Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH HTVCOM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.5 KB, 72 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY 3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Cụng ty
3
1.1.1.Danh mục bán hàng của Cụng ty 3
1.1.2. Thị trường của Cụng ty 4
1.1.3. Phương thức bán hàng được áp dụng tại Cụng ty 4
1.2. Tổ chức hoạt động quản lý bán hàng tại Cụng ty 5
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY 9
2.1. Kế toán doanh thu 9
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 9
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu 16
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu 21
2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 24
2.2. Kế toán giỏ vốn hàng bán 26
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 26
2.2.2. Kế toán chi tiết giỏ vốn hàng bán 29
2.2.3. Kế toán tổng hợp giỏ vốn hàng bán 31
2.3. Kế toán chi phí bán hàng 33
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 33
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 39
2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 40
2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 43
2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 43
2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 47
2.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 49


2.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng 53
CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY 56
3.1. Đánh giỏ chung về thực trạng hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Cụng ty 56
3.1.1. Ưu điểm 56
3.1.2.Nhược điểm 57
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 58
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Cụng ty 59
3.2.1.Về cụng tác quản lý hoạt động bán hàng 59
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giỏ 61
3.2.3.Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 62
3.2.4. Về báo cáo kế toán liân quan đến bán hàng 63
Kết luận 64
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CNTT Công nghệ thông tin
KD Kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTGT Giỏ trị gia tăng
DTBH Doanh thu bán hàng
GVHB Giỏ vốn hàng bán
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, CÔNG THỨC
Bảng 2.1. Hợp đồng mua bán hàng hoá 11
Bảng 2.2. Hoá đơn giỏ trị gia tăng 14

Bảng 2.3. Phiếu thu 16
Bảng 2.4. Sổ chi tiết bán hàng 18
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu 19
Bảng 2.6. Sổ cái tài khoản doanh thu 23
Bảng 2.7. Phiếu xuất kho 28
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
Bảng 2.8. Sổ chi tiết giỏ vốn hàng bán 30
Bảng 2.9. Sổ cái tài khoản giỏ vốn hàng bán 32
Bảng 2.10. Hợp đồng quảng cáo 35
Bảng 2.11. Uỷ nhiệm chi 38
Bảng 2.12. Sổ chi tiết chi phí bán hàng 40
Bảng 2.13. Sổ cái tài khoản chi phí bán hàng 42
Bảng 2.14. Hoá đơn giỏ trị gia tăng tiền nước 45
Bảng 2.15. Phiếu chi 46
Bảng 2.16. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 48
Bảng 2.17. Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp 51
Bảng 2.18.Sổ cái tài khoản xác định kết quả kinh doanh 55
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Cụng ty 5
Sơ đồ 2.1. Qui trình luân chuyển chứng từ doanh thu 10
Sơ đồ 2.2. Hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng 17
Sơ đồ 2.3. Kế toán tổng hợp doanh thu 22
Sơ đồ 2.4. Qui trình luân chuyển chứng từ giỏ vốn hàng bán 26
Sơ đồ 2.5. Hạch toán chi tiết giỏ vốn hàng bán 29
Sơ đồ 2.6. Kế toán tổng hợp giỏ vốn hàng bán 31
Sơ đồ 2.7. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 39
Sơ đồ 2.8. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 41
Sơ đồ 2.9. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 47
Sơ đồ 2.10. Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 50
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng
cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền
kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa
dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước
phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trước sự chuyển mình
mạnh mẽ của nền kinh tế thì việc cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải năng
động, kinh doanh phải có lãi là một đòi hỏi tất yếu nếu không sẽ không thể đứng vững
trước sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp khác. Vì vậy, muốn tồn tại và phát
triển được trên thị trường thì việc tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng, đảm bảo thu hồi vốn
bù đắp các chi phí bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả bán hàng là vấn đề quan trọng
của các doanh nghiệp thương mại nói chung và của Công ty TNHH HTVCOM nói
riêng.
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại là quá trình thực hiện
các nghiệp vụ mua, bán, dự trữ và bảo quản hàng hoá. Mỗi nghiệp vụ này đều ảnh
hưởng tới kết quả kinh doanh, là điều kiện để có kết quả tốt trong kinh doanh, song bán
hàng là khâu có ý nghĩa quyết định trực tiếp. Có bán được hàng và bán với khối lượng
nhiều doanh nghiệp mới có điều kiện mở rộng phát triển thị trường, tăng doanh thu cho
doanh nghiệp, khẳng định được vị trí của mình trên thị trường, từ đó giúp doanh nghiệp
đứng vững được trong điều kiện nền kinh tế thị trường và ngày càng phát triển thêm.
Ngược lại doanh nghiệp nào không bán được hàng thì sẽ dần đưa doanh nghiệp tới tình
trạng hoạt động kinh doanh kém hiệu quả và đi tới chỗ phá sản.
Mặt khác, xác định chính xác kết quả bán hàng nói riêng và kết quả kinh doanh
nói chung cũng là một vấn đề được đặc biệt quan tâm vì nó là mục đích hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
Kế toán với chức năng phản ánh, tổ chức thông tin đắc lực cho việc chỉ đạo sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng cần phải ngày càng được hoàn thiện phù hợp
với cơ chế quản lý kinh tế mới. Do đó, việc tìm hiểu và nghiên cứu công tác bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh phải thực sự được coi trọng.

Xuất phát từ những vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở Công ty TNHH
HTVCOM, được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo và sự giúp đỡ của cán bộ trong
phòng kế toán của Công ty, em quyết định trọn đề tài “ Kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty TNHH HTVCOM” để viết chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
Kết cấu đề tài
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận chuyên đề được chia làm 03 chương:
+ Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng và xác định kết quả
bán hàng của Công ty TNHH HTVCOM.
+ Chương II : Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH HTVCOM.
+ Chương III: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH HTVCOM.
2
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
CHƯƠNG I. ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HTVCOM
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty
1.1.1. Danh mục bán hàng của Công ty
Hàng hoá kinh doanh tại Công ty chủ yếu là loại hàng hoá về lĩnh vực CNTT phục vụ
mọi nhu cầu của khách hàng về trang thiết bị văn phòng, máy móc hiện đại như:
- Dịch vụ tư vấn CNTT:
+ Xây dựng mới hệ thống CNTT
+ Tư vấn nâng cấp và tối ưu các hệ thống CNTT hiện có
+ Dịch vụ triển khai hạ tầng CNTT
+ Giải pháp bảo mật an toàn dữ liệu cho hệ thống
- Mua bán, nhập khẩu, lắp ráp, sửa chữa, bảo trì hệ thống máy móc, điện tử, viễn
thông, thiết bị văn phòng.
- Tư vấn, thiết kế, gia công, phát triển và mua bán phần mềm máy tính, linh kiện
điện tử.

- Cung ứng các dịch vụ truy cập internet và xử lý các phần mềm hệ thống.
Công ty luôn hoạt động song song hai lĩnh vực tìm kiếm khách hàng và cung cấp nhu
cầu một cách tối ưu nhất cho người sử dụng và bảo đảm lợi ích lâu dài, xây dựng uy tín
cho Công ty và tạo dựng được lòng tin từ khách hàng, thiết lập các mối quan hệ ổn
định và lâu dài.
Công ty hoạt động luôn đặt khách hàng lên hàng đầu, quan tâm đến nhu cầu lợi ích và
chất lượng các sản phẩm hay dịch vụ mà khách hàng nhận được, tạo sự tin tưởng và
xây dựng các mối quan hệ làm ăn lâu dài với các đối tác.
3
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
1.1.2. Thị trường của Công ty.
Khách hàng chủ yếu của Công ty là khách lẻ, các doanh nghiệp, đơn vị hành chính sự
nghiệp ở khu vực Hà Nội như: Công ty Máy tính Bách Khoa, Công ty CP T- Tech,
Công ty TNHH Nam Anh, trường tiểu học Ngôi Sao, trường tiểu học Cát Linh, Bệnh
viện Phụ sản TW, Viện huyết học TW và một số doanh nghiệp ở các tỉnh lân cận như
Hà Nam, Hưng Yên, Nam Định.
1.1.3. Các phương thức bán hàng được áp dụng ở Công ty
Do sự đa dạng của nền kinh tế thị trường, quá trình tiêu thị hàng hoá ở Công ty cũng
rất đa dạng. Nó tuỳ thuộc vào hình thái thực hiện giá trị hàng hoá cũng như đặc điểm
vận động của hàng hoá. Hiện nay, để đáp ứng từng loại khách hàng với những hình
thức mua khác nhau, doanh nghiệp áp dụng hai hình thức bán hàng là bán buôn và bán
lẻ.
- Bán buôn: Với hình thức bán này, việc bán hàng thông qua các hợp đồng kinh tế
được ký kết giữa các tổ chức bán buôn với Công ty. Chính vì vậy đối tượng của bán
buôn rất đa dạng: có thể là doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp thương mại trong
nước
Phương thức bán hàng này chủ yếu là thanh toán bằng chuyển khoản. Khi bên mua
nhận được chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán tiền ngay thì hàng hoá được xác định
là tiêu thụ.
Đối với hình thức bán buôn ở Công ty chủ yếu là hình thức bán buôn qua kho.

- Bán lẻ: Theo hình thức này khách hàng đến mua hàng tại cửa hàng. Với hình thức
này, nhân viên bán hàng thu tiền trực tiếp và giao hàng cho khách hàng, thanh toán chủ
4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
yếu bằng tiền mặt. Thời điểm xác định là tiêu thụ là thời điểm nhận được báo cáo bán
hàng của nhân viên bán hàng.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty.
Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng
theo mô hình sau:
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH HTVCOM
Ban Giám Đốc
5
PGĐ Kinh doanh PGĐ Kỹ thuật
Phòng Kế toán Phòng Kinh doanh Vật tư - Kho Phòng Kỹ thuật
Phòng
Kinh doanh
A
Phòng
Kinh doanh B
Giao hàng Nhận hàng
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
(Nguồn: phòng kế toán)
* Ban Giám đốc
- Là người đại diện pháp nhân của công ty trong mọi giao dịch, điều hành và quản
lý mọi hoạt động chung nhất của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi
hoạt động.
- Giám đốc trực tiếp quản lý Phó giám đốc
* Phó giám đốc kinh doanh
- Là người chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra và điều hành mọi hoạt động thuộc lĩnh
vực bán hàng tạo doanh thu cho công ty dưới sự chỉ đạo và giám sát của Giám đốc,

chịu trách nhiệm trước Giám đốc.
- Dưới Phó giám đốc kinh doanh là các phòng hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
* Phó giám đốc kỹ thuật
- Là người chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra và điều hành mọi hoạt động trong lĩnh
vưc lắp ráp, kiểm tra chất lượng các sản phẩm dưới sự giám sát và chỉ đạo của Giám
đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc.
- Dưới Phó giám đốc kỹ thuật là các phòng hoạt động trong lĩnh vực lắp ráp và kiểm
tra chất lượng sản phẩm
* Phòng kế toán
- Làm nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán và thống kê bộ máy kế toán phù hợp với mô
hình sản xuất tổ chức kinh doanh của Công ty. Kế toán trưởng phân công nhiệm vụ cho
kế toán viên, tổng hợp giấy tờ sổ sách và thực hiện các công việc được giao theo các
6
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
tiêu chuẩn kế toán áp dụng hay hình thức áp dụng xuất nhập hàng hóa nguyên vật liệu
mà Công ty lựa chọn sao cho công việc được thực hiện đúng và tuân thủ thời gian của
Công ty, tránh tình trạng nhân viên nhàn rỗi, làm việc không hiệu quả.
- Phản ánh trung thực, kịp thời, kiểm tra, kiểm soát tình hình tài chính của công ty
dưới sự chỉ đạo của Phó giám đốc kinh doanh
* Phòng kinh doanh
- Là bộ phận then chốt của Công ty. Nhiệm vụ quan trọng nhất là tìm kiếm các cơ hội
đầu tư, phát triển, mở rộng thị trường cho Công ty. Có nhiệm vụ xây dựng các kế
hoạch kinh doanh ngắn và dài hạn, tìm kiếm đối tác và nghiên cứu thị trường. Bên
cạnh đó còn phải cung cấp thông tin một cách đầy đủ và chính xác về tình hình thực tế
và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp cũng như đưa ra các biện pháp đối mặt với
những khó khăn thách thức trong tương lai.
- Ngoài ra phòng kinh doanh còn có trách nhiệm hoạch định và tuyển chọn nguồn
nhân lực cho Công ty, xây dựng chính sách về công tác nhân sự, về đào tạo, giáo dục
và tổ chức lao động có hệ thống, xây dựng đội ngũ nhân viên có đầy đủ những yêu cầu
cơ bản và có khả năng phát triển trong tương lai.

* Phòng vật tư – kho
- Bộ phận vật tư kho chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý, lưu trữ máy móc thiết bị
đồng thời xuất nhập hàng hóa theo yêu cầu của phòng kinh doanh hay phòng kế toán,
theo dõi số lượng hàng xuất nhập trong kỳ, tồn cuối kỳ và số lượng sản phẩm dở dang,
đồng thời cũng thực hiện việc vận chuyển hàng hóa từ kho đến khách hàng hoặc đến
những công ty đã ký kết hợp đồng.
* Phòng kỹ thuật
7
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
- Bao gồm đội ngũ nhân viên lành nghề chế tạo và lắp ráp các thiết bị, linh kiện điện
tử. Phát hiện những sản phẩm lỗi, hỏng để sửa chữa hoặc thay thế. Đồng thời, bộ phận
sản xuất cũng kiểm kê lượng hàng hóa hoàn thành và xuất ra trong kỳ kinh doanh
- Phần lớn là những kỹ thuật viên giỏi chuyên môn, kiểm tra đánh giá các sản phẩm
trước khi giao bán và tư vấn kỹ thuật cho những nhóm khách hàng chuyên mục tư vấn
giải đáp các vấn đề phần mềm kỹ thuật. Đồng thời phòng còn có nhiệm vụ tìm kiếm
hay phát minh những phần mềm mới nhất đáp ứng gần nhất nhu cầu của khách hàng
hiện tại và nhu cầu trong tương lai.
* Phòng KD A
- Hoạt động dưới sự chỉ đạo của phòng kinh doanh, hoạt động chủ yếu về lĩnh vực
tìm kiếm liên hệ khách hàng.
* Phòng KD B
- Hoạt động dưới sự chỉ đạo của phòng kinh doanh, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực
phân tích và tìm kiếm thị trường, phát triển dòng sản phẩm mới của Công ty.
* Bộ phận giao hàng
- Chịu trách nhiệm vận chuyển giao hàng đến tận nơi người tiêu dùng theo yêu cầu
của phòng vật tư - kho, đảm bảo về số lượng và chất lượng.
* Bộ phận nhận hàng
- Chịu trách nhiệm kiểm kê hàng hóa, vật tư nhập mua trong kỳ theo hóa đơn mua
hàng của phòng vật tư – kho.
8

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HTVCOM
2.1. Kế toán doanh thu.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ liên hệ với nhân viên bán hàng hoặc phòng
kinh doanh để mua hàng. Sau khi hoàn thành việc giao dịch và đàm phán, căn cứ vào
điều kiện thoả thuận với khách hàng và được ban lãnh đạo công ty xét duyệt. Các bộ
phận có liên quan có nhiệm vụ soạn thảo hợp đồng .
Dựa vào các điều khoản ký kết trong hợp đồng, phòng kinh doanh viết phiếu xuất kho,
kế toán theo dõi kinh doanh sẽ lập hoá đơn GTGT làm 3 liên ( liên 1 lưu sổ gốc, liên 2
giao khách hàng, liên 3 lưu kế toán thanh toán).
Khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Nếu khách hàng trả bằng tiền mặt, kế toán
tiền mặt sẽ viết phiếu thu sau đó khách hàng sẽ cầm hoá đơn xuống kho làm thủ tục
nhận hàng.
Qui trình lập và luân chuyển chứng từ được thể hiện qua sơ đồ sau:
9
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
Sơ đồ 2.1.Qui trình luân chuyển chứng từ doanh thu
Người P. KD Giám đốc Kê toán Thủ Thủ kế toán
mua thanh toán quỹ kho
Nhân viên lưu
bán hàng 1 2 3 4 5 6 7 trữ

Xin mua Lập hoá Ký HĐ Lập Nhập Xuất ghi sổ
đơn BH GTGT PT quỹ hàng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Căn cứ để xác định doanh thu là các hoá đơn bán hàng. Công ty chỉ sử dụng một loại
hoá đơn duy nhất là hoá đơn GTGT. Trên hoá đơn ghi đầy đủ mã số thuế, tân khách
hàng, địa chỉ khách hàng, hình thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản hoặc

trả chậm và có đầy đủ chữ ký.
Cụ thể trong tháng 12/2012 có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Ngày 16 tháng 12 năm 2012 bán cho chị Hương ( Công ty Phương Dung) 02 máy in
HP 2900, giá chưa bao gồm 10% thuế GTGT 5.342.000đ/chiếc theo hợp đồng như sau:
10
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
Bảng 2.1. Hợp đồng mua bán hàng hoá
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
Số 02.12/2012/HĐKT/HTVC-PD
- Căn cứ Luật dân sự nước cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 33/2005/QH11
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Căn cứ Luật Thương mại nước cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
số36/2005/QH11 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày 16 tháng 12 năm 2012 tại Công ty TNHH HTVCOM chúng tôi gồm
có:
Bên A : CÔNG TY TNHH HTVCOM
Đại diện : Ông Vũ Văn Hán
Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : Số 250 C14 TT 918 Phường Phúc Đồng, Quận Long Biên, Hà Nội
Điện thoại : 0437170769 Fax : 0432321660
Tài khoản : 104179099
11
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
Tại : Ngân hàng TMCP Á Châu- PGD Phúc Tân - Hà Nội
Mã số thuế : 0104559917
Bên B : CÔNG TY TNHH SX TM Phương Dung

Đại diện : Ông Lê Mạnh Hùng
Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : Số 7 Ngõ 25 Đ. Doãn Kế Thiện, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy,TP Hà Nội
Điện thoại : 04 62683565 Fax :
Tài khoản : 109706349 Tại Ngân hàng ACB - PGD Kim Liên - Hà Nội
Mã số thuế : 0101593211
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán máy in ( sau đây được gọi là hàng hoá )
với các nội dung và điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
- Bên A đồng ý bán cho bên B máy in nhãn hiệu HP 2900, số lượng 02 cái, đơn giá
là 5.342.000đ/cái, giá trên chưa bao gồm 10% thuế GTGT.
ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
- Bên bán hàng phải chịu trách nhiệm cung cấp hàng theo đúng quy trình, kỹ thuật và
đảm bảo chất lượng đúng như hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
- Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt sau khi Bên bán hoàn thành việc giao hàng,
xuất hoá đơn GTGT và hồ sơ kỹ thuật, phiếu bảo hành đính kèm cho Bên mua.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
Bên mua:
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo điều 3 của Hợp đồng.
- Có trách nhiệm kiểm tra hàng hóa khi nhận hàng và nếu có vướng mắc thông báo
cho Bên bán theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng.
Bên bán:
12
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
- Đảm bảo cung cấp hàng hóa theo đúng quy cách, chất lượng, số lượng theo quy
định.
- Giao hàng đúng thời hạn.
- Cung cấp đầy đủ chứng từ trước khi bên mua thanh toán tiền:
• Hóa đơn GTGT

• Hồ sơ, tài liệu kỹ thuật, phiếu bảo hành của hàng hoá.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng. Mọi sửa
đổi và điều chỉnh các điều khoản trong Hợp đồng phải được thông báo bằng văn
bản và được sự đồng ý của cả hai bên. Trong trường hợp không thể giải quyết bằng
thương lượng thì sẽ yêu cầu cơ quan pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam giải
quyết và quyết định có hiệu lực của cơ quan pháp luật có giá trị ràng buộc hai bên
thi hành, mọi phí tổn do bên thua kiện chịu.
ĐIỀU 6: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 02 bản
để thực hiện. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày 31/12/2012. Sau khi
hàng hoá, giấy tờ được giao nhận và thanh toán đầy đủ, nếu không có khiếu nại gì
phát sinh mặc nhiên hợp đồng được thanh lý.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Căn cứ vào nhu cầu mua của khách hàng, nhân viên bán hàng lập xuất kho sau đó
chuyển cho kế toán lập hoá đơn GTGT theo mẫu sau:
13
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
Bảng 2.2: Hoá đơn GTGT.
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT-3LL
BG/2012-B
Liên 2: (Giao khách hàng) Số 041292
Ngày 16 tháng 12 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH HTVCOM Số TK:
Địa chỉ: Số 250C14 TT 918 Phúc Đồng, Long Biên, Hà Nội MST: 0104559917
Điện thoại: 0432321660
Họ tên người mua hàng: Chị Hương
Đơn vị: Công ty TNHH SXTM Phương Dung
Địa chỉ: Số 7 Ngõ 25 Doãn Kế Thiện,Mai Dịch,Cầu Giấy, Hà Nội Số TK:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0100319682

ST
T
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Máy in HP 2900 Chiếc 02 5.342.000 10.684.000
… … … … … …
Cộng tiền hàng 10.684.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.068.400
14
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
Tổng cộng tiền thanh tốn 11.752.400
Số tiền viết bằng chữ : Mười một triệu bảy trăm năm mươi hai ngàn bốn trăm đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Để theo dõi quá trình vận động của tiền hàng, kế toán phải quản lý chặt chẽ việc thanh
toán và thu hồi tiền bán hàng.
Theo hợp đồng trên, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu thu
tiền mặt theo mẫu sau:
Bảng 2.3: Phiếu thu
15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
Đơn vị: Công ty TNHH HTVCOM Mẫu số 01 – TT

Ban hành theo QĐ số: 48/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính
PHIẾU THU
Ngày 16 tháng 12 năm 2012
Quyển số: 08
Số: 432
Nợ: TK 111
Có:TK511,TK3331
Họ tên người nộp tiền: Chị Hương
Địa chỉ: Công ty TNHH Phương Dung
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng theo hoá đơn số 041292 ngày 16/12/2012
Số tiền: 11.752.400 đ (Viết bằng chữ): Mười một triệu bảy trăm năm mươi hai
nghìn bốn trăm đồng
Kèm theo: ……………01……………… chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười một triệu bảy trăm năm mươi hai ngàn
bốn trăm đồng.
Từ phiếu thu, kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 11.752.400
Cú TK 511: 10.684.000
Cú TK 3331: 1.068.400
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán hạch toán vào sổ chi tiết bán hàng và
các bảng kê có liên quan. Sổ chi tiết bán hàng được lập cho từng loại hàng hoá . Cuối
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ

(Ký, họ tên)
16
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
tháng căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết bán hàng kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết và
bảng tổng hợp này dựng để đối chiếu với sổ cái tài khoản 511.
Sơ đồ 2.2. Hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng :
Hoá đơn GTG)
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng
17
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
(Nguồn: Phòng kế toán)
Cụ thể đối với hoá đơn bán hàng trên kế toán sẽ vào sổ chi tiết bán hàng cho mặt hàng
máy in. Sổ chi tiết bán hàng được lập theo mẫu số S17-DNN ban hành theo QĐ
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC như sau:
Bảng 2.4. Sổ chi tiết bán hàng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Máy in HP2900
Năm 2012
Quyển số 5 ĐVT: VNĐ
Chứng từ
TK
đối
Doanhthu
Số Ngày
tháng
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 41261 02/12 Máy in HP 2900 1111 1 5.342.000 5.342.000

2 41265 03/12 Máy in HP 2900 1111 1 5.342.000 5.342.000
3 41267 05/12 Máy in HP 2900 1111 2 5.342.000 10.684.000
4 41270 06/12 Máy in HP 2900 1111 1 5.342.000 5.342.000
5 41273 09/12 Máy in HP 2900 1111 4 5.342.000 21.368.000
6 41278 10/12 Máy in HP 2900 1111 1 5.342.000 5.342.000
7 41285 13/12 Máy in HP 2900 1111 2 5.342.000 10.684.000
8 41292 16/12 Máy in HP 2900 1111 2 5.342.000 10.684.000
9 41301 20/12 Máy in HP 2900 1111 1 5.342.000 5.342.000
10 41315 25/12 Máy in HP 2900 1111 1 5.342.000 5.342.000
11 41322 27/12 Máy in HP 2900 1111 3 5.342.000 16.026.000
11 41330 29/12 Máy in HP 2900 1111 1 5.342.000 5.342.000
Cộng số phát sinh
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
106.840.000
92.904.348
13.935.652
18
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết bán hàng được lập cụ thể như trên, kế toán sẽ
tổng hợp vào bảng tổng hợp chi tiết doanh thu như sau:
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu
Công ty TNHH HTVCOM
Địa chỉ: số 250 C14TT918
Phúc Đồng, Long Biên, Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU

Tháng 12 năm 2012
ĐVT: VNĐ
STT Tên hàng hoá bán ra Số lượng Doanh thu Thuế GTGT
1 Máy tính Cereon 7 132.405.500 13.240.550
2 Máy tính Intel
Pentium III
15 121.500.000 12.150.000
3 Máy tính Intel
Pentium IV
25 252.800.000 25.280.000
4 Máy in HP 2900 20 106.840.000 10.684.000
19
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
5 Loa 29 21.750.000 1.087.518
6 Chuột MT Genius 20 6.935.000 346.760
7 Màn chắn 100 4.685.000 234.250
8 Bàn phím 50 11.755.000 587.750
9 Màn hình 25 41.750.000 4.175.000
10 Ram 40 93.405.000 4.670.250.
11 Ổ cứng 30 69.950.000 6.995.000
12 Đĩa mềm 400 3.208.000. 160.400
13 CPU 25 53.800.700 2.690.035
14 Cạc màn hình 40 16.109.100 805.455
15 Máy quét 15 30.090.200 1.504.510
16 Fax Moderm 20 19.000.100 950.005
17 Main board 10 23.500.500 1.175.025
18 Case 10 17.080.000 854.000
19 Handy drive 5 6.300.000 315.000
20 Catridge 8 5.044.880 252.244
Cộng 1.037.729.538 88.148.752

Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Đối với những hàng hoá công ty trực tiếp bán, thu tiền ngay và xuất hoá đơn GTGT, kế
toán sẽ định khoản như sau:
20
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
Nợ TK 1111: Tổng doanh thu bằng tiền mặt
Có TK 5111: Doanh thu không bao gồm thuế
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
Đối với những hàng hoá bán ra thu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán sẽ định khoản
như sau:
Nợ TK 1121: Tổng doanh thu bằng TGNH
Có TK 5111: Doanh thu không bao gồm thuế
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
Đối với những hàng hoá bán ra chưa thu được tiền ngay thì căn cứ vào các thoả thuận
trong hợp đồng về điều khoản thanh toán, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 (chi tiết theo từng KH): Tổng doanh thu bằng TGNH
Có TK 5111: Doanh thu không bao gồm thuế
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu.
Kế toán căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 511 sau khi đã đối
chiếu với bảng tổng hợp chi tiết doanh thu.
Qui trình kế toán tổng hợp doanh thu được thể hiện qua sơ đồ sau:
21

×