Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở công ty cổ phần Khí Công nghiệp Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.61 KB, 53 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời mở đầu
Lời mở đầu
Nhân tố con ngời là nhân tố quan trọng, quyết định đối với sự thành
công của một doanh nghiệp. Quản lý và sử dụng nguồn lao động trong doanh
nghiệp là một yêu câu cần thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay.
Các doanh nghiệp Việt Nam, vấn đề này trớc đây không đợc quan tâm
nhiều. Gần đây, ngời ta mới nhận thấy vai trò quan trọng ca nó. Đó chính là
động lực cho sự phát triển ca doanh nghip . Vì thế, các doanh nghiệp
nhà nớc cũng nh các doanh nghip ngoài quc doanh... đã chú ý đến nhân tố
này và đề ra những chính sách nhằm o t o v phát triển nguồn nhân lực
của mình.
Qua thời gian thực tập ở công ty cổ phần Khí Công Nghiệp , tôi đã
nghiên cứu vấn đề này và nhận thấy rằng nếu công ty quan tâm hơn nữa đến
vấn đề o t o, phát triển v sử dụng lao động sẽ giúp công ty phát triển hơn
nữa.
Do đó tôi đã la chn đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động ở công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Vi t Nam
Trên cơ sở đánh giá tình hình thực tế về hiệu quả sử dụng lao động của
công ty trong thời gian gần đây, kết hợp với một số phơng pháp nghiên cứu
đã đợc học ở trờng nh: Tổng hợp số liệu, thống kê, phân tích, phỏng vấn trực
tiếp, điều tra dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp...Bài viết này đi sâu vào
nghiên cứu những tồn tại trong vấn đề sử dụng lao động và đa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả lao động tại công ty .
Nội dung ca thc tp chuyờn gồm 3 phần:
Phần I : Tổng quan về công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Việt Nam.
Phần II: Phân tích thực trạng sử dụng lao động ở công ty cổ phần Khí
Công Nghiệp Việt Nam.
Phần III: Một số gii pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
ở công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Việt Nam.
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tôi xin chân thành cảm ơn TH.S Nguyn Ngc Đip và anh Nguyễn
Đức Hiệu(Trởng phòng kinh doanh) cùng toàn thể cán bộ công nhân viên
Công ty cổ phần khí công nghiệp Việt Nam đã giúp tôi hoàn thành chuyên đề
này.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần I
TổNG QUAN Về CÔNG TY
I.Giới thiệu chung về công ty cổ phần khí công nghiệp việt nam
1. Giới thiệu chung
- Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp là doanh nghiệp cổ phần hoá đợc
thành lập theo quyết định 210 QĐ/TCCB-ĐT của Bộ Công Nghiệp.
- Tên công ty: Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Việt Nam
- Tên giao địch quốc tế của công ty: VIETNAM INDUSTRIAL GAS
JOINT STOCK COMPANY
- Tên gọi tắt: THANHGAS
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 055108 do sở kế hoạch và đầu t
Thành phố Hà Nội cấp ngày 03/06/1999.
- Địa chỉ trụ sở chính tại: Đức Giang Long Biên Hà Nội.
- Điện thoại: (84 - 4) 8273374
- Fax: (84 - 4) 8273658
- Tài khoản : 102010000049441 Tại Ngân Hàng Công Thơng- Chơng D-
ơng - Hà Nội.
- Mã số thuế: 0100103016
- Email:
- Số vốn điều lệ: 25 000 000 000 đồng ( 25 tỷ đồng )
- Số lợng cán bộ công nhân viên: 217 ngời
- Mặt hàng sản xuất kinh doanh chủ yếu:
+ Sản xuất và kinh doanh các loại khí công nghiệp, khí y tế ( bao gồm:

Oxy, Nitơ dạng lỏng, dạng khí, cacbonnic, Acetylene, Argon các loại khí hỗn
hợp và các loại khí khác mà pháp luật không cấm )
+ Chế tạo các thiết bị áp lực: Téc chứa siêu lạnh, van chai oxy, cấu kiện
thép, thùng tháp công nghiệp.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Sửa chữa, cải tạo và đóng mới các xe vận chuyển téc.
+ Môi giới, kinh doanh bất động sản.
+ Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,
cơ sở hạ tầng, công trình ngầm dới đất và dới nớc.
+ Xây dựng kết cấu công trình.
+ Kinh doanh dịch vụ vận tải và các hoạt động phụ trợ vận tải.
- Thơng hiệu sản phẩm: Oxy Yên Viên, Nitơ Yên Viên, ThanhGas.
Thị trờng: nội địa, bao gồm tất cả các tỉnh và thành phố trong cả nớc.
Công ty Cổ phần Khí Công Nghiệp là nhà sản xuất và phân phối khí
công nghiệp lớn nhất Miền Bắc Việt Nam.
2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
Công ty Cổ phần Khí Công Nghiệp là nhà sản xuất và phân phối khí
công nghiệp bao gồm các sản phẩm: ôxy, nitơ, hydro, argon, heli, dioxyt.
cacbon, axêtylen và có phạm vi ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công
nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, nông nghiệp, xây dựng cơ bản, hầm mỏ, hàng
không, hàng hải, y tế, công nghiệp luyện kim, xử lý môi trờng, xử lý nớc
3. Quá trình ra đời và phát triển của công ty cổ phần khí Công
Nghiệp Việt Nam .
+ Năm 1960 Công ty Cổ phần Khí Công nghiệp Việt Nam đợc thành lập
tại Yên Viên Gia Lâm Hà Nội dới tên gọi là Nhà máy dỡng khí Yên
Viên, đợc trang bị một hệ thống thiết bị sản xuất có công suất 50 m3/h và 50
công nhân. Năm 1972 hệ thống thiết bị sản xuất này đã bị bom phá huỷ.
+ Năm 1971 1972 Nhà máy đợc trang bị 3 hệ thống máy 70M của
Liên xô cũ.

+ Năm 1975 Nhà máy đợc đầu t hệ thống OG 125 m3/h của CHDC Đức.
Tuy nhiên, từ năm 1982 đến năm 1987 sản xuất của công ty rất bấp bênh,
không đáp ứng đợc nhu cầu của xã hội cả về số lợng và chất lợng.
+ Năm 1987, Nhà máy đã tự mình đứng dậy và bắt đầu thực hiện các
biện pháp để khôi phục sản xuất. Nhận thấy thiết bị đã quá cũ và lạc hậu,
không thể đảm bảo đáp ứng nhu cầu sản phẩm cho các nhu cầu kinh tế xã
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hội, năm 1988 Nhà máy đã chủ động vay vốn mua thiết bị OG 250 m
3
/h là hệ
thống thiết bị của Cộng hoà Dân chủ Đức. Với sự nỗ lực nghiên cứu, tự chế
tạo, sửa chữa, khắc phục hoàn cảnh khó khăn, đầu năm 1991 Nhà máy đã sản
xuất ra đợc các sản phẩm có chất lợng đủ tiêu chuẩn để cung cấp cho thị tr-
ờng, thoát ra khỏi giai đoạn khủng hoảng kéo dài và bắt đầu giai đoạn chuẩn
bị phát triển.
+ Năm 1995 Nhà máy đợc đổi tên thành Công ty Khí Công Nghiệp trực
thuộc Tổng Công ty Hoá chất Việt Nam.
+ Năm 1999 Công ty tiến hành cổ phần hoá với 100% vốn của CBCNV
Công ty.
+ Năm 2000 Công ty đầu t mở rộng sản xuất, lắp đặt một hệ thống sản
xuất Oxy lỏng KKA 0,25 công suất 200 m3/h do Liên xô ( cũ ) chế tạo. Dây
chuyền này đa vào hoạt động từ ngày 01/07/2001 và đã đáp ứng đợc một
phần về sản phẩm Oxy lỏng cho thị trờng.
+ Năm 2003 Công ty đầu t lắp đặt một hệ thống sản xuất Oxy, Nitơ lỏng
LOX 500 của CHLB Đức và đợc đa vào sản xuất từ tháng 05/2004. Đây là
thiết bị sản xuất khí công nghiệp có công nghệ hiện đại tiên tiến nhất thế giới
trong giai đoạn hiện nay và đã cho ra sản phẩm chất lợng cao phục vụ đợc
một phần cho các ngành kỹ thuật công nghệ cao.
+ Năm 2005 Công ty triển khai dự án đầu t hệ thống sản xuất Oxy, Nitơ

lỏng KDON 1000Y của Trung Quốc với công nghệ hiện đại tơng đơng với
cộng hoà liên bang Đức. Dự kiến sẽ đợc lắp đặt tại Hải Phòng và đến đầu
năm 2006 sẽ đa vào hoạt động chính thức.
+ Định hớng hoạt động của công ty Cổ phần Khí Công Nghiệp là đảm bảo
giữ vững vị trí Công ty chuyên ngành khí lớn nhất phía Bắc Việt Nam, ph-
ơng châm hoạt động là liên tục hoàn thiện và đổi mới sản xuất kinh doanh
nhằm đa dạng hoá sản phẩm và đảm bảo chất lợng sản phẩm, không ngừng
nâng cao chất lợng phục vụ, đảm bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của
thị trờng.
4. Đặc điểm sản phẩm, ứng dụng sản phẩm của công ty
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
a. Đặc điểm sản phẩm của công ty
Các sản phẩm sản xuất và kinh doanh ở Công ty Thanh Gas .
- Ô xy khí đóng chai và ô xy lỏng
- Nitơ khí đóng chai và nitơ lỏng
- Acetylene (C
2
H
2
) đóng chai
- Khí hỗn hợp Ar + CO
2
; N
2
+ Ar đóng chai
- Ar - C
3
H
8

- CO
2
- SO
2
- He.
- Đất đèn (Ca
2
)
- Dịch vụ chai - van
Các sản phẩm đều là các sản phẩm hoá chất, tồn tại ở hai dạng khí và
lỏng, sản phẩm dễ vận chuyển do đợc chứa trong các bình và các téc siêu
lạnh, có độ an toàn cao, không gây độc hại cho ngời sử dụng
Tuỳ thuộc vào từng loại sản phẩm cụ thể mà trọng lợng, quy cách, giá cả
và chất lợng cũng khác nhau, cụ thể nh:
Oxy : là chất khí không màu, không mùi. Oxy lỏng có màu xanh nhạt và
sôi ở (-183
0
C) , Oxy đợc cung cấp ở hai dạng lỏng và khí. Oxy rất cần cho
cuộc sống.
Bảng 1: Bảng quy cách, chất lợng và giá cả của Oxy
Hàng hoá Quy cách Đ.V.T Giá bán (đ)
Khí O
2
99.5% Nạp trong chai 40 L, áp suất
135kg/cm
2
chai 40.000
Khí O
2
99%

32.000
Vỏ chai O
2
y tế
Dung tích 40 L, áp suất nạp
150kg/cm
2
, áp suất thử
chai 1.500.000
Vỏ chai O
2
1.200.000
Nhận biết Chai màu xanh, chữ O
2
màu đen
Nhận biết O
2
y
tế
Chai màu xanh, chữ O
2
màu đen, chữ thập màu đỏ.
Ngoài việc cung cấp bằng chai, oxy còn đợc cung cấp ở dạng hoá lỏng, trong
các téc chứa siêu lạnh
Oxy lỏng Kg 3.500
(giá trên cha bao gồm 5% thuế VAT) Nguồn: Phòng kinh doanh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
N
2

: là chất khí không mùi, không vị, N
2
hoá lỏng ở (-196
0
C) và dới (-
210
0
C) N
2
trở thành chất rắn. N
2
có tính trơ và rất có ích cho các ngành công
nghiệp.
Bảng 2: Bảng quy cách, chất lợng và giá cả của N
2
Hàng hoá Quy cách Đ.V.T Giá bán (đ)
Khí N
2
99.95% Nạp trong chai 40 L, áp suất
135kg/cm
2
chai 100.000
Khí N
2

99.9998
%
150.000
Vỏ chai
Dung tích 40 L, áp suất nạp

150kg/cm
2
, áp suất thử
225kg/cm
2
chai 1.200.000
Nhận biết Chai màu đen, chữ N
2
màu vàng
Ngoài việc cung cấp bằng chai, oxy còn đợc cung cấp ở dạng hoá lỏng, trong các
téc chứa siêu lạnh
N
2
lỏng
Trong các téc chứa siêu lạnh Kg 15.000
(giá trên cha bao gồm 5% thuế VAT) Nguồn: Phòng kinh doanh

C
2
H
2
: là chất khí không màu, có mùi hôi và tỉ trọng 1.1kg/m
3
.
Vỏ chai C
2
H
2
: khác với các loại vỏ chai khác, vỏ đợc làm bằng thép ,
bên trong đợc nhồi đầy chất xốp có tác dụng ngăn chặn sự nổ phân huỷ của

C
2
H
2
. Trớc khi nạp khí còn đợc nạp dung dịch Acetol, để Acetol phân bổ
khắp trong các lỗ xốp , nó có tác dụng hoà tan khí C
2
H
2
ở áp suất thấp.
Tổng khối lợng (TARE)= vỏ chai + chất xốp +dung dịch Acetol.
Bảng 3: Bảng quy cách, chất lợng và giá cả của C
2
H
2
Hàng hoá Quy cách Đ.V.T Giá bán (đ)
Khí C
2
H
2

99.95%
Nạp trong chai 40 L, áp suất
24kg/cm
2
, khối lợng khí từ
4-7 kg
Kg 40.000
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Vỏ chai
Dung tích 40 L, áp suất nạp
24kg/cm
2
, áp suất thử
55-70kg/cm
2
chai 1.500.000
Nhận biết Chai màu trắng, chữ acetylence màu đỏ
(giá trên cha bao gồm 5% thuế VAT) Nguồn: Phòng kinh doanh
SO
2
khí : vỏ chai có màu ghi.
áp suất từ 7 đến 10kg/ cm
2
Khối lợng SO
2
tính bằng kg
C
3
H
8
(Propan) khí dầu hoá lỏng
Chai có áp suất đến 10kg/ cm
2
có khối lợng khí 15kg.
Ar : là sản phẩm công ty nhập từ trung quốc bằng téc chứ lỏng với
giá DAF(giá vận chuyển tới biên giới) về công ty bằng ô tô, công ty nạp vào
chai và bán lại cho khách hàng.
Ar lỏng trong các téc chứa qua bơm tạo thành khí

Bảng 4: Bảng quy cách, chất lợng và giá cả của Ar
Hàng hoá Quy cách Đ.V.T Giá nhập(đ) Giá bán (đ)
Khí Ar


99.99%
Nạp trong chai 40 L, áp
suất 135kg/cm
2
Chai 128.100 181.818
Vỏ chai
Dung tích 40 L, áp suất
nạp 135kg/cm
2
chai 1.200.000
Nhận biết Chai màu xám chữ Ar màu xanh lá cây
(giá trên cha bao gồm 5% thuế VAT) Nguồn: Phòng kinh doanh
CO
2
: (Dioxyt Carbon ) là chất không màu , không mùi tỷ ở 20
0
C và
1 at là1.83kg/m
3
, gấp 1.5 lần không khí. Vì vậy nếu bị hở ở trong phòng kín,
CO
2
sẽ chiếm chỗ không khí làm cho ngạt thở. CO
2
hoá lỏng ở nhiệt độ thấp

hơn 30
0
C và phụ thuộc vào áp suất.
CO
2
là sản phẩm công ty nhập từ nhà máy phân đạm và hoá chất Hà
Bắc. Công ty ký hợp đồng mua bán và vận chuyển với nhà máy phân đạm và
hoá chất Hà Bắc chở lỏng

về yên viên để nạp.
Hàng ngày thủ kho xem xét lợng CO
2
còn trong kho xem đủ đáp ứng
nhu cầu hay không, nếu không đủ phải báo lại cho phòng thơng mại để
phòng thơng mại có kế hoạch điều xe sang Yên Viên lấy CO
2
về để cung cấp
cho các khách hàng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 5: Bảng quy cách, chất lợng và giá cả của CO
2
Hàng hoá Quy cách Đ.V.T Giá nhập(đ) Giá bán (đ)
Khí CO
2

99.99
%
Nạp trong chai 40 L,
áp suất 55kg/cm

2
Kg 2.800 5.000
Vỏ chai
Dung tích 40 L, áp suất
nạp 55kg/cm
2
,
Chai 1.200.000
Nhận biết Chai màu đen chữ CO
2
màu vàng
(giá trên cha bao gồm 5% thuế VAT) Nguồn: Phòng kinh doanh
b. Các lĩnh vực ứng dụng, sử dụng của các chủng loại sản phẩm, các sản
phẩm thay thế liên quan.
Sản phẩm đợc ứng dụng rất đa dạng và phong phú trong nhiều ngành
nghề khác nhau:
* Trong các ngành công nghiệp nặng:
Đợc ứng dụng trong công nghệ luyện kim, tinh luyện gang, thép, đồng
sắt, công nghệ làm kính...
+ ví dụ trong công nghệ luyện kim, hàn cắt công nghiệp, sản phẩm khí
đợc sủ dụng là bình sinh khí C
2
H
2
- bình bằng thép đợc nén khí C
2
H
2
trong đó
có các màng xốp có khe hở kết hợp với Acetôn để giữ khí C

2
H
2
thẩm thấu
vào các vách ngăn của màng xốp tính u việt hơn và an toàn hơn, đi theo còn
có van an toàn một chiều do đó tăng sự an toàn hơn nhiều lần so với bình đất
đèn sinh khí. Sen kẽ còn có thể thay thế cho bình C
2
H
2
còn có bình nén khí
C
3
H
8
thay cho khí gas vì nó tạo nhiệt độ cao hơn và an toàn hơn gas nhiều
lần.
* Trong ngành công nghiệp nhẹ:
Nh công nghệ thực phẩm, bảo quản các sản phẩm động thực vật tơi
sống, công nghệ hoá chất, lên men trong sản xuất dợc...
+ Ví dụ trong công nghệ thực phẩm: Bảo quản các sản phẩm động thực
vật tơi sống, sản phẩm khí O
2
lạnh đợc phun đều lên trên bề mặt sản phẩm
để bảo quản.
* Trong ngành dịch vụ, y tế :
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ứng dụng quan trọng trong việc cấp cứu con ngời tại các bệnh viện ( nh
các bình khí thở Oxy tinh khiết), các hỗn hợp khí phục vụ công việc chuẩn

đoán và gây mê cho bệnh nhân...
* Trong việc tiêu dùng :
Phục vụ đời sống vui chơi của con ngời nh bình bơm bóng khí Hiđrô.
Bình khí bơm phao bơi, bình sinh khí phục vụ kinh khí cầu, tạo khói lửa
trong lĩnh vực điện ảnh...
5. Đặc điểm nguồn lực của Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Việt
Nam.
a. Vốn
Trong kinh doanh, vốn là một trong những yếu tố quan trọng nhất cho
sự thành công của doanh nghiệp. Vì vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại, phát
triển và mở rộng sản xuất kinh doanh thì phải huy động vốn từ nhiều nguồn
khác nhau nh: Phát hành cổ phiếu, vay nợ ngân hàng...Để làm đợc điều này
công ty cần hết sức thận trọng, vì vay thêm vốn đồng nghĩa với khoản nợ
tăng lên, chi phí vốn vay tăng lên... Đặc biệt trong nền kinh tế thị trờng, vốn
đóng vai trò quan trọng trong quá trình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với
nhau.
Để tồn tại và phát triển trên con đờng kinh doanh công ty cổ phần khí
công nghiệp cần phải tìm cho mình một mục tiêu kinh doanh sao cho phù
hợp với thị trờng và đạt đợc hiệu quả cao nhất, đạt lợi nhuận cao với chi phí
bỏ ra là thấp nhất.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 6: Cơ cấu vốn của Công ty qua 3 năm 2003 2005
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
So sánh tăng
giảm 2004-
2003
So sánh tăng

giảm 2005-
2004
Số l-
ợng
Tỷ
trọng
( %)
Số l-
ợng
Tỷ
trọng
( % )
Số l-
ợng
Tỷ
trọng
( % )
Số
tuyệt
đối
% Số
tuyệt
đối
%
Tổng vốn 41.75
9
100 65.303 100 78.934 100 23.54
4
56,3
8

13.631 20,08
Chia theo sở
hữu
- Vốn CSH
- Vốn vay
15.083
26.67
6
36,11
63,89
18.15
0
47.153
27,7
9
72,2
1
28.58
2
50.406
36,40
63,86
3.067
20.477
20,33
76,76
10.378
3.253
57,17
6,89

Chia theo
tính chất
- VCĐ
- VLĐ
29.040
12.71
9
69,5
4
30,46
45.833
19.470
70,18
29,8
2
48.51
8
30.416
61,46
38,5
4
16.793
6.751
57,8
2
53,07
2.685
10.946
5,85
56,21

Nguồn: phòng tài chính kế toán
Thông qua bảng 6 ta thấy giá trị vốn cố định của năm 2004 tăng khá
nhanh so với vốn cố định của năm 2003 là 16.793 triệu ( tơng đơng 57,82% ),
sau đó ta thấy tốc độ tăng trởng của vốn năm 2005 so với năm 2004 có chiều
hớng chậm lại chỉ còn 5,85% ( tơng đơng với 2.685 triệu). Do công ty đầu t
trang thiết bị máy móc cho nên tài sản cố định có phần chậm lại và giảm rất
nhiều so với năm trớc. Nguyên nhân dẫn đến việc giảm chi phí cố định là do
công ty đã dần đi vào ổn định kinh doanh nên muốn đầu t cho chiến lợc phát
triển dài hạn của công ty.
Vốn lu động của công ty trong 3 năm gần đây đợc thể hiện qua việc
kinh doanh của công ty. So sánh giữa 2 năm 2004/2003 đạt 6.751 triệu (tơng
đơng 53,07% ). Công ty vẫn tiếp tục ký kết nhiều hợp đồng và xây dựng dự
án kinh doanh mới và lợng vốn lu động của công ty vẫn còn tồn đọng tại các
xí nghiệp khác. Vì thế công ty cha thu hồi đợc vốn ngay cho nên lợng vốn lu
động ngày càng tăng lên, năm 2005/2004 là 10.946 triệu ( tơng đơng
56,21% )
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đối với tình huống vốn sở hữu đợc chia theo vốn chủ sở hữu và vốn vay
thì sự tăng trởng mạnh của tổng lợng vốn là do sự tăng mạnh mẽ về vốn vay
mà công ty đã đạt đợc trong năm 2004 so với năm 2003 là 20.477 triệu ( tơng
đơng 76,76% ), bớc sang năm 2005 vốn vay của công ty có xu hớng giảm
xuống đáng kể là 3.253 triệu ( tơng đơng 6,89% ). Nhờ vào vốn vay này mà
công ty sẽ có cơ hội thành công hơn trong công cuộc kinh doanh sản xuất của
mình.
Tiềm lực tài chính của công ty mạnh lên rất nhiều trong năm 2005, nếu
trong năm 2004 số vốn vay tăng so với năm 2003 là 20,477 triệu đồng, qua
năm 2005 số vốn vay giảm xuống còn 3,253 triệu đồng, đã trả đợc những
khoản nợ các năm trớc(2004), đồng thời mở rộng đầu t sản xuất kinh doanh...
b. Nguồn nhân lực

Nguồn nhân lực luôn luôn là yếu tố quan trọng, đóng vai trò chủ chốt
trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Đã thành lập công ty mà việc
quan trọng hàng đầu song song với tài sản vốn thì nguồn nhân lực sẽ đóng vai
trò chủ chốt trong việc kinh doanh.
Bảng 7: Cơ cấu nhân lực của công ty qua 3 năm 2003 - 2005
Đơn vị: ngời
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
So sánh tăng
giảm 2004-
2003
So sánh tăng
giảm 2005-
2004
Số lợng Tỷ
trọng
( % )
Số lợng Tỷ
trọng
( % )
Số l-
ợng
Tỷ
trọng
( % )
Số
tuyệt
đối
% Số
tuyệt
đối

%
Tổng số lao động 215 100 217 100 217 100 2 0,93 0 0
Phân theo tính chất lao
động
-Lao động trực tiếp
-Lao động gián tiếp
175
40
81,4
18,6
177
40
81,6
18,4
177
40
81,6
18,4
2
0
1,14
0
0
0
0
0
Phân theo giới tính
- Nam
- Nữ
151

64
70,2
29,8
153
64
70,5
29,5
155
62
71,4
28,6
2
0
1,32
0
2
-2
1,31
-3,12
Phân theo trình độ
- ĐH và trên ĐH
- CĐ và trung cấp
- PTTH và trung học cơ
sở
40
75
100
18,6
34,9
46,5

42
80
95
19,4
36,7
43,9
42
82
93
19,4
37,8
42,8
2
2
-5
5
6,67
-5
0
2
-2
0
2,5
-2,11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phân theo độ tuổi
- Trên 45 tuổi
- Từ 35 - 45 tuổi
- Từ 25 35 tuổi

- Dới 25 tuổi
42
113
50
10
19,5
52,5
23,3
4,7
42
110
55
10
19,4
50,7
25,3
4,6
42
110
54
11
19,4
50,7
24,9
5,0
0
-3
5
0
0

-2,73
10
0
0
0
-1
1
0
0
-1,82
10
Nguồn: phòng nhân sự
*Phân loại lao động theo tính chất lao động.
+ Lao động trực tiếp.
+ Lao động gián tiếp.
Theo tính chất lao động thì trong 3 năm đều có lợng lao động tơng đối
nh nhau. Vì vậy công ty sẽ dễ dàng hơn trong việc quản lý lao động của
mình.Do không có sự biến động nhiều lên việc điều hành, chỉ đạo sản xuât
diễn ra thuận tiện, không chồng chéo
Nhng cơ cấu lao động lại không cân bằng, trong khi số lợng công nhân
sản xuất trực tiếp quá ít thì số lợng cán bộ lao động trực tiếp lại nhiều, gây
chông chéo công việc, khó điều hành...
* Phân theo giới tính.
Cơ cấu giới cũng cha hợp lý, số nam công nhân còn ít(151 ngời), trong
khi khối lợng công việc rất lớn, nặng nhọc, vất vả...mà nữ giới không thể đáp
ứng thì lại chiếm tới 64 ngời. Công ty lên quan tâm tới vấn đề này và có
những điều chỉnh kịp thời, nh chuyển họ sang làm những công việc khác phù
hợp hơn( làm tại nhà ăn, quét dọn sàn xe...)
*Phân theo trình độ.
Chất lợng lao động có sự biến chuyển tích cực, lao động có tay nghề

và trình độ ngày một tăng lên. Năm 2004 trình độ đại học tăng thêm 5% so
với năm 2003 và trình độ cao đẳng - trung cấp tăng 6,67%, sang năm
2005/2004 nhân viên trong công ty phân theo trình độ tăng lên 2,5%. Còn
việc phân theo trình độ phổ thông trung học giảm dần theo mỗi năm là -5%
và -2,11%. Ban lãnh đạo của công ty đã ý thức đợc nguồn nhân lực có một ý
nghĩa hết sức quan trọng đối với sự phát triển bền vững của công ty trong t-
ơng lai. Vì thế các lao động đã đợc phân theo trình độ để công ty có một h-
ớng quản lý và làm việc theo đúng năng lực của mình. Đối với những lao
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
động có trình độ từ trung cấp trở lên cần đợc bố trí vào những vị trí quản lý,
lao động tại các phòng ban, làm đốc công, điều hành sản xuất...Còn những
lao động mới tốt nghiệp phổ thông trung học và trung học cơ sở đợc bố trí
làm việc tại phân xởng sản xuất dới sự kèm cặp của những lao động có tay
nghề, cho đi học thêm...
* Phân theo độ tuổi.
Công ty có kết cấu lao động già, số lợng lao động trên 35 tuổi chiếm 50% số
lao động toàn công ty, nguồn lao động trẻ còn ít chiếm 10%, lại tập trung chủ
yếu tại các phân xởng sản xuất, khó khăn trong việc đáp ứng yêu cầu công
việc...
6. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và nguyên vật liệu sử
dụng
Công ty cổ phần khí công nghiệp sản xuất 3 loại sản phẩm chính là khí:
Oxy, Nitơ và Acetylene ở dạng khí và lỏng.
a. Quy trình sản xuất ôxy và nitơ máy OG250
Hai sản phẩm này có cùng công nghệ sản xuất. Nguyên liệu dùng để sản
xuất hai loại khí này là khí thiên nhiên. Nhờ vào tính chất lý học của chúng
mà ngời ta tách chúng ra khỏi không khí.
Tóm tắt.
Không khí đợc hút vào nhờ máy hút lọc bụi nhờ hệ thống lọc bụi

nén lên áp suất cao khử cacbonic, hơi nớc và acetylene
làm lạnh, hoá lỏng không khí phân ly không khí lỏng thành ôxy, nitơ
riêng rẽ đạt độ tinh khiết 99,2%.
Nếu sản xuất ôxy khí thì nén nạp vào chai áp suất 150 at.
Nếu sản xuất ôxy lỏng thì nạp vào téc chứa lỏng ở 2,5 3 at ( chai
chứa 6m
3
O
2
ở 150 at ).
Nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất sản phẩm của công ty là khí
trời, đây là nguồn nguyên liệu vô tận mà không mất một khoản chi phí nào.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 8: công nghệ sản xuất ôxy, nitơ
- ở bộ phận máy lọc bụi cần có một công nhân đứng máy để vận hành
máy lọc bụi và loại bỏ các tạp chất khi máy đã lọc xong, sang giai đoạn máy
nén khí cần có hai lao động trực máy, một lao động vận hành máy nén, một
lao động quan sát lợng khí đi vào từ máy lọc bụi và áp suất máy nén, sau khi
công đoạn lọc bụi và máy nén kết thúc, sản phẩm khí thu đợc có áp suất cao
đợc đa sang bình khử CO2 , hơi nớc và acetylene bắt đầu công đoạn hoạt động
độc lập không cần công nhân đứng máy.
- ở công đoạn kết thúc ( téc chứa Oxy lỏng và chai Oxy khí), cần 1
công nhân đảm nhận công việc này.
u điểm Sử dụng nguyên liệu đầu vào là không khí, ít tốn kếm, không
gây độc hại cho ngời sản xuất và ngời sử dụng, độ tinh khiết cao...
Nh ợc điểm Hệ thống máy cha hoạt động độc lập, vẫn còn công nhân
đứng máy, tốn chi phí tiền lơng...
b. Quy trình sản xuất acetylene ( C2H2 )
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Máy lọc bụi Máy nén
Hệ thống làm lạnh
hoá lỏng không khí
Bình khử co
2
, hơi nư
ớc, acetylene
Tháp
phân ly
không
khí (tách
ra ôxy,
nitơ)
Máy nén
ôxy
Chai ôxy
khí
Téc chứa
ôxy lỏng
Nitơ
Không khí
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nguyên liệu để sản xuất C
2
H
2
là đất đèn ( Ca
2
C
2

) và nớc ( H
2
O ), theo
phản ứng:
CaC
2
+ H
2
O = C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
Bảng 9: công nghệ sản xuất acetylene
- Có 2 công nhân thay nhau nạp đất đèn đợc vào bình phản ứng sinh khí
có dung tích 2m
3
. Trong bình sinh khí này có lắp đặt thiết bị khuấy trộn để
tăng tốc độ và đẩy cao hiệu suất phản ứng:
CaC
2
+ H
2
O = C
2
H
2
+ Ca(OH)
2

Sản phẩm thu đợc là dung dịch sữa vôi Ca(OH)
2
. C
2
H
2
từ bình sinh khí
( bình phản ứng ) đợc chyển sang bình chứa sau đó đợc lọc bỏ tạp chất nh:
H
2
S, PH
3
và đợc khử hơi nớc còn trong bình.
Sau khi đợc xử lý xong, C
2
H
2
đợc nén lên áp suất cao và đợc dẫn ra giàn
nạp để đóng chai. Cần 12 công nhân nạp chai vì khí C2H2 đợc nạp chia theo
giàn nạp 12 chai 1 lần.
u điểm Sử dụng nguyên vật liệu đầu vào là đất đèn, tơng đối rẻ, sẵn có...
Quy trình sản xuất đơn giản, không gây ồn
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ca
2
C
2
và H
2
O Bình sinh khí

Nạp chai
Khử ẩm & khử dầu
Nén khí
Khử tạp chất
Bình sinh khí
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nh ợc điểm Phải sử dụng quá nhiều công nhân ( tổng số 14 ngời), cha
nạp chai khí tự động, chi phí nhân công cao
7. Cơ cấu tổ chức sản xuất và quản lý.
Sự hình thành và phát triển của một công ty cần phải có bộ máy quản lý
những phòng ban hợp lý. Chính vì vậy Bộ máy quản lý của công ty đợc bố trí
theo sơ đồ:
Bảng 10: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty

Theo mô hình trên: Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có
quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty Cổ phần.
Tổng giám đốc: Có trách nhiệm báo cáo tới Hội đồng quản trị. Trách
nhiệm của tổng giám đốc là quản lý điều hành và chịu trách nhiệm toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trớc Hội đồng Quản trị & Pháp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nhà
máy
thiết bị
áp lực
Phòng
kế
toán
tài
chính
Phó tổng giám

đốc 1
Phó tổng giám
đốc 2
QMR
(điều độ sản xuất)
Xưởng

điện
Xưởng
khí
công
nghiệp
Phòng
kỹ
thuật
vật tư -
KCS
Phòng
bán
hàng
Phòng
kinh
doanh
Phòng
hành
chính
Quản
trị
Phòng
tổ

chức
lao
động
Trạm
CO2
Tổng giám đốc
Hội đồng quản trị
Website: Email : Tel : 0918.775.368
luật. Trực tiếp phụ trách các phòng ban và bộ phận, thay mặt công ty tuyển
dụng lao động, ký kết hợp đồng lao động, thỏa ớc lao động tập thể, quyết
định mức lơng, thởng, phụ cấp, xử lý kỷ luật đối với ngời lao động theo quy
định của pháp luật về lao động và quy chế nội bộ của công ty... Công ty có 2
Phó Tổng Giám Đốc: Phó Tổng Giám Đốc Hành Chính và Phó Tổng Giám
Đốc Kỹ Thuật.
Phó tổng giám đốc hành chính: Có trách nhiệm báo cáo tới Tổng giám
đốc Công ty. Chịu trách nhiệm toàn bộ công tác thơng mại và công tác hành
chính tổ chức của công ty. Có quyền yêu cầu các phòng ban trong công ty
cung cấp số liệu để phục vụ công tác của mình.
Phó tổng giám đốc kỹ thuật: Có trách nhiệm báo cáo tới Tổng giám đốc
công ty. Chịu trách nhiệm toàn bộ về qui trình, công nghệ sản xuất, về tình
trạng kỹ thuật của thiết bị trong toàn công ty. Đảm bảo thiết bị hoạt động ổn
định, sản phẩm đạt theo tiêu chuẩn qui định hoặc theo yêu cầu của khách
hàng đồng thời đảm bảo an toàn cho nhân viên vận hành, tuổi thọ thiết bị bền
lâu. Trực tiếp phụ trách Xởng khí công nghiệp và Phòng Kỹ thuật Vật t
KCS.
Phòng Tổ chức Lao động:
+ Bộ phận Tổ chức: Tuyển dụng, đào tạo và cho thôi việc. Tổ chức,
quản lý nhân sự, điều chuyển lao động phù hợp với khả năng và ngành nghề
đào tạo. Xây dựng và theo dõi các quy chế về thởng phạt, nghiên cứu các
chế độ chính sách của Nhà nớc, sắp xếp lơng, thởng và các chế độ khác có

liên quan đến quyền lợi ngời lao động nhằm thúc đẩy lao động sản xuất
+ Bộ phận kế hoạch: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh công ty
theo kỳ (tháng, quý, năm) và giám sát quá trình thực hiện kế hoạch. Lên lịch
công tác hàng tuần và các kỳ trọng điểm, xây dựng các phơng án, dự án đầu
t mới, thực hiện công tác điều độ sản xuất, giúp giám đốc trong vấn đề đối
nội, đối ngoại, quản lý công tác xuất nhập khẩu, tham gia quảng bá thơng
hiệu Công ty.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phòng Hành chính quản trị:
Nhận công văn, th từ, báo chí đến và đi, quản lý giấy giới thiệu và con
dấu của công ty. Soạn thảo văn bản, đánh máy, in ấn, photocopy các ấn phẩm
khi các phòng ban có yêu cầu. Chăm lo công tác đời sống đối với các
CBCNV trong công ty, theo dõi vỏ chai ra, vào công ty, mua sắm trang thiết
bị, dẫn khách đến làm việc với các bộ phận trong công ty. Nhắc nhở mọi
thành viên trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế công ty đã ban
hành.
Phòng Tài chính Kế toán:
Cân đối thu chi và tham mu cho Tổng giám đốc về kế hoạch tài chính.
Hoạch toán tập trung và phân tích toàn bộ các hoạt động kinh tế tài chính
của công ty, đặc biệt là hàng tháng lập bảng báo cáo các yếu tố chi phí, phân
tích so sánh, đánh giá để tìm ra nguyên nhân của sự tăng giảm chi phí, trình
Tổng giám đốc. Quản lý vốn cố định, vốn lu động, các chứng từ kế toán, theo
dõi và đôn đốc công nợ, hoạch toán về tiền lơng và các chi phí khác.
Phòng Kinh doanh:
Thực hiện hoạt động tiếp thị các sản phẩm của công ty, giữ vững khách
hàng hiện có, mở rộng khách hàng mới và sản phẩm mới. Khai thác ký hợp
đồng bán sản phẩm với khách hàng, phòng bán hàng thực hiện hợp đồng,
giám sát quá trình thực hiện hợp đồng, phân tích dữ liệu về thị trờng, khách
hàng. Tham gia chăm sóc khách hàng, xử lý và trả lời khiếu nại của khách

hàng, kết hợp với phòng kế toán và phòng bán hàng thu hồi công nợ, thu hồi
vỏ chai.
Phòng bán hàng:
Thực hiện các công việc bán hàng theo hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, cân
đối việc cung cấp sản phẩm từ sản phẩm đến khách hàng, tham gia chăm sóc
khách hàng và tham gia xử lý khiếu nại của khách hàng, theo dõi quản lý các
kho, vận chuyển sản phẩm đến nơi sử dụng theo yêu cầu của khách hàng.
Phòng Kỹ thuật Vật t KCS:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Bộ phận kỹ thuật: Nghiên cứu đề xuất sáng kiến và các giả pháp kỹ
thuật nhằm nâng cao năng suất và ổn định về mặt chất lợng sản phẩm.
Nghiên cứu , đè xuất, tham mu cho Tổng giám đốc về chiến lợc phát triển,
đầu t công nghệ phục vụ lợi ích lâu dài cho sự phát triển của công ty. Quản lý
các dây chuyển sản xuất, lập quy trình và hớng dẫn công nhân vận hành các
dây chuyền thiết bị của công ty, lập và hớng dẫn sử dụng an toàn sản phẩm
cho khách hàng.
+ Bộ phận Vật t: Lên kế hoạch và thực hiện mua sắm vật t, phụ tùng
phục vụ quá trình sản xuất của công ty, Khảo sát giá cả thị trờng để đề xuất
giá mua bán vật t cho công ty, đánh giá các nhà cung ứng để lập danh sách
các nhà cung ứng trình Tổng giám đốc.
+ Bộ phận KCS: Chịu trách nhiệm quản lý và kiểm soát ( KCS ) chất l-
ợng của tất cấc sản phẩm trong công ty, quản lý và kiểm soát công tác an
toàn lao động, phòng chống cháy nổ của toàn công ty. Tham gia xử lý khiếu
nại của khách hàng về mặt chất lợng sản phẩm, làm thủ tục đăng ký hợp cách
chất lợng sản phẩm với các cơ quan quản lý Nhà nớc.
Xởng Khí công nghiệp:
Nhận lệnh sản xuất, cân đối nhân lực, vật t, thiết bị triển khai sản xuất sản
phẩm khí công nghiệp theo kế hoạch đợc giao. Trực tiếp quản lý lao động, thiết
bị, nhắc nhở công nhân chấp hành tốt các nội qui về an toàn lao động, an toàn

phòng chống cháy nổ, các qui định về kỹ thuật, công nghệ sản xuất. Thống kê
phân xởng phải bám sát thực tế, ghi chép đầy đủ về nhân công, nguyên liệu đầu
vào, thành phẩm, bán thành phẩm, phế phẩm, phế liệu. Cùng với phòng Kỹ
thuật - Vật t - KCS chịu trách nhiệm về chất lợng sản phẩm.
Xởng cơ điện:
Xây dựng kế hoạch bảo dỡng thiết bị định kỳ và lập kế hoạch dự trù vật
t, linh kiện để phục vụ sửa chữa. Thực hiện bảo dỡng sửa chữa toàn bộ thiết
bị sản xuất của công ty. Gia công cơ khí các chi tiết phục vụ cho quá trình
sửa chữa, bảo dỡng thiết bị hoặc gia công van chai, gia công cơ khí theo đơn
đặt hàng ( nếu có ). Nhận lệnh sản xuất cân đối nhân lực, vật t thiết bị. Lập và
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
thực hiện kế hoạch bảo dỡng, sửa chữa càc trạm cấp LOX tại nơi sử dụng của
khách hàng.
Nhà máy thiết bị áp lực:
Nhận lệnh sản xuất cân đối nhân lực, vật t, thiết bị triển khai chế tạo gia
công cơ khí thiết bị áp lực theo kế hoạch đợc giao. Đôn đốc nhắc nhở công
nhân sản xuất thực hiện tốt các định mức kinh tế kỹ thuật, chấp hành tốt các
nội quy về an toàn lao động, an toàn phòng chóng cháy nổ, các quy định về
kỹ thuật công nghệ sản xuất. Cùng với phòng kỹ thuật - vật t KCS chịu
trách nhiệm về chất lợng sản phẩm. Bảo hành bảo trì sản phẩm do nhà máy
sản xuất.
Trạm CO2:
- Nhận lệnh sản xuất cân đối nhân lực, vật t, thiết bị, kiểm ta vỏ chai tr-
ớc khi triển khai nạp CO2 theo kế hoạch đợc giao. Đôn đốc nhắc nhở công
nhân sản xuất chấp hành tốt các nội quy về an toàn lao động, an toàn phòng
chng cháy nổ, các quy định về kỹ thuật công nghệ sản xuất. Quản lý vỏ
chai và sản phẩm CO2. Bán CO2 theo đơn đặt hàng của khách hàng.
- Khi có xe của nhà máy tới lấy hàng thì bốc hàng cho xe chuyên dụng,
đảm bảo quản lý và bảo trì tốt các bộ phận trong quá trình vận hành hệ

thống
- Báo cáo kịp thời những h hỏng tới cơ quan có trách nhiệm, sửa chữa
kịp thời khi có h hỏng xảy ra, đảm bảo máy vận hành đợc liên tục

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần II
Phân tích thực trạng sử dụng lao động ở công ty
cổ phần khí công nghiệp Việt Nam
I. Đặc điểm về lao động ở công ty cổ phần khí công nghiệp việt nam
1. Một vài nét chung về lao động ở công ty cổ phần Khí Công Nghiệp
Công ty cổ phần Khí Công Nghiệp luôn đề cao vai trò của con ngời
trong quản lý và sản xuất, luôn quan tâm đến việc hoạch định nguồn nhân lực
cho từng phòng ban, phân xởng sản xuất cũng nh kế hoạch nguồn nhân lực
trong toàn công ty. Ban giám đốc rất chú trọng vào việc đào tạo và đào tạo lại
những cán bộ công nhân viên đang làm việc trong công ty để đảm bảo phù
hợp với yêu cầu đặt ra, chú trọng vào công tác tuyển mộ, tuyển chọn nhân
công, khích lệ tinh thần làm việc trong toàn công ty. Công ty cùng ngời lao
động ký thoả ớc lao động tập thể, bảo vệ quyền lợi và trách nhiệm giữa ngời
lao động và ngời sử dụng lao động trong quan hệ lao động. Ban hành nội quy,
quy chế lao động, chế độ khen thởng khích lệ một cách công khai và nghiêm
minh, các quy định xử phạt kỷ luật chấm dứt hợp đồng lao động, tạo ra cho
ngời lao động ý thức kỷ luật tốt đảm bảo đúng tinh thần của ISO9002 mà
công ty đang áp dụng.
Do vậy công ty đã có đợc đội ngũ những nhà quản lý, những ngời thợ có
năng lực có lòng nhiệt tình và đầy trách nhiệm, góp phần đem lại hiệu quả
sản xuất kinh doanh cao nhất.
Lao động trực tiếp của công ty đa số đợc tuyển dụng từ các trờng công
nhân kỹ thuật. Tay nghề của họ đợc nâng cao dần trong quá trình làm việc.
Phần lớn lao động của công ty nằm trong độ tuổi 23-47, có sức khoẻ tốt, dẻo

dai, đáp ứng đợc yêu cầu của công việc. Lao động quản lý của công ty phần
lớn đợc tuyển từ các trờng khối kinh tế, có một số cán bộ chủ chốt đã từng đ-
ợc đào tạo ở nớc ngoài. Thống kê các bộ phận trong công ty ta có bảng biểu
sau :
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 11 :Cơ cấu cán bộ công nhân viên công ty năm 2003-2005
(đơn vị ngời)
Chỉ Tiêu 2003 2004 2005
Ban giám đốc 4 4 3
Trợ lí +Th kí giám đốc
Phòng Kinh tế - Kế hoạch
2
6
2
6
2
6
Phòng tài vụ 4 5 6
Phòng kinh doanh 5 6 9
Phòng kỹ thuật 8 8 10
Phòng hành chính 8 8 8
Phân xởng cơ điện 24 27 27
Phân xởng khí công nghiệp 89 93 93
Tổ kho 5 5 5
Tổ thẻ 7 7 6
Tổ lái xe 10 10 12
Tổ vận chuyển 7 8 9
Tổ sửa chửa 6 6 6
Nhân viên ytế-vệ sinh 2 2 3

Bảo vệ 8 7 7
Nguồn: Phòng nhân sự
Trong đó: + Tỷ lệ nam công nhân chiếm khoảng 60%, nữ công nhân
chiếm khoảng 40%.
+ Tỷ lệ bình quân khối hành chính 16,3%, đây là tỷ lệ cao hơn
mức hợp lý đối với doanh nghiệp sản xuất (10%-15%)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 12: Thống kê trình độ cán bộ công nhân viên năm 2005
(đơn vị : ngời)
Chức vụ
Số lợng Trình độ
Đại học Trung cấp Sơ cấp
Cán bộ lãnh đạo 6 6 0 0
Cán bộ quản lý kỹ thuật 17 14 3 0
Cán bộ quản lý kinh tế 13 8 5 0
Cán bộ hành chính, văn
phòng
14 1 10 3
Lao động sản xuất 167 0 121 46
Tổng 217 29 139 49
Tỷ trọng(%) 100 13.4 64.1 22.5
Nguồn: Phòng nhân sự
Theo bảng 12 ta thấy, số lợng ngời lao động trình độ sơ cấp còn chiếm
một tỷ lệ khá lớn (22.5%), trong khi đó số lợng lao động có trình độ đại học
lại không nhiều chỉ chiếm (13.4%). Do đó để nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động trong thời gian tới công ty cần tiến hành nâng cao trình độ chung của
cán bộ công nhân viên, tăng tỷ lệ lao động có trình độ đại học và giảm tỷ lệ
lao động trình độ sơ cấp.
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 13: Lơng bình quân của lao động công ty 2003-2005
( đơn vị: nghìn đồng)
Chỉ Tiêu
2003 2004 2005
1.Tổng quỹ lơng
2. Số cán bộ công nhân viên(ngời)
3. Lơng bình quân 1 công
nhân/tháng
1.650.750
195
805
2.009.000
205
1223
2.332.000
212
1279
Nguồn : phòng nhân sự
a. Đặc điểm lao động quản lý:
- Điều hành mọi hoạt động của công ty, thực hiện sản xuất kinh doanh
có hiệu quả, bảo tồn vốn, phát triển công ty, có trình độ đại học trở lên, sức
khoẻ tốt, tuổi đời từ 40-60, có tối thiểu 5 năm làm công tác quản lý, phong
cách , tớng mạo tốt
ví dụ: Ban giám đốc
- Quản lý công tác kỹ thuật toàn công ty, có trình độ đại học kỹ thuật
trở lên, thời gian làm việc tối thiểu 5 năm kinh nghiệm, có tuổi đời từ 35-60,
sức khoẻ tốt, tháo vát, nhanh nhẹn, hình dáng cân đối, chịu đựng đợc áp lực
công việc...
Ví dụ: trởng phó phòng kỹ thuật

- Quản lý điều hành công tác quản lý nhân sự, quản lý hồ sơ công nhân
viên, áp dụng thực hiện chế độ chính sách theo luật lao động, xây dựng các
nội quy, quy chế đối với ngời lao động, nghiên cứu xây dựng các phơng án về
chế độ chính sách khuyến khích ngời lao động. Nghiên cứu công tác kỹ thuật
sử dụng ngời, thờng trực thi đua khen thởng, kỷ luật , cân đối nhân lực, xây
dựng kế hoạch tuyển dụng, kế hoạch đào tạo, kiểm tra việc thực hiện của các
đơn vị
Ví dụ: trởng phó phòng tổ chức lao động
Website: Email : Tel : 0918.775.368

×