Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ ĐIỆN MÁY VĨNH PHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.36 KB, 51 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt:
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPBH: Chi phí bán hàng
CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp
CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
ĐVT: Đơn vị tính
GĐ: Giám đốc
HS: Hệ số
HĐQT: Hội đồng quản trị
LĐTL: Lao động tiền lương
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
NSLĐ: Năng suất lao động
NV: nhân viên
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
TCHC: Tổ chức hành chính
TK: Tài khoản
TP: Trưởng phòng
Danh mục các bảng biểu:
Biểu 1.1: Một số chỉ tiêu giá trị của công ty.
Biểu 2.1: Hệ số phụ cấp trách nhiệm đối với bộ phận quản lý.
Biểu 2.2: Hệ số công việc đối với nhóm kỹ thuật.
Biểu 2.4: Hệ số ngày công, thi đua, khen thưởng đối với nhóm kỹ thuật.
Bảng chấm công: MS 01- LĐTL .
Bảng thanh toán tiền lương: MS02-LĐTL.
Bảng tính thưởng cho CBCNV.


Nguyễn Thị Thu Hương Lớp Kế toán K40 - Vĩnh Phúc
1
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Bảng phân bổ tiền lương.
Bảng tính làm thêm giờ của cửa hàng.
Bảng thanh toán BHXH.
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Nhật ký chung.
Sổ cái tài khoản 334.
Sổ cái TK 338.
Danh mục các sơ đồ:
Sơ đồ 1.4.1: Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động của công ty.
Sơ đồ 1.4.2: Bộ máy phòng kế toán của công ty.
Sơ đồ 1.4.3: Quy trình luân chuyển chứng từ hạch toán tiền lương.
Sơ đồ 2.1.3: Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Nguyễn Thị Thu Hương Lớp Kế toán K40 - Vĩnh Phúc
2
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bất cứ một xã hội nào, nếu muốn sản xuất ra vật liệu của cải hoặc thực
hiện quá trình kinh doanh thì vấn đề lao động của con người là vấn đề không thể
thiếu được, lao động là một yếu tố cơ bản, là một nhân tố quan trọng trong việc sản
xuất cũng như trong việc kinh doanh. Những người lao động làm việc cho người sử
dụng lao động họ đều được trả công, hay nói cách khác đó chính là thù lao động mà
người lao động được hưởng khi mà họ bỏ ra sức lao động của mình.
Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó
là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình.
Do đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao
động nếu họ được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhưng cũng có thể làm
giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả

nếu tiền lương được trả thấp hơn sức lao động của người lao động bỏ ra. Ở phạm vi
toàn bộ nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thể hơn của quá trình phân phối của cải vật
chất do chính người lao động làm ra. Vì vậy việc xây dựng thang lương, bảng
lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý để sao cho tiền lương vừa là khoản
thu nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng thời
làm cho tiền lương trở thành động lực thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn, có
tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là việc làm cần thiết
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền hay sản phẩm mà xã hội trả cho người lao
động tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.
Như vậy tiền lương thực chất là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao
động trong thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lương có chức năng
vô cùng quan trọng nó là đòn bẩy kinh tế vừa khuyến khích người lao động chấp
hành kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công, giờ công, năng suất lao động giúp tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần dịch vụ Điện máy Vĩnh Phúc em
đã có cơ hội và điều kiện được tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng về hoàn thiện kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. Nó đã giúp em rất nhiều
trong việc củng cố và mở mang hơn cho em, những kiến thức em đã được học tại
trường mà em chưa có điều kiện để được áp dụng thực hành.
Em xin chân thành cám ơn sự tận tình giúp đỡ, hướng dẫn của Ban Giám đốc
và các Anh, Chị trong Công ty, đặc biệt là Phòng Kế toán, trong thời gian thực tập
vừa qua, đã giúp em hoàn thành được chuyên đề thực tập này.
Nguyễn Thị Thu Hương Lớp Kế toán K40 - Vĩnh Phúc
3
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Nội dung của chuyên đề, ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương chính
sau đây:
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ ĐIỆN MÁY VĨNH PHÚC.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH

THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ ĐIỆN MÁY VĨNH PHÚC
CH ƯƠ NG III : HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ ĐIỆN MÁY VĨNH PHÚC
Nguyễn Thị Thu Hương Lớp Kế toán K40 - Vĩnh Phúc
4
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
CHƯƠNG I:
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ ĐIỆN MÁY VĨNH PHÚC
1.1. LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG
1.1.1. Đặc điểm lao động tại công ty
Công ty cổ phần thương mại dịch vụ điện máy Vĩnh Phúc là doanh nghiệp
chuyên kinh doanh ngành hang xe gắn máy, nội thất Hoà Phát và các dịch vụ sửa
chữa, bảo dưỡng xe găn máy, tư vấn lắp đặt nội thất.
Tên công ty bằng tiếng việt: Công ty cổ phần thương mại dịch vụ điện máy
Vĩnh Phúc
Địa chỉ: 8 đường Mê linh – P. Liên Bảo – TP. Vĩnh Yên- T. Vĩnh Phúc.
Điện thoại: 0211.384.0270
Fax: 0211.384.0270
Mã số thuế: 2500226295
Lao động chủ yếu của công ty là nam có sức khỏe tốt có trình độ tay nghề cao
là thợ cơ khí sửa chữa phụ tùng xe máy, và nhân viên bán hàng trẻ trung năng động.
Hàng năm công ty thường cho thợ đi tập huấn ở Công ty Hon Đa Việt Nam để lắp
đặt và bảo dưỡng cho hãng xe Hon Đa.
1.1.2. Phân loại lao động tại công ty
Hiện nay tổng số lao động của công ty Cổ phần dịch vụ điện máy Vĩnh phúc là
55 người, trong đó nữ: 15người, nam:45 người
Trình độ chuyên môn: Do đặc thù về ngành nghề kinh doanh nên số lượng lao
động của công ty chủ yếu là thợ nghề 3/7 có tay nghề cao cụ thể:
Đại học:10 người

Cao đẳng:07 người
Trung cấp:11 người
Thợ có tay nghề 3/7:20người
Trình độ khác:7 người
1.1.3. Vai trò của tiền lương.
Tiền lương có vai trò rất to lớn nó làm thỏa mãn nhu cầu của người lao động
vì tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, người lao động đi làm
cốt là để nhận được khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho họ để đảm bảo cho cuộc
sống. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra để trả cho người lao
động vì họ đã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lương có vai trò như một
nhịp cầu nối giữa người sử dụng lao động với người lao động. Nếu tiền lương trả
Nguyễn Thị Thu Hương Lớp Kế toán K40 - Vĩnh Phúc
5
Trng i hc Kinh t Quc dõn Khoa K toỏn
cho ngi lao ng khụng hp lý s lm cho ngi lao ng khụng m bo c
ngy cụng v k lut lao ng cng nh cht lng lao ng, lỳc ú doanh nghip
s khụng t c mc tit kim chi phớ lao ng cng nh li nhun cn cú ca
doanh nghip tn ti nh vy lỳc ny c hai bờn u khụng cú li. Vỡ vy cụng
vic tr lng cho ngi lao ng cn phi tớnh toỏn mt cỏch hp lý c hai bờn
cựng cú li.
1.1.4. í ngha ca tin lng.
Tin lng l ngun thu nhp ch yu ca ngi lao ng, ngoi ra ngi lao
ng cũn c hng mt s ngun thu nhp khỏc nh: Tr cp BHXH, tin lng,
tin n ca Chi phớ tin lng l mt b phn cu thnh nờn giỏ thnh sn phm,
dch v ca doanh nghip. T chc s dng lao ng hp lý, thanh toỏn kp thi
tin lng v cỏc khon liờn quan cho ngi lao ng t ú s lm cho ngi lao
ng chp hnh tt k lut lao ng nõng cao nng sut lao ng, tng li nhun
cho doanh nghip ng thi to iu kin nõng cao i sng vt cht, tinh thn cho
ngi lao ng
1.1.5. Cỏc nhõn t nh hng ti tin lng.

Gi cụng, ngy cụng lao ng, nng sut lao ng, cp bc hoc chc danh
thang lng quy nh, s lng, cht lng sn phm hon thnh, tui, sc khe,
trang thit b k thut u l nhng nhõn t nh hng n tin lng cao hay thp.
1.2. CC HèNH THC TR LNG CA CễNG TY
Có rất nhiều hình thức trả lơng cho công nhân viên, nhng Công ty Cổ phần
Dch V in mỏy Vnh Phỳc dựa trên đặc điểm của từng loại lao động, tính chất
công việc của các phòng ban, phân xởng khác nhau nên Công ty áp dụng hình thức
trả lơng theo thời gian phân loại ABC cho công nhân viên của công ty.
1.2.1. Hỡnh thc tr lng theo thi gian
Cuối tháng trên cơ sở bảng chấm công biết đợc số ngày làm việc thực tế
của từng công nhân viên ta có bảng phân loại ABC.
Cùng với hệ số lơng cấp bậc của từng công nhân viên theo nghị định
26/CP, phòng kế toán tính lơng cho các phòng ban.
Quy định về tính lơng nh sau:
* Khối gián tiếp :
Lơng thời gian = (Số ngày thực tế đi làm x hệ số lơng x mức lơng ) / 26
Nguyn Th Thu Hng Lp K toỏn K40 - Vnh Phỳc
6
Trng i hc Kinh t Quc dõn Khoa K toỏn
Trong đó: Số ngày thực tế đi làm của công nhân viên là số ngày công
nhân viên đã đi làm trong tháng và đợc ngời chấm công của công ty đã đánh
dấu vào bảng chấm công theo quy định của công ty.
Số ngày làm việc trong tháng của công nhân viên = Số ngày làm việc
trong tháng - Số ngày (chủ nhật + nghỉ lễ theo quy định)
Các khoản phụ cấp đợc quy định theo chế độ phụ cấp của công ty đã quy định
.
Ngoài ra, Công ty còn có các khoản phụ cấp khác nh thởng trong đó có
thởng ABC và thởng kỹ thuật theo chế độ của công ty.
Nếu trong công ty công nhân viên làm thêm giờ thì đợc tính 150% lơng
trong giờ

Lơng làm thêm = Lơng cơ bản X số giờ công nhân làm thêm X 150% /
ngày làm việc trong tháng theo tiêu chuẩn X 8 giờ.
* Khi lao ng trc tip:
i vi nhng cụng nhõn lao ng theo hp ng thi v thỡ ỏp dng
theo hp ng trc tip vi tng i tng lao ng
Vớ d: Nhõn viờn bo trỡ, bo dng mỏy ngoi mc lng quy nh ca
cụng ty c h tr 20.000/1gi mỏy chy
1.3. CC KHON TRCH THEO LNG: BHXH, BHYT. BHTN
Bảo hiểm xã hội hàng tháng cán bộ công nhân viên trong công ty phải
nộp 6% số lơng cơ bản để đóng BHXH.
Bảo hiểm y tế hàng tháng cán bộ công nhân viên phải nộp 1,5% số lơng
cơ bản để đóng BHYT.
Bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng cán bộ công nhân viên phải nộp 1% số
lơng cơ bản để đóng BHTN.
Kinh phí công đoàn là số tiền các công đoàn viên đóng góp công tác phí
theo quy định, khoản chi này do doanh nghiệp đóng.
Nh vậy tổng mức trừ vào lơng của cán bộ công nhân viên trong công ty
trừ vào BHXH, BHYT, BHTN của công ty là 8,5%.
Nguyn Th Thu Hng Lp K toỏn K40 - Vnh Phỳc
7
Trng i hc Kinh t Quc dõn Khoa K toỏn
Trong công ty C phn Dch V in Mỏy Vnh Phỳc thì mức trừ cố định
hàng tháng tính theo lơng cố định chung mức thợ tại công ty:
Ví dụ: Công ty Cổ phần Dch V in Mỏy Vnh Phỳc có hai mức thợ
công nhân:
Trong đó:
Thợ bậc 1 (Th 3/7): Lơng tính BHXH, BHYT, BHTN là 800.000 đồng/tháng.
Ta có: trừ vào lơng hàng tháng = 800.000 x 8,5% = 68.000 đồng
Thợ bậc 2 (Th 4/7): lơng tính BHXH, BHYT, BHTN là 860.000 đồng/tháng.
Ta có: trừ vào lơng hàng tháng = 860.000 x 8,5% = 73.100 đồng

1.4. Tổ chức kế toán lao động.
1.4.1. Chc nng nhim v, quyn hn ca HQT
Sơ đồ 1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
- Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là
cơ quan quyết định cao nhất của công ty.
Nguyn Th Thu Hng Lp K toỏn K40 - Vnh Phỳc
8
Phòng
Tổ chức
Hành
chính
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Kế toán
TC
Bộ phận giúp việc
cho HĐQT
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Giám đốc
Phó giám đốc
Cửa
hàng
(kiêm
kho)
Trng i hc Kinh t Quc dõn Khoa K toỏn
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân

danh công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi
của công ty, trừ những vấn đề thuộc đại hội đồng cổ đông.
- Ban kiểm soát: Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách
kế toán và báo cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát cũng có quyền kiến
nghị biện pháp bổ xung sửa đổi cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt
động kinh doanh của công ty. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của
luật doanh nghiệp và điều lệ công ty.
- Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc: Với chức danh giám đốc là
ngời đại diện theo pháp luật của công ty, ch tài khon, ngi trc tip iu
hành mi hoạt ng sn xut kinh doanh ca công ty ng thi cũng là ngi
chu trách nhiệm v các khon giao np, bo toàn và phát trin vn cng nh
i sng ca cán b công nhân viên.
- Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc, thực hiện chắc năng tham mu,
đề xuất các biện pháp cùng giám đốc thực hiện tốt các biện pháp và mục tiêu
đề ra. Ngoài ra Phó giám đốc là ngời thay mặt giải quyết chỉ đạo công việc
trong toàn Công ty khi có sự uỷ quyền của Giám đốc.
- Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện các công việc mang tính chất nội
vụ, công tác quản lý lao động và đơn giá tiền lơng, thực hiện các chế độ chính
sách với ngời lao động, phối hợp với các phòng ban, cửa hàng lập dự án nâng
cấp sửa chữa, mua sắm tài sản, đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh an toàn lao
động.
- Phòng tài vụ: Có trách nhiệm quản lý toàn bộ vốn của doanh nghiệp,
chịu trách nhiệm trớc giám đốc về việc thực hiện chế độ hạch toán kế toán của
nhà nớc. Kiểm tra thờng xuyên các khoản chi tiêu của Công ty, tăng cờng
công tác quản lý vốn, sử dụng có hiệu quả để bảo toàn và phát triển vốn kinh
doanh, giúp giám đốc nám bắt đợc toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, phân tích hoạt động hàng tháng để chủ động trong kinh doanh.
- Phòng kinh doanh: Tham mu cho giám đốc lập kế hoạch giao, nhận
hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá, đi tìm hiểu và khai thác thị trờng.

- Các cửa hàng (kiêm kho): thực hiện các hợp đồng giao, nhận hàng, trực
tiếp bán và bảo quản hàng hoá của công ty.
Nguyn Th Thu Hng Lp K toỏn K40 - Vnh Phỳc
9
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Sơ đồ 1.4.2. Bộ máy kế toán của công ty
Trong đó:
- Kế toán trưởng:
+ Tổ chức điều hành chung toàn bộ công tác kế toán cho phù hợp với đặc
điểm tổ chức kinh doanh, yêu cầu quản lý của công ty và chế độ kế toán quy định.
+ Tổ chức và thực hiện công tác ghi sổ, lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế
hàng kỳ với cơ quan thuế, tổ chức công tác lập, duyệt, luân chuyển và lưu trữ chứng từ,
sổ sách, báo cáo kế toán.
+ Phổ biến hướng dẫn cho cán bộ công nhân viên thực hiện chế độ tài chính kế
toán hiện hành, các kỹ năng nghiệp vụ của từng phần kế toán mà các kế toán viên
được phân công, đồng thời giám sát việc thực hiện.
+ Trực tiếp đi giao dịch với ngân hàng, vay vốn và trả nợ theo hợp đồng tín
dụng.
+ Xây dụng kế hoạch tài chính, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
+ Tham mưu cho giám đốc công ty về công tác ký kết hợp đồng kinh tế, chiến
lược phát triển kinh doanh nhằm đảm bảo tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận, ổn định
và phát triển công ty.
+ Theo dõi, đôn đốc thu hồi công nợ phải thu, thanh quyết toán công nợ phải
trả.
+ Giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán,
cung cấp thông tin kịp thời và hạch toán kinh tế trong phạm vị toàn công ty.
- Kế toán tổng hợp: Trực tiếp làm các phần hành kế toán giúp việc cho kế toán
trưởng, có nhiệm vụ lập, kiểm tra, đối chiếu các báo cáo kế toán, cân đối lập bảng
tổng kết tài sản, báo cáo tài chính gửi cho kế toán trưởng. Theo dõi thu, chi, tạm
ứng và thanh toán các khoản phải thanh toán nội bộ theo đúng quy chế, quy định

của công ty.
Nguyễn Thị Thu Hương Lớp Kế toán K40 - Vĩnh Phúc
10
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán
tiền lương
Kế toán
tổng hợp
Trng i hc Kinh t Quc dõn Khoa K toỏn
+ Chu trỏch nhim theo dừi cỏc ti khon: TK 111; TK 141; TK 334; TK 338,
TK 641
- K toỏn tin lng l ngi tng hp ton b bng chm cụng, bng chm
lm thờm gi ca ton Cụng ty vo u thỏng sau ú tp hp lờn bng lng
tng hp tin lng v theo dừi tỡnh hỡnh tng, gim lao ng, trớch lp BHXH,
BHYT cỏc ch chớnh sỏch cho cỏn b cụng nhõn viờn
- Th qu: Qun lý tin mt thu, chi theo chng t c th, cú trỏch nhim bo
qun tin, cỏc giy t cú giỏ tr nh tin, sộc, cỏc chng t thu chi, tm ng
Tuy nhiờn cú s phõn chia gia cỏc phn hch toỏn, mi nhõn viờn trong
phũng m nhim mt cụng vic c giao nhng gia cỏc b phn u cú s kt
hp hi ho h tr nhau hon thnh tt nhim v chung.
Vic vn dng ch tin lng thớch hp nhm quỏn trit nguyờn tc phõn
phi theo lao ng, kt hp cht ch gia li ớch chung ca xó hi vi li ớch ca
doanh nghip v ngi lao ng.
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Doanh thu Triệu đồng 9.055 10.975 13.120
Thu nhập bình quân 1000 đồng 1.150.00 1.780.000 2.530.000
Vốn kinh doanh Triệu đồng 18.150 20.750 24.375
Lợi nhuận Triệu đồng 98 156 265
Nộp ngân sách Triệu đồng 65 89 252

Cổ tức % 8 10 10
Biểu số 1: Một số chỉ tiêu giá trị ca cụng ty
Nhỡn vo cỏc ch tiờu trờn biu s 1 cỏc ch tiờu ca Cụng ty u tng mnh
trong cỏc nm chng t Doanh nghip lm n cú hiu qu. Lng ca CBCNV
cng tng nhanh iu ny th hin ban lónh o ca cụng ty, c bit l hi ng
quant tr v Giỏm c iu hnh cng rt quan tõm, chm no ti i sng ca
CBCNV, õy chớnh l yu t rt quan trng . Lng ca CBCNV phi ỏp ng
c nhu cu sinh hot ca bn thõn, gia ỡnh ca mỡnh thỡ ngi lao ng mi cú
th cng hin cụng sc, trớ tu vo cụng vic .
Bờn cnh ú Ban chp hnh cụng on cng rt quan tõm ti i sng ca
CBCNV trong n v, tham gia thm hi n cỏc gia ỡnh CBCNV cú hon cnh
khú khn, m au, ngy l, tt
1.4.2. Cỏch tớnh lng ti cụng ty
Nguyn Th Thu Hng Lp K toỏn K40 - Vnh Phỳc
11
Trng i hc Kinh t Quc dõn Khoa K toỏn
Lơng thời gian = (Số ngày thực tế đi làm x hệ số lơng x mức lơng ) / 26
Trong đó: Số ngày thực tế đi làm của công nhân viên là số ngày công
nhân viên đã đi làm trong tháng và đợc ngời chấm công của công ty đã đánh
dấu vào bảng chấm công theo quy định của công ty.
Số ngày làm việc trong tháng của công nhân viên = Số ngày làm việc
trong tháng - Số ngày (chủ nhật + nghỉ lễ theo quy định)
Các khoản phụ cấp đợc quy định theo chế độ phụ cấp của công ty đã quy định.
Ngoài ra, Công ty còn có các khoản phụ cấp khác nh thởng trong đó có thởng
ABC và thởng kỹ thuật theo chế độ của công ty.
Nếu trong công ty công nhân viên làm thêm giờ thì đợc tính 150% lơng trong
giờ
Lơng làm thêm = Lơng cơ bản X số giờ công nhân làm thêm X 150% / ngày
làm việc trong tháng theo tiêu chuẩn X 8 giờ.
1.4.3. Cỏch tớnh thng ABC tng thỏng

Cn c vo bng bỡnh xột cu tng phũng, ca hng tng thỏng:
- Nu cỏn b, CNV no i lm 24-26 cụng m khụng i mun kh ụng vi
phm ch chinh sỏch ca cụng ty th ỡ c xp loi A c thng 500.000
/thỏng
- Nu i lm t 22-24 ngy cụng xp loi B c thng 300.000 /th ỏng
- N u i lm di 22 ngy xp lai C khụng c thng
Hng thỏng vo ngy 10 hng thỏng thỡ k toỏn tin lng sau khi ó tng hp
lờn bng lng hch toỏn vo mỏy . Cũn tin thng x c hng vo cui thỏng
( bng tớnh tin thng)
Bảng chấm công
Phiếu giao việc
(1) Phòng TCHC
xét duyệt
(2) Kế toán tính lơng, lập bảng
thanh toán, phân bổ tiền lơng
(3)
Thủ quỹ chi (5) Giám đốc duyệt
(4)
Kế toán trởng
Nguyn Th Thu Hng Lp K toỏn K40 - Vnh Phỳc
12
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
tiÒn duyÖt
(6)
KÕ to¸n (7) Lu chøng tõ
Sơ đồ 1.4.3. Luân chuyển hạch toán lao động tiền lương
• Quy trình luân chuyển kế toán lao động tiền lương được thực hiện theo sơ đồ
trên .Sau khi bảng chấm công và phiếu giao việc của từng phòng ban, xưởng,
cửa hàng được hoàn tất vào cuối tháng thì đầu tháng sau tập hợp gửi xuống
phòng Hành chính tổ chức xét duyệt chuyển phòng kế toán và kế toán tiền

lương tổng hợp lập bảng phân bổ tiền lương, sau đó trình kế toán trưởng duyệt
trình giám đốc duyệt. Sau khi giám đốc duyệt chuyển sang thủ quỹ chi trực
tiếp tới từng CBCNV
• Cách hạch toán tiền lương tại công ty:
- Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công của các bộ phận phòng, ban để kế
toán tiền lương tiến hành tính lương và hạch toán
- Phòng hành chính tổ chức, phòng kế toán , phòng kinh doanh tập hợp vào
CPQLDN: TK 642
- Cửa hàng sẽ hạch toán vào CPBH: TK 641
- Tổ thợ bảo hành, bảo dưỡng tính vào CPNCTT: TK622
Kế toán định khoản:
Nợ TK: 622
Nợ TK: 641
Nợ TK 642
Có TK 334
Với cách ghi chép vào tài khoản như trên thì tiền lương và các khoản chi phí
phải trả cho người lao động trong kỳ nào được tính vào chi phí của của kỳ đó.
Phản ánh các khoản tiền thưởng, trợ cấp, phụ cấp như trợ cấp ốm đau, gia đình
khó khăn , trích từ quỹ khen thưởng của công ty phải trả cho CBCNV, kế toán ghi
Nợ TK 4311 tiền thưởng thi đua trích từ quỹ phúc lợi
Nợ Tk 4312 tiền trợ cấp trích từ quỹ phúc lợi
Nợ Tk 338 Tiền trợ cấp từ quỹ BHXH
Nguyễn Thị Thu Hương Lớp Kế toán K40 - Vĩnh Phúc
13
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Có TK 334 phải trả người lao động
Khi thanh toán tiền lương cho người lao động kế toán ghi
Nợ Tk 334
Có TK 111
Khi trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ, kế toán ghi

Nợ TK 622,641,642:Tính vàochi phí của DN
Nợ TK 334:Trừ lương CBCNV
Có TK 338
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ ĐI ỆN MÁY
VĨNH PHÚC
2.1. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP DỊCH VỤ ĐIỆN MÁY
VĨNH PHÚC
2.1.1. Các chứng từ sử dụng
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương
gồm các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01 - LĐTL - Bảng chấm công
Nguyễn Thị Thu Hương Lớp Kế toán K40 - Vĩnh Phúc
14
Trng i hc Kinh t Quc dõn Khoa K toỏn
Mu s 02 - LTL - Bng thanh toỏn TL
Mu s 03 - LTL - Phiu ngh m hng BHXH
Mu s 04 - LTL - Danh sỏch ngi lao ng hng BHXH
Mu s 05 - LTL - Bng thanh toỏn tin lng
Mu s 07 - LTL - Phiu bỏo lm thờm gi
Mu s 08 - LTL - Hp ng giao khoỏn
Mu s 09 LTL Bng tớnh cụng ngoi gi
2.1.2. Phng phỏp tớnh lng
Là hình thức tiền lơng tính theo thời gian làm việc, cấp bậc, kỹ thuật và
thang lơng của ngời lao động. Theo hình thức này tiền lơng thời gian phải trả
đợc tính theo công thức sau:
Lơng thời gian =
Lơng ti thiểu x hệ số cấp bậc
26 ngày
x

Số ngày đi làm
thực tế
Trong đó: Lơng tối thiểu theo quy đinh của Nhà nớc là 810.000 đ/tháng.
Cuối tháng trên cơ sở chấm công, biết đợc số ngày làm việc thực tế của
từng ngời và hệ số lơng cấp bậc của ngời đó. Theo nghị định 26/CP, phòng Kế
toán chuyển bảng chấm công của các bộ phận sang cho kế toán tiền lơng để
tính lơng cho các phòng ban.
Cụ thể ta xem ví dụ minh hoạ cho việc tính lơng theo thời gian tại phòng
Kế toán - bắt đầu từ bảng chấm công (Biểu số 01).
Từ bảng chấm công căn cứ vào cấp bậc lơng và số ngày làm việc thực tế
của từng ngời trong tháng kế toán tiến hành tính lơng cho từng ngời trong
phòng.
Ví dụ: Cách tính lơng tháng 6 cho từng ngời trong phòng nh sau:
Lơng của b Nguyn Thu Hng- Phó phòng TCHC đợc tính theo bảng
chấm công. Theo bảng chấm công tháng 6 b Hng có 25/26 ngày công. Hệ
số lơng của b là 2,34 và mức phụ cấp chức vụ phó phòng của b là 0,3 ln
lng ti thiu
Cách tính:
Nguyn Th Thu Hng Lp K toỏn K40 - Vnh Phỳc
15
Trng i hc Kinh t Quc dõn Khoa K toỏn
- Tiền lơng cơ bản (lơng tối thiểu): 810.000 đồng.
- Hệ số lơng : 2,34.
- Số ngày đi làm thực tế: 25 ngày.
Lơng thời gian
=
=
810.000 x 2,34
26
x

25 = 1.825.000
- Phụ cấp trách nhiệm phó phòng = 810.000 x 0,3 = 243.000 (đ)
- Tổng lơng và phụ cấp = 1.825.000+243.000 = 2.068.000 (đ)
- Trong đó phải nộp 6% BHXH, 1.5% BHYT,1% BHTN
810.000 x (2,34 + 0,3) x 8.5% = 176.000(đ)
- Tiền lơng còn đợc lĩnh = 2.068.000 176.000 = 1.892.000 (đ)
Tơng tự nh vậy ta tính lơng của bộ phân gián tiếp tại Công ty. Ngoài số
ngày công thực tế đi làm ngời lao động còn đợc nghỉ phép năm, chế độ lễ tết,
hiễu hỷ, những ngày chế độ đó đợc tính 100% lơng cấp bậc.
Sau đó lập bảng thanh toán lơng cho cả phòng (Biểu số 02).
* B phn ca hng tr lng theo sn phm
Ngoi mc tớnh lng theo thi gian b phn ca hng cũn tr lng
theo sn phm tiờu th
2.1.3. Ti khon s dng
Để hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng công ty sử dụng các tài
khoản sau:
- TK 334: Phải trả công nhân viên - TK này đợc sử dụng để phản ánh tiền lơng,
BHXH và các khoản phải trả và đã trả cho CNV.
- TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp - TK này dùng để phản ánh tiền lơng
phải trả cho ngời lao động trực tiếp sản xuất, đợc mở để theo dĩ chi tiết tièn lơng
từng phân xởng.
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - Dùng để phản ánh tiền lơng phải trả
cho đội ngũ lao động gián tiếp.
- TK 641: Chi phớ nhõn viờn bỏn hang:
Nguyn Th Thu Hng Lp K toỏn K40 - Vnh Phỳc
16
Trng i hc Kinh t Quc dõn Khoa K toỏn
- TK 111: Phản ánh tiền lơng, tiền thởng, trợ cấp BHXH đã trả cho CNV
bằng tiền mặt.
Kt cu TK 334:

* Kt cu ti khon 334:
Nguyn Th Thu Hng Lp K toỏn K40 - Vnh Phỳc
17
TK 334
- Bờn n: Cỏc khon tin lng
(tin thng) v cỏc khon khỏc
ó ng trc cho CNV.
+ Cỏc khon khu tr vo
TL, tin cụng ca CNV
- D n (cỏ bit) s tin ó tr
ln hn s tin phi tr CNV.
- Bờn cú: Cỏc khon tin lng
(tin thng) v cỏc khon phi
tr cho CNV
- D n ỏc khon TK (tin
thng) v cỏc khon khỏc cũn
phi tr CNV.
TK 141,138,338,333
TK 334
TK 622
Cỏc khon khu tr vo lng
CNV
TK111,112
TK 1512
TK 3331
Thanh toỏn TL v cỏc khon
khỏc cho CNV bng TM,TGNH
Thanh toỏn TL bng sn phm
TK 627
TK 641,642

TK 3383
TL phi tr CNSX
TL phi tr CN
phõn xng
TL phi tr
NVBH, QLDN
BHXH phi tr
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Sơ đồ 2.1.3. Sơ đồ hạch toán tiền lương
Hạch toán các khoản phải trả CNV
Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương thanh toán TL và các
chứng từ liên quan khác, kế toán tổng hợp số tiền lương phải trả CNV và phân bổ
vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng sử dụng lao động, việc phân bổ
thực hiện trên "Bảng phân bổ tiền lương và BHXH". Kế toán ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK 334: Phải trả CNV
- Tính ra số tiền lương phải trả CNV trong tháng, kế toán ghi:
+ Trường hợp thưởng cuối năm, thường thường kỳ:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334
+ Trường hợp thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, thưởng tiết kiệm vật tư,
thương NSLĐ:
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK 334:PT CNV
-
Tính ra số tiền ăn ca, tiền phụ cấp trả cho người lao động tham gia vào hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp
.

Nợ TK 622
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 334
Nguyễn Thị Thu Hương Lớp Kế toán K40 - Vĩnh Phúc
18
Trng i hc Kinh t Quc dõn Khoa K toỏn
2.1.4. Quy trỡnh k toỏn.
* Quy trình luân chuyển chứng từ hạch toán lao động tiền lơng: Hình thức số
tổng hợp hạch toán lao động tiền lơng và các khoản trích theo lơng áp dụng tại Công
ty là hình thức nhật ký chung. Sơ đồ hạch toán theo hình thái này thể hiện ở sơ đồ
số 1.4.3
Hình thức Nhật ký chung
Theo hình thức này, tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều đợc tập hợp theo bên có
của tài khoản
, kết hợp giữa việc ghi theo thứ tự thời gian với việc ghi theo hệ thống,
giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa việc ghi chép hàng ngày với việc
tổng hợp số liệu phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính.
2.2. K TON CC KHON TRCH THEO LNG.
2.2.1. Chng t s dng.
Mu s 03 - LTL - Phiu ngh m hng BHXH
Mu s 04 - LTL - Danh sỏch ngi lao ng hng BHXH
Mu s 05 - LTL Bng thanh toỏn ch BHXH
2.2.1. Ti khon s dng v phng phỏp hch toỏn
Ti khon s dng:
TK 334 - phi tr cụng nhõn viờn
TK 338 - phi tr phi np khỏc
* TK 334 phn ỏnh cỏc khon phi tr CNV v tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon
ú (gm: Tin lng, tin thng, BHXH v cỏc khon thuc thu nhp ca CNV .

- Cỏc khon khu tr vo lng ca CNV: khon tm ng chi khụng ht, bi
thng vt cht, BHXH, BHYT cụng nhõn viờn phi np, thu thu nhp phi np
ngõn sỏch Nh nc.
N TK 334: Tng s khu tr
Cú TK 141: Tm ng tha
Cú TK 333: Thu thu nhp cỏ nhõn
Cú TK 338: úng gúp ca ngi lao ng cho qu BHXH, BHYT.
- Khi thanh toỏn lng cho ngi lao ng
N TK 334
Cú TK 111, 112
- Nu vỡ mt lý do no ú m ngi lao ng: N TK 3388
Cú TK 111, 112
Nguyn Th Thu Hng Lp K toỏn K40 - Vnh Phỳc
19
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
* TK 338: Dùng để phản ánh các khoản trả, phải nộp cho cơ quan quản lý, tổ
chức đoàn thể xã hội.
+ Phương pháp hạch toán
Hàng tháng căn cứ vào tổng số tiền lương phải trả CNV trong tháng, kế toán
trích BHXH, BHYT, CPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
của các bộ phận sử dụng lao động.
Nợ TK 622: lương CNTTSX
Nợ TK 641: lương NVBH
Nợ TK 642: lương NVQLDN
Nợ TK 334: 8.5% tổng số lương
Có TK 338: Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ
Có TK 338 (2): 2% KPCĐ
Có TK 338 (3): 22% BHXH
Có TK 338 (4): 4.5% BHYT
- Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho các cơ quan quản lý quỹ:

Nợ TK 3382, 3383, 3384
Có TK 111, 112
- Khi chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị:
Nợ TK 3382
Có TK 111, 112
- Khi tính ra BHXH phải trợ cấp cho người lao động
Nợ TK 3383
Có TK 111, 112
- Khi thanh toán BHXH cho người lao động
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
- KPCĐ và BHXH vượt chi khi được cấp bù:
Nợ TK 111, 112
Có TK 3382, 3383
- Thanh toán lương BHXH khi công nhân nghỉ ốm, thai sản
Nợ TK 3383
Có TK 334
2.2.2. Xây dựng quỹ tiền lương tại công ty
Nguyễn Thị Thu Hương Lớp Kế toán K40 - Vĩnh Phúc
20
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Quỹ lương của công ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ CNV của công
ty. Hiện nay công ty xây dựng qũy tiền lương trên tổng doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là 22%.
Hàng tháng sau khi tổng hợp toàn bộ doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ,
kế toán sẽ lấy tổng doanh thu đó nhân với 22% sẽ ra quỹ lương của công ty trong
tháng đó.
Ví dụ:
Doanh thu của công ty tháng 6 năm 2011 là 341.000.000đ
341.000.000 x 22% = 75.000.000đ

3. Hàng tháng công ty sẽ tính ra thưởng cho CNV lấy từ quỹ thưởng khoản
tiền thưởng này góp phần thoả mãn nhu cầu vật chất cho 1 lao động, khuyến khích
họ hăng say trong công việc với thời gian ngắn nhất. Tiền thưởng của công ty được
tính 15% trên tổng quỹ lương: 15% x 75.000.00 = 11.250.000đ.
Sau đó sẽ phân chia cho các bộ phận:
- Bộ phận QLDN sẽ là: 2% x 75.000.000 = 1.500.000 đ
- Bộ phận kinh doanh: 7% x 75.000.000 = 5.250.000đ
- Bộ phận kỹ thuật: 5% x 75.000.000 = 3.750.000đ
- Bộ phận kế toán: 1% x 75.000.000 = 750.000 đ
2.2.3. Xây dựng quỹ BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN
a. Quỹ BHXH: Dùng để chi trả cho 1 người lao động trong thời gian nghỉ do ốm
đau theo chế độ hiện hành. BHXH phải được tính là 20% trên tổng quỹ lương trong
đó 15% tính vào chi phí kinh doanh của công ty. 5% do người lao động góp trừ vào
lương công ty sẽ nộp hết 20% cho cơ quan bảo hiểm.
Tháng 11 tổng quỹ lương của công ty là: 75.000.000đ
Theo quy định công ty sẽ nộp BHXH,BHYT,BHTN với số tiền là:
75.000.00 x 30.5% = 22.875.000đ
Trong đó NV đóng góp trừ vào lương là:
75.000.00 x 8.5% = 6.375.000đ
Còn lại 22% công ty tính vào chi phí:
75.000.000 - 6.375.000 = 68.625.000đ
VD: Hồ Ngọc Chương thuộc bộ phận kinh doanh cuối tháng kế toán tính ra số
tiền lương là 2.67 x 810.000 = 2.163.000 đ vậy số tiền mà Chương phải nộp BHXH
là:
Nguyễn Thị Thu Hương Lớp Kế toán K40 - Vĩnh Phúc
21
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
2.163.000 x 6% = 130.000 đ
Còn tiền BHXH mà công ty phải chịu vào chi phí là:
2.163.000 x 16% = 346.000đ

b. Quỹ BHYT: Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian khám
chữa bệnh. BHYT được tính 3.5% trên tổng quỹ lương trong đó:
- 2% tính vào chi phí của công ty
- 1,5 % tính vào lương của CNV
Tháng 11 quỹ lương của công ty là 75.000.000đ. Theo qui định công ty sẽ nộp
BHYT với số tiền: 75.000.000 x 4.5% = 3.375.000đ
Trong đó: Nhân viên chịu trừ vào lương 1.5%
75.000.000 x 1.5% = 1.125.000 đ
Còn lại 3% công ty tính vào chi phí:
75.000.000 x 3% = 2.250.000 đ
VD: Nhân viên Hồ Ngọc Chương với số lương là 2.163.000 thì số tiền mà
Chương phải nộp BHYT là: 2.163.000 x 1.5% = 32.000đ
Còn 3% công ty tính vào chi phí:
2.163.000 x 3% = 65.000đ
c. KPCĐ: Dùng để duy trì hoạt động của công đoàn doanh nghiệp được tính 2%
trên tổng quỹ lương, 1% nộp cho công đoàn cấp trên, 1% giữ lại tại doanh
nghiệp.2% này được tính hết vào chi phí.
Quỹ lương tháng 11 của công ty là: 75.000.000 thì 2% KPCĐ được công ty
tính vào chi phí là: 75.000.000 x 2% = 1.500.000 đ
Trong đó: 1% mà doanh nghiệp phải nộp cấp trên là:
75.000.000 x 1% = 750.000đ
1% giữ lại tại doanh nghiệp là:
75.000.000 x 1% = 750.000đ
Như vậy: Hai khoản BHXH, BHYT phải thu của nhân viên được tính vào là
8.5% trừ luôn vào lương của người lao động khi trả lương.
Số tiền mà doanh nghiệp sẽ trừ vào lương của nhân viên là:
75.000.000 x 8.5% = 6.375.000đ
Cuối tháng kế toán tính ra số tiền lương phải trả cho các bộ phận hạch toán
như sau:
* Ngày 15/11 tạm ứng lương kỳ I cho CNV:

Nợ TK 334: 75.000.000
Có TK 111 75.000.000
Nguyễn Thị Thu Hương Lớp Kế toán K40 - Vĩnh Phúc
22
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
* Ngày 28/11 tính ra số tiền lương phải trả cho nhân viên QLDN (bộ phận kỹ
thuật + bộ phận kế toán) và bộ phận bán hàng
Nợ TK 641: 45.000.000đ
Nợ TK 642:30.000.000đ
Có TK 334: 75.000.000đ
* Ngày 28/11 tính ra các khoản phải trích theo lương
Nợ TK 641: 45.000.000 x 22% = 9.900.000đ
Nợ TK 642: 30.000.000 x 22% = 6.600.000đ
Nợ TK 334: 75.000.000 x 8.5% = 6.375.000đ
Có TK 3381: 75.000.000 x 22% = 16.500.000đ
Có TK 3382: 75.000.000 x 4.5% = 3.375.000đ
Có TK 3383:75.000.000 x 2% = 1.500.000đ
Có TK 3384: 75.000.000 x 2% = 1.500.000đ
* Tính ra số tiền từ quỹ khen thưởng, tiền trợ cấp BHXH từ qũy BHXH không
phản ánh vào chi phí:
Nợ TK 431: 11.350.000 (75.000.000 x 341.000.000)
Nợ TK 3383: 457.000 (22.875.000 x 2%)
Có TK 334:11.807.000
* Khi thanh toán lương cho công nhân viên (ngày 30/6/2011)
Nợ TK 334:75.000.000
Có TK 111:75.000.000
* Khi nộp BHXH (22%), BHYT (4.5%), BHTN (2%) cho cơ quan quản lý
BHXH
Nợ TK 3383: 16.500.000 (75.000.000*22%)
Nợ TK 3384: 3.375.000 (75.000.000*4.5%)

Nợ TK 3389: 1.500.000 (75.000.000*2%)
Có TK 111: 21.375.000
2.3.
TÍNH TIỀN LƯƠNG VÀ TRỢ CẤP BHXH PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Quỹ lương của công ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ CNV của công
ty. Hiện nay công ty xây dựng qũy tiền lương trên tổng doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là 22%.
Hàng tháng sau khi tổng hợp toàn bộ doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ,
kế toán sẽ lấy tổng doanh thu đó nhân với 22% sẽ ra quỹ lương của công ty trong
tháng đó.
Nguyễn Thị Thu Hương Lớp Kế toán K40 - Vĩnh Phúc
23
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
Ví dụ:
Doanh thu của công ty tháng 12 năm 2010 là 341.000.000
341.000.000 x 22% = 75.000.000đ
3. Hàng tháng công ty sẽ tính ra thưởng cho CNV lấy từ quỹ thưởng khoản
tiền thưởng này góp phần thoả mãn nhu cầu vật chất cho 1 lao động, khuyến khích
họ hăng say trong công việc với thời gian ngắn nhất. Tiền thưởng của công ty được
tính 15% trên tổng quỹ lương: 15% x 75.000.000 = 11.250.000đ.
Sau đó sẽ phân chia cho các bộ phận:
- Bộ phận QLDN sẽ là: 2% x 75.000.000 = 1.500.000đ
- Bộ phận kinh doanh: 7% x 75.000.000 = 5.250.000đ
- Bộ phận kỹ thuật: 5% x 75.000.000 = 3.750.000đ
- Bộ phận kế toán: 1% x 75.000.000 = 750.000 đ
2.4. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CÔNG TY
Để hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử
dụng nhiều loại chứng từ kế toán. Một số chứng từ kế toán lao động tiền lương như
sau:

- Bảng chấm công Mẫu số: 01-LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương: 02-LĐTL
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH :03- BHXH
- Bảng thanh toán BHXH :04 - TTBHXH
Stt Họ và tên Hệ số PCTN Chức vụ
1 Nguyễn Đức Lâm 0.7 Giám đốc
2 Nguyễn Văn Việt 0.5 Phó GĐ
3 Nguyễn Văn Thành 0.3 Trưởng phòng KD
4 Nguyễn văn Minh 0.3 Trưởng phòng kế toán
5 Nguyễn Việt Anh 0.2 Phó phòng KD
6 Đỗ Văn Tuý 0.3 Cửa hàng trưởng
Biểu 1.1 - Bảng hệ số phụ cấp chức vụ bộ phận quản lý
HỆ SỐ CÔNG VIỆC

Vị trí Hệ số
. Thợ trưởng (C1, C2, SIC)
7.4%
. Thợ chính (C1,C2)
6.0%
. Thợ (C1)
5.0%
Nguyễn Thị Thu Hương Lớp Kế toán K40 - Vĩnh Phúc
24
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa Kế toán
. Thợ hợp đồng (chưa đào tạo)
4.0%
. Nhân viên tiếp nhận
5.3%
. Thợ thử việc (Chưa đào tạo)
0.0%

HỆ SỐ NĂM CÔNG TÁC + CHỨC VỤ
(CÔNG TY HỖ TRỢ)

Vị trí Hệ số
.Trên 10 năm
15.0%
. Từ 10 năm
14.0%
. Từ 9 năm
13.0%
. Từ 8 năm
13.0%
. Từ 7 năm
11.0%
. Từ 6 năm
10.0%
Bảng 2.4.1. Tỷ lệ % công việc đối với nhóm kỹ thuật
HỆ SỐ NGÀY CÔNG

Số ngày đi làm Hệ số
. Lớn hơn 26 ngày
1.2%
. 26 Ngày 1.0%
. Từ 24 - 25 ngày 0.9%
. Từ 22 - 23 ngày 0.8%
. Từ 20 - 21 ngày 0.7%
. Từ 18 - 19 ngày 0.6%
. Nhỏ hơn 18 ngày 0.5%
HỆ SỐ THI ĐUA + THƯỞNG


Vị trí Hệ số
. Khách hàng khiếu nại 1 lần -0.5%
. Khách hàng khiếu nại 2 lần -1.0%
. Khách hàng khiếu nại 3 lần
-1.5%
. Khă năng giao tiếp (NG)
-1.0%
. Khả năng tay nghề (NG)
-1.0%
. Khả năng giao tiếp (OK)
1.0%
. Khả năng tay nghề (OK)
1.0%
HỆ SỐ TRÁCH NHIỆM

Vị trí Hệ số
. Thợ trưởng (C1, C2, SIC)
1.5%
. Thợ chính (C1,C2)
1.2%
. Thợ (C1)
0.5%
. Thợ hợp đồng (chưa đào tạo)
0.0%
Nguyễn Thị Thu Hương Lớp Kế toán K40 - Vĩnh Phúc
25

×