Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp vật tư Cẩm phả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.5 KB, 49 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học kinh doanh công nghệ Hà Nội

Lời mở Đầu
Ngành than là một ngành sản xuất công nghiệp đang chiếm tỷ trọng cao
trong ngành công nghiệp cả nớc nói chung và ngành khai thác khoáng sản nói
riêng. sản lợng sản xuất than năm sau cao hơn năm trớc. Đây là một trong các
ngành công nghiệp mũi nhọn đi đầu trên con đờng công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, góp phần thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế của cả nớc.
Xí nghiệp vật t Cẩm phả là đơn vị thành viên thuộc Công ty TNHH 1
thành viên Vật t vận tải & xếp dỡ -Vi na co min , với chức năng nhiệm vụ cung
ứng nguyên, nhiên vật liệu, kinh doanh vật t thiết bị phục vụ cho các doanh
nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp than khoáng sảnViệt nam . Xí
nghiệp luôn luôn đảm bảo nhịp độ sản xuất với doanh thu năm sau cao hơn năm
trớc, dần từng bớc ổn định sản xuất kinh doanh làm ăn có lãi.
Đứng trớc những khó khăn mới của nền kinh tế cả nớc, những đòi hỏi khắt
khe của nền kinh tế thị trờng. Để đáp ứng đợc với trình độ khoa học kỹ thuật
ngày càng cao của công nghệ khai thác than, đòi hỏi CBCNV toàn Xí nghiệp
từng bớc nâng cao về mọi mặt đáp ứng kịp thời các chủng loại vạt t thiết bị phù
hợp với yêu cầu thực tế, vững bớc trên con đờng công nghiệp hoá hiện đại hoá
đất nớc. Để làm đợc điều đó cần rất nhiều sự nỗ lực, phấn đấu của toàn thể
CBCNV trong toàn Xí nghiệp, các thành viên cùng gắn bó tạo động lực phát
triển chung cho sự đi lên của Xí nghiệp.
Với những kiến thức đợc học tại trờng em chọn Xí nghiệp Vật t Cẩm phả
là nơi thực tập để tìm hiểu, học tập và trau dồi thêm kiến thức thực tế cho bản
thân. Qua thời gian tìm hiểu thực tế về tình hình hoạt động SXKD của Xí nghiệp,
đợc sự hớng dẫn tận tình của Cô giáo Đỗ Thị Phơng và sự giúp đỡ tạo điều kiện
của Phòng ban chức năng có liên quan, em đã hoàn thành bản báo cáo thực tập
với hy vọng đề xuất đợc một ý tởng mới đóng góp chung vào sự phát triển của Xí
nghiệp
Báo cáo thực tập gồm các nội dung sau:
Phần I: Tổng quan về Xí nghiệp vật t Cẩm Phả - Công ty vật t vận


tải và xếp dỡ - ViNaCoMin
Phần II: Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp
vật t Cẩm phả
Phần III: Thu hoạch và nhận xét
Lê Thị Hơng Diệu MSV 08D00832N
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học kinh doanh công nghệ Hà Nội

Do kiến thức thực tế còn nhiều hạn chế nên bản báo cáo này không tránh
khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo, hớng dẫn của các
thầy cô và sự đóng góp của các bạn đồng nghiệp để bản báo cáo này của em
đựơc hoàn thiện và đầy đủ thêm.
Phần thứ nhất
Tổng quan về xí nghiệp vật t Cẩm phả
I./ Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp vật t
Cẩm Phả
1./. Tên địa chỉ doanh nghiệp
Xí nghiệp vật t Cẩm phả
Xí nghiệp có trụ sở đóng tại Tổ 22
A
- Khu đập nớc I - Phờng Cẩm thuỷ -
Thị xã Cẩm phả - Tỉnh Quảng ninh
2./.Thời điểm hình thành
Xí nghiệp vật t Cẩm phả là một dơn vị thành viên của Công ty Vật t vận tải
& xếp dỡ - Vinacomin trực thuộc Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt
nam. Đợc thành lập ngày 27/8/1997 Theo quyết định số 3345 TVN/TCCP của
Tổng Công ty than Việt nam với tên giao dịch là Xí nghiệp vật t vận tải Cẩm
Phả. Tháng 07 năm 2010 Xí nghiệp đổi tên thành Xí nghiệp vật t Cẩm Phả trực
thuộc Công ty TNHH 1 thành viên vật t vận tải và xếp dỡ. Xí nghiệp có 3 phòng
kinh doanh 1,2,3 và một phân xởng vận tải ô tô.

3./. Qui mô hiện tại của Doanh nghiệp
Lê Thị Hơng Diệu MSV 08D00832N
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học kinh doanh công nghệ Hà Nội

Xí nghiệp vật t Cẩm phả là một đơn vị không đủ t cách pháp nhân, hạch
toán phụ thuộc. Xí nghiệp không có tài khoản ở ngân hàng, có con dấu riêng, đ-
ợc đăng ký kinh doanh các mặt hàng mà Bộ Thơng mại quy định nh xăng - dầu-
mỡ- vật t thiết bị phụ tùng.
Kể từ ngày thành lập, Xí nghiệp Vật t Cẩm Phả luôn luôn phát triển không
ngừng. Hàng năm Xí nghiệp luôn củng cố, đầu t mua sắm trang thiết bị mới để
đáp ứng kịp thời với tình hình sản xuất kinh doanh của thị trờng hiện nay. Các
cơ sở kho tàng, nhà xởng, bến bãi của xí nghiệp luôn luôn đợc mở rộng, ở đâu có
cơ sở khai thác than thì ở đó các cơ sở xí nghiệp. Đến nay Xí nghiệp duy trì ba
cơ sở sản xuất quan trọng (Gồm có 3 phòng kinh doanh, mỗi phòng chịu trách
nhiệm kinh doanh một mảng và một phân xởng vận tải ô tô). Với trên 80 đầu xe
các loại, 55 điểm kho xăng dầu nằm trên khắp các khai trờng phục vụ sản xuất
than 24/24 cho các đơn vị trong tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt
Nam và các đơn vị khác trong khu vực Tỉnh Quảng Ninh.
Bảng báo cáo doanh thu dới đây thể hiện rất rõ tốc độ tăng trởng có xu h-
ớng năm sau cao hơn năm trớc,
Báo cáo doanh thu phí năm 2010-2011 KH năm 2012
TT Nội dung TH năm 2010 TH năm 2011 KH năm 2012
1
Kinh doanh vật t, XDM 72.340.000.000 139.318.107.666 142.070.000.000
2 Vận chuyển khác 50.397.580.869 62.196.331.769 63.826.000.000
Cộng 122.738.351.474 201.514.439.435 205.896.000.000
Nh vậy nếu so sánh mức độ doanh thu của năm 2010 so với năm 2011 ta
thấy tăng 164% và KH năm 2012 tăng hơn so với năm 2011.
Bớc sang năm 2012 XN đã đặt ra mục tiêu phấn đấu của mình là tiếp tục

đẩy mạnh kinh doanh vật t thiết bị và kinh doanh khác, không ngừng phấn đấu v-
ơn lên hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế xã hội mà Đại hội CNVC năm 2012 đã đặt
ra
II/. Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh
1./.Chức năng nhiệm vụ:
Xí nghiệp Vật t Cẩm Phả là đơn vị kinh doanh hoạt động theo chức năng
phục vụ là chính, đáp ứng các nhu cầu tiêu hao sử dụng vật t thiết bị xăng, dầu,
mỡ, vật t bộ phục vụ cho nhiệm vụ sản xuất than ở các mỏ, các Công ty xí
nghiệp trong ngành than thuộc thị xã Cẩm Phả và trong tỉnh Quảng Ninh. Hiện
nay xí nghiệp đang dần dần chuyển sang kinh doanh theo cơ chế thị trờng, cụ thể
là mua hàng hoá để bán dựa trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu của các mỏ, giá cả đ-
ợc thanh toán bằng sự thoả thuận hai bên. Với phơng châm "Bán những gì thị tr-
ờng cần chứ không phải bán những gì mình có" .
Đến nay ngoài nhiệm vụ chính là tiếp nhận bảo quản, quản lý cấp phát vật
t, thiết bị theo nhu cầu sản xuất than. Xí nghiệp đang từng bớc mở rộng, phát
Lê Thị Hơng Diệu MSV 08D00832N
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học kinh doanh công nghệ Hà Nội

triển nhiều lĩnh vực sản xuất kinh doanh và dịch vụ khác nhằm giải quyết việc
làm thờng xuyên, tăng thu nhập cho ngời lao động, trong khi năng lực lao động,
thiết bị máy móc còn ở chừng mực nhất định.
2./. Các lĩnh vực kinh doanh
- Cung ứng nguyên, nhiên liệu, vật t thiết bị cho các đơn vị trong ngành.
- Vận chuyển các loại vật t, thiết bị theo nhu cầu các đơn vị trong ngành
và ngoài ngành than
- Đại lý vật t, phụ tùng, kinh doanh xăng dầu mỡ
3./ Các loại hàng hoá chủ yếu
- Xăng - Dầu - Mỡ các loại
- Các loại vật t thiết bị, phụ tùng máy mỏ

Có thể nói việc kinh doanh xăng dầu mỡ chiếm tỷ trong rất lớn trong
doanh thu của Xí nghiệp, nó chiếm vào khoảng từ 60 - 70%, kinh doanh vật t
phụ tùng chiếm từ 25-30%, còn lại là kinh doanh khác nh cho thuê phơng tiện
vận chuyển, bán hàng đại lý, cho thuê kho tàng, bến bãi.vv
III/. Công nghệ sản xuất kinh doanh
1./ Nội dung cơ bản các b ớc công việc:
Nhận xăng dầu tại các bến cảng (Qua khâu trung gian) hoặc nhận trực tiếp
từ nơi bán(Công ty xăng dầu B12). Vận chuyển bằng các loại xe Stéc có dung
tích 6m
3
- 8m
3
đổ vào kho chứa bằng các loại téc kim loại to có dung tích từ
20m
3
- 40m
3
(Hiện nay đợc sự quan tâm đầu t của Công ty, Xí nghiệp đã lắp đặt
xong 18 bồn chức nhiên liệu dung tích chức khoảng 1000m
3
). Sau đó cấp cho
từng đầu xe bằng hệ thống các loại đồng hồ, các thiết bị bơm rót hiện đại có
dung tích từ 50-150lít/phút.
2./ Quy trình công nghệ
Sơ đồ cấp phát nhiên liệu của Xí nghiệp(Sơ đồ 1-1)
Lê Thị Hơng Diệu MSV 08D00832N
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học kinh doanh công nghệ Hà Nội

*Đối với vật t thiết bị phụ tùng: Xí nghiệp nhập theo nhiều nguồn khác

nhau, sau đó qua hệ thống kiểm nhập làm thủ tục nhập về kho hoặc giao tay ba
trực tiếp cho đối tợng sử dụng (Sơ đồ 1-2).
Sơ đồ cung cấp vật t thiết bị (Sơ đồ 1-2)
IV/. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu của Xí nghiệp .
Việc tổ chức sản xuất của XN đợc thực hiện tại ba đơn vị: Phòng kinh
doanh 1, phòng kinh 2, phòng kinh doanh 3. Mỗi phòng thực hiện một nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh độc lập, và quản lý nhiều kho, mỗi kho có một nhiệm vụ cụ
thể
- Phòng kinh doanh 1: Chuyên tiếp nhận, cấp phát xăng dầu mỡ cho các
đơn vị nằm trên địa bàn, thuộc bộ phận kinh doanh chính của XN và quản lý 15
kho cấp phát xăng dầu mỡ trên địa bàn các kho nằm trên khai trờng mỏ của các
đơn vị bạn. Đây là đơn vị có nhiệm vụ chính là tiếp nhận và cấp phát cho cả khu
vực Cẩm phả và khu vực cửa ông, với tổng sức chứa gần 3 triệu lít.
- Phòng kinh doanh2: Với nhiệm vụ chính là chuyên tiếp nhận và cấp phát
vật t, thiết bị, nhiên liệu cho các đơn vị sản xuất than trên địa bàn Thị xã Cẩm
phả, trực tiếp quản lý một số kho:
Lê Thị Hơng Diệu MSV 08D00832N
5
xà lan vận chuyển xăng
dầu
ô tô chở xăng dầu
bơm qua hệ thống đồng
hồ
vận chuyển lên kho mỏ
kiểm nhập- nhập vào kho
ph ơng tiện sử dụng
mua nguyên vật
liệu, nhiên liệu,
máy móc thiết bị
Vận

chuyển
hệ thống kho
tàng, cửa hàng
bến bãi của Xí
nghiệp
các đơn vị trong
, ngoài tập đoan
CN than - KS
Việt Nam
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học kinh doanh công nghệ Hà Nội

+ Kho vận tải: Chuyên tiếp nhận, cấp phát vật t, phụ tùng cho các thiết bị
vận tải.
+ Kho khai thác: Chuyên tiếp nhận, cấp phát vật t phụ tùng cho các thiết bị
khai thác nh máy xúc, máy gạt.
+ Kho vật t nội bộ: Chuyên tiếp nhận, cấp phát vật t dùng cho nội bộ Xí
nghiệp
- Phòng kinh doanh 3: Có nhiệm vụ tiếp nhận và bán lẻ phụ trách 2 cửa
hàng bán lẻ xăng dầu cho mọi đối tợng
- Phân xởng vận tải ô tô: Với nhiệm vụ chính là chuyên chở xăng dầu mỡ,
vật t thiết bị, phụ tùng. Năng lực hiện có gồm 50 đầu xe các loại, chia thành hai
đội:
+ Đội xe Stec: chuyên vận chuyển xăng dầu
+ Đội xe tải: Chuyên vận chuyển vật t, thiết bị phụ tùng, dầu nhờn, mỡ
máy và thực hiện các hợp đồng vận chuyển cho thuê ngoài.
Căn cứ vào kế hoạch hàng tháng, quý, năm, Quản đốc và các trởng, phó
phòng các đơn vị chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Xí nghiệp về tổ chức sản xuất
và thực hiện đảm bảo công tác kỹ thuật, an toàn lao động, hoàn thành kế hoạch
sản xuất kinh doanh về số lợng - chất lợng đợc xí nghiệp giao cho.
V/. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Xí nghiệp

1./ Mô hình tổ chức, cơ cấu bộ máy quản lý
Trong sản xuất kinh doanh để đảm bảo quá trình tồn tại và phát triển của
một doanh nghiệp và trớc hết là đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh. Việc sản
xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao hay không phụ thuộc phần lớn vào việc sắp xếp
tổ chức bộ máy quản lý phòng ban đơn vị, tổ chức, bố trí lao động hợp lý để
nâng cao hiệu quả và tận dụng hết năng lực sản xuất các bộ phận.
Hiện xí nghiệp quản lý bộ máy theo sơ đồ sau: (Sơ đồ 1 - 3)
Lê Thị Hơng Diệu MSV 08D00832N
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học kinh doanh công nghệ Hà Nội
Sơ đồ bộ máy quản lý xí nghiệp ( 1-3)




Lê Thị Hơng Diệu MSV 08D00832N
Giám đốc
P. Giám đốc
Kỹ thuật
P. Giám đốc
Kinh doanh
Phòng Kỹ
thuật
Phòng
TCLĐ
hành c hính
Phòng kinh
doanh1
Phòng kinh
doanh 2

đoàn
vận tải bộ
Hệ thống
các của
hàng
Phòng
KH - ĐHSX
Phòng kế toán
Thống kê
Phòng kinh
doanh 3
7
2./ Phân cấp quản lý của Xí nghiệp
Đối với Xí nghiệp Vật t Cẩm Phả cơ cấu tổ chức đợc phân theo thành hai
cấp:
* Cấp quản lý xí nghiệp: gồm Giám đốc, các phó giám đốc, các phòng ban
chức năng
* Cấp phân xởng: Gồm Quản đốc, các phó quản đốc, các tổ đội sản xuất.
3./ Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận quản lý
Hình thức tổ chức bộ máy quản lý xí nghiệp đợc bố trí theo kiểu trực
tuyến, chức năng cụ thể. Hình thức này đảm bảo chế độ một lãnh đạo vừa phát
huy đợc quyến dân chủ sáng tạo, độc lập tơng đối của các phòng ban trong xí
nghiệp.
Trong đó:
- Giám đốc: là ngời đứng đầu xí nghiệp, điều hành mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của xí nghiệp và chịu mọi trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty
và Nhà nớc trong quá trình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.
- Phó Giám đốc kinh doanh và phó giám đốc kỹ thuật: Là ngời giúp
việc cho Giám đốc, mỗi Phó Giám đốc chịu trách nhiệm một lĩnh vực riêng đã đ-
ợc phân công và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về kế quả, nhiệm vụ thuộc lĩnh

vực đợc giao phụ trách.
- Các phòng ban chức năng: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc và các
Phó Giám đốc theo từng lĩnh vực chuyên môn.
+ Phòng kế toán thống kê: Có nhiệm vụ quản lý, sử dụng bảo toàn vốn,
công tác hạch toán, kế toán và các hoạt động tài chính của xí nghiệp.
+ Phòng tổ chức lao động hành chính: Nhiệm vụ là tổ chức quản lý toàn
bộ cán bộ công nhân viên, sắp xếp biên chế cán bộ, chịu trách nhiệm về đào tạo
chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ CNVC - quản lý lao động, quản lý tiền l-
ơng, tiền thởng, quản lý biên chế lao động, ngoài ra còn chịu trách nhiệm về
công tác an ninh bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cho ngời lao động, công tác BHYT,
khám chữa bệnh vệ sinh phòng bệnh cho CBCNV, công tác thi đua văn thể, văn
phòng trong toàn xí nghiệp.
- Phòng kế hoạch:
Xây dựng kế hoạch sản xuất và tổ chức sản xuất, tham mu giúp Giám đốc
ký kết hợp đồng vận chuyển vật t thiết bị sản phẩm hàng hoá với các đối tác có
nhu cầu, quản lý sử dụng vận t nội bộ. Ngoài ra còn chịu trách nhiệm trớc Giám
đốc xí nghiệp trong việc tổ chức kiểm tra thực hiện điều hành sản xuất hàng
ngày đảm bảo đúng tiến độ kế hoạch đã đặt ra.
+ Phòng kỹ thuật an toàn
Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, công nghệ sản xuất, xây dựng cơ bản,
thiết kế, thay thế đổi mới công nghệ theo dõi tiến độ thi công của các đơn vị trực
thuộc. Ngoài ra còn chịu trách nhiệm về kiểm tra quản lý các thiết bị cơ điện,
động lực, công tác kỹ thuật ô tô, kho tàng, công tác an toàn bảo hộ lao động, vệ
sinh môi trờng, công tác tiến bộ kỹ thuật trong toàn xí nghiệp.
+ 03 Phòng kinh doanh
Có trách nhiệm cung ứng vật t thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh tham
mu giúp Giám đốc trong việc tìm kiếm thị trờng tiêu thụ vật t hàng hoá ký kết
các hợp đồng mua bán vật t thiết bị và chịu trách nhiệm về số lợng, chất lợng
hàng hoá nhập, xuất trong kho.
Có thể nói với sơ đồ quản lý hiện nay của xí nghiệp đảm bảo tính gọn nhẹ

tập trung các phòng ban đợc phân công nhiệm vụ rõ ràng không chồng chéo,
đảm bảo tính tự chủ và khả năng thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp .
Kết qủa hoạt động kinh doanh của xí nghiệp ( Biểu 3-4)
ST
T
Chỉ tiêu

số
Năm 2010 Năm 2011
Chênh lệch
Số t-
ơng
đối
Số tuyệt đối
Tổng gía trị TS 389.441.666.303 562.542.206.786 44,44 173.100.540.483
Trong đó Vốn cố đinh
Vốn lu động
2.044.784.269
12.628.998.501
7.754.625.346
12.628.998.501
279 5.709.841.077
1 Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
01
3.534.438.897.163 5.494.330.619.231 55.45
1.959.891.722.078
3 Doanh thu thuần về BH 10
3.534.438.897.163 5.494.330.619.231

1.959.891.722.078
4 Giá vốn hàng bán 11
3.437.976.780.806 5.331.570.169.055 55.08
1.893.594.388.249
5 Lợi nhuận gộp 20
96.463.116.347 162.760.450.176 68.73
66.297.333.829
6 Doanh thu HĐ tài chính 21
7 Chi phí tài chính 22
15.067.378.343 30.055.622.476 99.47
14.988.244.133
8 Chi phí bán hàng 24
88.744.359.878 141.017.274.590 58.9
52.272.914.712
9 Chi phí quản lý DN 25
10 Lợi tức thuần từ HĐSXKD 30
-7.348.621.874 -8.312.446.890 13.12
-963.625.016
11 Thu nhập khác 31
7.616.630.793 8.685.142.044 14.03
1.068.511.251
12 Chi phí khác 32
13.539.324 3.944.529 -70.87
-9.594.795
13 Lợi nhuận khác 40
7.603.091.469 8.681.197.515 14.18
1.078.106.046
14 Tổng LN trớc thuế 50
254.469.595 368.750.625 44.91
114.281.030

15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51
16 Lợi nhuận sau thuế 60
254.469.595 368.750.625 44.91
114.281.030
Số công nhân viên
256 367
Thu nhập bình quân
1.000đ/ng/tháng
5.260.000 5.850.000 11,21
590.000
Kết luận phần thứ nhất
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp đã thể hiện rất rõ
về tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây của Xí nghiệp, doanh
thu năm sau cao hơn năm trớc, với số tăng tuyệt đối là 1.959.891.722.078 đồng
tơng đơng tăng 55.45% mặc dù trong năm 2011 vừa qua bị ảnh hởng của nền
kinh tế thị trờng dẫn đến chi phí tài chính tăng 14.988.244.133 đồng tơng đơng
tăng 99,47% do vậy kéo theo các chi phí khác nh chi phí bán hàng nhng lợi
nhuận, mức thu nhập của CBCNV trong Xí nghiệp vẫn có mức tăng đáng kể đó
là điều rất tốt.
Bên cạnh những kết quả đã đạt đựơc Xí nghiệp vẫn còn tồn tại một số khó
khăn nh:
- Là đơn vị hạch toán phụ thuộc, không chủ động đợc tài chính nên có lúc
mất tính thời cơ trong hoạt động SXKD.
- Một khó khăn mới đặc trng của các đơn vị làm nhiệm vụ kinh doanh
dịch vụ đó là tính cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trờng, nhng giới hạn
pháp lý của Xí nghiệp chỉ nằm trong hoạch định của pháp luật cho phép nên khó
cạnh tranh với các công ty t nhân.
- Các máy móc thiết bị tuy có đổi mới nhng còn cha tơng xứng với yêu cầu
sản xuất. Thiết bị nhà xởng hiện có phần lớn đã cũ, lạc hậu, khiến cho hoạt động
SXKD có lúc bị hạn chế. Bên cạnh đó điều kiện tài chính hiện naycha cho phép

Xí nghiệp thay thế một số lớn thiết bị máy móc đã lạc hậu. Đặc biệt năm 2011
một số xe tải mà Xí nghiệp đang sử dụng có thể không đợc sử dụng nữa vì có
thời gian sử dụng quá lâu (trên 20 năm), điều này có thể gây rất nhiều khó khăn
trong sản xuất của Xí nghiệp
- Những thuận lợi, khó khăn nêu trên đã ảnh hởng không nhỏ đến tình
hình sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. Để thấy đợc điều đó ta đi sâu vào phân
tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
Phần thứ hai
Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán
Tại Xí nghiệp vật t cẩm phả
I/ Hình thức tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại xí
nghiệp vật t Cẩm Phả
Bộ máy kế toán của xí nghiệp gồm 08 ngời. Đứng đầu là kế toán trởng
Nhiệm vụ của từng kế toán
* Kế toán trởng:
Bao quát toàn bộ các công tác kế toán trong xí nghiệp theo dõi đôn đốc kế
toán viên hoàn thành công việc của mình kịp tiến độ chung, tổ chức công tác kế
toán sao cho hợp lý mang lại hiệu quả cao. Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc XN
về mọi hoạt động của phòng, quản lý và bảo toàn vốn cho Xí nghiệp.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
* Phó phòng kế toán kiêm kế toán vật liệu theo dõi xăng - dầu - mỡ
(kế toán vật liệu có 02 ngời trong đó 01 ngời theo dõi vật t phụ tùng, 01
ngời theo dõi xăng dầu mỡ).
Chịu trách nhiệm giải quyết công việc khi kế toán trởng đi vắng và chịu
trách nhiệm các vấn đề về kho tàng
Ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho vật
liệu, tính giá thành thực tế vật liệu mua ngoài, mở sổ sách cần thiết và hạch toán
vật liệu đúng chế độ.
Kế toán tr-
ởng

Phó
phòng
kế toán
kiêm
KT vật
liệu
Kế toán
thanh
toán
kiêm
KT thuế
Kế toán
tài sản
cố định
Kế toán
lơng,
BH
kiêm
KT giá
thành
Kế toán
công nợ
Phó
phòng
kiêm Kế
toán
tổng
hợp
- Tham gia công tác kiểm kê đánh giá vật liệu ứ đọng, kém phẩm chất, xác
định số lợng, giá trị vật liệu tiêu hao và phân bổ chính xác chi phí này và đối t-

ợng sử dụng, lập các báo cáo vật liệu.
* Kế toán công nợ: theo dõi công nợ của các đối tợng mua hàng và bán
hàng.
* Kế toán giá thành kiêm kế toán tiền lơng, BHXH
- Kế toán giá thành: xác định đối tợng hạch toán chi phí sản xuất và đối t-
ợng tính giá thành sản phẩm. Vận dụng các phơng pháp tập hợp và phân bổ chi
phí tính giá thành phù hợp với đặc điểm của xí nghiệp.
- Kế toán tiền lơng và BHXH: Trên cơ sở bảng chấm công đã qua phòng
tổng hợp kiểm duyệt, kế toán tính toán chính xác đầy đủ kịp thời tiền lơng, tiền
BHXH và các khoản khác có liên quan cho các cán bộ công nhân viên theo chế
độ Nhà nớc ban hành dựa vào đơn giá tiền lơng và hệ số lơng.
* Kế toán TSCĐ
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lợng, hiện trạng và giá
trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ, tính toán và phân bổ khấu hao
TSCĐ hàng tháng và chi phí hoạt động.
* Kế toán thanh toán: Theo dõi toàn bộ về việc thanh toán qua quỹ tiền
mặt và qua ngân hàng với ngời bán và tổng hợp làm báo cáo, theo dõi thuế.
* Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp:
Chịu trách nhiệm giải quyết công việc khi kế toán trởng đi vắng và chịu
trách nhiệm trớc Giám đốc về các số liệu báo cáo quyết toán.
Có trách nhiệm kiểm tra, tập hợp các số liệu đợc phản ánh mọi nghiệp vụ
phát sinh của các TK lên cân đối phát sinh các TK và hàng quý lập báo cáo quyết
toán
Doanh nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán ghi sổ
Sơ đồ kế toán
Sổ quỹ
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Giải thích:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã đợc kiểm tra, lấy số liệu ghi
trực tiếp vào các nhật ký chứng từ hoặc bảng kê có liên quan, cuối tháng khoá sổ
các nhật ký. Kiểm tra đối chiếc số liệu trên các nhật ký chứng từ và lấy số liệu
tổng cộng của các nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào sổ cái.
Các chứng từ gốc sau khi ghi vào nhật ký chứng từ hoặc bảng kê đợc
chuyển sang bộ phận kế toán chi tiết để ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
từng tài khoản liên quan.
Cuối tháng căn cứ vào thẻ và sổ chi tiết của từng tài khoản đối chiếu với sổ
cái, số liệu tổng cộng ở các sổ cái và một số chỉ tiêu đợc dùng để lập bảng cân
đối kế toán và các bảng biểu khác
Xí nghiệp áp dụng hình thức tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
II/ Chính sách kế toán áp dụng tại Xí nghiệp vật t Cẩm Phả.
1. Chế độ kế toán: Xí nghiệp hiện đang áp dụng kế toán theo Quyết định
số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
2. Niên độ kế toán: Đợc tính theo năm dơng lịch bắt đầu t ngày 01tháng
01 đến ngày 31/12
3. Đơn vị tiền dùng để ghi sổ kế toán: Việt Nam đồng
2. Hình thức kế toán: Xí nghiệp áp dụng hình thức kế toán ghi sổ

3.Phơng pháp kê khai và tính thuế giá trị gia tăng: Theo phơng pháp khấu
trừ
4. Phơng pháo khấu hao TSCĐ: Theo năm sử dụng
5. Hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
6. Phơng pháp xác định giá trị vật t hàng hoá xuất kho: Theo giá đích danh
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính
7. Các nguyên tắc và phơng pháp kế toán khác: XN dựa theo quy định và
các văn bản pháp luật của Tập đoàn Công nghiệp than khoáng sản Việt
Nam.Trên cơ sở tuân thủ theo đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán
, quy chế tài chính của tập đoàn và các chế độ kế toán hiện hành.
8. Chế độ báo cáo:
Báo cáo tài chính là những thông tin đầu ra của Kế toán, nhằm cung cấp
thông tin cho những đối tợng có nhu cầu thông tin về tình hình và kết quả họt
động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính cho Công ty, Xí nghiệp và cán bộ
quản lý, các cơ quan Nhà nớc, chủ đầu t, cho vay
Ngoài ra còn cung cấp các thông tin kinh tế tài chính chủ yếu cho việc
đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của Xí nghiệp. Qua các báo cáo mà cơ
quan chức năng có thể kiểm tra việc chấp hành các chính sách, chế độ và xem độ
tin cậy của Báo cáo tài chính. Các báo cáo bắt buộc gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
III/ Ph ơng pháp kế toán một số phần hành chủ yếu của Xí
nghiệp
1.1) Kế toán vốn bằng tiền

Vấn đề tài chính tiền tệ luôn là nhu cầu bức thiết của mỗi DN. Nó quyết
định tới sự phát triển hay tụt lùi của mỗi DN, chính vì vậy kế toán vốn bằng tiền
của mỗi DN có nhiệm vụ phải hạch toán chính xác đầy đủ, kịp thời nắm bắt tình
hình biến động tiền tệ một cách nhanh nhất, phải giám sát chặt chẽ số thu - chi
vốn bằng tiền của XN, tránh tình trạng vốn đọng ngân quỹ quá lâu. Thúc đẩy quá
trình SXKD vốn bằng tiền của XN bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Theo chế độ hiện hành các đơn vị đợc phép giữ lại một số tiền mặt trong
hạn mức theo quy định để chi tiêu cho những nhu cầu thờng xuyên.
a/ Tài khoản xử dụng: XN sử dụng TK 111 để hạch toán tiền mặt.
b/ Trình tự ghi sổ căn cứ vào phiếu thu chi chứng từ ghi sổ sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 111
c/ Phơng pháp kế toán:
*/. Khi thu tiền: Kế toán dựa vào chứng từ liên quan để vào phiếu thu cho
hợp lệ: XN hạch toán: Nợ TK: 111
Có TK liên quan đến TK 112, 131 , 141
VD: Ngày 22/09/2011 chứng từ thu tiền bồi thờng hao hụt xăng dầu của
Ông Bùi Ngọc Tuấn nhập vào quỹ tiền mặt (Phiếu thu số 158 ngày 22/09/2011)
với số tiền là 15.450.750 đ
Nợ TK: 111 15.450.750
Có TK: 138 15.450.750
Phiếu thu
Mẫu số 02TT
XN vật t CP Ngày 22/09/2011 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Số 158 ngày 1/1/1995 của BTC
Ngời nộp tiền: Bà (Ông): Bùi Ngọc Tuấn Nợ TK: 111
Địa chỉ: Phòng kinh doanh 3 Có TK: 138
Lý do: Nộp tiền bồi thờng
Số tiền: 15.450.750
Viết bằng chữ: Mời lăm triệu bốn trăm năm mơi ngàn bẩy trăm năm mơi
đồng chẵn

Kèm theo 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Mời lăm triệu bốn trăm năm mơi ngàn
bẩy trăm năm mơi đồng chẵn
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Thủ quỹ
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên
*/ Khi chi tiền:
Kế toán căn cứ vào chứng từ có liên quan để viết phiếu chi, nhất thiết phải
có chữ ký của giám đốc, kế toán trởng duyệt chi mới đợc xuất quỹ và phải lập
phiếu chi ( 1 liên) lu phòng kế toán ( kế toán thanh toán giữ làm chứng từ gốc).
Khi phát sinh nghiệp vụ chi:
Nợ TK liên quan: 152, 141,131,641
Có TK: 111
VD: Phiếu chi tiền số 241 ngày 10/09/2011 cho Anh Sơn mua máy vi tính
trang bị cho phòng kế hoạch kỹ thuật với số tiền là: 5.780.000 đ
Phiếu CHI Mẫu số 02TT
XN VTCP Ngày10 tháng 09 năm 2011 QĐsố 1141-TC/QĐ/CĐKT
Số: 241 ngày 1/1/1995 của BTC
Ngời nhận tiền: Phan Thanh Sơn Nợ TK: 641
Địa chỉ: Phòng kế hoạch kỹ thuật Có TK: 111
Lý do chi: Chi mua máy vi tính Có TK: 133
Số tiền: 5.780.000 đ
Viết bằng chữ: Năm triệu bẩy trăm tám mơi ngàn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Năm triệu bẩy trăm tám mơi ngàn
đồng chẵn
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời nhận Thủ quỹ Ngời lập phiếu
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên
Chứng từ ghi sổ
TK đối ứng
Diễn giải

Số tiền
TK ghi nợ TK ghi có Nợ Có
111 138 Thu tiền bồi thờng 15.450.750
641 111 Chi mua máy vi tính 5.780.000
133 578.000
. . .
Cộng 2.118.574.148 2.152.744.570
XNVTVT Cẩm phả Sổ cái Tên TK: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số N. tháng Nợ Có
Số d đầu kỳ 474.202.474
Qúy III
Mua máy tính
641 5.780.000
133 578.000
Nộp tiền bồi thờng
138 15.450.750
.
Cộng 2.118.574.148 2.152.744.570
D cuối kỳ 440.032.049
Trích mẫu
Sổ quỹ tiền mặt
NTN
Số phiếu
Diễn giải

TK
đối
ứng
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn quỹ
Số d đầu kỳ 5.751.581
241
Mua máy tính
641 5.780.000
158
Nộp tiền bồi thờng
141 1.985.000
. .
Cộng 2.118.574.148 2.102.750.590
D cuối kỳ 69.575.139
1 2/ Hạch toán tiền gửi ngân hàng:
Theo quy định của Bộ tài chính chỉ có số vốn bằng tiền của XN giữ tại quỹ
để chi tiêu, còn lại gửi tài khoản tại Ngân hàng.
Hạch toán: Tiền gửi ngân hàng sử dụng TK 112 tiền gửi ngân hàng. TK
này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi của
XN tại ngân hàng.
Căn cứ để hạch toán trên TK 112 là giấy báo nợ, báo có của ngân hàng,
kềm theo uỷ nhiệm chi.
+ Phơng pháp tính lãi tiền gửi
Lãi tiền gửi = Tổng số tiền gửi x lãi xuất tiền gửi
+ Phơng pháp thanh toán uỷ nhiệm chi, chuyển khoản nh sau:
Khi mua hàng XN thanh toán qua ngân hàng bằng uỷ nhiệm chi sau khi có
sự thỏa thuận hình thức thanh toán với khách hàng ( Có hai hình thức thanh toán
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản)
Phơng pháp hạch toán: Khi nhận đợc giấy báo nợ, có, bảng sao kê, sổ phụ

ngân hàng để ghi vào TK liên quan
Trình tự ghi sổ: Căn cứ vào chứng từ Sổ chứng từ ghi sổ Số tiền gửi
ngân hàng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái tiền gửi ngân hàng
VD: Căn cứ vào uỷ nhiệm chi (lệnh chi) số 210 ngày 07/09/2011 XN trả
nợ tiền mua dầu Diesel cho Công ty xăng dầu B12 ngày 16/08/2011 với số tiền
là: 11.450.680.415 đ
Nợ TK: 331 11.450.680.415
Có TK: 112 11.450.680.415
Lệnh chi số/No: 210
Ngày/Date: 07/09/2011
Đơn vị trả tiền: Xí nghiệp vật t Cẩm phả
Tài khoản nợ : 10201 0000 223737
Tại ngân hàng: Công thơng Cẩm phả QN
Số tiền bằng chữ: Mời một tỷ bốn trăm năm mơi triệu sáu trăm tám mơi
ngàn bốn trăm mời lăm đồng
Đơn vị nhận tiền: Công ty xăng dầu B12
Tài khoản: 2207040000014
Tại ngân hàng: Thơng mại cổ phần xăng dầu petrolimex Quảng Ninh
Nội dung: Trả tiền mua dầu Diesel
Ngày hạch toán Đơn vị trả tiền
Giao dịch viên Kiểm soát viên Kế toán Chủ tài khoản
Chứng từ ghi sổ TK 112
TK đối ứng
Trích yếu
Số tiền
TK ghi nợ TK ghi có Nợ Có
331 112 Thanh toán tiền mua dầu diesel 11.450.680.415
112 111 Nộp tiền mặt vào TK 1.550.000.000
. .
.

Cộng 28.750.950.480 28.800.944.460
XNVTVT Cẩm phả Sổ cái Tên TK: TGNH
Số hiệu: 112
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số N. tháng Nợ Có
Số d đầu kỳ 420.450.890
Qúy III Thanh toán tiền mua dầu
diesel
331 11.450.680.415
Khách hàng trả tiền hàng
511 25.451.561.587
Nộp tiền mặt
111 1.550.000.000
.
Cộng 28.750.950.480 28.800.944.460
D cuối kỳ 370.456.910
Số tiền bằng số
11.450.680.415
Trích mẫu
Sổ tiền gửi ngân hàng (TK 112)
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
SH NT Gửi vào Rút ra Tồn
D đầu kỳ 420.450.890

07/9 Thanh toán tiền mua dầu
diesel
11.450.680.415
Khách hàng trả tiền 25.451.561.58
7
. .
Cộng 28.750.950.480 28.800.944.460
D cuối kỳ 370.456.910
2/ Kế toán tài sản cố định: Theo dõi toàn bộ tình hình tài sản trong XN,
ghi chép và hạch toán tăng, gảm TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao TSCĐ hàng
tháng, hàng quý. Kế toán còn có nhiệm vụ theo dõi tình hình hoạt động của các
loại máy móc để hạch toán và phân bổ vào chi phí trong kỳ. Thờng xuyên nắm
bắt kịp thời hiện trạng, tình hình thay thế sửa chữa để xác định đúng giá trị còn
lại của TSCĐ vào hàng năm, lập thủ tục thanh lý TSCĐ khi có TSCĐ đã không
còn sử dụng đợc.
Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lý, nh-
ợng bán TSCĐ, báo cáo chi tiết tăng giảm TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ.
Tài khoản sử dụng: TK 211,214,241 và các TK có liên quan
Nguyên giá tài sản cố định đợc tính theo công thức sau:
2.1/ Kế toán tăng TSCĐ:
Ví dụ: Ngày 14/09/2011 Xí nghiệp mua một cột bơm dầu, thanh toán bằng
chuyển khoản, giá mua cha có thuế là 134.507.550 đồng, thuế GTGT 10% là
13.450.755 đồng ( Biên bản giao nhận TS số 20 ngày 14/09/2011)
Kế toán định khoản:
1. Nợ TK 2411: 134.507.550
Nợ TK 133: 13.450.755
Có TK 112: 147.958.305
2. Nợ TK 211: 134.507.550
Có TK 2411: 134.507.550

2.2/ Kế toán giảm TSCĐ
Ví dụ: Ngày 27/09/2011 Xí nghiệp có quyết định thanh lý 01 cột bơm dầu
tại kho dầu Cao Sơn theo biên bản thanh lý số 41 Nguyên giá là 115.450.681
đồng, đã khấu hao 98.149.762 đồng. Xí nghiệp bán cho Công ty cổ phần Đức
Tâm với giá bán là 27.995.000 đồng ( giá trên đã bao gồm thuế GTGT 10%)
Nguyên giá Giá mua Các khoản thuế Các chi phí
= + +
TCSĐ thực tế không đợc hoàn lại phát sinh có liên quan
thanh toán bằng tiền mặt, chi phí cho thanh lý là 3.500.000 đồng chi bằng tiền
mặt;
Kế toán hạch toán:
*) Khi bán TSCĐ ghi:
Nợ TK 111: 27.995.000 đồng
Có TK 333 (11): 2.545.000 đồng
Có TK 711: 25.450.000 đồng
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhợng bán
*) Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214: 98.149.762 đồng ( Giá trị đã khấu hao)
Nợ TK 811: 17.300.919 đồng ( Giá trị còn lại)
Có TK 211: 115.450.681 đồng
*) Chi phí cho việc thanh lý TSCĐ ghi:
Nợ TK 811: 3.500.000 đồng
Có TK 111: 3.500.000 đồng
+ Đối với việc tính khấu hao XN thực hiện trích theo công thức sau:
Nguyên giá
Khấu hao (năm) =
Số năm sử dụng
Việc trích khấu hao đợc tiến hành theo từng tháng (Theo TT 1062/BTC).
Hàng tháng kế toán căn cứ vào thông t này trích và phân bổ cho các đối tợng sử
dụng sau đó đợc theo dõi chi tiết trên sổ chi tiết tài sản cố định cho từng đối tợng

sử dụng
Hạch toán: Nợ TK 641, 627
Có TK 214:
3 kế toán hàng hoá
3.1.: Đánh giá hàng hoá nhập kho:
Quá trình cung cấp NVL: Kế toán phải lập chứng từ nhập xuất vật t và
phải tuân thủ đầy đủ những quy định, trung thực, chính xác về giá trị cũng nh số
lợng, quy cách sản phẩm xí nghiệp sử dụng. Tài khoản 156 vật t hàng hoá để
phản ánh tình hình nhập xuất, tồn kho NVL.
Chứng từ gồm: Phiếu nhập kho, xuất kho, biên bản giao nhận vật t, thẻ
kho.
Đối với vật t nhập kho: Chứng từ gốc là các hoá đơn bán hàng của bên
bán, các biên nhận, các hợp đồng thanh toán, các HĐ và thanh lý hợp đồng.
Giá nhập kho NVL = Giá mua + chi phí vận chuyển + Thuế chiết khấu
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Xí nghiệp áp dụng theo phơng pháp
kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp xác định giá xuất khâu: nhập trứơc xuất trớc ( xăng dầu mỡ)
và theo đích danh( vật t phụ tùng)
VD: Ngày 14/09/2011 Xí nghiệp mua vật t của Công ty cổ phần que hàn
Việt Đức (XN cha thanh toán cho khách hàng), XN căn cứ vào hoá đơn viết
phiếu nhập kho và hạch toán, XN sử dụng TK 152 nguyên liệu vật liệu và TK
156 " Hàng hoá" để hạch toán
Nợ TK 152 : 224.781.860
Nợ TK 133: 22.478.186
Có TK 331: 247.260.046
Hoá đơn (GTGT)
Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
MD/2010B
Ngày 14 tháng 09 năm 2011 0053276

Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần que hàn Việt Đức
Địa chỉ: Thờng Tín - Hà Nội
Điện thoạt: Mã số : 0500445085
Họ tên ngời mua hàng: Lê Hữu Hồng
Đơn vị: Xí nghiệp vật t Cẩm phả - CTTNHH 1TV VTVT& xếp dỡ
Địa chỉ: Cẩm phả - Quảng Ninh Số TK:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản + tiền mặt Mã số: 5700100707-009
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá(đ) Thành tiền
1
Dây hàn W 49 VD 1.2
Kg 1005 21.772 21.880.860
2
Que hàn N46 3.2
2.000 18.668 37.336.000
3
Que hàn N46 4
7.000 18.571 129.997.000
4
Que hàn E 7018 4
" 1.500 23.712 35.568.000
Cộng tiền hàng: 224.781.860
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 22.478.186
Cộng tiền thanh toán: 247.260.046
Số tiền viết bằng chữ: ( Hai trăm bốn mơi bẩy triệu hai trăm sáu mơi ngàn
không trăm bốn sáu đồng)
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)
Phiếu nhập kho Mẫu số: 01 VT
Ngày 14 tháng 09 năm 2011 Số 04/ PN - QHVĐ
Nhập của : Công ty que hàn Việt Đức .
Theo hoá đơn số0053276 ngày 14 tháng 09 năm 2011
BB kiểm nghiệm số 04 ngày 14 tháng 09 năm 2011
Nhập tại kho : Cảnh
TT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật t

số
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo

Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01
Dây hàn W 49 VD 1.2
Kg 1.005 1.005 21.772 21.880.860
02
Que hàn N46 3.2
2.000 2.000 18.668 37.336.000
03
Que hàn N46 4
7.000 7.000 18.571 129.997.000
04

Que hàn E 7018 4
" 1.500 1.500 23.712 35.568.000
Cộng 224.781.860
Số tiền viết bằng chữ: ( Hai trăm hai bốn triệu bẩy trăm tám mốt ngàn tám trăm
sáu mơi đồng)
Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên
3.2: Hàng hoá xuất kho:
Đối với trờng hợp xuất kho: Kế toán căn cứ vào nhu cầu vật t đã đợc Giám
đốc duyệt lập phiếu xuất 3 liên
Liên 1: Lu phòng kế toán
Liên 2: Thủ kho giữ
Liên 3: Ngời lập giữ để ghi sổ kế toán
Phiếu xuất kho
Ngày 23 tháng 09 năm 2011
Số: 20 Mẫu số: 02-VT
QĐ số 1141TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Họ và tên ngời nhận hàng: Trần Pha Lê Địa chỉ(bộ phận): PX vận tải ô tô
Lý do xuất kho: Sửa chữa xe cho PX
Xuất tại kho: Xí nghiệp ( Cảnh)
TT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật t

số
ĐVT
Số lợng
Đơn giá(đ) Thành tiền
Theo

YC
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01
Que hàn N46 3.2
Kg 500 500 18.668 9.334.000
Cộng 9.334.000
Số tiền viết bằng chữ: ( Chín triệu ba trăm ba mơi t ngàn đồng chẵn )
Phụ trách cung tiêu Kế toán trởng Ngời mua hàng Thủ trởmg
Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên
Căn cứ vào phiếu xuất kho hạch toán:
Nợ TK: 621 9.334.000
Có TK: 152 9.334.000
Trình tự ghi sổ: Căn cứ vào các chứng từ chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết
TK 152 Sổ ĐKCTGS Sổ cái TK 1
Trích mẫu
XN VT Cẩm phả
Chứng từ ghi sổ Mẫu số 01
Qúy III : 2011 Số 01
Kèm theo các phiếu nhập kho làm chứng từ gốc:
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5
Bảng kê nhập vật t
Quý III: 2011
152 1.845.761.658
331 1.560.180.258
111 194.657.900


Cộng 1.845.761.658 1.845.761.658
Trích mẫu
XN VT Cẩm phả
Chứng từ ghi sổ Mẫu số 01
Ngày 30/09/ 2011 Số 02
Kèm theo các phiếu xuất kho làm chứng từ gốc:
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5
Bảng kê xuất vật t
Quý III: 2011 621
152 1.119.636.100
1.030.456.100

Cộng 1.119.636.100 1.119.636.100
XNVTCP
Sổ chi tiết
Tài khoản: 152 NVL
Ngày
tháng
Diễn giải
TK
ĐU
Phát sinh Số d
Nợ Có Nợ Có
D đầu kỳ 670.540.896
Mua vật t PT 331 1.560.180.25
8

621 1.030.456.10
0

Cộng 1.845.761.658 1.119.636.100
Số d cuối kỳ 1.396.666.454
4/ Kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng
4.1/ Kế toán tiền lơng:
Việc hạch toán đúng đủ chi phí nhân công, trả lơng chính xác, kịp thời có
ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý thời gian lao động, quản lý quỹ lơng
của Xí nghiệp để tiến tới quản lý tốt chi phí và giá thành
Hiện nay khoản mục chi phí nhân công trực riếp của XN bao gồm: Lơng
chính, lơng phụ, các khoản phụ cấp của công nhân trực tiếp đợc hạch toán vào
TK 622 CPNCTT, của bộ phận văn phòng và bán hàng đợc hạch toán vào TK
641
- Lơng sản phẩm (Lơng khoán), lơng thời gian là hai hình thức lơng mà
XN đang áp dụng trả lơng cho CBCNV trong toàn XN
+ Lơng thời gian: Đợc áp dụng cho bộ máy quản lý chỉ đạo sản xuất và
những công việc không có định mức hao phí nhân công mà làm công nhật. Các
tổ đội sản xuất theo dõi và chấm công, lấy xác nhận của các trởng phòng và quản
đốc phân xởng, đến cuối tháng gửi lên bộ phận tổ chức tiền lơng lập bảng thanh
toán và gửi cho phòng kế toán
+ Lơng sản phẩm: Đợc áp dụng cho bộ phận trực tiếp sản xuất làm các
công việc có hao phí dịnh mức nhân công và đợc giao khoán theo hình thức công
việc, căn cứ vào doanh thu đã thực hiện đợc trong kỳ, sau khi đã có xác nhận của
phòng kế hoạch, phòng TCLĐTL,
*) Cách tính lơng cho bộ phận văn phòng nh sau:
Lơng Lơng tối thiểu x Hệ số lơng x số ngày làm việc thực tế
=
Thời gian 26 ( ngày)
Bảng phân bổ tính lơng tháng 9/2011( TK 641)

S
T
T
Đơn vị Hệ số lơng Ngày
công
Điểm Tiền lơng Các khoản trừ
BHXH BHYT BHTN
1 Phòng TCLĐHC 81,55 488 87,9947 70.282.400 2.941.700 735.293 490.195
2 Phòng KTTK 34,89 176 46,7711 34.695.600 1.398.100 349.600 232.900
3 Phòng kế hoạch 36,58 238 62,74 50.399.700 1.491.800 372.957 248.638
4
Cộng 1.055,256 6.760 1.030,4519 932.482.400 105.824.210 20.019.377 6.620.694
*) Cách tính lơng cho bộ phận gián tiếp nh sau:
Tiền lơng phải Khối lợng công việc Đơn giá
= x
Trả trong kỳ TH trong kỳ tiền lơng
VD: Ngày 30/09/2011 kế toán tính lơng cho đội xe 1, phân xởng vận tải ô
tô.tổng lơng CNTT trích vào chi phí là : 237.666.700 đ
Kế toán ghi:
Nợ TK 622: 237.666.700
Có TK 334: 237.666.700

Căn cứ vào bảng phân bổ và bảng tính lơng kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Kế toán lập bảng phân bổ tiền lơng cho CNTT nh sau (Bảng trang sau)
Đơn vị: XN vật t cẩm phả Mẫu số: 11 - LĐTL
Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội
Quý III năm 2011
STT
Ghi có tài
khoản

TK 334 - Phải trả ngời lao động TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Đối tợng SD
(ghi nợ các TK)
Lơng
Các khoản
khác
Cộng có
TK334
Kinh phí

Bảo hiểm
xã hội
Bảo hiểm
y tế
Bảo hiểm
thất nghiệp
Cộng có
TK 338
1
TK622 - CP nhân
công
(PX vận tải ô tô)
809.875.000 809.875.000 14.162.700 55.196.100 10.089.500 3.435.500 82.903.600
2
TK 641 - Chi phí bán
hàng ( 3 phòng KD
+ Văn phòng)
2.937.450.900 17.360.100 2.954.811.000 58.142.700 226.704.240 42.766.766 14.163.400 341.777.146



×