Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Viễn thông điện tử Vinacap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.35 KB, 65 trang )

Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 4
DANH MỤC SƠ ĐỒ 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU 6
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất cáp điện hiện đang áp dụng 9
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỄN THÔNG ĐIỆN TỬ VINACAP 16
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho 19
Biểu số 2.2: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 621 21
Biểu số 2.3: Sổ nhật ký chung 23
Biểu số 2.4: Sổ cái TK 621 25
Biểu số 2.5: Bảng chấm công 29
Biểu số 2.6: Bảng thanh toán lương 29
Biểu số 2.7: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 31
Biểu số 2.8: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 622 34
Biểu số 2.9: Sổ nhật ký chung 35
Biểu số 2.10: Sổ cái TK 622 37
Biểu số 2.11: Phiếu chi 39
Biểu số 2.12: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 40
Biểu số 2.13: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 627 41
Biểu số 2.14: Sổ nhật ký chung 44
Biểu số 2.15: Sổ cái TK 621 46
Biểu số 2.16: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 154 49
Biểu số 2.17: Sổ nhật ký chung 51
Biểu số 2.18: Sổ cái TK 154 52
Biểu số 2.19: Thẻ tính giá thành 55
KẾT LUẬN 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 61


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 62
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 63
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
1
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự tăng trưởng kinh tế trên phạm vi toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam
cũng đang trên đà khởi sắc. Việt Nam được coi là thị trường đầu tư ổn định nhất khu vực
Châu Á – Thái Bình Dương. Có được thành công đó là do Đảng ta đã đưa ra các chính
sách kinh tế phù hợp với thực tiễn đất nước. Nền kinh tế nhiều thành phần đã điều chỉnh
quan hệ sản xuất phù hợp với tín chất, trình độ, yêu cầu phát triển của lực lượng sản xuất.
Cơ chế thị trường tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội mới nhưng cũng đặt các doanh
nghiệp vào môi trường cạnh tranh gay gắt. Để tồn tại và phát triển một cách vững chắc,
các doanh nghiệp phải luôn phấn đấu để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm để
có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Để thực hiện được mục tiêu đó, nhiệm vụ
tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hang
đầu của doanh nghiệp. Vì vậy, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm một cách khoa học, hợp lý, chính xác và kịp thời là yêu cầu thiết thực đối với việc
hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp, giúp các nhà quản lý đưa ra các quyết định
quản lý phù hợp và kịp thời đối với hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế của doanh
nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần viễn thĩng điện tưr Vinacap, em đã
lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần Viễn thĩng điện tử Vinacap” để nghiên cứu. Qua đó, mong muốn góp phần
hoàn thiện hơn công tác kế toán nói chung và phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành nói riêng ở công ty cổ phần viễn thông điện tử Vinacap.
Nội dung đề tài ngoài phần Mở đầu và Kết luận ra còn 3 phần chính sau:
Phần 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lí chi phí tại công ty cổ
phần viễn thông điện tử Vinacap
Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công

ty cổ phần viễn thông điện tử Vinacap
Phần 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần viễn thong điện tử Vinacap
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
2
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Do thời gian chưa nhiều và sự hiểu biết còn hạn chế nên trong chuyên đề này
không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cơ để
em bổ sung thêm kinh nghiệm cũng như kiến thức cho quá trình học tập, nghiên cứu sau
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Phương
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
3
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu Tên đầy đủ
NV NGUỒN VỐN
TS TÀI SẢN
TSCĐ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TSDH TÀI SẢN DÀI HẠN
TSNH TÀI SẢN NGẮN HẠN
VCSH VỐN CHỦ SỞ HỮU
HTK HÀNG TỒN KHO
HTKBQ HÀNG TỒN KHO BÌNH QUÂN
GVHB GIÁ VỐN HÀNG BÁN
DTT DOANH THU THUẦN
PT PHẢI TRẢ

LNST LỢI NHUẬN SAU THUẾ
LN LỢI NHUẬN
HĐSXKD HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
BCVT BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CPNVLTT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
CPCNTT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
CP SXC CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
KHTSCĐ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TK TÀI KHOẢN
SX SẢN XUẤT
VL VẬT LIỆU
DC DỤNG CỤ
SP SẢN PHẨM
HH HÀNG HÓA
SXKDDD SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
BHXH BẢO HIỂM XÃ HỘI
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
4
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất cáp điện hiện đang áp dụng Error:
Reference source not found
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Error: Reference source not found
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
5
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho Error: Reference source not found
Biểu số 2.2: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 621 Error: Reference source not

found
Biểu số 2.3: Sổ nhật ký chung Error: Reference source not found
Biểu số 2.4: Sổ cái TK 621 Error: Reference source not found
Biểu số 2.5: Bảng chấm công Error: Reference source not found
Biểu số 2.6: Bảng thanh toán lương Error: Reference source not found
Biểu số 2.7: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Error: Reference source
not found
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
6
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Biểu số 2.8: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 622 Error: Reference source not
found
Biểu số 2.9: Sổ nhật ký chung Error: Reference source not found
Biểu số 2.10: Sổ cái TK 622 Error: Reference source not found
Biểu số 2.11: Phiếu chi Error: Reference source not found
Biểu số 2.12: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Error: Reference source not
found
Biểu số 2.13: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 627 . . Error: Reference source not
found
Biểu số 2.14: Sổ nhật ký chung Error: Reference source not found
Biểu số 2.15: Sổ cái TK 621 Error: Reference source not found
Biểu sơ 2.16: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 154 Error: Reference source not
found
Biểu số 2.17: Sổ nhật ký chung Error: Reference source not found
Biểu số 2.18: Sổ cái TK 154 Error: Reference source not found
Biểu số 2.19: Thẻ tính giá thành Error: Reference source not found
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỄN THÔNG ĐIỆN TỬ VINACAP
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG

ĐIỆN TỬ VINACAP
1.1.1. Danh mục sản phẩm sản xuất
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
7
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
• Nhóm sản phẩm cáp viễn thông: sản xuất cáp quang, phụ kiện và dây cáp
viễn thông sợi đồng. Dòng sản phẩm cáp quang được thực hiện theo các đơn
đặt hàng lớn của Tập đoàn BCVT Việt Nam (VNPT), Tập đoàn viễn thông
quân đội Viettel, Tập đoàn FPT… với uy tín tốt, chất lượng trên thị trường
hiện nay.
• Nhóm sản phẩm điện dân dụng, cáp điện và thiết bị điện: Công ty mạnh dạn
đầu tư dây chuyền sản xuất Dây cáp điện hiện đại, là một mặt hàng mới có
tính cạnh tranh cao. Với định hướng là sản phẩm có chu kỳ sống dài sẽ thay
thế dần việc sản xuất cáp viễn thông khi thị trường thay đổi. Thị trường hiện
nay của công ty bao gồm các tỉnh từ phía Bắc đến Bình Định. Đối với sản
phẩm thiết bị điện , công ty đang tiếp tục phát triển các thiết bị điện: Bóng
đèn Compact, Tủ điện, linh kiện điện… nhằm trở thành một nhà sản xuất có
uy tín về các sản phẩm điện dân dụng
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng
Công ty đang áp dụng quy trình quản lí chất lượng ISO 2001 phiên bản
2008. Hiện tại, công ty đã xây dựng và áp dụng quy trình kiểm tra từng loại
sản phẩm cáp viễn thông sợi đồng, cáp quang và cáp điện. Quy trình kiểm
tra chất lượng được bởi phòng quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng
các vật tư đưa vào sản xuất, chất lượng bán thành phẩm trong dây chuyền
sản xuất và chất lượng thành phẩm cuối cùng trước khi đưa ra thị trường.
1.1.3. Loại hình sản xuất
Công ty sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn hoặc theo đơn đặt hàng của
khách hàng.
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỄN THÔNG ĐIỆN TỬ VINACAP

1.2.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
8
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất cáp điện hiện đang áp dụng
Nhựa màu Nhựa Foam Nhựa PE
Băng bó nhóm
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
Dây đồng ủ mềm 2.6mm
Kiểm tra NVL đầu vào
Cán, kéo, ủ và bọc đơn
Đo, kiểm tra dây bọc đơn
Xoắn đôi
3
1
2
1-1
4
1-4
1-3
1-2
9
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Dây bó nhóm Băng P/S Băng nhận dạng Dầu Jelly
Băng Dây treo Dây Nhựa LDPE/ Băng in Bôbin Dầu
nhôm xé vỏ LLDPE số m gỗ Jelly
Giao hàng Lưu kho Kiểm tra Đúng
Bảo quản đúng gói bôbin
1.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12

Đo, kiểm tra dây xoắn
đôi
Bó nhóm nhỏ
Đo, kiểm tra dây bó
nhóm nhỏ
Bó nhóm lớn và nhồi
dầu
Đo, kiểm tra
Bọc vỏ
Đo, kiểm tra cáp thành
phẩm
5
6
7
8
9
10
0
13
11
12
14
7-1 7-2 7-3
7-4
9-1
9-2
9-3 9-4
9-5
9-6
9-7

5-1
10
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất
• Phòng sản xuất có chức năng quản lý, tổ chức sản xuất; quản lý, bảo dưỡng, sửa
chữa máy móc, thiết bị của xưởng sản xuất điện, quản lý điện, lập kế hoạch sản
xuất, lập kế hoạch nhu cầu vật tư, nguyên vật liệu; quản lý và bố trí lao động, máy
móc thiết bị, nghiên cứu cải tiến công đoạn quy trình sản xuất, tham gia nghiên
cứu phát triển sản phẩm mới…
• Phân xưởng sản xuất cáp viễn thông có nhiệm vụ sản xuất các loại cáp phục
vụ cho viễn thông, cáp mạng Lan, điện lực theo các đơn đặt hàng của khách
hàng.
• Phân xưởng sản xuất cáp điện dân dụng có nhiệm vụ thực hiện sản xuất các
loại cáp điện, các loại dây điện dân dụng.
• Phân xưởng sản xuất thiết bị điện có nhiệm vụ thực hiện sản xuất các thiết bị
điện theo kế hoạch của phòng kinh doanh điện dân dụng và của phòng sản
xuất.
1.3. QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
1.3.1. Mô hình tổ chức quản lý
- Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
BAN
KIỂM
SOÁT
PHÒNG SẢN XUẤT
Phân
xưởng sản
xuất cáp
viễn thông

Phân
xưởng sản
xuất cáp
điện dân
dụng
Phân
xưởng sản
xuất thiết
bị điện
11
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
1.3.2. Chức năng của các bộ phận liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
Qua sơ đồ trên ta thấy, bộ máy quản lý của Công ty cổ phần viễn thông điện
tử VINACAP được tổ chức theo kiểu trực tuyến – chức năng.
• Đại hội đồng cổ đông: đại hội cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất và
quyết định mọi vấn đề lớn của công ty.
- Thông qua Điều lệ, tổ chức hoạt động, phương hướng sản xuất kinh
doanh, đầu tư phát triển của công ty.
- Bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
- Các nhiệm vụ khác do điều lệ của công ty quy định.
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC NHÀ MÁYBAN TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÒNG TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG KINH

DOANH
BỘ PHẬN KHO
PHÒNG VẬT TƯ
THƯƠNG MẠI
PHÒNG KỸ THUẬT
& QUẢN LÍ CHẤT
LƯỢNG
PHÒNG SẢN XUẤT
VĂN PHÒNG NHÀ
MÁY
12
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
• Hội đồng quản trị: hoạt động kinh doanh và các hoạt động của công ty
phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của Hội đồng quản trị. Hội đồng
quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn theo quy định của pháp luật và điều
lệ công ty để thực hiện các quyền nhân danh công ty, trừ những thẩm quyền
thuộc về Đại hội đồng cổ đông bao gồm:
- Báo cáo trước đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân
phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán năm tài chính,
phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty
- Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của công ty.
- Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Ban giám đốc.
- Kiến nghị, sửa đổi và bổ sung điều lệ của công ty.
- Quyết định triệu tập địa hội đồng cổ đông
- Các nhiệm vụ khác do điều lệ công ty quy định.
• Ban Tổng giám đốc:
Ban tổng giám đốc Tổng giám đốc, các phó tổng giám đốc. Tổng giám đốc
là người điều hành hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản trị về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giúp việc cho

Tổng giám đốc là các Phó tổng giám đốc và Giám đốc nhà máy do Tổng
giám đốc bổ nhiệm và miễn nhiệm. Phó Tổng giám đốc là người giúp cho
Tổng giám đốc điều hành công ty theo phân công và ủy quyền của Tổng
Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các nhiệm vụ được
phân công và giao quyền.
• Giám đốc nhà máy: Giám đốc nhà máy được Ban tổng giám đốc phân công
quản lý các phòng ban tại nhà máy; quản lỹ, điều hành chung các hoạt động
sản xuất kinh doanh tại nhà máy; quản lý về người lao động của các phòng
ban, bộ phận tại nhà máy, xây dựng các quy định quản lý tại nhà máy trình
Ban giám đốc ban hành…
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
13
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
• Ban kiểm soát: Ban kiểm soát là tổ chức do Đại hội đồng cổ đông bầu, thay
mặt cổ đông để kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành
hoạt động kinh doanh của công ty
• Các phòng ban chức năng:
 Phòng tổ chức hành chính: là bộ phận tham mưu, giúp việc và thực
hiện các nhiệm vụ được Ban giám đốc giao trong công tác quản lí
điều hành các lĩnh vực: tổ chức, cán bộ, lao động, tiền lương, chính
sách xã hội, chăm sóc sức khỏe và hành chính quản trị, văn thư, lưu
trữ.
 Phòng kế toán: có chức năng tham mưu giúp việ và thực hiện các
nhiệm vụ được ban Tổng giám đốc giao trong việc quản lý, điều hành
toàn bộ công tác tài chính, kế toán, hạch toán kinh doanh trong công
ty.
 Phòng kinh doanh viễn thông và công nghệ thông tin: có chức năng
tham mưu giúp việc và thực hiện các nhiệm vụ được Ban Tổng giám
đốc giao trong công tác quản lý điều hành các sản phẩm và dịch vụ
tong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin của công ty.

 Phòng kinh doanh điện dân dụng: có chức năng tham mưu, giúp việc
và thực hiện các nhiệm vụ được Ban Tổng Giám đốc giao trong công
tác quản lý điều hành trong các lĩnh vực liên quan đến các sản phẩm
điện dân dụng.
 Phòng vật tư thương mại có chức năng tham mưu,giúp việc và thực
hiện các nhiệm vụ được Ban Tổng giám đốc giao trong lĩnh vực mua,
nhập khẩu vật tư, nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc, phụ tùng, công
cụ dụng cụ…phục vụ sản xuất của công ty. Phụ trách các vấn đề liên
quan đến việc xây dựng, duy trì, phát triển thương hiệu của công ty.
 Phòng sản xuất: có chức năng quản lý, tổ chức sản xuất; quản lý, bảo
dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị của xưởng sản xuất điện, quản lý
điện, lập kế hoạch sản xuất, lập kế hoạch nhu cầu vật tư, nguyên vật
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
14
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
liệu; quản lý và bố trí lao động, máy móc thiết bị, nghiên cứu cải tiến
công đoạn quy trình sản xuất, tham gia nghiên cứu phát triển sản
phẩm mới…
 Phòng kỹ thuật và quản lý chất lượng (QA): có chức năng tham mưu,
giúp việc và thực hiện các nhiệm vụ được ban Tổng Giám đốc giao
trong công tác quản lý, điều hành lĩnh vực chất lượng, kỹ thuật trong
toàn công ty; Chịu trách nhiệm về mọi công việc liên quan đến việc
thiết lập, thực hiện và duy trì có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001 : 2000 trong toàn công ty; phối hợp với các phòng ban
trong công ty nghiên cứu phát triển sản phẩm mới…
 Văn phòng nhà máy: có chức năng quản lý công tác hành chính quản
trị, văn thư lưu trữ, công tác bảo vệ trị an, vệ sinh môi trường, phòng
chống cháy nổ tại nhà máy; tổng hợp về lao động, kết quả sản xuất tại
nhà máy hàng ngày lên báo cáo để báo cáo Ban Tổng Giám đốc và
Giám đốc nhà máy.

 Bộ phận kho: là nơi giao nhận, cất giữ, bảo quản mọi vật tư, hàng hóa
của công ty. Bộ phận kho có chức năng quản lý, theo dõi xuất nhập
vật tư, hàng hóa thành phẩm, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, phụ
tùng thay thế… phục vụ cho quá trình sản xuất của công ty; quản lý
quá trình bán hàng, giao nhận hàng hóa thành phẩm; theo dõi tập hợp
hồ sơ quá trình vận chuyển giao nhận; thống kê tổng hợp toàn bộ số
liệu hàng tuần, hàng tháng lập báo cáo lên Ban giám đốc, Giám đốc
nhà máy, phòng tài chính kế toán và các phòng ban có liên quan.
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
15
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG ĐIỆN TỬ VINACAP
2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN
THÔNG ĐIỆN TỬ VINACAP
2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Do đặc điểm của quy trình sản xuất, sản phẩm sản xuất ra bao gồm nhiều loại
sản phẩm. Do vậy, Công ty cổ phần viễn thông điện tử Vinacap xác định:
• Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xưởng sản xuất.
• Giá xuất kho: doanh nghiệp tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp
nhập trước – xuất trước
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
16
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
• Phương pháp tập hợp chi phí: công ty áp dụng phương pháp tính giá thành
trực tiếp để tính giá thành sản phẩm.
Tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành
trong kỳ

=
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế
phát sinh trong
kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Do hạn chế về mặt thời gian, nên trong phạm vi báo cáo này em xin trình
bày công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại phân xưởng sản
xuất cáp điện dân dụng trong tháng 03/2013.
2.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung chi phí và các chứng từ sử dụng
• Nội dung chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí chính cấu thành
nên sản phẩm, bao gồm:
• Nguyên vật liệu chính: các loại dây đồng và dây đồng ủ như dây đồng ủ
1.8mm, dây đồng ủ 2.0mm, dây đồng ủ 2.1mm, dây đồng ủ 2.6mm…;
các loại hạt nhựa PVC như nhựa PVC vàng 401YVC, nhựa PVC lục
401GVC, nhựa PVC chống cháy lục C6901…
• Nguyên vật liệu phụ: màng co PVC, màng PE, Ghen co nhiệt, băng
dứa…
• Công cụ, dụng cụ, phụ tùng thay thế: gang tay sợi, găng tay chống dầu,
gang tay cao su, băng dính cách điện, đồng thanh cái, đầu cốt đồng, thang
dẫn cáp, máng dẫn cáp…
• Bao bì phục vụ cho công tác đóng gói sản phẩm: băng dán nhận dạng dây
điện, nilon cuộn, thăng carton…
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán chi phí

nguyên vật liệu trực tiếp và đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ theo giá hạch toán.
Chi phí nguyên vật liệu được tổ chức tập hợp theo phương pháp ghi trực tiếp, các
chứng từ liên quan đều ghi đúng đối tượng chịu chi phí.
• Các chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho; phiếu xuất kho; Bảng phân bổ
NVL, CCDC; Hóa đơn mua hàng; Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
17
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
tiền lương và các khoản trích theo lương; Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,
Phiếu chi, Giấy báo nợ…
• Khi bộ phận sản xuất có nhu cầu sản xuất theo yêu cầu, bộ phận sản xuất
làm phiếu yêu cầu xuất vật tư trình Ban Tổng giám đốc ký duyệt, kế toán
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ căn cứ vào yêu cầu xuất vật tư để lập
phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 4 liên:
- Liên 1: lưu
- Liên 2: giao thủ làm căn cứ xuất kho và ghi thẻ kho
- Liên 3: kế toán nguyên vật liệu giữ để làm căn cứ ghi sổ
- Liên 4: giao cho nơi nhận vật tư để theo dõi.
• Ngày 12 tháng 03 năm 2013, phân xưởng sản xuất cáp điện dân dụng có nhu
cầu sản xuất đã làm phiếu yêu cầu xuất tư trình ban tổng giám đốc (BOD) kí,
kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ đã căn cứ vào yêu cầu xuất vật
tư làm phiếu xuất kho để xuất nguyên vật liệu phục vụ cho việc sản xuất dây
đôi dẹt 2x2.5mm
2
. Mẫu phiếu xuất kho như sau:
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
18
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG ĐIỆN TỬ VINACAP

Dốc Vân – Yên Viên – Gia Lâm – Hà Nội
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 03 năm 2013
Số 26
Nợ: 621
Có: 152
- Họ tên người nhận hàng: Trần Hoàng Hải
- Địa chỉ (bộ phận): Phân xưởng sản xuất cáp viễn thông
- Lý do xuất kho: Xuất sản xuất cáp
- Xuất tại kho (ngăn lô): Kho NVL Địa điểm: Dốc Vân – Yên Viên
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
19
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Ngày 12 tháng 03 năm 2013
Người lập phiếu
Đã ký
Người lập phiếu
Đã ký
Thủ kho
Đã ký
Kế toán trưởng
Đã ký
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để phản ánh
và hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi
tiết để theo dõi tình hình tăng, giảm của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
phát sinh trong kỳ. Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc, phiếu xuất kho ghi

rõ cho đối tượng tập hợp chi phí để tổng hợp.
- Nội dung ghi chép và kết cấu của tài khoản 621 được công ty áp dụng
như sau:
NỢ
- Xuất kho NVLTT đưa vào sản
xuất
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ NVL
đưa về xưởng sản xuất
TK 621 CÓ
- Trị giá NVL không sử dụng hết
nhập lại kho
- Kết chuyển chi phí NVLTT sang
TK154 để tính giá thành sản
phẩm.
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
20
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng loại sản
phẩm.
2.1.2.3. Kế toán chi tiết
Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán MISA trong công tác hạch toán kế
toán, nên khi xuất nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm kế toán chỉ cần nhập đầu
vào là phiếu xuất kho, phần mềm sẽ tự động chạy số liệu vào các bảng tổng hợp chi
tiết và các loại sổ chi tiết chi tiết theo từng mã hàng.
Biểu số 2.2: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh TK 621
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG ĐIỆN TỬ VINACAP
Dốc Vân – Yên Viên – Gia Lâm – Hà Nội
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tháng 03 năm 2013
(Dùng cho các TK 621,622,627,154,641,641,142,242,335,632)

- Tài khoản: 621
- Tên phân xưởng, phòng ban: Phân xưởng SX cáp điện dân dụng
- Tên sản phẩm: Cáp điện dân dụng dây đôi dẹt 2x2.5mm
Đơn vị tính: Đồng
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
21
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
- Sổ này có 100 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 100
- Ngày mở sổ: 01/01/2013
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Người ghi sổ
Đã ký
Kế toán trưởng
Đã ký
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
22
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
2.1.2.4. Kế toán tổng hợp
Từ các chứng từ gốc và các bảng phân bổ, kế toán lên Sổ nhật ký chung và từ Sổ Nhật ký chung kế toán sẽ
vào Sổ Cái TK 621
Biểu số 2.3: Sổ nhật ký chung
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG ĐIỆN TỬ VINACAP
Dốc Vân – Yên Viên – Gia Lâm – Hà Nội
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 03/2013
Ngày
tháng

ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Đã
ghi
sổ
STT
dòng
Số
hiệu
TKĐƯ
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
05/03 UNC 0009 05/03
Trả tiền hàng cho công ty
TNHH VINACOMPOUND
1 331
1,472,400,00
0

05/03 UNC 0009 05/03
Trả tiền hàng cho công ty
TNHH VINACOMPOUND
2 1121
1,472,400,00
0
06/03 MH0021 06/03 Mua hàng chưa thanh toán 3 152
2,991,627,27

3

06/03 MH0021 06/03 Mua hàng chưa thanh toán 4 133
299,162,72
7

06/03 MH0021 06/03 Mua hàng chưa thanh toán 5 331
3,290,790,00
0
12/03 PX26 12/03 Xuất sản xuất 6 621 3,199,903,833
12/03 PX26 12/03 Xuất sản xuất 7 152
3,199,903,83
3
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
23
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường
12/03 PX27 12/03 Bán hàng 8 632
4,200,262,58
6

12/03 PX27 12/03 Bán hàng 9 155
4,200,262,58
6
12/03 0002547 12/03 Bán hàng 10 131
4,941,485,39
5

12/03 0002547 12/03 Bán hàng 11 5111
4,492,259,45
0

12/03 0002547 12/03 Bán hàng 12 33311
449,225,94
5
15/03 PX28 15/03 Xuất sản xuất 13 621
6,358,750,33
2

15/03 PX28 15/03 Xuất sản xuất 14 152
6,358,750,33
2
… … …. … … … … … …
31/03 31/03 Kết chuyển chi phí NVLTT 30 154
9,558,654,16
5

31/03 31/03 Kết chuyển chi phí NVLTT 31 621
9,558,654,16
5
Cộng chuyển trang sau … …
Sổ này có…trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: 01/01/2013 Ngày 31 tháng 03 năm 2013
Người ghi sổ
Đã ký
Kế toán trưởng
Đã ký
Giám đốc
Đã ký
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
24
Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản xuất GVHD: TS. Phạm Đức Cường

Biểu số 2.4: Sổ cái TK 621
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG ĐIỆN TỬ VINACAP
Dốc Vân – Yên Viên – Gia Lâm – Hà Nội
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 03/2013
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: TK621
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TKĐƯ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tran
g sổ
STT

dòn
g
Nợ Có
A B C D E G H 1 2

Số dư đầu năm


Số PS trong
tháng
12/03 PX26 12/03
- Xuất sản xuất
1 6 152

3,199,903,833
15/03 PX28 15/03
- Xuất sản xuất
1 14 152

6,358,750,332
31/03 31/03
- Kết chuyển chi
phí NVLTT
1 31 154

9,558,654,165

Cộng số PS
tháng


9,558,654,165

9,558,654,165

Số dư cuối tháng
- -

Cộng lũy kế từ
đầu tháng
- -
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 1 đến trang số…
SV:Nguyễn Thị Phương – Lớp Kế toán 2 K12
25

×