Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành
tàn tro .
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón
cục lại .
 Hoạt động 3: Nêu được đặc điểm
nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số
loại tơ sợi.
• Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát cho học sinh một
phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kó
mục Bạn cần biết trang 61 SGK.
Phiếu học tập:
Các loại tơ sợi:
1. Tơ sợi tự nhiên.
- Sợi bông.
sợi đay.
- Hình 2: Liên quan đến việc làm ra
sợi bông.
- Hình 3: Liên quan đến việc làm ra
sợi tơ tằm.
Câu 2:
- Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi
bông, sợi đay, sợi lanh.
- Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi
len, sợi tơ tằm.
Câu 3:
- Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự
nhiên.

Câu 4:
- Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có
loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân
tạo từ công nghệ hóa học.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục
Thực hành trong SGK trang 61.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm thực hành của nhóm mình.
- Nhóm khác nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
4’
1’
- Sợi đay.
- Tơ tằm.
2. Tơ sợi nhân tạo.
- Các loại sợi ni-lông.
• Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên gọi một số học sinh chữa
bài tập.
- Giáo viên chốt.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Ôn tập kiểm tra HKI”.
- Nhận xét tiết học.

Đặc điểm của sản phẩm dệt:
- Vải bông thấm nước, có thể rất
mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày.
Quần áo may bằng vải bông thoáng
mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
- Bền, thấm nước, thường được dùng
để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều
bạt,…
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp,
óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và
mát khi trời nóng.
- Vải ni-lông khô nhanh, không thấm
nước, không nhàu.
- Dự kiến:
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM


Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HKI (tiết 1)
Thời gian dự kiến :40’
I. Mục tiêu:1. Kiến thức: - Đặc điểm giới tính: Một số biện pháp phòng bệnh có liên
quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
2. Kó năng: - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.

3. Thái độ: - Giaó dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:- GV: Hình vẽ trong SGK trang 68 ;- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập và kiểm tra HKI.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Làm việc với phiếu
học tập.
Phương pháp: Quan sát, động não.
* Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Từng học sinh làm các bài tập
trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm
việc vào phiếu học tập hoặc vở bài
tập theo mẫu sau:

- Hát

- 1 học sinh tự đặt câu + trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Phiếu học tập
Câu 1: Đánh dấu x vào trước câu trả lời bạn cho là đúng.
Trong số các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào là cơ bản nhất để phân

biệt nam và nữ?
Cách để tóc
Cấu tạo của cơ quan sinh dục
Cách ăn mặc
Giọng nói, cử chỉ, điệu bộ
Câu 2: Trong số những bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viem não, viêm
gan A, viêm gan B, bệnh nào lây qua đường sinh sản và đường tiếp xúc
máu?
Câu 3:
Đọc yêu cầu của bài tập quan sát trang 62 và hoàn thành bảng sau:
Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
1’

* Bước 2: Chữa bài tập.
- Giáo viên gọi lần lượt một số học
sinh lên chữa bài.
 Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Trò chơi: “Hái hoa dân chủ” (4
nhóm).
- Mỗi nhóm cử đại diện lên bốc
thăm câu hỏi theo nội dung bài học
và trả lời.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Ôn tập (tt).
- Nhận xét tiết học .
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



RÚT KINH NGHIỆM




Thực hiện theo chỉ dẫn
trong hình
Phòng tránh được bệnh Giải thích
1
2
3
4
5
Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HKI (tiết 2)
Thời gian dự kiến :40’
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đặc điểm giới tính: Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan
đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
2. Kó năng: - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
3. Thái độ: - Giaó dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 68
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’

30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
→ Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập và kiểm tra HKI (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát các hình trang 63: Xác đònh
tên sản phẩm trong từng hình sau đó
nói tên các vật liệu làm ra sản phẩm
đó. Thư kí ghi lại kết quả làm việc
theo mẫu sau:
- Hát
- Học sinh tự đặc câu hỏi. Học sinh
trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Hình Sản phẩm Vật liệu làm ra sản phẩm
6 - Vải thổ cẩm - Tơ sợ tự nhiên
7 - Kính ô tô, gương
- Lốp, săm
- Các bộ phận khác của
ô tơ
- Thủy tinh hoặc chất dẻo
- Cao su (tự nhiên hoặc nhân tạo)
- Thép, đồng. Nhôm, chất dẻo,…

8 - Thép không gỉ - Sắt, các-bon, một ít crôm và
kền.
9 - Gạch - Đất sét trộn lẫn ít cát.
Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
10

* Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên gọi học sinh trình bày.
- Mỗi học sinh nói về một hình, các
học sinh khác bổ sung.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Luyện tập, thảo luận.
* Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và
giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi
nhóm chỉ nêu tính chất, công dụng
của 3 loại vật liệu.
Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất,
công dụng của tre, sắt và các hợp kim
của sắt, thủy tinh.
Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất,
công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất,
công dụng của nhôm, gạch, ngói và
chất dẻo.
Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất,
công dụng của mây, song, xi măng,
cao su.
* Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn

làm việc .
- Cử thư kí ghi vào bảng theo mẫu
sau:

* Bước 3: Trình bày và đánh giá.
- Đại diện các nhóm trình bày, các
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Số TT Tên vật liệu Đặc điểm/ tính chất Công dụng
1
2
3
Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
1’
nhóm khác góp ý, bổ sung.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Ba thể của nước”.
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



RÚT KINH NGHIỆM



HỖN HP
Thời gian dự kiến :40’

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tạo ra hỗn hợp.
- Khái niệm về hỗn hợp. Kể tên một số hỗn hợp.
2. Kó năng: - Thực hành tách các chất trong hỗn hợp
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 75 .
- Chuẩn bò: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa nhỏ. Hỗn hợp chứa chất
rắn không bò hoà tan trong nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước đủ dùng cho các
nhóm. Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng
nước, thìa đủ dùng cho các nhóm. Muối hoặc đường có lẫn đất, sạn.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự chuyển thể của chất
→ Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Hỗn hợp.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia
vò”.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh trả
lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
10’

Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo
nhóm.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm nêu công thức
trộn gia vò.
- Các nhóm nhận xét, so sánh hỗn hợp
gia vò ngon.
- Hỗn hợp là gì?
- Tạo hỗn hợp ít nhất có hai chất trở
lên trộn lẫn với nhau.
- Nhiều chất trộn lẫn vào nhau tạo
thành hỗn hợp.
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, quan sát,
đàm thoại.
- Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4
trang 66 SGK và trả lời.
- Chỉ nói tên công việc và kết quả của
việc làm trong từng hình.
- Kể tên các thành phần của không khí.
- Không khí là một chất hay là một hỗn
hợp?
- Kể tên một số hỗn hợp mà bạn biết.
- Trong thực tế ta thường gặp một số
hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo.
Đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí,
nước và các chất rắn không tan,…
 Hoạt động 3: Thực hành tách các

chất trong hỗn hợp.
Phương pháp: Luyện tập.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vò gồm muối
tinh, mì chính và hạt tiêu bột.
b) Thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra hỗn hợp gia vò cần co những
chất nào?
- Nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
Hoạt động nhóm , cá nhân, lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Không khí là hỗn hợp.
- (đường lẫn cát, muối lẫn cát, gạo lẫn
trấu…)
Hình Công việc Kết quả
1 Xay thóc Trấu lẫn với gạo
2 Sàng Trấu riêng, gạo riêng
3 Giã gạo Cám lẫn với gạo
4 Giần, sảy Cám riêng, gạo riêng
Giáo án Khoa học lớp 5 Trần Thò Như Lai
6’
4’
1’
hành trang 75 SGK. (1 trong 3 bài).
* Bài 1:
- Thực hành: Tách cát trắng ra khỏi
hỗn hợp nước và cát trắng .
- Chuẩn bò:

- Cách tiến hành:
* Bài 2:
- Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn
hợp dầu ăn và nước
- Chuẩn bò:
- Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà
tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc)
đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm.
- Cách tiến hành:
* Bài 3:
- Thực hành: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp
gạo lẫn với sạn .
- Chuẩn bò:
- Cách tiến hành:
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Đọc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Dung dòch”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bò
hoà tan trong nước qua phễu lọc.
- Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong
cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng
xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở
trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi
trên mặt nước
- Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá.

- Đãi gạo trong chậu nước sao cho các
hạt sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo ở phía
trên ra, còn lại sạn ở dưới .
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



***
RÚT KINH NGHIỆM
Giaùo aùn Khoa hoïc lôùp 5 Traàn Thò Nhö Lai



×