Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tình hình thực tế tổ chức công tác Kế toán tại Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.36 KB, 40 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN KINH DOANH XÂY LẮP VÀ BẤT ĐỘNG SẢN TIẾN PHÁT
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.

Tên công ty: Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát.
Tên quốc tế: Tiến Phát Construction Business and Real Estate Joint Stock
Company.
Tên viết tắt: TIENPHAT CBRE., JSC.
Địa điểm trụ sở chính: Số 1, ngõ 123 phố Âu Cơ, phường Từ Liêm, quận Tây Hồ, thành phố
Hà Nội.
Điện thoại: 04.37186435
Mã số thuế: 10201.0000.797535 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Việt Nam, chi nhánh thành phố Hà Nội.
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp: Chi cục Thuế quận Tây Hồ.
Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát được thành lập theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 0103037905 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 28 tháng 05 năm 2006 với chức năng chính là xây
dựng dân dụng, xây dựng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và xây dựng đường giao thông.
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.2.1
Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
Để thực hiện mục tiêu đã đề ra như trên, Công ty cần phải thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ
là:
+ Tư vấn, khảo sát, thiết kế, lập dự án quản lý và điều hành các dự án đầu tư XDCB
thuộc các ngành Giao thông, thoát nước, xây dựng dân dụng và chuyên dụng; nhận thầu
và thi cơng xây dựng các cơng trình đường giao thơng, thốt nước, xây dựng dân dụng và
cơng nghiệp; thi công cải tạo và nâng cấp mặt bằng kỹ thuật.
+ Tạo công việc ổn định và nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong công


ty. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ với Nhà nước và cộng đồng.
1.2.2
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty
Qua thực tế tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến
Phát, có thể nhận thấy rằng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của Công ty rất đa dạng,
bao gồm:
♦ Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thông, thủy lợi và san lấp mặt
bằng
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

♦ Dịch vụ tư vấn nhà, đất
♦ Trang trí nội, ngoại thất cơng trình
♦ Sản xuất, mua bán Vật liệu xây dựng
♦ Lắp đặt thiết bị điện nước, điện lạnh cơng trình
♦ Xây dựng đường dây và trạm biến áp 35 KV…………..
1.2.3
Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp.
Là một doanh nghiệp luôn lấy chất lượng sản phẩm đặt lên hàng đầu, Công ty Cổ
phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát rất chú ý tới kỹ thuật thi cơng cơng
trình, ngồi việc tn thủ các qui định về xây dựng của nhà nước, công ty cịn khơng
ngừng học hỏi, tìm hiểu và cải tiến kỹ thuật thi cơng.
Tất cả các cơng trình mà cơng ty thực hiện đều tuân thủ theo một qui trình quản lý
chặt chẽ nhưng hiệu quả. Điều đó được thể hiện khái quát qua sơ đồ: (Sơ đồ 1)
1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty được khái quát theo sơ đồ: (Sơ đồ 2)
Trong đó, chức năng và nhiệm vụ từng Phòng, Ban, Bộ phận như sau:
♦ Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý và quyết định cao nhất trong cơng ty. HĐQT

có các quyền quyết định các vấn đề sau: Chiến lược phát triển của công ty, Chính sách
chi trả cổ tức, phương án đầu tư, cách thức vay vốn và huy động vốn,. …
♦ Giám đốc công ty do HĐQT bổ nhiệm, là người trực tiếp quản lý, điều hành sản
xuất kinh doanh trong Công ty.
♦ Giúp việc cho Giám đốc là Phó giám đốc Kinh tế - Kỹ thuật và Phó giám đốc Tài
chính – Nhân sự - Tổ chức lao động – Tiền lương.
♦ Phòng quản lý xây lắp: là phòng chuyên trách về kỹ thuật, chịu sự quản lý trực tiếp
của Phó giám đốc Kinh tế - Kỹ thuật.
♦ Phịng dự án: có nhiệm vụ là nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn,
trung hạn, ngắn hạn, tham mưu cho Giám đốc giao chỉ tiêu hoạt động cho các bộ phận trong
Cơng ty
♦ Phịng kế tốn – tài chính: là phịng tham mưu giúp giám đốc quản lý điều hành
các mặt hoạt động kinh doanh thông qua việc quản lý tài chính.
♦ Phịng hành chính – nhân sự : đề xuất các phương án xây dựng và kiện toàn bộ
máy, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị...
Các Phịng, Ban, Bộ phận khơng chỉ phải thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của
mình mà cịn phài duy trì mối quan hệ mật thiết với các Phịng, Ban, Bộ phận khác và hỗ
trợ nhau trong hoạt động nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty.

Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Mặc dù mới tiến hành SXKD trong thời gian 4 năm song Công ty đã có những bước
tiến đáng ghi nhận, điều đó được thể hiện trong các Báo cáo Tài chính qua các năm 2006,
2007, 2008. (Bảng 1, Bảng 2)
Từ bảng số liệu trên, có thể nhận thấy từ khi thành lập đến nay, Công ty Cổ phần
Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát có hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu

quả. Cụ thể (Bảng 3)
+ Qui mô tài sản tăng đáng kể. Thời điểm cuối năm 2006, Tổng tài sản là khoảng
7.209 triệu đồng, sang năm 2006 đạt khoảng 28.023 triệu đồng thì đến cuối năm 2008 đã
đạt trên 50.579 triệu đồng.
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho mà chủ yếu là Giá trị sản phẩm dở dang của các cơng trình
xây dựng chưa được hồn thành, nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư, cũng tăng
nhanh qua các năm. Cụ thể, năm 2006 Giá trị hàng tồn kho tại thời điểm cuối năm là
7.797 triệu đồng thì đến 31/12/2008, chỉ tiêu này đã tăng khoảng 7.777 triệu đồng đạt
hơn 15.574 triệu đồng, tăng 99,7% so với cùng kỳ năm 2006. Đối với một hoạt động chủ
yếu trong lĩnh vực xây dựng như Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản
Tiến Phát thì chỉ tiêu Hàng tồn kho cao là điều hồn tồn bình thường.
+ Doanh thu và lợi nhuận liên tục tăng qua các năm. Năm 2006, tổng doanh thu đạt
khoảng 27.302 triệu đồng, Lợi nhuận sau thuế đạt 395 triệu đồng, và đến năm 2008
Doanh thu đã tăng tới hơn 65.434 triệu đồng và Lợi nhuận sau thuế là hơn 840 triệu
đồng. Lợi nhuận công ty tăng là do Doanh thu tăng nhanh qua các năm và tăng nhanh
hơn tốc độ tăng của chỉ tiêu chi phí. Đây là một thành tựu của cơng ty và cần được tiếp
tục duy trì, phát huy trong các năm tới.
Với những bước đi thành công và vững chắc, có thể khẳng định Cơng ty Cổ phần
Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát đã và đang dần trở thành một doanh
nghiệp xây dựng mạnh mẽ, có đủ năng lực thi cơng cơng trình quy mô lớn với chất
lượng, tiến độ, hiệu quả cao; đồng thời hoạt động thương mại cũng được ban lãnh đạo
cơng ty quan tâm, chú trọng, hứa hẹn có nhiều khởi sắc trong thời gian tới.

Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN

TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH XÂY LẮP VÀ BẤT ĐỘNG SẢN TIẾN
PHÁT
2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty.
 Nhiệm vụ của phịng Tài chính - Kế tốn.
+ Ghi chép, tính tốn, phản ánh rõ số liệu có, tình hình ln chuyển và sử dụng tài
sản, vật tư, tiền vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng kinh phí của cơng
ty.
+ Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài
chính, kỷ luật thu nộp, thanh tốn.
+ Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh và
phân tích, kiểm tra tình hình tài chính tồn cơng ty.
+ Cân đối giữa nhu cầu và khả năng về vốn của công ty, từ đó báo cáo cho giám
đốc, để giám đốc có hướng giải quyết đúng đắn, kịp thời.
+ Phối hợp với các phòng ban chức năng khác thực hiện các nhiệm vụ, cơng việc
do lãnh đạo cơng ty giao phó khi cần thiết.
 Tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy hoạt động điều hành của cơng ty, bộ máy kế tốn của công ty được phân cấp
gồm 4 nhân viên như sau:
Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán.
♦ Kế toán trưởng: Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về cơng tác kế tốn nói chung, có
nhiệm vụ tổ chức điều hành tồn bộ hệ thống kế tốn của cơng ty, chỉ đạo thống nhất
trong phịng kế tốn, phân cơng các phần hành kế toán cũng như nhiệm vụ rõ ràng cho từng
kế toán viên.
Dưới kế toán trưởng là các kế toán viên với số lượng và nhiệm vụ được phân cơng như
sau:
♦ Kế tốn thanh tốn: có chức năng cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho lãnh đạo
công ty về các khoản vốn bằng tiền và các khoản thanh toán với người bán, người mua,
người lao động và Nhà nước.
♦ Kế toán TSCĐ và hàng tồn kho: thực hiện chức năng cung cấp đầy đủ, kịp thời
thông tin cho công tác quản lý TSCĐ và hàng tồn kho.

Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

♦ Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm: có chức năng là cung cấp đầy đủ, kịp
thời thông tin cho ban lãnh đạo về tình hình chi phí và tính giá thành sản phẩm phục vụ việc
ra quyết định.
2.2 Tổ chức hệ thống kế tốn tại Cơng ty.
2.2.1 Các chính sánh kế tốn chung tại Cơng ty.
- Cơng ty áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính
ban hành và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
- Đồng tiền sử dụng: trong q trình kế tốn của Cơng ty là Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Phương pháp chuyển đổi : Các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán : sử
dụng tỷ giá thực tế.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các
khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính
trong năm đó
- Niên độ kế tốn: Cơng ty chọn niên độ kế toán từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N.
- Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Cơng ty tính thuế Giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : theo phương pháp nhập trước xuất trước
(FIFO).
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc ghi nhận và tính KHTSCĐ:

Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình :
TSCĐ được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá TSCĐ bao gồm
tồn bộ các chi phí mà Cơng ty phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài
sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ
được ghi tăng nguyên giá TSCĐ nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế
trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí khơng thỏa mãn điều kiện trên được
ghi nhận là chi phí trong kỳ.
TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn tại Cơng ty.
 Hệ thống Chứng từ kế toán.
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Chứng từ kế tốn Cơng ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát
nắm rõ các quy định về Chứng từ kế toán nên hệ thống Chứng từ kế tốn sử dụng tại
cơng ty được lập đúng theo biểu mẫu, đúng nội dung, ký chứng từ theo đúng quy định và
hướng dẫn của Luật kế toán và Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày
20/03/2006 của Bộ tài chính.
 Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn.
Tất cả các chứng từ kế tốn do Cơng ty lập hoặc từ bên ngồi chuyển đến đều tập
trung tại phịng KT - TC. Kế tốn viên tại phịng KT – TC của cơng ty sẽ kiểm tra những
chứng từ kế tốn đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì
mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế tốn.(Sơ đồ 4)
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn tại Cơng ty.
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo quyết
định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính và do vậy, hiện nay, Công
ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế tốn ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ –

BTC.
Ngồi ra, do thực tiễn hoạt động và yêu cầu quản lý của công ty, một số tài khoản đã
được chi tiết thành các tiểu khoản như sau:
♦ Tài khoản 154 – Chi phí SXKD dở dang được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 tùy
theo từng cơng trình thi cơng, như:
+ Tài khoản 1541 – Chi phí SXKD dở dang Cơng trình đường Nam Triệu
+ Tài khoản 1542 – Chi phí SXKD dở dang Cơng trình Nhà làm việc Ngân hàng Cầu
Bươu
+ Tài khoản 1543 – Chi phí SXKD dở dang Cơng trình Đường Bắc Ninh…
♦ Các tài khoản về chi phí sản xuất và giá vốn như TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp,
TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp, TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng, TK 627
– Chi phí sản xuất chung, TK 632 – Giá vốn hàng bán cũng được chi tiết theo từng
cơng trình thi cơng.
2.2.4
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn tại Cơng ty.
 Quy trình ghi sổ kế tốn.
Do quy mơ sản xuất của Công ty ngày càng mở rộng và trong bối cảnh nền kinh tế
thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, u cầu đặt ra đối với phịng Kế tốn tài chính của
Cơng ty là cung cấp thơng tin kế tốn phải nhanh chóng, chính xác và kịp thời, phục
vụ cho việc ra quyết định của Ban lãnh đạo . Để làm được điều đó, cơng tác kế tốn
trong cơng ty khơng ngừng được đổi mới và hồn thiện cho phù hợp với tình hình,
hiện tại cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ. (Sơ đồ 5).
 Hệ thống sổ sách kế toán.
Với việc áp dụng hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ, hệ thống sổ sách của công ty
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

hiện nay bao gồm:

♦ Sổ tổng hợp
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ Cái các tài khoản.
♦ Sổ chi tiết được mở chi tiết cho từng đối tượng theo dõi và cho từng cơng trình thi
cơng, gồm các loại chủ yếu như sau:
+ Sổ chi tiết TSCĐ
+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất
+ Sổ chi tiết NVL, CCDC
+ Sổ chi tiết các khoản phải trả,phải
+ Sổ chi tiết hàng hóa, thành phẩm
thu
+ Một số các sổ chi tiết khác.
2.2.5
Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty.
Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát tiến hành lập Báo cáo tài
chính theo kỳ kế tốn năm là năm dương lịch, bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 của năm.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của Cơng ty ln tn thủ đúng mẫu, theo
u cầu và nguyên tắc kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006
của Bộ tài chính các yêu cầu quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 – “Trình bày Báo cáo tài
chính”. Hiện tại Cơng ty khơng sử dụng Báo cáo kế tốn quản trị. Hệ thống Báo cáo tài chính
mà cơng ty sử dụng như sau:
Tên báo cáo

Mẫu sổ

Bảng cân đối kế toán
B 01 – DNN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

B 02 – DNN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
B 04 – DNN
Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn Cơng ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản
Tiến Phát
2.3 Tổ chức kế toán các phần hành kế toán cụ thể tại Cơng ty.
2.3.1 Tổ chức hạch tốn Tài sản cố định.
 Chứng từ sử dụng
Để theo dõi, hạch toán TSCĐ trong tồn Cơng ty, Kế tốn sử dụng các chứng từ sau:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Thẻ TSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ….
 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết. (Sơ đồ 6)
Ví dụ : Ngày 20/8/2009, Cơng ty mua một máy trộn betong trị giá 120.000.000 đồng
(Chưa có thuế VAT) thuộc quyền quản lý của phòng Quản lý Xây lắp.Công ty đã thanh
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

toán 80.000.000 đồng cho nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng theo hóa đơn số 01234
(Phụ lục 1). Cán bộ phịng đã lập Biên bản Giao nhận TSCĐ (Phụ lục 2).Kế toán TSCĐ
lập thẻ TSCĐ và ghi vào sổ chi tiết TSCĐ
 Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp.
Dựa vào hóa đơn mua hàng cùng với biên bản giao nhận TSCĐ, Kế tốn TSCĐ ghi:
Nợ TK 211: 120.000.000
Nợ TK 133: 12.000.000
Có TK 112: 80.000.000
Có TK 331: 52.000.000

Sau đó phản ánh vào các sổ kế toán liên quan như Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng
từ ghi sổ, sổ Tài sản cố định…
Ví dụ: Ngày 31/8/2009, Kế tốn tiến hành trích KHTSCĐ sử dụng cho từng bộ phận trong
8/2009:
KHTSCĐ sử dụng trực tiếp trong sản xuất: 20.870.000
KHTSCĐ sử dụng trong QLDN
: 16.790.000
Kế tốn ghi:
Nợ TK 627: 20.870.000
Nợ TK 642: 16.790.000
Có TK 214: 37.660.000
2.3.2 Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
 Chứng từ sử dụng.
Trong Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát, các chứng từ
được sử dụng để hạch toán NVL và CCDC là:
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư.
 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.
Hiện tại, để hạch tốn chi tiết NVL, cơng ty sử dụng phương pháp Thẻ song song. (Sơ
đồ 7)
Ví dụ : Ngày 28/8/2009, Cơng ty mua 78 m3 cát vàng và 40 m3 cát đen, tổng giá trị
nguyên vật liệu thu mua là 17.800.000 đồng ( Chưa có VAT). Cơng ty đã thanh tốn cho nhà
cung cấp bằng tiền mặt theo hóa đơn số 04578 (Phụ lục 3) và đã làm thủ tục nhập kho số
NVL này (phụ lục 4).
Ngày 29/8/2009, Công ty xuất 50 m3 cát vàng và 40 m3 cát đen sử dụng cho cơng
trình xây dựng theo Phiếu xuất kho số 247 (Phụ lục 5)
Website: Email : Tel : 0918.775.368



Website: Email : Tel : 0918.775.368

 Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp.
Dựa vào hóa đơn số 04578 và phiếu nhập kho số 1400, Kế toán hàng tồn kho phản
ánh :
Nợ TK 152: 17.800.000
Nợ TK 133: 1.780.000
Có TK 111: 19.580.000
Dựa vào phiếu xuất kho số 247, Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 621: 12.200.000
Có TK 152: 12.200.000
Vào các sổ kế toán tổng hợp liên quan như Sổ tổng hợp Vật liệu, dụng cu; Chứng từ
ghi sổ, Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ…
2.3.3
Tổ chức hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Tính đến cuối năm 2008, Tổng sổ cán bộ công nhân viên của Công ty là 267 người. Trong
đó:
♦ Cán bộ quản lý và kỹ thuật: 76 người (29 cán bộ trình độ Đại học trở lên, 47 cán bộ
trình độ Cao đẳng và Trung cấp)
♦ Lao động sử dụng cho cơng trình: 191 người (36 Công nhân vận hành thiết bị, 155
Công nhân xây dựng)
Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát áp dụng hình thức trả
lương theo thời gian. Đối với cơng nhân trong danh sách chính thức của Cơng ty thì được trả
75.000/cơng. Cịn đối với nhân cơng th ngồi thì tùy theo hợp đồng thỏa thuận giữa Công
ty và người được thuê, giá dao động từ 25.000 đến 55.000/công tùy theo mức độ phức tạp
của cơng việc. Theo đó:
Tiền lương phải trả = Mức lương bình quân ngày x số ngày hưởng lương.
Về các khoản trích theo lương bao gồm BHXH, BHYT và KPCĐ, cơng ty tính như
sau:

+ Người lao động (thuộc sanh sách chính thức của Công ty) sẽ phải nộp tổng cộng 6%
bao gồm: 5% BHXH và 1% BHYT trích trên lương cơ bản. Khoản phải nộp này sẽ được
khấu trừ trực tiếp vào tiền lương
+ Cơng ty chịu 19% trong đó BHXH là 15%, BHYT là 3% và KPCĐ là 2%.
 Chứng từ sử dụng.
Để hạch toán các khoản tiền lương và trích theo lương kế tốn cơng ty sử dụng các chứng từ
sau:
+ Bảng chấm cơng
+ Bảng thanh tốn tiền lương
+ Bảng thanh toán tiền lương quản lý
+ Bảng phân bổ Tiền lương và Bảo hiểm xã hội
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương…
Ví dụ: Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng 8/2009 :
Bộ phận
1. Đội 1
- Công nhân SXTT
- Công nhân gián tiếp
2. Đội 2
- Công nhân SXTT
- Công nhân gián tiếp
3. Bộ phận Quản lý xây
lắp

Lương chính
70.000.000

50.000.000
20.000.000
120.000.000
110.000.000
10.000.000

Cộng
70.000.000
50.000.000
20.000.000
120.000.000
110.000.000
10.000.000

20.000.000

20.000.000

4. Bộ phận QLDN
25.000.000
25.000.000
Cộng
235.000.000
235.000.000
Kế toán ghi:
Nợ TK 622: 190.000.000
- Đội 1: 70.000.000
- Đội 2: 120.000.000
Nợ TK 627: 20.000.000
Nợ TK 642: 25.000.000

Có TK 334: 235.000.000
Kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 622: 36.100.000
Nợ TK 627: 3.800.000
Nợ TK 642: 4.750.000
Nợ TK 334: 14.100.000
Có TK 338: 58.750.000.
Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán BHXH và các chứng từ liên
quan, Kế toán lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH và ghi các sổ kế tốn có liên quan.
2.3.4 Tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
 Chứng từ sử dụng.
+ Phiếu xuất kho vật tư
+ Hóa đơn GTGT
+ Bảng thanh tốn tiền lương
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương….
Ví dụ: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất cơng trình xây dựng nhà trẻ mẫu giáo phường
Tân Mai
Kế tốn chi phí NVL trực tiếp:
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

- Ngày 29/8/2009, xuất 50 m3 cát vàng và 40 m3 cát đen sử dụng trực tiếp cho sản
xuất theo phiếu xuất kho số 247 trị giá 12.200.000.
- ………..
- Ngày 31/8/2009, tổng chi phí NVL trực tiếp là 279.000.000. Kế tốn kết chuyển chi
phí
Nợ TK 154: 279.000.000
Có TK 621: 279.000.000

Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
Ngày 31/8/2009, Kế tốn tính ra số tiền lương phải trả cho nhân công trực tiếp trong
tháng là 70.000.000, tiền BHXH, BHYT và KPCĐ trích cho nhân cơng trực tiếp là
13.300.000. Kế tốn kết chuyển chi phí
Nợ TK 154: 83.300.000
Có TK 622: 83.300.000.
Kế tốn chi phí sản xuất chung:
- Tổng giá trị NVL xuất dùng cho bộ phận quản lý xây lắp cho cơng trình:
21.000.000.
- Tiền lương phải trả cho cán bộ quản lý xây lắp là 20.000.000, trích BHXH, BHYT
và KPCĐ cho cán bộ quản lý xây lắp là 3.800.000.
- Trích KHTSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý xây lắp : 20.470.000
- Chi phí khác bằng tiền gồm cả thuế GTGT phát sinh : 2.200.000
Kế tốn ghi tổng hợp chi phí sản xuất chung trong tháng:
Nợ TK 627: 67.470.000
Nợ TK 133:
200.000
Có TK 152: 21.000.000
Có TK 334: 20.000.000
Có TK 338: 3.800.000
Có TK 214: 20.470.000
Có TK 111: 2.000.000
Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 154:
67.470.000
Có TK 627: 67.470.000.
Sau khi tổng hợp chi phí sản xuất, Kế tốn lập thẻ tính giá thành sản phẩm xấy lắp
(Phụ lục 6)
2.3.5 Tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
 Chứng từ sử dụng.

Chứng từ sử dụng để hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong công ty rất đa dạng,
bao gồm:
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

+ Bảng tổng hợp chi phí
+ Hóa đơn GTGT
+ Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp
+ Biên bản nghiệm thu cơng trình
+ Phiếu chi….
 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh.
Doanh thu thuần = Tổng DT – Các khoản giảm trừ DT
Lợi nhuần thuần từ HĐKD = DT thuần – GVHB + DT HĐTC – CP HĐTC – CPBH
– CP QLDN.
LN khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
LN trước thuế - LN thuần từ HĐKD + LN khác.
LN sau thuế - LNTT – Thuế TNDN phải nộp
Ví dụ: Ngày 31/8/2008, Cơng ty hồn thành cơng trình xây dựng là nhà trẻ mẫu giáo
phường Tân Mai, bàn giao cho Ủy ban Nhân dân phường Tân Mai, giá vốn của cơng
trình là 429.770.000. Giá thanh tốn theo hóa đơn là 770.000.000 đã bao gồm cả VAT
10%. Bên chủ đầu tư đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Kế toán phản ánh các nghiệp vụ:
- Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 154: 429.770.000
Có TK 632: 429.770.000
- Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 112: 770.000.000
Có TK 511: 700.000.000

Có TK 3331: 70.000.000
Chi phí Quản lý cơng trình bao gồm:
- Lương phải trả cho ban quản lý cơng trình: 70.000.000.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ: 13.300.000
- KHTSCĐ sử dụng cho quản lý cơng trình: 10.000.000
- Các chi phí khác bằng tiền phục vụ cho quản lý cơng trình: 20.000.000
Kế tốn phản ánh:
Nợ TK 642: 113.300.000
Có TK 334: 70.000.000
Có TK 338: 13.300.000
Có TK 214: 10.000.000
Có TK 111: 20.000.000
Kết chuyển chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong kì:
Nợ TK 911: 543.070.000
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Có TK 632: 429.770.000
Có TK 642: 113.300.000
Nợ TK 511: 700.000.000
Có TK 911: 700.000.000.
LNTT = 700.000.000 – 543.070.000 = 156.930.000
Thuế TNDN tạm phải nộp trong kỳ là 3.000.000
LNST = 156.930.000 – 3.000.000 = 153.930.000
Nợ TK 911: 153.930.000
Có TK 421: 153.930.000.

Website: Email : Tel : 0918.775.368



Website: Email : Tel : 0918.775.368

PHẦN 3
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT
NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN KINH DOANH XÂY LẮP VÀ BẤT ĐỘNG SẢN TIẾN PHÁT
3.1 Những kết quả thu được trong q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần Kinh
doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản
Tiến Phát, được sự tạo điều kiện của Ban lãnh đạo Công ty cùng sự hướng dẫn tận tình
của các cơ chú phòng KT – TC, em đã tiếp thu những kiến thức thực tế mà khi ngồi trên
ghế nhà trường em chưa có điều kiện tiếp xúc.
Kế tốn trong lĩnh vực Kinh doanh xây lắp và bất động sản là một phần kiến thức rất
lớn và khó khăn. Tuy em đã được các thầy cô trong trường giảng dạy hướng dẫn nhưng
khi tiếp xúc thật với thực tế, em thấy mình cịn rất nhiều thiếu sót và phải học hỏi thêm.
Nhờ có sự chỉ bảo nhiệt tình của các cán bộ kế tốn trong Cơng ty, em đã hiểu rõ hơn
những phần hành kế toán liên quan đến lĩnh vực xây lắp và bất động sản như kế tốn
TSCĐ, NVL, tính giá thành… Giờ đây em có thể tự tin nếu được làm việc trong một đơn
vị thuộc lĩnh vực này.
Ngoài ra, trong thời gian thực tập tạo Công ty Cổ phần kinh doanh xây lắp và bất
động sản Tiến Phát, thấy được tinh thần làm việc nghiêm túc, luôn tuân theo những
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, và vận dụng cho phù hợp với các chính sách, tình hình
của Cơng ty, em càng cảm thấy mình cần nỗ lực hơn nữa để trở thành một kế tốn vừa
giỏi chun mơn và luôn nắm vững những chuẩn mực nghiệp vụ và chuẩn mực đạo đức
của một Kế toán viên.
3.2 Đánh giá tổ chức bộ máy kế tốn
3.2.1 Ưu điểm
Phịng KT – TC của Cơng ty được bố trí gọn nhẹ, phù hợp với qui mô hoạt động của

Công ty, phân công cơng việc cụ thể, rõ ràng. Đội ngũ kế tốn có trình độ (Đại học), có
kinh nghiệm và sự nhiệt tình trong lĩnh vực tài chính kế tốn, ln ln cố gắng trau dồi,
bổ sung kiến thức cho phù hợp với công tác, cập nhật các văn bản pháp luật, chuẩn mực,
chế độ kế tốn, cũng như có sự nhạy bén trong việc xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
và có khả năng tổng hợp thơng tin kế tốn.
3.2.2 Nhược điểm
Hiện tại trong Cơng ty chưa có thủ quỹ chính thức. mà chỉ có kế tốn thanh tốn kiêm
ln vai trị thủ quỹ này. Việc để cho kế tốn thanh tốn kiêm nhiệm vị trí thủ quỹ có ưu
điểm là việc thu chi sẽ được thực hiện nhanh hơn, tuy nhiên lại vi phạm nghiệm trọng
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

nguyên tắc Bất kiêm nhiệm trong kế tốn, khơng có khả năng kiểm tra chéo và giám sát
lẫn nhau nên dễ xảy ra sai phạm và gian lận.
3.3 Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn
3.3.1 Ưu điểm
Cơng tác kế tốn ở Cơng ty đã góp phần khơng nhỏ trong việc bảo đảm hoạt động
sản xuất kinh doanh ở Công ty để đạt hiệu quả kinh tế cao. Cụ thể:
Về hình thức ghi sổ kế toán và hệ thống tài khoản Kế tốn
Hiện tại, Cơng ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát đang áp
dụng hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ. Việc áp dụng hình thức này có ưu điểm là rõ
ràng, khá phù hợp với nhu cầu của cơng tác kế tốn.
Kế tốn cơng ty đã mở những tài khoản kế toán cụ thể phản ánh cho từng cơng trình
hoặc hạng mục cơng trình. Việc làm này đảm bảo cho việc theo dõi việc tình hình thi
cơng cơng trình và các khoản chi phí phát sinh để có những điều chỉnh cho phù hợp đồng
thời đánh giá chính xác hơn hiệu quả của từng cơng trình.
Về hệ thống chứng từ Kế tốn và hệ thống sổ Kế toán
Các chứng từ kế toán sử dụng trong công ty được lập theo đúng mẫu qui định của Bộ

Tài chính và phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Việc tập hợp, luân
chuyển chứng từ cũng như bảo quản, lưu trữ được tổ chức thực hiện một cách khoa học,
hợp lý và đúng theo qui định.
Việc mở sổ kế toán chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục nên tạo điều kiện thuận lợi
cho kế tốn trưởng và ban lãnh đạo cơng ty trong việc phân tích tình hình hoạt động, hiệu
quả sử dụng chi phí.
Về phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Cơng ty đã vận dụng phương pháp trực tiếp và tổng cộng chi phí để tính giá thành
sản phẩm. Đây là phương pháp tính giá thành tương đối dễ dàng, chính xác.
3.3.2 Nhược điểm
Bên cạnh những mặt tích cực trong cơng tác Kế tốn, tại Cơng ty vẫn còn những mặt
hạn chế cần phải khắc phục để đi đến hồn thiện. Qua tìm hiểu thực tập tại phịng KT –
TC của Cơng ty cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát, em nhận thấy
cơng tác kế tốn này cịn có một số những hạn chế cụ thể sau:
Về hình thức ghi sổ kế tốn
Hiện tại, Cơng ty Cổ phần Kinh doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát đang áp
dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Việc áp dụng hình thức này khá phù hợp tuy
nhiên vẫn có nhược điểm (một phần là hệ quả của việc tập hợp chứng từ từ các đội thi
công chậm trễ) là khi thời hạn thi cơng cơng trình khơng dài, hoặc cơng ty muốn đẩy
nhanh tiến độ thi cơng thì các nghiệp vụ phát sinh càng nhiều, nhất là các nghiệp vụ liên
quan đến chi phí NVL trực tiếp (xuất, nhập kho vật tư…), chi phí sử dụng máy thi cơng,
Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

chi phí sản xuất chung…nên việc áp dụng hình thức này sẽ khơng còn hiệu quả, giúp theo
dõi thường xuyên và quản lý tốt chi phí.
Về phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí sản xuất của Công

ty. Nhưng nguyên vật liệu Công ty giao trực tiếp cho các đội thi công tự mua, xuất thẳng
tới cơng trình, hạng mục cơng trình. Điều này có thể xảy ra gian lận hoặc thất thốt, lãng
phí trong khâu mua sắm, quản lý và sử dụng vật tư.
Về cơng tác kế tốn quản trị
Hiện nay tại cơng ty mới chỉ chú trọng đến cơng tác kế tốn tài chính, cịn cơng tác kế
tốn quản trị hầu như không được chú trọng và đưa vào thực hiện tốt. Điều này ảnh
hưởng rất lớn đến quyết định đầu tư của Cơng ty từ đó ảnh hưởng đến việc quản lý chi
phí, tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty, nhất là khi thị trường ngày càng cạnh
tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp xây dựng.
3.4 Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Kinh
doanh xây lắp và bất động sản Tiến Phát.
Qua q trình tìm hiểu, đánh giá cơng tác tác kế tốn tại cơng ty, em xin đề xuất một
số giải pháp như sau nhằm hoàn thiện tổ chức bộ máy và cơng tác kế tốn tại cơng ty.
 Về tổ chức bộ máy kế tốn.
Cơng ty nên bổ sung một vị trí Thủ quỹ trong phịng tài chính – kế tốn. Thủ quỹ
khơng những thực hiện nhiệm vụ của một thủ quỹ mà cịn có thể hỗ trợ cho các nhân viên
kế tốn khác trong phịng, chẳng hạn, phụ trách ln vị trí kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương. Việc làm này khơng vi phạm ngun tắc bất kiêm nhiệm mà cịn
tránh được tình trạng hiện nay là việc tính lương và các khoản trích theo lương là vào dồn
vào cuối tháng.
 Về tổ chức cơng tác kế tốn.
Về hình thức ghi sổ kế tốn.
Cơng ty nên áp dụng hình thức Nhật ký chung thay vì hình thức Chứng từ ghi sổ vì
hình thức này phù hợp hơn với tình hình sản xuất kinh doanh và cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đem lại những ưu điểm sau:
- Tiết kiệm sổ cho công ty;
- Công việc không bị dồn đến cuối tháng và phản ánh kịp thời các chi phí phát sinh do
kế tốn ghi sổ hàng ngày khi có chứng từ nhận được từ các đội thi cơng.
Về cơng tác kế tốn quản trị.


Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Ngồi ra, cơng ty nên chú trọng hơn đến Cơng tác kế tốn quản trị để phục vụ cho
việc ra quyết định nhận thi cơng cơng trình, tăng hiệu quả quản lý chi phí và hiệu quả
hoạt động SXKD.

Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sơ đồ 1 : Quy trình quản lý của Cơng ty

Đấu thầu cơng

Chuẩn bị thi

Thi cơng

trình và chuẩn

cơng cơng

cơng trình

bị kí kết


trình

Dịch vụ sau

Nghiệm thu cơng

thi cơng

trình và bàn giao
kết tốn

Website: Email : Tel : 0918.775.368


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sơ đồ 2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG KẾ TỐN
– TÀI CHÍNH

PHỊNG HÀNH
CHÍNH – NHÂN SỰ

PHỊNG QUẢN

LÝ XÂY LẮP

Website: Email : Tel : 0918.775.368

PHÒNG DỰ
ÁN


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Bảng 1 : Bảng cân đối Kế toán 3 năm 2006, 2007, 2008
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Chỉ tiêu
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
II. Các khoản phải thu
ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng

31/12/2008

31/12/2007

31/12/2006


42.657.384.8

45.601.859.4

21.211.325.5

94

00
4.443.699.60

9

4.819.475.90
0

15.060.710.9
47

6

00

47

1.332.611.45

19.555.701.2

11.709.167.6


2. Trả trước người bán

22

10.450.204.5
60

12.615.950.9
00

6.351.643.36
0

3.351.543.30

420.150.000

305.000.000

-

6.519.600.30

3.793.561.20

0
3. Phải thu khác

0

III. Hàng tồn kho

15.574.245.8
46

IV. Tài sản ngắn hạn
khác
1. Thuế Giá trị gia tăng
được khấu trừ
2. Chi phí trả trước ngắn
hạn
B. TÀI SẢN DÀI HẠN

00

2

1.631.923.05
0

-

-

7.503.057.04

8.400.500.90

1.631.923.05


0
7.921.838.01

0
7.615.207.33

4
7.769.726.02

9

7.249.291.43

7.769.726.02
9

6.569.713.24
6

7.249.291.43
4

9.250.465.91

6.569.713.24
6

8.335.800.49
4


(1.480.739.8
81)

6.811.614.44
6

4

0

II. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài
hạn
TỔNG TÀI SẢN

8.400.500.90

75.671.446

6

- Giá trị hao mòn lũy kế

7.796.586.45
6

0

8


1. Tài sản cố định hữu
hình
- Nguyên giá

12.826.181.4

7.578.728.49

I. Tài sản cố định

0

7.340.990.49
4

(1.086.509.0
60)

(771.277.248
)

152.111.989
152.111.989

365.915.900
365.915.900

241.901.200
241.901.200


50.579.222.9

53.217.066.7

28.022.939.9

Website: Email : Tel : 0918.775.368



×