Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Hoàn thiện kế toán tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hà Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.77 KB, 49 trang )

Báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã và đang chuyển dần cơ
chế kế hoạch hóa tập trung sang nền cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà
nước. Việc chuyển đổi cơ chế này mang tính chất tất yếu cho sự phát triển
kinh tế của một quốc gia như Việt Nam và là một bước tiến rất quan trọng
trong quá trình hội nhập với thế giới. Đặc biệt trong giai đoạn khủng hoảng
kinh tế hiện nay đã đặt nền kinh tế của nước ta đứng trước những khó khăn và
thử thách. Nó đòi hỏi sự phấn đấu không ngừng của mọi thành phần kinh
tế,các nghành kinh tế trong xã hội.Môi trường kinh doanh thay đổi liên tục
buộc các nhà quản trị doanh nghiệp phải quan tâm nhiều hơn đến quản trị. Để
khai thác tốt các cơ hội và giảm thiểu các nguy cơ tư môi trường kinh
doanh,từ đó nâng cao vị thế cạnh tranh,mở rộng thị phần của doanh nghiệp cả
trong nước cũng như trên thế giới. Kế toán trong doanh nghiệp có ảnh
hưởng trực tiếp và tích cực đến sự tồn tại và phát triển của doang nghiệp.Mỗi
đơn vị sản xuất kinh doanh phải tìm cho mình mô hình sản xuất, phương pháp
kinh doanh sao cho thích ứng với nhu cầu phát triển của nền kinh tế mới.
Những năm gần đây, cơ cấu ngành của nước ta đã có những sự thay
đổi rõ rệt, có sự chuyển dịch từ ngành nông thôn sang ngành công nghiệp dịch
vụ. Nhờ đó đã tạo điều kiện cho sự phát triển của các doanh nghiệp. Mặt khác
nước ta đang phát triển để hội nhập thế giới nên nhu cầu xây dựng cơ sở hạ
tầng phục vụ cho sự phát triển cũng cao. Chính bởi vậy mà sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực xây dựng có vị trí rất quan trọng. Đặc biệt là sản xuất
kinh doanh sơn.
Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng là doanh nghiệp đang
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh sơn. Công ty đã và đang từng
bước vươn lên để khẳng định mình, gây được niềm tin với khách hàng. Việc
thành lập của công ty mang một ý nghĩa rất lớn đáp ứng ngày càng tốt nhu
cầu thị hiếu của người tiêu dùng trong và ngoài nước.
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
1


Báo cáo thực tập

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng là một công ty tư nhân được
thành lập ngày 12 tháng 11 năm 2000 theo nghị quyết số 4751GP/TLDN do
UBND thành phố Hà Nội cấp. Giấy phép đăng ký kinh doanh số 073219 cấp
ngày 19 tháng 11 năm 2000.
Năm 2003 do công ty mở rộng thêm mặt hàng kinh doanh nên doanh thu
toàn công ty đạt 5.000.000.000đ tăng gấp 5 lần so với năm 2002.
Đầu năm 2004 song song với hoạt động thương mại công ty bắt đầu
triển khai xây dựng nhà máy sản xuất sơn nước và bột bả tường.
Năm 2005 hoạt động thương mại dần dần được thu hẹp, hoạt động sản
xuất kinh doanh sơn và bột bả tường được tăng cường đầu tư cả về vốn và
người để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất. Cũng trong năm nay
hoạt động sản xuất đã đi vào quỹ đạo nên số lượng công nhân sản xuất vẫn
không thay đổi. Năm 2005 theo kế hoạch và mục tiêu đề ra là đẩy mạnh việc
tiêu thụ sản phẩm và chiếm lĩnh thị trường toàn miền bắc nên công ty đã chú
trọng vào việc bổ xung nhân sự vào phòng kinh doanh và maketting.
Năm 2006 doanh thu đạt 99.236.313.776đ/người/tháng, tổng số lao
động là 62 người, thu nhập bình quân 2.000.000đ/người/tháng.
Tháng 6 năm 2007 công ty tăng vốn điều lệ lần thứ 2 với tổng số vốn
đăng ký 5.000.000.000đ. Trong năm nay công ty ngừng toàn bộ hoạt động
trong lĩnh vực thương mại trước đây, tập trung vào hoạt động sản xuất kinh
doanh và tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Nhờ được đổi mới công nghệ đồng thời công ty cũng đổi mới cả thiện
bộ máy quản lý, kinh doanh, kỹ thuật một cách hợp lý, một số cán bộ kém
năng lực trình độ thấp kém đã được nghỉ hưu theo biên chế, thay vào đó là đội

ngũ cán bộ trẻ có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm, có trình độ được đào tạo căn
bản về kỹ thuật nắm giữ các chức vụ chủ chốt trong công ty để phát triển công
ty ngày càng lớn mạnh .
Nghành nghề kinh doanh đăng kí ban đầu của công ty : buôn bán tư liệu
sản xuất, tư liệu tiêu dùng. Đại lý mua, đại lý bán kí gửi hàng hóa.
Đến nay nghành nghề kinh doanh đầy đủ của công ty là :
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng ( chủ yếu
trong lĩnh vực hóa chất, sơn – trừ hóa chất nhà nước
cấm).
- Đại lý mua, đại lý bán, kí gửi hàng hóa.
- Buôn bán hàng nông lâm hải sản.
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
2
Báo cáo thực tập
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
- Tư vấn, thiết kế công trình điện.
- Buôn bán hàng lương thực, thực phẩm.
- Sản xuất, lắp ráp các sản phẩm cơ khí.
- Sản xuất các sản phẩm cao su.
- Khảo sát xây dựng.
- Xây lắp công trình điện dân dụng.
(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật )
Trên đà phát triển đó cùng với sự giúp đỡ của tập đoàn hóa chất
ToiDe– Trung Quốc, cuối năm 2003 công ty bắt đầu triển khai xây dựng nhà
máy sản xuất sơn nước gốc nước và sơn nước gốc dầu.
Đầu năm 2004 nhà máy đã đi vào hoạt động và cung ứng sản phẩm ra
thị trường. Giai đoạn này thị trường sơn tường trong nước đã được khẳng
định bởi các nhãn hiệu nổi tiếng như : ICI, Nippon, Kova,…Đây đều là những
tập đoàn đã khẳng định tên tuổi của mình trên thị trường Việt Nam từ những

năm 1995 nên sản phẩm của công ty đã gặp khó khăn khi thâm nhập thị
trường. Trong năm 2004 thị trường của công ty chủ yếu là các tỉnh, còn tại thị
trường Hà Nội thì sản phẩm của công ty hầu như không được người tiêu dùng
biết đến. Cuối năm 2007 sản phẩm của công ty đã có mặt ở hầu hết các tỉnh
phía Bắc. Năm 2008 thị trường đã được mở rộng từ phía Bắc đến Quảng Bình
– Đồng Hới.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng là một đơn vị hạch toán độc
lập. Công ty được chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới nhưng vẫn có sự
phân cấp quản lý. Để đáp ứng yêu cầu của việc chuyên môn hóa sản xuất ra
sản phẩm thì cần phải có một bộ máy lãnh đạo được sắp xếp và bố trí theo
một trình tự nhất định. Vì vậy ta có thể căn cứ vào bộ máy quản lý của công
ty để biết được công tác quản lý và lãnh đạo của công ty theo sơ đồ sau :
* Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Tư vấn và xây
dùng Hµ Qu¶ng
Giám đốc
Là người chịu trách nhiệm phụ trách chung chỉ đạo toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh và là người lãnh đạo cao nhất đại diện cho nghĩa vụ và
quyền lợi của tập thể công ty. Chịu trách nhiệm trực tiếp trước nhà nước và
pháp luật về mọi mặt hoạt động của công ty. Trực tiếp chỉ đạo điều hành công
tác tài chính kế toán, bảo toàn và phát triển nguồn vốn, quyết định các phương
thức phân phối, tiền lương, tiền thưởng, các khoản chi phí của công ty. Trực
tiếp phụ trách công tác tổ chức cán bộ, quyết định những về thuộc về nhân sự
như : tuyển dụng, đào tạo, điều động khen thưởng, thanh tra, kỷ luật. Quyết
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
3
Báo cáo thực tập
định phương thức, quy mô, cơ chế kinh doanh, phương án định giá.Quyết
định mục tiêu, quy mô. hình thức đầu tư công nghệ, xây dựng cơ bản, phát
triển kỹ thuật.

Phó giám đốc
Có nhiệm vụ cố vấn trợ giúp cho giám đốc trong công tác chỉ huy và
điều hành các hoạt đông của công ty.
− Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật sản xuất:là người chỉ đạo trực tiếp
công tác kỹ thuật như:công nghệ sản xuất sản phẩm,máy móc thiết bị,kiểm tra
nguyên, nhiên liệu đầu vào,chất lương sản phẩm đầu ra.
− Phó giám đốc phụ trách kinh doanh.
→ Họ là những người thực hiên chức năng giúp việc cho giám đốc,
thường trực, điều hành giải quyết các công việc chuyên môn của công ty khi
được giám đốc ủy quyền. Trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm về công tác
sản xuất kinh doanh bao gốm các công tác vận chuyển, đảm bảo nguồn hàng
tiêu thụ, kiểm kê, tiếp thị, quảng cáo, bảo toàn và phát triển nguồn vốn. Trực
tiếp phụ trách công tác quản lý kỹ thuật, đo lường chất lượng, hao hụt hàng
hóa, các trang thiết bị công nghệ nhập xuất kho tăng.
Phòng tổ chức hành chính
Tham mưu cho giám đốc về tình hình tổ chức nhân sự, điều hòa, tuyển
dụng và đào tạo lao động đáp ứng nhu cầu và điều kiện lao động sản xuất
kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ, quản lý những khâu liên quan đến
công tác hành chính như : quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, quản lý con
dấu của công ty, phụ trách công tác thi đua khen thưởng…bảo vệ tài sản của
công ty.
Phòng kế toán
Tổ chức hạch toán toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh lập báo cáo tài
chính, theo dõi sự biến động của toàn bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản,
thực hiện chức năng giám sát bằng tiền mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty. Đây là công tác quan trọng của công tác tài chính. Thông qua
mua sắm, nhập xuất vật tư, chi phí… để báo cáo kịp thời, chính xác, chỉ đạo
công tác thống kê các phân xưởng của công ty. Xây dựng và tổ chức thực hiện
các kế hoạch tài chính dài hạn, ngắn hạn, xây dựng các định mức chi phí phù
hợp với kế hoạch, mục tiêu kinh doanh. Lập và phân tích báo cáo tài chính,

lưu trữ hóa đơn chứng từ đúng chế độ quy định của Nhà nước và của ngành
ban hành. Cung cấp thông tin cần thiết về tài chính nhằm tham mưu cho lãnh
đạo Công ty kịp thời chỉ đạo và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công
ty.
Phòng kinh doanh
Có nhiệm vụ tổ chức tiêu thụ sản phẩm, tổ chức mạng lưới maketting,
đồng thời phụ trách hoạt động kinh doanh, tổ chức các hợp đồng mua và bán,
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
4
Báo cáo thực tập
vận chuyển, tìm thị trường tiêu thụ, tổ chức các cửa hàng đại lý, các điểm giới
thiệu và tiêu thụ sản phẩm. Có chức năng tham mưu cho lãnh đạo công ty về
mặt thị trường, nắm bắt nhu cầu thị trường, lập kế hoạch tiêu thụ, tiếp thị bán
hàng để từ đó có quyết định sang suốt trong việc sản xuất sản phảm đáp ứng
nhu câu thị trường.
Phân xưởng sơn nước
Là phân xưởng sản xuất chính có nhiệm vụ sản xuất sơn nước các loại.
Tổng số cán bộ công nhân viên là 25 người được chia thành các tổ sản xuất
như tổ đổ bột, tổ hóa chất, tổ pha màu, tổ đóng thùng. Bộ máy quản lý của
phân xưởng có 3 người : phó giám đốc phụ trách kỹ thuật, 1 quản đốc phân
xưởng và 1 kế toán phân xưởng.
Phân xưởng bột
Là phân xưởng sản xuất bột bả tường, phân xưởng chỉ có 2 nhân viên. 2
nhân viên này chịu toàn bộ trách nhiệm về hoạt động sản xuất của phân
xưởng mình, từ khâu chọn nguyên liệu đến khâu chế biến sản xuất để hoàn
thành sản phẩm.
1.3.Cơ cấu tổ chức sản xuất
- Công ty hiện có hai phân xưởng riêng biệt là xưởng sản xuất sơn nước
và xưởng sản xuất bột bả tường.
- Với sản phẩm sơn nước hiện nay công ty có 5 dòng sản phẩm như sơn

nội thất, sơn ngoại thất, sơn chống kiềm, sơn chống thấm, đầu bóng. Mỗi
dòng sản phẩm có 3,4 loại sản phẩm khác nhau.
- Với sản phẩm bột bả tường hiện nay công ty có 5 loại sản phẩm. Tuy
nhiên bột bả tường không phải là sản phẩm đươc ưu tiên phát triển nên sự đầu
tư của công ty vào phân xưởng này cũng hạn chế.
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
5
Báo cáo thực tập
1.3.QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA DÂY TRUYỀN
SƠN NƯỚC
Dựa vào kế hoạch đặt hàng, quản đốc phân xưởng xuất lệnh sản xuất và hồ
sơ sản phẩm, trên đó ghi rõ : tên sản phẩm, chủng loại sản phẩm, mẫu mã sản
phẩm. Sau đó qúa trình được thực hiện theo các công đoạn được mô tả như ở
sơ đồ 2, cụ thể như sau :
TT Mô tả Trách nhiệm
1 Công đoạn phân tán :
1. Cân nguyên vật liệu theo thứ tự và đúng khối
lượng sau đó đổ vào thùng khuấy.
2. Bật công tắc nguồn máy khuấy.
3. Nâng trục khuấy lên (cao hơn chiều cao của thùng
từ 10cm đến 15cm).
4. Đẩy thùng vào vị trí khuấy
5. Hạ truc khuấy xuống, đồng thời chỉnh sao cho tâm
thùng trùng với tâm của trục khuấy.
-2 Bật công tắc cho máy khuấy làm việc
+ Thời gian khuấy : 30 phút
+ Tốc độ khuấy : 1000 vòng/phút
Chú ý :
+ Sau khi khuấy được 5 phút thì quét xung quanh trục để
cho nguyên vật liệu khỏi bám vào thành thùng khuấy.

+ Cuối ngày vệ sinh thùng.
Bộ phận phân
tán
2 Công đoạn nghiền :
+ Lắp ống để nối giữa thùng và máy nghiền.
+ Đặt một thùng trống ở đầu ra của máy nghiền, đặt
sàng lọc trên mặt thùng này để lọc nguyên vật liệu sau
khi nghiền.
+ Mở khóa ở thùng phân tán để hỗn hợp chảy vào máy
bơm của máy nghiền.
+ Bật máy bơm cho chạy khoảng 30 giây ở tốc độ
400-600 vòng/phút.
+ Kiểm tra xem mức nước có rút xuống không
( máy bơm có hoạt động không ).
+ Bật công tắc máy nghiền :
Thời gian nghiền : 40-50 phút.
Tốc độ nghiền : 830 vòng/phút (cố định theo
máy).
Bộ phận
nghiền
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
6
Báo cáo thực tập
+ Kiểm tra sàng lọc trong quá trình nghiền, nếu như bị
đọng lại nhiều quá trên bề mặt sàng thì cần rung sàng cho
việc lọc tốt hơn.
+ Khi thùng phân tán sắp hết, tiến hành rửa thùng để đảm
bảo toàn bộ nguyên vật liệu được nghiền.
3 Pha sơn giai đoạn 1 :
+ Định vị thùng.

+ Bật công tắc nguồn cho máy khuấy hoạt động
+ Đổ nguyên vật liệu theo thứ tự và đúng khối
lượng vào thùng
-3 Thời gian khuấy là 10 phút ( tính từ khi đổ xong
nguyên vật liệu cuối cùng ).
-4 Tốc độ khuấy : 1000 vòng/phút
Bộ phận pha
sơn
3.1 Pha chế nguyên liệu giai đoạn 1 :
Một số nguyên vật liệu trước khi đổ vào thùng khuấy cần
được pha trước dưới dạng dung dịch.
Bộ phận pha
sơn
4 Pha sơn giai đoạn 2 :
+ Giảm tốc độ khuấy về : 500-600 vòng/phút
+ Đặt lưới lọc
+ Đổ nguyên liệu vào thùng theo thứ tự và đúng
khối lượng.
+ Thời gioan khuấy : 5 phút
+ Sau khi lọc xong vệ sinh lưới lọc
Bộ phận pha
sơn
5 Pha sơn giai đoạn 3 :
+ Đổ nguyên vật liệu theo thứ tự và đúng khối
lượng vào thùng.
+ Tăng tốc độ khuấy lên khoảng : 600-700 vòng/phút
+ Thời gian khuấy : 5 phút
+ Quét sơn quanh thùng
+ Kiểm tra độ dính
* Chú ý :

+ Nếu sản phẩm là sản phẩm sơn trắng thì để 30
phút, lưu mẫu khô, mẫu ướt, rồi chuyển sang bước 7
(đóng thùng)
+ Nếu là sản phẩm sơn mầu thì chuyển sang bươc
tiếp theo.
Bộ phận pha
sơn
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
7
Báo cáo thực tập
5.1 Pha chế nguyên vật liệu giai đoạn 3 :
+ Một số nguyên vật liệu trước khi đổ vào thùng
khuấy cần được pha trước dưới dạng dung dịch
+ Xem bảng hướng dẫn pha dung dịch…

Bộ phận pha
sơn
6 Giai đoạn pha mầu :
+ Đổ nguyên liệu theo thứ tự và đúng khối lượng
+ Khuấy trong năm phút để kiểm tra
+ Khuấy trong thời gian còn lại ( tốc độ khuấy
giống pha sơn giai đoạn 3)
+ Lưu mẫu khô, mẫu ướt của sản phẩm.
Bộ phận pha
màu
7 Trước khi đóng thùng cần chuẩn bị vỏ thùng, in nhãn :
+ Tùy theo sản phẩm chuẩn bị các loại vỏ thùng khác
nhau : thùng nhựa, loan sắt và thùng các tong.
+ In các thông số : số lô sản phẩm, ngày sản xuất,
hạn sử dụng.

+ Đóng thùng dựa theo khối lượng của từng loại
sản phẩm.
+ Ghi lại khối lượng cần sản xuất số lượng cần
đóng thùng.
Bộ phân in
nhãn đóng
thùng
8 Lưu kho :
+ Lưu kho sản phẩm và lưu mẫu khô mẫu ướt của
sản phẩm
Bộ phận kho
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
8
Báo cáo thực tập
PHẦN 2
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 TÌNH HÌNH TÀI SẢN, NGUỒN VỐN,
Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu và giá vốn hàng xuất
kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO). Công ty có địa chỉ tại
168 NguyÔn Tr·i Thanh Xu©n – Hà Nội.
Số tài khoản: 47667800119 tại Ngân hàng VPBank –CN Thăng Long
I. Số dư đầu tháng 9 năm 2010 của các tài khoản như sau:
Số hiệu TK Tên TK Dư Nợ Dư Có
111 Tiền mặt 1.100.000.000
112 Tiền gửi ngân hàng 1.175.000.000
121
Đầu tư chứng khoán ngắn
hạn

35.000.000
128 Đầu tư ngắn hạn khác 20.000.000
131 Phải thu của khách hàng 1.120.000.000
141 Tạm ứng 75.000.000
152 Nguyên vật liệu 4.179.282.829
153 Công cụ, dụng cụ 300.000.000
154.1 Chi phí sản xuất KD dở dang 150.000.000
155 Thành phẩm 36.910.109
211 Tài sản cố định 2.000.000.000
242 Chi phí trả trước dài hạn 1.135.000.000
214
Hao mòn tài sản cố định 555.000.000
311
Vay ngắn hạn 696.025.099
331
Phải trả người bán 710.000.000
334 Phải trả người lao động 50.167.839
338 Phải trả khác 100.000.000
341 Vay dài hạn 1.600.000.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 3.610.000.000
414 Quỹ đầu tư phát triển 1.075.000.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 1.100.000.000
441 Nguồn vốn đầu tư XDCB 1.830.000.000
Cộng TS = Cộng NV 11.326.193.000 11.326.193.000
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
9
Báo cáo thực tập
2.4Thuận lợi và khó khăn trong HĐTC:
SỔ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Loại tài sản: Hữu hình ĐVT:
1.000.000đ
STT
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao
TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
CT
Tên,
KH
TS
Nước
SX
Năm
SD
SH
TS
NG
TS
KH
KH
đến
ghi
giảm
TS
CT
Lí do
giảm
TS
Số Ngày %

Mức
KH
S N
1 13560 17/3/08 Ô tô
vận
tải
VN 2008 200 10 50 50 195100 17/6/09 Nhượng
bán
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Loại tài sản: Hữu hình ĐVT:
1.000.000đ
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao
TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
CT KH CT

Số Ngày %
Mức
KH
S N
1 95467 2/4/2006 Nhà
kho
VN 2000 500 10 450 450 195101 19/6/2010 Thanh

SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
10
Bỏo cỏo thc tp
Phn III:
THC HNH CễNG TC K TON

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Mô hình trình tự ghi sổ kế toán tại công ty

: Ghi hng ngy
: Ghi cui quý
: i chiu.kim tra

Hng ngy,cn c vo cỏc s liu trờn chng t nghip v kinh t phỏt
sinh v thong qua vic ghi chộp trờn cỏc s chi tit,k toỏn phn hnh s tin
hnh lp bỏo cỏo k toỏn chi tit,sau ú tin hnh gi bỏo cỏo v tỡnh hỡnh sn
xut kinh doanh lờn cho k toỏn tng hp thc hin vic tng hp s
liu,ghi chộp vo s sỏch tng hp v cui niờn tin hnh lp bỏo cỏo ti
chớnh,bng cõn i k toỏn
SV: Tng Hu Nam Lp: C2_KT19
Chng t gc
S nht ký
chung
S Cỏi
Bng cõn i s
phỏt sinh
Bỏo cỏo
ti chớnh
Bng tng
hp chi tit
S th k toỏn
chi tit
S nht ký
c bit
11
Báo cáo thực tập

Tạo lập chứng từ:
NV1, Ngày 2/9 (gồm 2 chứng từ)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Số: 30
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Năm: 2010
Hôm nay, ngày 10 tháng 9 năm 2010
BÊN A: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Địa chỉ: 168 NguyÔn Tr·i Thanh Xu©n – Hà Nội.
Điện thoại: 043.784.7244
Mã số thuế:
Tài khoản số: 47667800119 Tại: Ngân hàng VPBank –CN Thăng Long
Do ông: Phạm văn Đoạt Chức vụ: GĐ Làm đại diện
BÊN B: Công ty TNHH Đông Dương
Địa chỉ:
Điện thoại:
Mã số thuế:
Tài khoản số: Tại: Ngân hàng
Do ông: Chức vụ:TGĐ Làm đại diện
Hai bên bàn bạc thống nhất kí kết hợp đồng với nọi dung như sau:
ĐIỀU 1: Bên A mua hàng bên B bao gồm những mặt hàng sau:
STT Tên SP ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Texanol kg 3.670,5 32.730,1 120.135.832
Cộng 120.135.832
ĐIỀU 4: Thanh toán:
- Hình thức thanh toán: Tiền gửi nhân hàng
- Số tiền thanh toán:
* Tổng số tiền: 80.000.000
* Bằng chữ: Tám mươi triệu ngàn đồng chẵn
Thời hạn thanh toán: 1 tháng

ĐIỀU 6: Điều khoản chung:
HĐ đươc lập thành 3 bản
Bên A giữ 1 bản
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
12
Báo cáo thực tập
Bên B giữ 1 bản
1 bản do Trọng tài kinh tế giữ.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Quyển số: 10
Địa chỉ: 168 NguyÔn Tr·i Thanh Xu©n – Hà Nội.
Số: 95
PHIẾU THU Nợ: 111
Ngày 02 tháng 9 năm 2010 Có: 131
Họ tên người nộp tiền:
Địa chỉ: Công ty TNHH Đông Dương
Lí do nộp: Thanh toán trước tiền mua hàng
Số tiền: 80.000.000 ( Viết bằng chữ) Tám mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: HĐKT
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ ) Tám mươi triệu đồng chẵn
Ngày 02 tháng 9
năm 2010
T.Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ
quỹ

NV2, Ngày 03/9 ( gồm 1 chứng từ)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Quyển số: 10
Địa chỉ: 168 NguyÔn Tr·i Thanh Xu©n – Hà Nội.

Số: 105
PHIẾU CHI Nợ:
112
Ngày 03 tháng 9 năm 2010 Có:
111
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
13
Báo cáo thực tập
Họ tên người nộp tiền:
Địa chỉ: Bộ phận ngân hàng
Lí do chi: Gửi ngân hàng
Số tiền: 130.000.000 ( Viết bằng chữ) Một trăm ba mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: GBC
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ ) Một trăm ba mươi triệu đồng chẵn
Ngày 03 tháng 9
năm 2010
T.Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người
nhận tiền


GIẤY BÁO CÓ Số: 79
Số tài khoản: Ngày:
03/9/2010
Tên tài khoản: Phạm văn Đoạt
Kính gửi: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải
03/9/2010 130.000.000 VND Xuất quỹ gửi ngân hàng
NV3, Ngày 05/9 ( gồm 2 chứng từ)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Quyển số: 10

Địa chỉ: 168 NguyÔn Tr·i Thanh Xu©n – Hà Nội.
Số: 96
PHIẾU THU Nợ:
111
Ngày 05 tháng 9 năm 2010 Có:
112
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
14
Báo cáo thực tập
Họ tên người nộp tiền:
Địa chỉ: Bộ phận ngân hàng
Lí do nộp: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
Số tiền: 150.000.000 ( Viết bằng chữ) Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc: GBN
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ ) Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn
Ngày 05 tháng 9 năm
2010
T.Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ
quỹ

GIẤY BÁO NỢ Số: 90
Số tài khoản: Ngày:
05/9/2010
Tên tài khoản: Phạm Văn Đoạt
Kính gửi: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải
05/9/2010 150.000.000 VND Rút tiền gửi về nhập
quỹ
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
15

Báo cáo thực tập
NV4, Ngày 10/9 ( gồm 4 chứng từ )
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng HM/
2010B
Ngày 10 tháng 9 năm 2010
135641
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đông Dương
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Địa chỉ: 168 NguyÔn Tr·i Thanh Xu©n – Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng MS:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Texnol kg 3.670,5 32.730,1 120.135.832
Cộng tiền hàng 120.135.832
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 12.013.583
Tổng cộng tiền thanh toán 132.149.415
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi hai triệu một trăm bốn mươi chín
ngàn bốn trăm mười lăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng
đơn vị

SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
16
Báo cáo thực tập

SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
17
Báo cáo thực tập
Đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Địa chỉ: 168 NguyÔn Tr·i Thanh Xu©n – Hà Nội. Số: 75
PHIẾU NHẬP KHO Nợ: 152,
1331
Ngày 10 tháng 9 năm 2010 Có: 331
Họ tên người giao hàng:
Theo HĐGTGT số 135641 ngày10 tháng 9 năm 2010 của Công ty TNHH
Đông Dương
Nhập tại kho: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Địa chỉ: 20 Yên Phụ - Tây Hồ Hà Nội
STT Tên SP Mã số ĐVT
Số lượng
Đ.giá T. tiền
CT TN
1 Texnol 1250 kg 3.670,5 3.670,5 32.730,1 120.135.832
Cộng 120.135.832
Ngày 10
tháng 9 năm 2010
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán
trưởng

Đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Bộ phận: sản xuất
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
( Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 10 tháng 9 năm 2010 Số:
70

Căn cứ: HĐGTGT số 135641 ngày 10 tháng 9 năm 2010
Của: Công ty TNHH Đông Dương
Biên bản kiểm nghiệm gồm:
Bà: Chức vụ: Quản đốc Đại diện: KCS Trưởng ban
Bà: Chức vụ: Nhân viên Đại diện: KCS Uỷ viên
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
18
Báo cáo thực tập
Ông: Chức vụ: Nhân viên Đại diện: KCS Uỷ viên
STT Tên SP Mã số
Phương
thức
kiểm
nghiệm
Đơn
vị
tính
Số
lượng
theo
CT
KQ kiểm nghiệm
Ghi
chú
SL đúng
QC
SL không
đúng QC
1 Texnol 1250 1 phần kg 3.670,5 3.670,5 -
Ý kiến ban kiểm nghiệm: Hàng kiểm nhận tốt

Đại diện bên kĩ thuật Thủ kho
Trưởng ban
NV5, Ngày 11/9 ( gồm 1 chứng từ)

GIẤY BÁO NỢ Số: 91
Số tài khoản: Ngày:
11/9/2010
Tên tài khoản:Phạm văn Đoạt
Kính gửi: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải
11/9/2010 175.000.000 VND Thanh toán cho Công ty Dệt May
Hà Nội
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
19
Báo cáo thực tập
NV6, Ngày 12/9 ( gồm 6 chứng từ )
Đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Số: 31
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Năm: 2010
Hôm nay, ngày 12 tháng 9 năm 2010
BÊN A: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Địa chỉ: 168 NguyÔn Tr·i Thanh Xu©n – Hà Nội.
Điện thoại:
Mã số thuế:
Tài khoản số: 4766800119 Tại: Ngân hàng VPBank –CN Thăng
Long
Do ông: Phạm Văn Đoạt Chức vụ: TGĐ Làm đại
diện
BÊN B: Công ty CTM

Địa chỉ:
Điện thoại:
Mã số thuế:
Tài khoản số: Tại: Ngân hàng
Do ông: Chức vụ:TGĐ Làm đại diện
Hai bên bàn bạc thống nhất kí kết hợp đồng với nội dung như sau:
ĐIỀU 1: Bên A mua hàng bên B bao gồm những mặt hàng sau:
STT Tên SP ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Dispex N40 kg 3.540,2 27.818,2 98.481.991
Cộng 98.481.991
ĐIỀU 4: Thanh toán:
- Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng
- Số tiền thanh toán:
* Tổng số tiền: 108.330.190
* Bằng chữ: Một trăm linh tám triệu ba trăm ba mươi ngàn một trăm chín
mươi đồng.
- Thời hạn thanh toán: 1 ngày
ĐIỀU 6: Điều khoản chung:
HĐ đươc lập thành 3 bản
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
20
Báo cáo thực tập
Bên A giữ 1 bản
Bên B giữ 1 bản
1 bản do Trọng tài kinh tế giữ.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
21
Báo cáo thực tập
Đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng

Địa chỉ: 168 NguyÔn Tr·i - Thanh Xu©n – Hà Nội.
Số: 76
PHIẾU NHẬP KHO Nợ: 152,
1331
Ngày 12 tháng 9 năm 2010 Có: 112
Họ tên người giao hàng:
Theo HĐGTGT số 231456 ngày 12 tháng 9 năm 2010 của công ty CTM
Nhập tại kho: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Địa chỉ: 168 NguyÔn Tr·i - Thanh Xu©n – Hà Nội.
STT Tên SP Mã số ĐVT
Số lượng
Đ.giá T. tiền
CT TN
1 Dispex N40 1251 kg 3.540,2 3.540,2 27.818,2 98.481.991
Cộng 98.481.991

Ngày 12 tháng
9 năm 2010
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán
trưởng

SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
22
Báo cáo thực tập
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng HM/
2010B
Ngày 12 tháng 9 năm 2010
231456

Đơn vị bán hàng: Công ty CTM
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Địa chỉ: 168 NguyÔn Tr·i - Thanh Xu©n – Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng MS:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Dispex N40 kg 3.540,2 27.818,2 98.481.991
Cộng tiền hàng 98.481.99
1
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 9.848.19
9
Tổng cộng tiền thanh toán 108.330.19
0
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh tám triệu ba trăm ba mươi ngàn một trăm
chín mươi đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ
trưởng đơn vị


SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
23
Báo cáo thực tập
GIẤY BÁO NỢ Số: 92
Số tài khoản: Ngày:
12/9/2010
Tên tài khoản:Phạm văn Đoạt

Kính gửi: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải
12/6/2010 108.330.190 VND Thanh toán cho công ty CTM
Đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
Bộ phận: sản xuất
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
( Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 12 tháng 9 năm 2010 Số: 71
Căn cứ: HĐGTGT số 231456 ngày 12 tháng 9 năm 2010
Của: Công ty CTM
Biên bản kiểm nghiệm gồm:
Bà: Chức vụ: Quản đốc Đại diện: KCS Trưởng ban
Bà: Chức vụ: Nhân viên Đại diện: KCS Uỷ viên
Ông: Chức vụ: Nhân viên Đại diện: KCS Uỷ viên
STT Tên SP Mã số
Phương
thức
kiểm
nghiệm
Đơn
vị
tính
Số
lượng
theo
CT
KQ kiểm nghiệm
Ghi
chú
SL đúng

QC
SL không
đúng QC
1 Texnol 1250 1 phần kg 3.670,5 3.670,5 -
Ý kiến ban kiểm nghiệm: Hàng kiểm nhận tốt
Đại diện bên kĩ thuật Thủ kho
Trưởng ban
SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
24
Báo cáo thực tập
BIÊN BẢN THANH LÍ HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày 12 tháng 9 năm 2010
Chúng tôi gồm:
BÊN A:
Gồm: Ông: Phạm Văn Đoạt Chức vụ: GĐ
Đại diện cho: Công ty Cổ phần Tư vấn và xây dùng Hµ Qu¶ng
BÊN B:
Gồm: Ông: Chức vụ: TGĐ
Đại diện cho: Công ty CTM
Cùng nhau thanh lí HĐ số 231456 ngày 12 tháng 9 năm 2010
Về việc: Bên A mua hàng bên B
Nội dung chi tiết như sau: Bên A mua 3.540,2 kg Dispex N40 của bên B với
đơn giá 27.818,2 (đ) có tổng giá thanh toán là 108.330.190 (đ). Bên A đã
thanh toán đầy đủ cho bên B.
PHẦN THANH TOÁN:
Tài khoản bên A: 4766800119 Ngân hàng: VPBank –CN Thăng Long
Tài khoản bên B: Ngân hàng:
Bên A thanh toán cho bên B theo HĐ số 231456 ngày 12 tháng 9năm 2010
Biên bản đã thông qua, hai bên nhất trí.
Đại diện bên A Đại diện bên B


SV: Tăng Hữu Nam Lớp: CĐ2_KT19
25

×