Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Cam Kết Bảo Vệ Môi Trường phu quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 55 trang )

CÔNG TY TNHH PHÚ QUANG

BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của Dự án
MỞ RỘNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT VÀ GIA CÔNG MÚT XỐP CÁC LOẠI –
CÔNG SUẤT 15,9 TẤN SẢN PHẨM/NĂM
Địa điểm thực hiện: Lô số 100 và 101, Khu chế xuất và Công nghiệp Linh Trung III, xã
An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
Tây Ninh, Tháng 05 năm 2014
CÔNG TY TNHH PHÚ QUANG

BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của Dự án
MỞ RỘNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT VÀ GIA CÔNG MÚT XỐP CÁC LOẠI –
CÔNG SUẤT 15,9 TẤN SẢN PHẨM/NĂM
Địa điểm thực hiện: Lô số 100 và 101, Khu chế xuất và Công nghiệp Linh Trung III, xã
An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH PHÚ QUANG
Đại diện
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
Phó Tổng giám đốc
NGUYỄN BÌNH MINH
Tây Ninh, Tháng 05 năm 2014
MỤC LỤC
I.THÔNG TIN CHUNG 3
I.1. Tên Dự án đầu tư 3
I.2. Tên doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án 3
I.3. Địa chỉ liên hệ của doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án 3


I.4. Người đứng đầu doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án 3
I.5. Phương tiện liên lạc với doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án 4
I.6. Địa điểm thực hiện dự án 4
I.6.1. Vị trí địa lý 4
4
Có khoảng 1.500 dây điện thoại IDD cung cấp cho các xí nghiệp trong khu 7
I.6.5. Nguồn tiếp nhận chất thải 7
I.6.6. Hiện trạng sử dụng đất 8
I.7. Quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ 8
I.7.1. Các hạng mục công trình xây dựng 8
I.7.2. Nhu cầu lao động 9
I.7.3. Công suất hoạt động 9
I.7.4.Công nghệ sản xuất 9
I.7.5.Danh mục máy móc, thiết bị 11
I.8.Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng 12
I.8.1.Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu 12
I.8.2.Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện 12
I.8.3.Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp nước 13
II.CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 14
II.1.1.2.Nước thải 18
II.1.1.3.Chất thải rắn 21
II.1.1.4.Ô nhiễm về tiếng ồn và chấn động từ các phương tiện thi công 22
II.1.1.5.Ô nhiễm nhiệt 24
II.1.2.3. Ô nhiễm do chất thải rắn 31
a. Chất thải rắn sinh hoạt 31
Stt 33
Thành phần 33
Công ty TNHH Phú Quang
1
ĐVT 33

Trạng thái tồn tại 33
Khối lượng 33
1 33
Bóng đèn huỳnh quang hỏng 33
kg 33
Rắn33
0,5 33
2 33
Giẻ lau dính dầu nhớt 33
kg 33
Rắn33
5 33
Tổng 33
kg 33
Rắn33
5,5 33
II.1.2.4. Các tác động khác 33
a. Tiếng ồn, độ rung 33
b. Nhiệt 33
d. Tai nạn lao động 34
e. Sự cố môi trường 34
3.1.1.1.Khống chế bụi, khí thải 35
3.1.1.2.Nước thải 36
3.1.1.3.Chất thải rắn 37
3.1.1.4.Tiếng ồn và độ rung 38
a. Giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa 42
b. Nước thải sinh hoạt 42
Hình 3.3. Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn 44
3.1.2.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại 44
4.2.3.Quan trắc, giám sát các thành phần môi trường khác 49

4.2.4.Chế độ báo cáo giám sát môi trường 49
Công ty TNHH Phú Quang
2
4.2.5.Kinh phí giám sát chất lượng môi trường 50
V.CAM KẾT THỰC HIỆN 51
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tây Ninh, tháng 04 năm 2014
Kính gửi : Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh.
Chúng tôi là : CÔNG TY TNHH PHÚ QUANG
Địa chỉ : Lô 100 và 101, Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III, xã An
Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
Xin gửi đến : Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh bản cam kết bảo vệ môi
trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. THÔNG TIN CHUNG
I.1. Tên Dự án đầu tư
Tên dự án đầu tư: MỞ RỘNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT VÀ GIA CÔNG MÚT XỐP
CÁC LOẠI – CÔNG SUẤT 15,9 TẤN SẢN PHẨM/NĂM
I.2. Tên doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án
Tên công ty: CÔNG TY TNHH PHÚ QUANG
I.3. Địa chỉ liên hệ của doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án
Địa chỉ trụ sở chính: Lô 100 và 101, Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III,
xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
I.4. Người đứng đầu doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án
Ông: PARK CHUNGUP Chức danh: Tổng Giám đốc
Công ty TNHH Phú Quang
3

I.5. Phương tiện liên lạc với doanh nghiệp, cơ quan chủ dự án
Số điện thoại: 0663 899 435-7 Số Fax: 0663 899 438
I.6. Địa điểm thực hiện dự án
I.6.1. Vị trí địa lý
Công ty xây dựng Dự án Mở rộng nhà máy sản xuất và gia công múp xốp các
loại – công suất 15,9 tấn sản phẩm/năm“ với tổng diện tích sử dụng 18.359,9 m
2
được
tọa lạc tại lô số 100 và lô số 101, Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III, xã An
Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh, có vị trí tiếp giáp như sau:
- Mặt trước giáp: Đường số 4 Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III
- Mặt sau giáp: Lô số 106,107,108
- Bên trái giáp: Lô 97,98,99
- Bên phải giáp: Lô số 102
Hình 1. 1 Sơ đồ vị trí dự án
I.6.2. Tình hình tự nhiên, kinh tế xã hội xung quanh khu vực
Công ty TNHH Phú Quang nằm trong KCX&CN Linh Trung III thuộc huyện
Trảng Bàng – Tỉnh Tây Ninh nên sẽ mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trong
năm có hai mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 và mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 11.
Công ty TNHH Phú Quang
4
Vị trí dự
án
a. Chế độ bức xạ
Cường độ bức xạ dồi dào biến đổi ít giữa hai mùa và tương đối ổn định giữa các năm.
b. Nhiệt độ không khí
− Nhiệt độ trung bình hàng năm: 26,9
0
C.

− Chế độ nhiệt ít bị biến động qua các năm, thường chỉ dao động từ 0,5 – 1
0
C.
Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 4 và tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1
và tháng 12. Chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh
nhất là 3,7
0
C.
c. Chế độ mưa
− Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10.
− Lượng mưa trung bình hàng năm là 1600 – 1900 mm.
− Lượng mưa năm lớn nhất: 1950 – 2650 mm.
− Lượng mưa năm nhỏ nhất: 950 – 1400 mm.
Lượng mưa tập trung từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm khoảng 85,6 – 87,4%
mưa toàn năm. Trong mùa mưa thường xảy ra mưa rào to, nặng hạt, mau tạnh, vào
những tháng đầu mùa mưa thường có giông, sấm sét, trong mùa mưa có gió mùa
tây nam.
d. Độ ẩm
Độ ẩm tương đối của không khí trong các tháng mùa mưa và 75% trong các tháng
mùa khô. Độ ẩm trung bình thấp nhất 47%.
I.6.3. Điều kiện thủy văn
a. Nước mặt
Về tài nguyên nước: Nguồn nước mặt ở Tây Ninh chủ yếu dựa vào hệ thống
kênh rạch trên địa bàn toàn tỉnh, với chiều dài của toàn bộ hệ thống 617km, trung bình
0,11km/km
2
và chủ yếu dựa vào 2 sông lớn là sông Sài Gòn và sông Vàm Cỏ Đông.
Tây Ninh có hồ Dầu Tiếng với dung tích 1,45 tỷ m
3
và 1.053 tuyến kênh có

tổng chiều dài 1.000 km đã phát huy hiệu quả trong cân bằng sinh thái, phục vụ tưới
tiêu trong nông nghiệp, cung cấp nước cho nuôi trồng thuỷ sản, sinh hoạt tiêu dùng và
cho sản xuất công nghiệp.
Công ty TNHH Phú Quang
5
Ngoài ra Tây Ninh còn có nhiều suối, kênh rạch; tạo ra một mạng lưới thuỷ
văn phân bố tương đối đồng đều trên địa bàn, đạt 0,314 km/km
2
. Toàn tỉnh có 3.500 ha
đầm lầy nằm rải rác ở các vùng trũng ven sông Vàm Cỏ Đông. Tổng diện tích ao, hồ
có khả năng khai thác, nuôi trồng thuỷ sản khoảng 1.680 ha, trong đó đã sử dụng nuôi
trồng thuỷ sản khoảng 490 ha.
b. Nước ngầm
Tây Ninh có nguồn nước ngầm khá phong phú, phân bố rộng khắp trên địa bàn
tỉnh. Tổng lưu lượng nước ngầm có thể khai thác được 50 – 100 ngàn m
3
/giờ. Vào mùa
khô, vẫn có thể khai thác nước ngầm, đảm bảo chất lượng cho sinh hoạt và sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp.
I.6.4. Về kinh tế, xã hội tại khu vực
Cơ sở hạ tầng Khu chế xuất và Công nghiệp Linh Trung III
KCX&CN với diện tích 202,67 ha, trong đó diện tích đất công nghiệp có thể
cho thuê là 132,41 ha, diện tích đất đã cho thuê là 105,81 ha (75 dự án đầu tư với tổng
vốn đăng ký là 271,44 triệu USD và 1.350,3 tỷ đồng), các ngành nghề thu hút trong
khu công nghiệp chủ yếu là ngành may mặc, cơ khí ít ô nhiễm về nước thải, một số ít
nhà máy sản xuất có ô nhiễm về nước thải.
 Giao thông
Hệ thống đường nội bộ được trải bê tông nhựa nóng và thiết kế theo tiêu chuẩn VN
H18-H30.
 Nguồn cung cấp điện

Điện cung cấp đạt tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1985-1994
 Nguồn cung cấp nước
Nuớc cung cấp đạt tiêu chuẩn Việt Nam TC 505/BYT. Nhà máy nước có khả năng
cung cấp 15.000m
3
/ngày.
 Xử lý nước
Nước thải được xử lý sơ bộ tại nhà máy đạt tiêu chuẩn xả thải của Khu chế xuất
và Công nghiệp Linh Trung III trước khi đấu nối vào đường thoát nước thải chung của
KCX&CN và sẽ được xử lý tập trung tại nhà máy xử lý nước thải của CX&CN đạt
Công ty TNHH Phú Quang
6
quy chuẩn Việt Nam QCVN 40-2011/BTNMT, cột A trước khi thải ra hệ thống nước
bên ngoài khu. Công suất của nhà máy xử lý nước thải là 10.000 m
3
/ngày.
 Thông tin liên lạc
Có khoảng 1.500 dây điện thoại IDD cung cấp cho các xí nghiệp trong khu.
I.6.5. Nguồn tiếp nhận chất thải
Theo yêu cầu bảo vệ môi trường, song song với việc đầu tư nhà máy, chủ dự án
có trách nhiệm đầu tư xây dựng các công trình xử lý chất thải và đảm bảo đạt các tiêu
chuẩn, quy chuẩn môi trường theo quy định. Căn cứ vào địa điểm thực hiện dự án,
Công ty TNHH Phú Quang sẽ thực hiện các yêu cầu như sau:
 Nước thải
Nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án phải được chủ dự án xử lý
đạt giới hạn tiếp nhận nước thải của Khu chế xuất và công nghiệp Linh Trung III, rồi
mới được phép thải vào cống thoát nước chung của Khu chế xuất và Công nghiệp để
dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung xử lý tiếp đến khi đạt QCVN 40: 2011/BTNMT,
Cột A.
 Khí thải

Nguồn tiếp nhận khí thải của dự án là môi trường không khí xung quanh khu vực
dự án.
Không khí xung quanh của dự án phải đảm bảo đạt các quy chuẩn QCVN 05:
2013/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT. Khí thải tại nguồn đảm bảo đạt QCVN
19;2009/BTNMT, Cột B và QCVN 20:2009/BTNMT, Cột B
 Chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại
CTNH phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án sẽ được chủ dự án thu gom và
lưu trữ đúng nơi quy định. Sau đó sẽ ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu
gom, vận chuyển và xử lý đúng theo thông tư 12/2011/TT-BTNMT về quản lý CTNH
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quy định về thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý
và tiêu hủy CTNH trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Chất thải rắn thông thường
Công ty TNHH Phú Quang
7
CTR thông thường sẽ được thu gom và lưu trữ tại khu vực riêng. Chủ dự án sẽ
hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom toàn bộ lượng CTR này để xử lý theo quy
định.
I.6.6. Hiện trạng sử dụng đất
Để thực hiện dự án, Công ty TNHH Phú Quang thuê lại đất của Công ty TNHH
Sepzone Linh Trung Việt Nam tại lô số 100 và 101 Khu chế xuất và công nghiệp Linh
Trung III, xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh theo hợp đồng thuê đất số
79-TT-14/CTL và 79/TT-07/CTL.
I.7. Quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
I.7.1. Các hạng mục công trình xây dựng
Địa điểm hoạt động của dự án thuộc lô số 100 và 101, Khu chế xuất và công
nghiệp Linh Trung III, xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh với tổng diện
tích đất sử dụng là 18.359,9 m
2
, bao gồm các hạng mục công trình sau:

Bảng 1. 1 Các hạng mục công trình
STT Hạng mục Diện tích (m
2
) Tỉ lệ (%)
A. Nhà xưởng hiện hữu
1 Nhà xưởng 1 2940 16
2 Nhà xưởng 2 2016 11
5 Văn phòng 2 150 0,8
6 Nhà ăn 20 0,11
7 Nhà bảo vệ 24 0,13
8 Trạm điện 20 0,11
9 Nhà xe nhân viên 60 0,33
10 Nhà xe công nhân 75 0,41
11 Nhà nghỉ nhân viên 130 0,7
12 Hồ nước 90 0,5
13 Cây xanh 3.671,98 20
15 Đất trống, đường nội bộ 6.072,92 33.11
B. Nhà xưởng lô mới
1 Nhà xưởng 2940 16
2 Văn phòng 150 0,8
Tổng cộng 18.359,9 100
Nguồn: Công ty TNHH Phú Quang
Công ty TNHH Phú Quang
8
Hiện tại, các hạng mục xây dựng của nhà xưởng hiện hữu đã bị cháy và hư hại
hoàn toàn, nên chủ dự án sẽ xây mới toàn bộ các hạng mục xây dựng ở nhà xưởng lô
mới và nhà xưởng hiện hữu.
I.7.2. Nhu cầu lao động
Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, lượng lao động làm việc tại dự án là 200
người.

I.7.3. Công suất hoạt động
Sản phẩm của dự án là mút xốp với sản lượng khoảng 15,9 tấn sản phẩm/năm.
I.7.4. Công nghệ sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất của dự án được trình bày trong bảng sau
 Quy trình công nghệ sản xuất Pe Foam
Hình 1.2 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất Pe Foam
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu sử dụng cho quá trình sản xuất là hạt nhựa LDPE, nguyên liệu sau
khi tập trung về xưởng được đưa vào máy pha trộn Pe Foam, đưa vào máy nung nóng
để tạo thổi màng. Trong quá trình nung nóng, nước được cấp liên tục để làm dịu sức
nóng của máy sản xuất Pe Foam.
Hạt nhựa được nung nóng với nhiệt độ cao cùng với khí gas sẽ tạo ra màng xốp Pe
Foam, tùy vào nhu cầu sử dụng có thể điều chỉnh đọ dầy (0,5 mm, 1 mm, 10 mm ),
Công ty TNHH Phú Quang
Hạt nhựa LDPE
Pha trộn
Nung nóng
Băng chuyền tạo
màng Pe Foam
Cắt cuộn
Hoàn thành
Tiếng ồn, bụi
Nhiệt độ, mùi nhựa
Tiếng ồn
CTR, bụi
9
màng xốp Pe Foam sẽ chạy trên băng chuyền đến máy cuộn Pe Foam và được cắt
thành từng cuộn với khổ dài theo đúng yêu cầu sử dụng.
Sau quá trình cắt Pe Foam thành cuộn và kiểm tra chất lượng, nếu đạt chuẩn thì sẽ
được chuyển sang phân xưởng hoàn thành để cắt theo kích thước yêu cầu của khách

hàng.
 Quy trình cắt mút xốp
Hình 1.3 Sơ đồ quy trình cắt mút xốp
Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu sử dụng cho quá trình sản xuất mút xốp là tấm nhựa Pe Foam, sẽ được cắt
theo kích thước nhất định, sau khi cắt sẽ được chuyển qua máy dập theo khuôn mẫu
tạo sản phẩm hoàn thành, sản phẩm là mút xốp sẽ được đóng gói và chờ xuất hàng.
 Quy trình công nghệ sản xuất hạt nhựa tái sinh
Công ty TNHH Phú Quang
Tấm nhựa Pe
Foam
Cắt
Dập
Thành phẩm
Đóng gói
Bụi
CTR, bụi
CTR, bụi, tiếng ồn
CTR, bụi
10
Hình 1.4 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất hạt nhựa tái sinh
Thuyết minh quy trình
Phế liệu của màng nhựa Pe Foam trong công đoạn cắt, dập được tái sử dụng
trở lại để phục vụ cho nhà máy, với số lượng khoảng 1,3 tấn/năm. Sau khi thu thập các
phế liệu Pe Foam được thải ra từ phân xưởng hoàn thành tập trung về các máy tái chế
Pe Foam cho vào máy trộn nghiền nát với nhiệt độ cao, màng nhựa Pe Foam sẽ tan
chảy và tạo sợi nhựa dài trên băng chuyền, nước được cung cấp liên tục trên Băng
chuyền để làm lạnh sợi nhựa ở dạng chất rắn. Sau khi đã tạo chất rắn, sợi nhựa sẽ được
cho vào máy cắt thành hạt để ráo và đóng gói.
I.7.5. Danh mục máy móc, thiết bị

Bảng 1.2 Danh mục máy móc, thiết bị của dự án
STT Loại máy móc, thiết bị Số lượng Xuất xứ Năm sản xuất Mục đích sử dụng
1 Máy sản xuất Pe Foam 03 Hàn Quốc 2014
2 Máy dán Pe Foam 03
Hàn Quốc 2014
3 Máy tái chế 03 Hàn Quốc 2014
Dùng cho quy trình
tái chế hạt nhựa tái
sinh
4 Máy bơm hơi 03
Hàn Quốc 2014 Dùng cho công đoạn
tạo thổi màng
5 Máy nước lạnh 03 Hàn Quốc 2014 Làm dịu sức nóng của
máy sản xuất Pe
Công ty TNHH Phú Quang
Phế liệu
(Pe Foam)
Pha trộn
Tạo nhựa sợi
Làm lạnh
Cắt hạt
Tiếng ồn, bụi, nhiệt độ
Tiếng ồn, CTR
Đóng gói
Bụi, CTR
11
Foam
6 Máy dập thủy lực 26
Hàn Quốc 2014 Tạo khuôn mẫu sản
phẩm mút xốp

7 Máy ép nóng 03
Hàn Quốc 2014 Dùng trong công
nghệ sản xuất Pe
Foam
8 Máy cắt 05
Hàn Quốc 2014 Dùng để cắt Pe Foam
thành cuộn
9 Máy lạng 13
Hàn Quốc 2014 Dùng để sản xuất Pe
Foam
10 Máy đục lỗ 01
Hàn Quốc 2014 Dùng trong công
đoạn sản xuất mút
xốp
Nguồn: Công ty TNHH Phú Quang, 2014
I.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
I.8.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu được thể hiện như sau:
Bảng 1.3 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu
STT Tên nguyên liệu Đơn vị Số lượng/năm
1 Tấm nhựa PE Tấn 03
2 Tấm nhựa PP Tấn 2,5
3 Soft Tấn 1,2
4 Soft Eva Tấn 5,3
5 Soft Atilon Tấn 2,4
6 Soft HD Tấn 1,5
Nguồn: Công ty TNHH Phú Quang
I.8.2. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện
a. Nhu cầu sử dụng điện
Công ty sử dụng điện nhằm phục vụ các mục đích dưới đây:

- Đèn chiếu sáng bình thường bên ngoài và chiếu sáng bên trong nhà xưởng, bảo
vệ, sự cố và thoát hiểm…
- Các thiết bị cơ điện, máy móc thiết bị…
- Điện cho máy móc văn phòng như máy vi tính, máy in, máy điều hòa
- Điện cung cấp cho hoạt động sản xuất tại xưởng;
Công ty TNHH Phú Quang
12
- Cung cấp điện cho bơm cấp nước sinh hoạt;
- Cung cấp điện cho hệ thống bơm chữa cháy.
Lượng điện sử dụng ước tính khoảng 15.000 - 20.000KWh/tháng.
b. Nguồn cung cấp điện
Nguồn điện phục vụ cho hoạt động của dự án được cung cấp bởi mạng lưới điện
của Khu chế xuất và Công nghiệp Linh Trung III.
I.8.3. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp nước
a. Nhu cầu sử dụng nước
- Nhu cầu sử dụng nước bao gồm: Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân viên,
phục vụ cho tưới cây, PCCC…
- Khi dự án đi vào hoạt động, ước tính tối đa có khoảng 200 công nhân viên
Tính toán nhu cầu sử dụng nước:
Q
ngđ
= (N*q
n
)/1000 (m
3
/ngđ)
Trong đó:
q
n
: tiêu chuẩn dùng nước (l/s)

N: số người sử dụng nước
Bảng 1.4 Ước tính nhu cầu sử dụng nước của dự án
STT Hạng mục Số lượng Tiêu chuẩn LL tính toán
1 Nước sinh hoạt 200 người 120 lít/người/ngày Q
1
= 24 m
3
/ngày
2 Nước tưới cây, rửa đường 10.194,9 m
2
3l/m
2
/ngày Q
2
= 30,6 m
3/
ngày
Tổng cộng (Q
3
=Q
1
+Q
2
) 54,6 m
3/
ngày
3 Nước dự phòng, nước rò rỉ 10% Q
3
Q
4

= 5,46 m
3/
ngày
Tổng (Q=Q
4
+Q
3
) 60,06 m
3/
ngày
Ghi chú:
- Tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt lấy theo TCXDVN 33:2006- Cấp nước- Mạng
lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế.
- Tính toán nhu cầu cấp nước phục vụ cho PCCC: lưu lượng cấp nước chữa cháy
được tính cho 01 đám cháy là 15l/s/đám cháy, số cháy đồng thời là 02 đám cháy
trong 03 giờ. Tổng nhu cầu dùng nước là 324 m
3
. Đây chỉ là nước dự phòng cho
PCCC được chứa đồng thời hồ nước cảnh tại khu vực dự án.
b. Nguồn cấp nước
Dự án sử dụng nguồn nước cấp từ Khu chế xuất và Công nghiệp Linh Trung III
cung cấp để sử dụng cho mọi hoạt động của dự án. Vì dự án thuê đất trống của của
Công ty TNHH Sepzone Linh Trung Việt Nam nên tuyến đường ống cấp nước đã sẵn
có để phục vụ cho dự án khi đi vào hoạt động.
Công ty TNHH Phú Quang
13
II. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Nhà xưởng của Công ty TNHH Phú Quang tại Lô số 100, KCX&CN Linh Trung
III bị cháy nên Công ty xây mới lại hoàn toàn nhà xưởng Lô số 100. Thêm vào đó,
Công ty thuê thêm đất trống Lô số 101 của Công ty TNHH Sepzone Linh Trung Việt

Nam để phục vụ cho mục đích sản xuất nên các tác động môi trường do dự án gây ra
bao gồm:
- Các tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị
- Các tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án
II.1. Các loại chất thải phát sinh
II.1.1. Chất thải trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị
Các nội dung chính của dự án trong giai đoạn này là xây dựng cơ sở vật chất cho
trường, trong đó các hạng mục thi công chủ yếu gồm:
- Thi công các hạng mục cơ sở hạ tầng như cấp thoát nước, điện, giao thông;
- Xây dựng các khối nhà;
- Lắp đặt máy móc thiết bị.
Bảng 2.1 Các nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng
Công ty TNHH Phú Quang
14
STT Các hoạt động
Nguồn gây tác
động
Tác nhân gây
ô nhiễm
Mức độ tác
động
1 Tập kết nguyên vật
liệu xây dựng và máy
móc thiết bị
Xe vận chuyển
nguyên vật liệu,
thiết bị xây dựng
Bụi, khí thải,
tiếng ồn
Trung bình, ngắn

hạn, có thể kiểm
soát
2 Hoạt động của máy
móc, thiết bị thi
công, lắp ráp.
Phương tiện thi
công: máy hàn,
cắt, đóng cọc, máy
đào, máy xúc…
Bụi, khí thải,
tiếng ồn, chất
thải rắn;
Trung bình, ngắn
hạn, có thể kiểm
soát
3 Hoạt động dự trữ,
bảo quản nguyên
nhiên vật liệu phục
vụ công trình
Các thùng chứa
xăng dầu, bao bì
chứa vật liệu xây
dựng
Chất thải rắn,
chất thải nguy
hại, hơi dung
môi…
Trung bình, ngắn
hạn, có thể kiểm
soát

4 Xây dựng các hạng
mục công trình của
dự án
Quá trình thi công
có gia nhiệt: máy
hàn, cắt, trộn bê
tông…
Bụi, khí thải,
tiếng ồn, dầu
mỡ rơi vãi
Trung bình, ngắn
hạn, có thể kiểm
soát
5 Hoàn thiện công
trình
Quá trình sơn,
đánh bóng tường,
trang trí
Thu dọn mặt bằng
Bụi, hơi dung
môi, tiếng ồn,
chất thải rắn
Trung bình, ngắn
hạn, có thể kiểm
soát
6 Tập trung lao động:
Công nhân xây dựng,
nhân viên quản lý
Sinh hoạt của công
nhân tại công

trường
Nước thải,
chất thải rắn
Trung bình, ngắn
hạn, có thể kiểm
soát
II.1.1.1. Khí thải
a. Nguồn phát sinh
Nguồn phát sinh khí thải: hoạt động của phương tiện giao thông, phương tiện
thi công; san gạt, phối trộn…
Nguồn phát sinh bụi: hoạt động phương tiện vận chuyển; san gạt, đào đắp, phối
trộn, sơn tường…
Nguồn phát sinh tiếng ồn: hoạt động của các máy móc thiết bị thi công cơ giới
và phương tiện vận chuyển.
b. Đánh giá mức độ ô nhiễm của khí thải
 Ô nhiễm bụi
Các hoạt động như vận chuyển, bốc xếp các loại nguyên vật liệu xây dựng, hoạt
động thi công xây dựng và quá trình phối trộn nguyên vật liệu,… thường phát sinh ra
các loại bụi như bụi xi măng, bụi phát sinh từ các loại gạch, đá… Tuy nhiên với bụi
Công ty TNHH Phú Quang
15
xây dựng có kích thước hạt lớn (0,2 mm) nên khả năng lắng đọng nhanh, phạm vi phát
tán trong không khí hẹp.
Tùy vào điều kiện thời tiết (tốc độ gió), chất lượng của các tuyến đường mà
lượng bụi sinh ra nhiều hay ít, đặc biệt vào những ngày khô, nắng và gió mạnh lượng
bụi phát sinh lớn hơn rất nhiều lần so với những ngày trời bình thường.
Bảng 2.2 Đánh giá tải lượng ô nhiễm bụi từ các phương tiện thi công
STT Nguyên nhân gây ô nhiễm Ước tính hệ số phát thải
1 Bụi sinh ra do quá trình đào đất, san ủi mặt
bằng, bị gió cuốn lên (bụi cát)

1 – 100 g/m
3
2 Bụi sinh ra do quá trình bốc dỡ vật liệu xây
dựng (xi măng, đất, đá…), máy móc, thiết bị.
0,1 – 1 g/m
3
3 Xe vận chuyển cát, đất làm rơi vãi trên mặt
đường phát sinh bụi
0,1 – 1 g/m
3
Nguồn:WHO, Assessment of Sources of Air,Water and Land Pollution,1993
Tác động
Khu vực dự án nằm trong Khu chế xuất và Công nghiệp Linh Trung III nên tác
động này chỉ gây ảnh hưởng đến các nhà máy lân cận không ảnh hưởng ra khu vực
dân cư. Tuy thời gian gây ô nhiễm không liên tục, song nồng độ bụi cao cục bộ và theo
diện rộng theo hướng di chuyển của phương tiện hoặc theo chiều gió có thể ảnh hưởng
đến hoạt động của nhà máy khác.
Các loại bụi dạng hạt (đất, cát) này sẽ gây ra những ảnh hưởng đến sức khỏe của
công nhân viên làm việc trong khu vực, nhất là đối với hệ hô hấp.
Khi bụi vào phổi sẽ gây kích thích cơ học dẫn đến phản ứng xơ hóa phổi, gây nên
các bệnh về đường hô hấp. Nếu làm việc lâu dài sẽ mắc các bệnh nghề nghiệp về phổi,
mắt.
 Khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông vận tải
Thành phần khí thải phát sinh do hoạt động của các phương tiện giao thông
trong quá trình vận chuyển máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu xây dựng bao gồm: bụi,
CO, CO
2
, SO
2
, NO

x
, VOC… và tiếng ồn.
Trong quá trình thi công xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị của dự án, ước
tính số lượt xe ra vào là 5 lượt/ngày, với tải trọng xe 5 tấn, quãng đường vận chuyển
Công ty TNHH Phú Quang
16
cho 1 chuyến xe được ước tính là 10km. Thời gian thi công xây dựng và lắp đặt máy
móc thiết bị dự án theo tiến độ dự kiến là 06 tháng.
Bảng 2.3 Tải lượng các chất ô nhiễm không khí từ các phương tiện vận tải
TT
Chất ô
nhiễm
Tải lượng/1.000
km (kg)
Tổng chiều
dài (km)
Tải lượng
(kg/ngày)
Tổng lượng thải trong
quá trình thi công (kg)
1 SO
2
2,075S 50 0,1 18
2 NO
x
1,44 50 0,07 12,6
3 CO 2,9 50 0,15 27
4 THC 0,8 50 0,04 7,2
Nguồn: WHO, 1993.
Ghi chú: S là hàm lượng lưu huỳnh (%) trong dầu DO (S = 0,25%)

Theo kết quả ước tính ở trên, lượng chất ô nhiễm phát sinh từ các hoạt động vận
chuyển trong quá trình thi công xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật dự án không lớn.
Ngoài ra các chất ô nhiễm này tác động trên suốt cả tuyến đường vận chuyển nguyên
vật liệu.
 Khí thải từ các hoạt động cơ khí
Trong quá trình hàn các kết cấu thép, các loại hóa chất trong que hàn bị cháy và
phát sinh khói có chứa các chất độc hại, có khả năng gây ô nhiễm môi trường không
khí. Nồng độ các chất khí độc trong quá trình hàn được tóm tắt trong bảng bên dưới:
Bảng 2.4 Nồng độ các chất khí độc trong quá trình hàn điện vật liệu kim loại
Chất ô nhiễm
Đường kính que hàn (mm)
2,5 3,25 4 5 6
Khói hàn (mg/1 que hàn) 285 508 706 1.100 1.578
CO (mg/1 que hàn) 10 15 25 35 50
NO
x
(mg/1 que hàn) 12 20 30 45 70
Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB KHKT, 2000
Tải lượng khí thải từ công đoạn hàn được dự báo là không cao so với các nguồn
ô nhiễm khác nhưng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến những người thợ hàn. Do đó, chủ dự
án sẽ tuân thủ các yêu cầu về an toàn bảo hộ lao động tại công trường nhằm đảm bảo
sức khỏe cho công nhân.
• Nhận xét chung: Tác động lên môi trường không khí ở giai đoạn này có mức độ
không lớn và chỉ mang tính tạm thời, nhưng cũng cần phải đánh giá để có biện pháp
giảm thiểu thích hợp.
Công ty TNHH Phú Quang
17
II.1.1.2. Nước thải
a. Nguồn phát sinh nước thải
Trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng và lắp đặt máy móc thiết bị, nước thải phát

sinh chủ yếu từ các nguồn sau:
- Nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án
- Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng
- Nước thải thi công
b. Dự báo tải lượng ô nhiễm nước
 Nước thải từ các hoạt động thi công xây dựng và từ các máy móc thiết bị
Trong quá trình thi công xây dựng, còn phát sinh nước thải súc rửa thiết bị, bồn
chứa, rửa xe ra vào công trường Nước thải thi công có thành phần ô nhiễm chủ yếu
là đất, cát, xi măng và còn có thể có nhiễm dầu mỡ từ quá trình rửa xe.
Bảng 2.5 Các chất ô nhiễm trong nước thải từ các thiết bị thi công
STT Loại nước thải
Lưu lượng
(m
3
/ngày)
COD
(mg/l)
Dầu mỡ
(mg/l)
TSS
(mg/l)
1 Nước thải từ bảo dưỡng máy móc 2 20 - 30 - 50 – 80
2 Nước thải vệ sinh máy móc 5 50 - 80 1,0 – 2,0 150 - 200
3 Nước thải làm mát máy 4 10 – 20 0,5 – 1,0 10 – 15
QCVN 40:2011/BTNMT,cột B 150 10 100
Nguồn: Trung tâm kỹ thuật môi trường đô thị và KCN - Đại học xây dựng Hà Nội
Ghi chú: QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công
nghiệp.
 Nước rửa xe vận chuyển vật liệu xây dựng
Quá trình rửa xe vận chuyển trước khi rời công trường cũng phát sinh một

nguồn nước thải. Ước tính lượng nước dùng để rửa xe là 60 lít/xe/lần rửa. Số lượt xe
vào khu vực dự án ước tính là 1chuyến/xe.ngày x 5 xe = 5 lượt xe/ngày. Như vậy
lượng nước sử dụng để rửa xe là 0,3 m
3
/ngày. Nước rửa xe chủ yếu chứa đất, cát, bụi
và thành phần vô cơ dễ lắng do đó lượng nước này chỉ cần thu gom vào bể lắng sơ bộ
và tái sử dụng trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Theo WHO, Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, 1993
nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công như sau:
Công ty TNHH Phú Quang
18
BOD
5
: 30 – 40 mg/l
COD : 45 – 55 mg/l
SS : 70 – 80 mg/l
Dầu mỡ : 10 – 15 mg/l
Trong quá trình xây dựng Cơ sở, các nhà thầu thi công có lắp đặt hệ thống đường
ống cấp nước thi công và được kiểm soát bằng các van, vòi khóa. Ngoài ra, thời gian
thi công các hạng mục công trình trên không kéo dài nên lượng nước thải này nhìn
chung không nhiều, không thường xuyên và không đáng lo ngại. Mặt khác, thành phần
ô nhiễm thuộc loại ít độc hại, dễ lắng đọng, tích tụ ngay trên các tuyến thoát nước hiện
hữu. Vì thế, khả năng gây tích tụ, lắng đọng bùn đất vào hệ thống cống thoát nước của
khu vực nhìn chung chỉ ở mức độ thấp. Nếu được quản lý tốt thì cũng không gây ảnh
hưởng đáng kể đến môi trường nước trong khu vực.
 Nước thải từ máy khoan cọc nhồi
Trong quá trình khoan cọc nhồi, máy khoan sẽ được cung cấp một lượng nước
vừa phải để giữ thành hố khỏi bị lở và bôi trơn đầu mũi khoan. Lượng nước này sẽ lẫn
vào đất và tạo thành bùn khi đưa lên mặt đất. Nếu không được xử lý đúng thì nước thải
này sẽ gây ô nhiễm nguồn nước mặt khi có mưa, gây mất mỹ quan và ô nhiễm môi

trường.
 Nước thải sinh hoạt
Trong quá trình xây dựng, cơ sở hạ tầng chưa được hình thành, chưa có các công
trình vệ sinh công cộng, chưa có hệ thống cấp thoát nước. Do đó nguồn gây ô nhiễm
nước chủ yếu còn phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của công nhân xây dựng.
Lưu lượng nước thải:
Nước thải sinh hoạt của công nhân trong giai đoạn thi công không nhiều, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một vài
người ở lại bảo quản vật tư và bảo vệ. Dự kiến số lượng chuyên gia và công nhân làm
việc tối đa trên công trình khoảng 30 người;
Tiêu chuẩn nước dùng cho sinh hoạt của công nhân được tính theo TCXDVN
33:2006 của Bộ xây dựng là: 100 lit/người/ngày (áp dụng như đối với công nhân làm
Công ty TNHH Phú Quang
19
việc trong phân xưởng nóng tỏa nhiệt). Lưu lượng nước thải tối đa khoảng: (30 x
100lit/người) x 80% = 2,4 m
3
/ngày (tính bằng 80% lượng nước cấp).
Thời gian thi công kéo dài trong khoảng 06 tháng, tổng lượng nước thải sinh
hoạt trong suốt quá trình thi công dự kiến là: 432 m
3
.
Tính chất nước thải:
Bảng 2.6 Nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
STT Chất ô nhiễm
Nồng độ ô nhiễm
(g/người/ngày)
Tải lượng ô
nhiễm

(kg/ngày)
Nồng độ
(mg/l)
QCVN 14:2008
cột B, K = 1,2
1 BOD
5
45 – 54 1,35-1,62 562,5 – 675 36
2 COD 72 – 102 2,16-3,06 900 – 1.275 -
3 Chất rắn lơ lửng (TSS) 70 – 145 2,1-4,35 875 – 1.812 120
4 Tổng nitơ (tính theo N) 60 – 120 1,8-3,6 750 – 1.250 60
5 Tổng photspho 0,6 – 4,5 0,018-0,135 7,5 – 56 12
6 Amoni 2,4 – 4,8 0,072-0,144 30 – 60 12
7 Dầu mỡ 10 – 30 0,3-0,9 125 – 375 24
8 Coliform (MPN/100ml) 10
6
– 10
9
3*10
4
-3*10
7
12,5 x 10
5

12,5 x 10
8
6.000
Nguồn: Assessment of Source of Air, Water and Land Pollution, WHO, 1993.
Nước thải sinh hoạt có nồng độ ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép (QCVN

14:2008) nếu không có biện pháp xử lý thích hợp sẽ gây ô nhiễm môi trường nước,
môi trường đất, môi trường không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe của toàn bộ công nhân
xây dựng, còn làm lan truyền dịch bệnh cho toàn bộ khu vực dự án và các khu vực lân
cận. Do đó để đảm bảo vệ sinh cần phải thu gom và xử lý lượng nước thải một cách
hợp lý tránh gây nhiễm nguồn nước mặt.
 Nước mưa chảy tràn
Bản thân nước mưa không gây ô nhiễm môi trường, nhưng khi nước mưa chảy
qua khu vực thi công xây dựng sẽ cuốn theo các chất ô nhiễm như: đất, cát , đá, xi
Công ty TNHH Phú Quang
20
măng, chất hữu cơ gây ô nhiễm và ngập úng cục bộ tại khu vực. Đặc biệt, nước mưa
chảy tràn qua các khu vực tồn trữ nhiên liệu phục vụ xây dựng sẽ còn bị nhiễm dầu
Tuy nhiên, mức độ ô nhiễm này không cao và không thể thu gom xử lý được
trong giai đoạn xây dựng. Do đó chủ đầu tư sẽ có yêu cầu cụ thể đối với chủ thầu công
trình xây dựng nhằm giảm đến mức thấp nhất lượng dầu rơi vãi cũng như thu gom các
chất thải trong khu vực xây dựng
Bảng 2.7 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn
STT Thông số ô nhiễm Đơn vị tính Nồng độ
1 Tổng Nitơ mg/L 0,5 - 1,5
2 Tổng Phospho mg/L 0,004 - 0,03
3 COD mg/L 10 - 20
4 TSS mg/L 10 - 20
• Nhận xét chung: Nước thải xây dựng nếu không được thu gom và quản lý tốt có
thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng nước mặt trong khu vực. Đặc biệt là nước mưa trên
mặt bằng khu vực thi công dự án có thể cuốn trôi các chất thải xây dựng xuống hệ
thống cống chung của khu vực. Mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định đến môi
trường nước trong quá trình thi công xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực dự án như trên,
song đây không phải là các tác động liên tục và xuyên suốt tiến trình hoạt động của dự
án. Các tác động này sẽ tự biến mất sau khi công trình được thi công hoàn tất.
II.1.1.3. Chất thải rắn

Trong giai đoạn này, chất thải rắn (CTR) chủ yếu gồm CTR sinh hoạt, CTR xây
dựng và CTNH:
a. Chất thải rắn sinh hoạt
CTR sinh hoạt trên công trường xây dựng chủ yếu là các bao nhựa, hộp cơm, lon
nước giải khát, các loại thực phẩm dư thừa, đầu lọc thuốc lá… từ các hoạt động sinh
hoạt ăn uống hằng ngày của công nhân xây dựng, nhân viên bảo vệ. Theo tài liệu của
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) định mức trung bình chất thải sinh hoạt là 0,5
kg/người/ngày. Ở thời điểm cao nhất, số công nhân xây dựng tập trung ở công trường
khoảng 30 người thì lượng rác sinh hoạt dự kiến khoảng 15 kg/ngày.
Công ty TNHH Phú Quang
21
b. Chất thải rắn xây dựng
CTR phát sinh trong quá trình xây dựng của dự án chủ yếu là các loại ván đóng
cốppha, xà gồ bị hư hỏng, gạch ngói phế thải, vôi vữa, các loại bao bì đựng nguyên vật
liệu (bao bì xi măng, thùng chứa sơn và một lượng nhỏ các loại bao nilon cùng một số
chất thải dạng trơ khác,…), kim loại (khung nhôm, sắt, đinh sắt, dây điện, ống nhựa,
kính… Khối lượng CTR xây dựng phát sinh trong quá trình thi công rất khó xác định,
chưa có định mức, cơ sở để tính toán. Theo thực tế thi công từ các công trình tương tự
thì khối lượng chất thải này sinh ra khoảng 100-200 kg/ngày.
CTR trong giai đoạn này thường là các chất thuộc loại chất thải trơ, nên ít gây ảnh
hưởng tới môi trường, nhưng để đảm bảo về mặt mỹ quan khu vực, chủ dự án sẽ tiến
hành thu gom lượng chất thải này.
c. Chất thải nguy hại
CTNH trong giai đoạn này chủ yếu là dầu nhớt thải, giẻ lau dính dầu do hoạt
động của máy móc thi công xây dựng, bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận
chuyển và thi công, hóa chất xây dựng (sơn, chất chống thấm,…), nhựa đường và
thùng phuy đựng nhựa đường dùng trong công tác thi công đường giao thông. Những
phế phẩm này không được thu gom và xử lý thì không chỉ làm mất mỹ quan còn ảnh
hưởng đến sức khỏe của công nhân và người dân xung quanh. Tuy nhiên, lượng chất
thải này không đáng kể và sẽ được thu gom và xử lý theo đúng quy định. Tham khảo

các dự án tương tự, lượng CTNH phát sinh ước tính khoảng 7 – 12kg/tháng.
• Nhận xét chung: CTR phát sinh từ công trường, đặc biệt là CTR nguy hại và
dầu mỡ thải nếu không được thu gom và thải bỏ đúng quy định sẽ làm ảnh hưởng
nghiêm trọng đến môi trường. Khi dầu mỡ và CTR nguy hại phát tán ra môi trường sẽ
để lại hậu quả lớn, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và môi trường. CTR sinh hoạt
sẽ là môi trường lý tưởng cho sự sinh sôi và phát triển của các loài côn trùng, virus, vi
khuẩn gây bệnh truyền nhiễm, ví dụ như ruồi, muỗi. Tuy nhiên, ý thức của công nhân
xây dựng thường không cao trong việc giữ vệ sinh môi trường nên trong khu vực xây
dựng có khả năng xảy ra tình trạng xả rác bừa bãi gây mất vệ sinh môi trường.
II.1.1.4. Ô nhiễm về tiếng ồn và chấn động từ các phương tiện thi công
Trong quá trình xây dựng dự án, bên cạnh nguồn ô nhiễm bụi và khói thải do
hoạt động đào đắp đất thì việc vận hành các phương tiện và thiết bị thi công như máy
Công ty TNHH Phú Quang
22
cưa, xe trộn bê tông, xe lu, xe ủi…và khoan tường bằng các loại máy móc cơ giới…
cũng gây ra ô nhiễm tiếng ồn và chấn động khá lớn. Ngoài ra, quá trình cắt, gò, hàn
các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt… cũng phát sinh ra tiếng ồn đáng kể.
Bảng 2.8 Mức ồn từ các thiết bị thi công
STT Thiết bị
Mức ồn (dBA), cách nguồn 1,5m
Thấp Trung bình Cao
1 Xe máy nén, đứng yên 110 115 120
2 Máy trộn bê tông 110 115 125
3 Cần cẩu, di động 110 115 120
4 Cần cẩu, đứng yên 110 115 120
5 Xe chất tải trước 115 120 125
6 Máy phát, đứng yên 105 115 120
7 Búa khoan 105 110 120
8 Máy lát đường 115 125 135
9 Máy đóng cọc 115 120 125

10 Máy bơm, đứng yên 130 135 140
11 Máy khoan đá 100 105 110
12 Máy kéo 115 125 135
13 Xe đào lỗ 110 120 230
14 Xe tải 115 120 130
Nguồn: Nguyễn Hải, Âm học và kiểm tra tiếng ồn, Nhà xuất bản Giáo dục,1997
Dự báo mức rung phát sinh từ các thiết bị thi công được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.9 Mức rung của các thiết bị thi công (dBA)
STT Thiết bị thi công
Mức rung cách
máy 10 m
Mức rung cách
máy 30 m
Mức rung cách
máy 60 m
1 Máy san ủi 79 69 59
2 Máy nén khí 81 71 61
4 Máy đóng cọc bê tông 98 83 73
5 Xe tải 74 64 54
Công ty TNHH Phú Quang
23

×