Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.76 KB, 83 trang )

Báo cáo thử việc
MỤC LỤC
Xin chân thành cảm ơn ! 2
PHẦN I
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam hiện đã hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới và các doanh
nghiệp trong nước đang phải cạnh tranh quyết liệt để tồn tại phát triển. Lĩnh vực
bưu chính viễn thông trong những năm qua luôn là lĩnh vực mà sự cạnh tranh
của các doanh nghiệp xảy ra quyết liệt nhất. Tham gia vào thị trường viễn thông
muộn hơn các đối thủ nhưng Tổng công ty viễn thông quân đội (Viettel) bằng
những nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên đã và đang khẳng định được vị
thế của mình trong lĩnh vực bưu chính viễn thông. Chính nhờ vào sự ra đời và
phát triển của Viettel đã đem lại cho khách hàng nhiều sự lựa chọn tối ưu hơn
trong việc sử dụng các dịch vụ bưu chính viễn thông, cung cấp cho khách hàng
những sản phẩm ưu việt, đảm bảo thông tin phục vụ quốc phòng, nộp ngân sách
nhà nước và quốc phòng ngày càng tăng, tạo thu nhập cho hàng ngàn công nhân
viên, thực hiện nghĩa cửa nhân đạo đối với người có công cũng như đồng bào
trong thiên tai, áp dụng và đi sâu vào công nghệ tiên tiến…Viettel truyền thống
người lính trong thương trường hội nhập.
Những gì Viettel đã và đang làm luôn là điều đáng trân trọng và ghi nhận,
nhưng để đạt được kết quả trên, đó là sự đóng góp không mệt mỏi của một tập
thể Viettel năng động, sáng tạo, thích ứng nhanh với môi trường và dám áp dụng
cũng như tiến thẳng vào công nghệ, 21 năm nỗ lực phấn đấu không ngừng trong
lĩnh vực bưu chính viễn thông để khẳng định vị trí là một trong những nhà cung
cấp dịch vụ bưu chính viễn thông hàng đầu tại Việt Nam, phá vỡ hoàn toàn thế
độc quyền trong ngành bưu chính viễn thông đã tồn tại từ lâu. Viettel – Doanh
nghiệp đầu tiên đã mang lại sự lựa chọn cho khách hàng sử dụng dịch vụ, một
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
1


Báo cáo thử việc
doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực áp dụng công nghệ mới,trở thành một
đối tác có uy tín lớn trong nước và trên thị trường quốc tế.
Kết quả của quá trình miệt mài trong nghiên cứu, tận tuỵ trong lao động
sáng tạo, Tổng công ty viễn thông Quân đội đã đáp ứng tốt nhất nhu cầu của quý
khách hàng bằng những sản phẩm dịch vụ hoàn hảo, đa dạng như sau: Dịch vụ
bưu chính, dịch vụ gọi tiết kiệm liên tỉnh, quốc tế 178, mạng điện thoại di động,
dịch vụ Internet tốc độ cao ADSL, mạng điện thoại cố định và nay là mạng điện
thoại cố định không dây( goi tắt là Homephone),dịch vụ 3G. Tổng công ty đã
không ngừng vươn lên, khẳng định mình trong môi trường cạnh tranh khốc liệt.
Vinh dự nhận được nhiều bằng khen của Bộ, ngành; được Nhà nước tặng
thưởng huân chương lao động hạng nhất, danh hiệu anh hùng lao động trong
thời kỳ đổi mới.
Cùng với sự trưởng thành lớn mạnh đó, công tác quản lý, theo dõi, đang
đặt ra nhiều vấn đề hơn bao giờ hết. Nhận thức được điều đó, là một nhân viên
đang trong quá trình thử việc tại Phòng Quản lý địa bàn - Trung tâm Quản lý
Tỉnh, tôi đã tìm hiểu, phân tích và đi đến quyết định chọn đề tài: “Thực Trạng và
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của nhân viên địa bàn” cho báo cáo thử việc
của mình với hi vọng rằng có thể tham gia đóng góp công sức vào sự phát triển
Với những kiến thức đã học, những tài liệu được nghiên cứu tại phòng và sự
giúp đỡ của các đồng nghiệp, những công việc đã làm trong thời gian thử việc,
cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của các cấp lãnh đạo trong phòng đã tạo điều
kiện giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn !
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
2
Báo cáo thử việc
PHẦN II

GII THIU CHUNG V TNG CÔNG TY VIN
THÔNG QUÂN ĐI VIETTEL
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
• Tên gọi đầy đủ : Tổng Công ty Viễn thông Quân đội
• Tên giao dịch quốc tế : Viettel Coporation
• Trụ sở chính : Số 1Giang Văn Minh-Kim Mã-Ba Đình-Hà
Nội.
• Điện thoại : (84)046 2556789 Fax: (84)046 2996789
• Email :

Websit : w w.viettel.com.v

Tên cơ quan sáng lậ : Bộ Quốc phòn

Quyết định thành lập doanh nghiêp Nhà nước số 336/QĐ-QP ngày
27/07/1993 của Bộ Quốc phòng và số 43/2005/QĐ-TTg ngày 02/05/2005
của TTC
11 Lịch sử hình thành và phát triển
Tổng công ty viễn thông quân đội (Viettel corporation) là một doanh
nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ quốc phòng, hoạt động trong lĩnh vực Bưu chính
viễn thông được thành lập ngày 01 tháng 06 năm 1989, tiền thân là Công ty
Điện tử thiết bị thông tin kinh doanh các dịch vụ truyền thôn : khảo sát thiết kế,
xây lắp các công trình thông tin, xuất nhập khẩu các thiết bị viễn thông và dịch
vụ bưu chính 1989-1995
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
3
Báo cáo thử việc

Năm 1995 Công ty Điện tử thiết bị thông tin được đổi tên thành Công ty
Điện tử Viễn thông Quân đội (tên giao dịch là VIETTEL)
Năm 1996 VIETTEL tích cực chuẩn bị, lập dự án kinh doanh các dịch vụ
BCVT
Tháng 9/1997 hoàn thiện là lập dự án xin phép kinh doanh 6 loại hình
dịch vụ BCVT: Dịch vụ điện thoại cố định; di động, nhắn tin, Internet, trung kế
vô tuyến Radio trunking; dịch vụ b u chính
Giai đoạn 1998 -2000 VIETTEL được cấp phép kinh doanh dịch vụ
BCVT
-
Thiết lập mạng và cung cấp các dịch vụ bưu chính;
-
Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất;
-
Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại trung kế vô tuyến;
-
Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ Internet công cộng;
-
Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại chuyển mạch công cộng
(PSTN);
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
4
Báo cáo thử việc
Các dịch vụ trên được phép hoạt động trên phạm vi toàn qu
.
Năm 2005, Công ty Viễn thông Quân đội chuyển đổi thành Tổng công ty
Viễn thông Quân đội, điều đó cho thấy, từ một công ty nhỏ, đã phát triển trở
thành một tập đoàn lớn mạnh, có uy tín, có thương hiệu trên thị trư

g.
Hạ tầng mạng được triển khai rộng khắp, quang hoá trên toàn quốc,
đường trục cáp quang Bắc Nam đã có 1A, 1B, 1C, truyền dẫn quốc tế cũng được
triển khai nhanh với dung lượng lớn (cáp quang 2x2,5 Gbps, vệ tinh 155 Mbps).
Kết nối cáp quang với Lào và Campuchia vừa giải quyết được vấn đề thông tin
liên lạc, an ninh mạng cho các nước bạn vừa tạo cho VIETTEL thành Hub của 3
ớc.
Ấn tượng nhất chính là ngày 15/10/2004 VIETTEL chính thức kinh doanh
dịch vụ điện thoại di động, chỉ hơn một tháng sau khi vào hoạt động, VIETTEL
đã có 100.000 khách hàng; gần 1 năm sau đón khách hàng 1 triệu; ngày
21/7/2006 đón khách hàng thứ 4 triệu và đến cuối tháng 12/2007 trên 7 triệu
khách hàng. Là mạng di động phát triển nhanh nhất, chỉ sau hơn 2 năm chính
thức kinh doanh đã có trân trân 3000 trạm BTS trên toàn quốc và trên 7 triệu
khách hàng, theo số liệu thống kê năm 2006 của GSMA thì VIETTEL mobile là
mạng di động có tốc độ phát triển nhanh thứ 13 trên thế
iới.
Liên tục trong hai năm 2004, 2005 VIETTEL được bình chọn là thương
hiệu mạnh, và đặc biệt năm 2006 VIETTEL được đánh giá là thương hiệu nổi
tiếng nhấtNam Việt trong lĩnh vực dịch vụ BCVT do VCCI phối hợp với Công
ty Life Media và công ty nghiên cứu thị trường ACNielsen tổ
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
5
Báo cáo thử việc
hức.
Trải qua 19 năm hình thành và phát triển, Tổng công ty viễn thông Quân
đội góp phần cho sự phát triển đất nước, tạo bước đột phá, phá vỡ thế độc quyền
trong lĩnh vực bưu chính viễn thông, luôn tiên phong áp dụng công nghệ mới,
vươn tầm ra thị trường quốc tế đồng thời tích cực tham gia các hoạt động xã hội,

nhân đạo xây dựng Tổ quốc ngày càng giàu đẹp hơn. Với kết quả đó Tổng công
ty đã vinh dự nhận được nhiều bằng khen của Bộ, ngành; được Nhà nước tặng
thưởng huân chương lao động hạng nhất, chủ tịch nước phong tặng danh hiệu
anh hùng lao động trong thời kỳ đổ
1.2.
1.2.
mới.
mới.
TRIẾT LÝ THƯƠNG
TRIẾT LÝ THƯƠNG
IU.
IU.
Triết lý thươn
Triết lý thươn
• hiệu
Luôn đột phá, đi đầu, tiên
• ong.
Công nghệ mới, đa sản phẩm, dịch vụ chất lượn
• tốt.
Liên tục cải
• iến.
Quan tâm đến khách hàng như những cá thể riêng
• iệt.
Làm việc và tư duy có tình cảm, hoạt động có trách nhiệm x
• hội.
Trung thực với khách hàng, chân thành với đồng n
iệp.
iệp.
Nhận diện thươn
Nhận diện thươn

ệu
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
6
Báo cáo thử việc
Logo được thiết kế dựa trên ý tưởng lấy từ hình tượng hai dấu nháy đơn
muốn nói với mọi người rằng, Viettel luôn luôn biết lắng nghe và cảm nhận, trân
trọng những ý kiến của mọi người như những cá thể riêng biệt – các thành viên
của Công ty, khách hàng và đối tác. Đây cũng chính là nội dung của câu khẩu
hiệu (slogan) của Viettel: Hãy nói theo cách của bạn (Say it your w
).
Nhìn logo Viettel, ta thấy nó đang chuyển động liên tục, xoay vần vì hai
dấu nháy được thiết kế đi từ nét nhỏ đến nét lớn, nét lớn lại đến nét nhỏ, thể hiện
tính logic, luôn luôn sáng tạo, đổi m
.
Khối chữ Viettel được thiết kế có sự liên kết với nhau thể hiện sự gắn kết,
đồng lòng, kề vai sát cánh của các thành viên trong Công ty. Khối chữ được đặt
ở chính giữa thể hiện triết lý kinh doanh của Viettel là nhà sáng tạo và quan tâm
đến khách hàng, chung sức xây dựng một mái nhà chung Viet
l.
Ba màu của logo là: xanh, vàng đất và trắng thể hiện cho thiên, địa, nhân.
Sự kết hợp giao hòa giữa trời, đất và con người thể hiện cho sự phát triển bền
vững của thương hiệu Viett
1.3
1.3
.
.
. 8 GIÁ TRỊ CỐT LÕI VĂN HÓA VIET
. 8 GIÁ TRỊ CỐT LÕI VĂN HÓA VIET

L.
Văn hoá doanh nghiệp là toàn bộ những giá trị tinh thần mà doanh nghiệp
tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh tác động tới tình cảm, lý trí và hành vi
của các thành viên cũng như sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Văn hoá
doanh nghiệp không phải là vô hình, khó nhận biết mà nó rất hữu hình, thể hiện
rõ một cách vật chất, chẳng những trong hành vi kinh doanh giao tiếp của nhân
viên trong doanh nghiệp, mà cả trong hàng hoá và dịch vụ của doanh nghiệp, từ
mẫu mà, kiểu dáng đến nội dung và chất lượng. Văn hoá doanh nghiệp là cơ sở
của toàn bộ các chiến lược, kế hoạch cụ thể trong sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, chi phối kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, có
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
7
Báo cáo thử việc
thể nói thành công hay thất bại của một doanh nghiệp đều gắn với việc doanh
nghiệp có thể xây dựng cho mình một văn hoá doanh nghiệp hay không. Nhận
thức được điều này Viettel với một chặng đường phát triển còn rất ngắn nhưng
đã hình thành được một văn hoá doanh nghiệp mang tên “Văn hoá Viettel” cho
riêng mình. Đây chính là một trong những yếu tố làm nên sự thành công của
thương hiệu Viettel ngày hôm nay và cả trong
1.3.1. lai.
Thực tiễn là tiêu chuẩn ĐỂ KIỂM NGHI
CHÂN LÝ
• ận thứ c
Lý thuyết màu xám, chỉ có cây đời là mãi mãi xanh tươi. Lý luận để tổng
kết thực tiễn rút ra kinh nghiệm,tiệm cận chân lý và dự đoán tương lai.
Chúng ta cần có lý luận và dự đoán để dẫn dắt nhưng chỉ có thực tiễn mới
khẳng định được những lý luận và dự đoán đó
• úng hay sai.

Chúng ta tiếp cận chân lý thông qua thực t
n hoạt độ
• .
Hành động
Phương châm hoạt động của chúng ta “Dò đá qua sông” và liên tục điều
chỉnh cho phù hợp
1.3.2. i thực tiễn.
Trưởng thành qua những THÁCH TH
VÀ THẤT B
• Nhận thức
Thách thức là chất kích thích. Khó khăn là lò luyện, “Vứt nó vào chỗ chết
thì
• sẽ sống”.
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
8
Báo cáo thử việc
Chúng ta không sợ mắc sai lầm. Chúng ta chỉ sợ không dám nhìn thẳng vào
sai lầm để tìm cách sửa. Sai lầm là không thể tránh khỏi trong quá trình tiến
tới mỗi thành công. Sai lầm tạo ra cơ hội cho sự phát triể
tiếp theo

Hành động
Chúng ta là những người dám thất bại. Chúng ta động viên những ai thất
bại. Chúng ta tìm trong thất bại những lỗi sai của hệ thống để điều chỉnh.
Chúng ta không cho phép tận dụng sai lầm của người khác để đánh đổ
người đó. Chúng ta sẽ không lặp lại những
• ỗi lầm cũ.
Chúng ta phê bình thẳng thắn và xây dựng ngay từ khi sự việc còn nhỏ.

Chúng ta thực sự cầu thị, cầu
1.3.3. ự tiến bộ.
Thích ứng nhanh là SỨC MẠN
CẠNH TRAN

Nhận thức
Cái duy nhất không thay đổi đó là sự thay đổi. Trong môi trường cạnh tranh
sự thay đổi diễn ra từng ngày, từng giờ. NếuNhận thức được sự tất yếu của
thay đổi thì chúng ta sẽ chấp nhận thay đổi một cách
• dàng hơn.
Mỗi giai đoạn, mỗi qui mô cần một chiến lược, một cơ cấu mới phù hợp.
Sức mạnh ngày hôm nay không phải là tiền, là qui mô mà là khả năng thay
đổi nhanh, thíc
• ứng nhanh.
Cải cách là động lực cho sự
hát triển.
• Hành động
Tự Nhận thức để thay đổi. Thường xuyên thay đổi để thích ứng với môi
trường thay đổi. Chúng ta sẽ biến thay đổi trở thành bình thường như không
• í thở vậy.
Liên tục tư duy để điều chỉnh chiến lược và cơ cấu lại tổ chức
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
9
Báo cáo thử việc
o phù hợp.
1.3.4 Sáng tạo
à SỨC SỐN


Nhận thức
Sáng tạo tạo ra sự khác biệt. Không có sự khác biệt tức là chết. Chúng ta
thực hiện hoá những ý tưởng sáng tạo không chỉ của riêng chúng ta mà của
cả
hách hàng

Hành động
Suy nghĩ không cũ về những gì không mới. Chúng ta trân trọng và tôn vinh
từ những ý tưở
• nhỏ nhất.
Chúng ta xây dựng một môi trường khuyến khích sáng tạo để mỗi người
Viettel hàng ngày có t
• sáng tạo.
Chúng ta duy trì Ngày hội ý tư
1.3.5. g Viettel.

y HỆ THỐN

Nhận thức
Môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp. Tư duy hệ thống là nghệ thuật
để đơn giản hoá c
• phức tạp.
Một tổ chức phải có tư tưởng, tầm nhìn chiến lược, lý luận dẫn dắt và hệ
thống làm nền tảng. Một hệ thống muốn phát triển nhanh về qui mô thì phải
chuyê
• nghiệp hoá.
Một hệ thống tốt thì con người bình thường có thể tốt lên. Hệ thống tự nó
vận hành phải giải quyết được trên 70% công việc. Nhưng chúng ta cũng
không để tính hệ thống làm triệt tiêu vai trò
Phạm Nguyên Hồng

Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
10
Báo cáo thử việc
ác cá nhâ
• Hành động
Chúng ta xây dựng hệ thống lý luận cho các chiến lược, giải pháp, bước đi
và phương châm hành đ
• g của mình.
Chúng ta vận dụng qui trình 5 bước để giải quyết vấn đề: Chỉ ra vấn đề –
Tìm nguyên nhân – Tìm giải pháp – Tổ chức thực hiện – Kiểm tra và đánh
g
• thực hiện.
Người Viettel phải hiểu vấn đề đến gốc: Làm được là 40% - Nói được cho
người khác hiểu là 30% - Viết thành tài liệu cho người đến sau sử dụng là
• 0% còn lại.
Chúng ta sáng tạo theo qui trình: Ăn – Tiêu ho
1.3.6. - Sáng tạo.
Kết
ợp ĐÔNG T
• Nhận thức
Có hai nền văn hoá, hai cách tư duy, hai cách hành động lớn nhất của văn
minh nhân loại. Mỗi cái có cái hay riêng có thể phát huy hiệu quả cao trong
từng tình huống cụ thể. Vậy tại sao chúng ta không vận dụng
• hai cách đó?
Kết hợp Đông Tây cũng có nghĩa là luôn nhìn thấy hai mặt của một vấn đề.
Kết hợp không có ngh
là pha t
• n.
Hành động

Chúng ta kết hợp tư duy trực quan với tư duy phân tí
• và hệ thống.
Chúng ta kết hợp sự ổn đị
• và cải cách.
Chúng ta kết hợp cân bằng và đ
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
11
Báo cáo thử việc
g lực cá nhân
1.3.7.Truyền thống và CÁCH
ÀM NGƯỜI
• NH
Nhận thức
Viettel có cội nguồn từ Quân đội. Chúng ta tự hào vớ
• cội nguồn đó.
Một trong những sự khác biệt tạo nên sức mạnh Viettel là truyền thống và
các
làm quân
• i.
Hành động
Truyền thống: Kỷ luật, Đoàn kết, Chấp nhận gian khổ, Quyết tâm vượt khó
khă
• Gắn bó máu thịt.
Cách làm: Quyết
1.3.8. án, Nhanh, Tiệt để.
Viet
l là NGÔI
• HÀ CHUNG

Nhận thức
Viettel là ngôi nhà thứ hai mà mỗi chúng ta sống và làm việc ở đó. Mỗi
người Viettel phải trung thành với sự nghiệp của Tổng Công ty. Chúng ta
phải hạnh phúc trong ngôi nhà này thì chúng ta mới làm cho khách hàng
của
• ình hạnh phúc được.
Mỗi chúng ta là một cá thể riêng biệt, nhưng chúng ta cùng chung sống
trong một nhà chung Viettel – ngôi nhà mà chúng ta cùng chung tay xây
dựng. Đoàn kết và nhân hồ trong ngôi nhà ấy là tiền đ
cho sự ph
• triển.
Hành động
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
12
Báo cáo thử việc
Chúng ta tôn trọng nhau như những cá thể riêng biệt, nhạy cảm với các nhu
cầu của nhân viên. Chúng ta lấy làm việc nhóm để phát triển các cá nhân.
Các cá nhân, các đơn vị phối hợp với nhau như các bộ ph
• trong một cơ thể.
Mỗi người chúng ta qua các thế hệ sẽ góp những viên gạch để xây lê
• ngôi nhà chung ấy.
Chúng ta lao động để xây dựng đất đất nước, Viettel phát triển, nhưng
chúng ta phải được hưởng xứng đáng từ những thành quả lao động đó.
Nhưng chúng ta luôn đặt lợi ích của đất nước của doanh nghiệp lên t
lợi ích cá nhân.
2. CƠ CẤU T
CHỨC CỦA CÔNG TY:
Tổ c

A. c của Công ty gồm:
B
1. Giám đốc Công ty:
- Giám đốc công ty:
Chỉ đạo, quản lý, điều hành toàn diện mọi hoạt động sản xuất ki
- doanh của Công ty;
Trực tiếp quản lý, điều hành các đơn vị: Phòng kế hoạch; Phòng Tổ chức Lao
động; Phòng
2. ông nghệ thông tin.
Phó
- iám đốc Tài chính:
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
13
Báo cáo thử việc
Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản lý, điều hành các đơn vị: Phòng Tài
chính; Phòng Đầu tư; Phòng xây dựng dân dụng; T
3. ng tâm Thanh khoản.
Phó
- iám đốc Nội chính:
Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản lý, điều hành các đơn vị: Phòng
Chính trị; Phòng Hành chính; Ph
4. g kiểm soát Nội bộ.
Phó Giám đốc
- inh doanh Di động:
Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản lý, điều hành các đơn vị: Phòng
Quảng cáo & truyền thôn
5. Trung tâm Di động.
P

- Giám đốc Cố định:
Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản lý, điều hà
6. Trung tâm Cố định.
Phó Giám đốc Khác
- hàng doanh nghiệp:
Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản lý, điều hành Trung tâm Khá
7. hàng Doanh nghiệp.
Phó Gi
- đốc Quản lý tỉnh:
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
14
Báo cáo thử việc
Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản lý, điều hành Trung tâm Quản lý
Tỉnh (Gồm Quản lý nhân viên địa
8. n và Quản lý Tỉnh).
Phó Giám đốc
- ăm sóc khách hàng:
Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản lý, điều hành Trung tâm
9. hăm sóc khách hàng.
Phó Giám đốc Dịch
- Giá trị gia tăng:
Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản lý, điều hành các đơn vị: Trung tâm
Phát triển Nội dung; Trun
B. tâm Kinh doanh VAS.
Khối Phòng ch
1. năng có 10 đơn vị:
P
2. ng Tổ chức Lao

3. ộng
Phòng Kế hoạch
Phòn
4. Công nghệ thông tin
Phòng Quả
5. cáo & Truyền t
6. ng
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
15
Báo cáo thử việc
Phòng Tà
7. chính
Phòng Đầu tư
Ph
8. g Xây dựng dân
9. ng
Phòng Chính
10. ị
Phòng Hành chính
Ph
C. g Kiểm soát Nội bộ
Khối Trung tâm –
1. n xuất có 8 đơn vị:
2. ung tâm Thanh kho
3. Trung tâm Di động
4. Trung tâm Cố định
Trung tâm Khác
5. hàng Doanh nghiệp

Trung tâm Quản lý Tỉnh (gồm Quản lý nhân viên địa b
6. và Quản lý Tỉnh)
Trung tâm
7. ăm sóc khách hàng
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
16
Báo cáo thử việc
Trung
8. âm Kinh doanh VAS
Trung tâm
triển Nội dung
3. NHIM VỤ CỦA CÁC
ÒNG THUC CÔG TY
3
. PHNG K Ế HOẠCH
3.1. 1.
- hiệm vụ của phòng
Xây dựng - triển khai - điều hành, đôn đốc - tổng hợp, phân tích, đánh giá -
báo cáo các kế hoạch SXKD, nhiệm vụ được giao
- ong toàn công ty;
Quản lý và đảm bảo vật tư, thiết bị công cụ, dụng cụ cho hoạt động SXKD
của Công ty và Tỉnh, TP (bao gồm quản lý
- thống kho VTTB);
Quản lý và bảo đảm hàng hóa cho hoạt động SXKD của Công ty và Tỉnh ,TP
(bao gồm quản lý
- thống kho VTTB);
Xây dựng các quy trình, quy định, hướng dẫn về công tác kế hoạch, quản lý
vật tư, thiết bị bàn hóa

ống hất toàn quốc.
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
17
Báo cáo thử việc
3.1.
. Nhệm vụ từng ban
3.1. 2.1 B
- Kế hoạch tổng hợp:
Xây dựng các Kế hoạch SXKD hàng năm, quý, tháng của Công ty; thực hiện
giao chỉ tiêu kế hoạch SXKD cho
- c đơn vị thực hiện.
Điều hành hoạt động SXKD; Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch SXKD và nhiệm vụ sản
- uất của các đơn vị.
Thực hiện báo cáo định kỳ (tuần, tháng, quý và báo cáo sơ kết, t
- g kết) và đột xuất.
Tổng hợp, phân tích đánh giá kết quả SXK
- chung toàn Công ty.
Quản lý, điều hành triển khai các dịch vụ Viễn thông công ích của Công ty
(lập kế hoạch và giao chỉ tiêu, điều hà
- , đối soát kết quả).
Tổng hợp, phân tích, đánh giá chấm điểm thi đua các Tỉnh, Tp và các Phòng ban,
đơn vị trực thuộc. Tham gia đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của Trưởng các đầu
m
trự thuộc Công ty.
3.1. 2.2
- an chuyên quản Tỉnh:
Xây dựng, hướng dẫn, duy trì nền nếp nghiệp vụ công tác kế hoạch tác ng

Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
18
Báo cáo thử việc
- ệ tạicác Tỉnh /Tp.
Đ ôn đ cxây dựng kế hoạch n ă m, kế hoạch tháng và các báo cáo kế quảcủa
Ci nhánh. Đ ôn đ ốc,đ iều hành các hoạ
- đ ộng SXKD của Tỉnh.
Xây dựng và hướng dẫnnghiệp vụ liên quan đ ến xuất, nhập, qả lý hàng hoá,
vật t ư , thiết bị xyên suốt từ Công
- đ ến Tỉnh và Huyện.
Thực hiện các hoạt đ ộng kiểm ta kho
- àng của cácĐơ n vị.
Thực hiện đ ối sá, quản lý số liệu Vật t ư , thiết bị, hàng hoá của Chi nhánh.
Hướng dẫn xử lý số liệu hàng tháng với từng Tỉ
- , với tài chính Côn ty.
Kiểm tra các hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh, nghiệp vụ kế hoạch,
hiệpvụ kho của CN Tỉnh.
3.1.
- 3 Ban Vật tư, thiết bị:
Trực tiếp quản lý hệ thống kho tàg và thực hiện các hoạt đ ộng nhập, xuất về
vật tư, thiết bị (bao gồm VTTB của công tácdy trì, khaithác mạng l ư ới và vật t ư
mạngngoại vi - Thiết bị vật t ư xây lắp mớid Công ty Hạ tầng mạng l ư ới quản lý) tà
Công ty và các Đơn vị tr ư c thuộc, liên quan
- hục vụ cho hoạt động SXKD.
Điều động điều phối VTTB giữa các kho
- ể tối ưu hiệu quả sử dụng.
Quản lý và báo cáo, đề xuất phương án xử lý đối với vật tư, thiết bị tồn đọng,
Phạm Nguyên Hồng

Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
19
Báo cáo thử việc
chậm luân chuyển, h
- g hóc, hết giá trị sử dụng.
Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuấ
- về quản lý, xuất, nhập kho.
Tham gia xây dựng các kế ho
h sửdng vật tư, thiết
- .
3.1. 2 .4 Ban Hàng hóa:
Trực tiếp quản lý hệ thống khotàng và thực hiện các hoạt đ ộng nhập, xuất về
hàng hóa kinh doanh toàn Công ty và các Đơn vị
- hục vụ cho hoạt động SXKD.
Thực hiện nhập xuất kho hàng hóa phục vụ hoạt động SXKD, bao gồm hoạt
động đấu tạo Kít và quản lý cấp phát kho số đẹp của dịch vụ
- i động, cố định, Homephone.
Điều động, điều phối hàng hóa giữa các kh
- để tối ưu hiệu quả sử dụng.
Quản lý và báo cáo, đề xuất phương án xử lý đối với vật tư, thiết bị tồn đọng,
chậm luân chuyển,
- ng hóc, hết giá trị sử dụng.
Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xu
- về quản lý, xuất, nhập kho.
Tham gia xây dựng các kế hoạch nhu cầu sử dụng hàng hóa phục vụ
XKD cho ôngty vàcác ỉn
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn

20
Báo cáo thử việc
3.2. ĩ h ình t ổ ch ức
PHÒG T CHỨC LAO Đ G
3.
- 1. Nhiệm vụ của P hòng:
Xây dựng tổ chức bộ máy, bi
- chế nhân sự toàn Công ty;
Xây dựng, quy hoạch phá
- triển nhân sự toàn Công ty;
Quản lý, thực hiện Công tác tuyển dụn
- theo phân cấp toàn Công ty;
Quản lý, tổ chức thực hiện c
- g tác đào tạo toàn Công ty;
Q
- n lý lao động toàn Công ty;
Xây dựng, quản lý và thực hiện
- nh giá lao động toàn Công ty;
Xây dựng, quản lý và thực hiện chế độ tiền lương, thu nhập; các chính sách,
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
21
TRƯỞNG PHÒNG
Ban vật tư,
thiết bị
Ban
Hàng hoá
Ban Kế hoạch
tổng hợp

Ban Chuyên
quản Tỉnh
Báo cáo thử việc
cơ chế, đòn bẩy khuyến khíc
- thu hút lao động toàn Công ty;
Thực hiện các chế
- chính sách BHXH toàn Công ty;
Triển khai và duy trì hệ thống quả
lý cất lượng ISO của Công t
3.2.2. Nhiệm vụ của các ban
3
- . 2.1. Ban Tổ chức Biên chế:
Xây dựng mô hình tổ chức, biên
- hế nhân sự, vận hành bộ máy;
Quy hoạch, xây dựng chức danh, ngành nghề, tiêu chuẩn chức danh công
việc;
- uy hoạch phát triển nhân sự;
Quản lý và thực hiện
- ng tác tuyển dụng, học việc;
- ản lý lao động, hồ sơ CBC
;
Qản lý phần mềm nhân sự.
3
- . 2.2. Ban Đánh
- á nhân sự:
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
22
Báo cáo thử việc

Mô tả công việc;
The
- dõi giao vic cho nhân viên;
Theo dõi đá nh giá kết quả thực
- iện công vic của nhân vinTheo dõi đá
- giá chất l ư ợng nhân sự;
Quản lý
hần ềm quản lý côngvic.
- .2. 2.3. Ba Tiền l ươ ng:
Xây dựng đơ n giávàthe
- dõi thực hiện quỹ l ư n;
Xâydựng chính sách l ươ ng, đá h iá
- ệu quả chính sách l ươ ng;
Tổng hợp tí
- lương, thưởng toàn Cng t;
Tổng hợp tí
- lương đ ốitư ợng thuê ngoài;
Tổng hợp, h ư ớng dẫn, kiểm tra, giám sá
- thực hệnthuế tunhập cá nhân
Tính l ươ ng, th
ởngnội bộ Công ty, trun
- tâm.
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
23
Báo cáo thử việc
3.2. 2.4. Ban Chính sách:
Qu
- lý thực hiện chính sách BHX

- ;
Quản lý thực hiện sách BHYT;
Thực hiện chính sách p
- c lợi: mua cổ phiếu, mua nhà,….
Xy dựng và thc hinchính sách đ ối vớ
các ối t ư ợn ngoài biên ch
- 3.2. 2.5. Ban Đ ào tạo và ISO:
Phân tích, xác
- nh nhu cầu đào tạo toàn Công ty;
Xây dựng kế hoạch đào tạo tổng thể và lập các
- ế hoạch đào tạo lớn cấp Công ty;
Xây dựng các quy định, quy trình, quy chế đào tạo
- ồi dưỡng nghiệp vụ toàn Công ty;
Kiểm tra, thẩm định, đôn đốc, theo dõi tổ chức thực hiệ
- các kế hoạch đào tạo của đơn vị;
Tổ chức đào tạo cấp Công ty và quản lý, chỉ đạo, ph
- hợp tổ chức đào tạo các đơn vị;
T
- g hợp, đánh giá kết quả đào tạo;
Triển khai, quản lý
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
24
Báo cáo thử việc
y trì h thống ISO toàn Công ty
-
3.2.2.6 . Ban Chuyên quản Tỉnh:
Đầu mối tiếp nhận, giải quyết các công việc cho
- ác Trung tâm, Chi nhánh Tỉnh/Tp;

Cùng
- àm với các trung tâm, chi nhánh;
Đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ đối vớ
- các Trung tâm và Chi nhánh Tỉnh;
Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá c
- Trung tâm và Chi nhánh Tỉnh/Tp;
Hỗ trợ nghiệp vụ cho các rung t
à Chinhánh kỹ thuật Tỉ
3.3. 3 . Mô hình Tổ c
c:
Phạm Nguyên Hồng
Phòng quản lý địa bàn
Trung tâm quản lý địa bàn
25
TRƯỞNG
PHÒNG
Ban

Tổ
chức
Biên chế
Ban

Đánh giá
nhân sự
Ban

Tiền
lương
Ban


Chính
sách
Ban

Đào
tạo, ISO
Ban

chuyên quản
Tỉnh

×