Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL TRUNG
TÂM QUẢN LÝ ĐỊA BÀN
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL
1. Lịch sử hình thành và phát triển Tập đoàn viễn thông quân đội:
Tập đoàn viễn thông quân đội (Viettel) là một doanh nghiệp nhà nước trực
thuộc Bộ quốc phòng, hoạt động trong lĩnh vực Bưu chính viễn thông được thành
lập ngày 01 tháng 06 năm 1989, tiền thân là Công ty Điện tử thiết bị thông tin kinh
doanh các dịch vụ truyền thông: khảo sát thiết kế, xây lắp các công trình thông tin,
xuất nhập khẩu các thiết bị viễn thông và dịch vụ bưu chính1989-1995.
Năm 1995 Công ty Điện tử thiết bị thông tin được đổi tên thành Công ty
Điện tử Viễn thông Quân đội (tên giao dịch là VIETTEL).
Năm 1996 VIETTEL tích cực chuẩn bị, lập dự án kinh doanh các dịch vụ
BCVT.
Tháng 9/1997 hoàn thiện là lập dự án xin phép kinh doanh 6 loại hình dịch
vụ BCVT: Dịch vụ điện thoại cố định; di động, nhắn tin, Internet, trung kế vô
tuyến Radio trunking; dịch vụ bưu chính.
Giai đoạn 1998 -2000 VIETTEL được cấp phép kinh doanh dịch vụ BCVT:
- Thiết lập mạng và cung cấp các dịch vụ bưu chính;
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất;
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại trung kế vô tuyến;
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ Internet công cộng;
- Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại chuyển mạch công cộng
(PSTN);
Các dịch vụ trên được phép hoạt động trên phạm vi toàn quốc.
Năm 2005, Công ty Viễn thông Quân đội chuyển đổi thành Tập đoàn Viễn
thông Quân đội, điều đó cho thấy, từ một công ty nhỏ, đã phát triển trở thành một
tập đoàn lớn mạnh, có uy tín, có thương hiệu trên thị trường.
Hạ tầng mạng được triển khai rộng khắp, quang hoá trên toàn quốc, đường
trục cáp quang Bắc Nam đã có 1A, 1B, 1C, truyền dẫn quốc tế cũng được triển
khai nhanh với dung lượng lớn (cáp quang 2x2,5 Gbps, vệ tinh 155 Mbps). Kết nối
cáp quang với Lào và Campuchia vừa giải quyết được vấn đề thông tin liên lạc, an
ninh mạng cho các nước bạn vừa tạo cho VIETTEL thành Hub của 3 nước.
Ấn tượng nhất chính là ngày 15/10/2004 VIETTEL chính thức kinh doanh
dịch vụ điện thoại di động, chỉ hơn một tháng sau khi vào hoạt động, VIETTEL đã
có 100.000 khách hàng; gần 1 năm sau đón khách hàng 1 triệu; ngày 21/7/2006
đón khách hàng thứ 4 triệu và đến cuối tháng 12/2007 trên 7 triệu khách hàng. Là
mạng di động phát triển nhanh nhất, chỉ sau hơn 2 năm chính thức kinh doanh đã
có trên trên 3000 trạm BTS trên toàn quốc và trên 7 triệu khách hàng, theo số liệu
thống kê năm 2006 của GSMA thì VIETTEL mobile là mạng di động có tốc độ
phát triển nhanh thứ 13 trên thế giới.
Liên tục trong hai năm 2004, 2005 VIETTEL được bình chọn là thương hiệu
mạnh, và đặc biệt năm 2006 VIETTEL được đánh giá là thương hiệu nổi tiếng
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& dịch vụ Viettel 1
1
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
nhất Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ BCVT do VCCI phối hợp với Công ty Life
Media và công ty nghiên cứu thị trường ACNielsen tổ chức.
Ngày 12/01/2010, Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel đã chính thức ra
mắt sau khi nhận các quyết định phê duyệt chuyển đổi mô hình từ Tập đoàn lên tập
đoàn của Thủ tướng và quyết định bổ nhiệm các chức danh của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng. Trải qua 20 năm hình thành và phát triển, Tập đoàn viễn thông Quân
đội góp phần cho sự phát triển đất nước, tạo bước đột phá, phá vỡ thế độc quyền
trong lĩnh vực bưu chính viễn thông, luôn tiên phong áp dụng công nghệ mới,
vươn tầm ra thị trường quốc tế đồng thời tích cực tham gia các hoạt động xã hội,
nhân đạo xây dựng Tổ quốc ngày càng giàu đẹp hơn. Với kết quả đó Tập đoàn đã
vinh dự nhận được nhiều bằng khen của Bộ, ngành; được Nhà nước tặng thưởng
huân chương lao động hạng nhất, chủ tịch nước phong tặng danh hiệu anh hùng
lao động trong thời kỳ đổi mới.
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& dịch vụ Viettel 2
2
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
2. Bộ máy tổ chức của Công Ty Viễn Thông Viettel:
- Cơ cấu tổ chức của Công ty theo mô hình quản lý tập trung, cấp quản
lý cao nhất là Ban Giám Đốc Công ty, bao gồm:
+ Giám đốc công ty: Chỉ đạo, quản lý, điều hành toàn diện mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty; trực tiếp quản lý, điều hành các đơn vị: Phòng kế
hoạch; Phòng Tổ chức Lao động; Phòng Công nghệ thông tin.
+ Phó Giám đốc Tài chính: Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản
lý, điều hành các đơn vị: Phòng Tài chính; Phòng Đầu tư; Phòng xây dựng dân dụng;
Trung tâm Thanh khoản.
+ Phó Giám đốc Nội chính: Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản
lý, điều hành các đơn vị: Phòng Chính trị; Phòng Hành chính; Phòng kiểm soát Nội bộ.
+ Phó Giám đốc Kinh doanh Di động: Thay mặt Giám đốc Công ty trực
tiếp quản lý, điều hành các đơn vị: Phòng Quảng cáo & truyền thông; Trung tâm Di
động.
+ Phó Giám đốc Cố định: Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp quản lý,
điều hành Trung tâm Cố định.
+ Phó Giám đốc Khách hàng doanh nghiệp: Thay mặt Giám đốc Công
ty trực tiếp quản lý, điều hành Trung tâm Khách hàng Doanh nghiệp.
+ Phó Giám đốc Quản lý tỉnh: Thay mặt Giám đốc Công ty trực tiếp
quản lý, điều hành Trung tâm Quản lý Tỉnh (Gồm Quản lý nhân viên địa bàn và Quản
lý Tỉnh).
+ Phó Giám đốc Chăm sóc khách hàng: Thay mặt Giám đốc Công ty
trực tiếp quản lý, điều hành Trung tâm Chăm sóc khách hàng.
+ Phó Giám đốc Dịch vụ Giá trị gia tăng: Thay mặt Giám đốc Công ty
trực tiếp quản lý, điều hành các đơn vị: Trung tâm Phát triển Nội dung; Trung tâm Kinh
doanh VAS.
- Khối Phòng chức năng có 10 đơn vị:
+ Phòng Tổ chức Lao động.
+ Phòng Kế hoạch.
+ Phòng Tài chính.
+ Phòng Chính trị.
+ Phòng Hành chính.
+ Phòng Xây dựng dân dụng.
+ Phòng Đầu tư.
+ Phòng công nghệ thông tin.
+ Phòng Quảng cáo & Truyền thông.
+ Phòng kiểm soát nội bộ.
- Khối Trung tâm – sản xuất có 8 đơn vị:
+ Trung tâm Thanh khoản
+ Trung tâm Di động.
+ Trung tâm Cố định.
+ Trung tâm Khách hàng doanh nghiệp.
+ Trung tâm Quản lý tỉnh.
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& dịch vụ Viettel 3
3
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
+ Trung tâm Chăm sóc khách hàng.
+ Trung tâm Phát triển nội dung.
+ Trung tâm Kinh doanh VAS.
Sơ đồ tổ chức Công ty Viễn Thông Viettel:
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& dịch vụ Viettel 4
4
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
Hãy nói theo Hay nói theo cách của bạn
của bạn
TT KHÁCH HÀNG DN
- P. Giải pháp
- P. Kinh doanh
- P. Điều hành dự án
- P. Tổng hợp
KHỐI QUẢN LÝ, HỖ TRỢ
KHỐI KINH DOANH
KHỐI KỸ THUẬT
P Chính trị
P Hành chính
P Kiểm soát nội bộ
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
n g
5Thủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 5
MÔ HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL
(Ban hành kèm theo Quyết định số 213 /QĐ-VTQĐ-TCNL ngày 25 tháng 01 năm 2010 của TGĐ Tập đoàn VTQĐ)
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
P Tài chính
PGĐ DỊCH VỤ
GTGT
PGĐ
CSKH
PGĐ
QL TỈNH
CHI NHÁNH VIETTEL TỈNH, THÀNH PHỐ
PGĐ
KHDN
PGĐ
CỐ ĐỊNH
PGĐ
TÀI CHÍNH
P Tổ chức Lao động
TT
CỐ ĐỊNH
- P. Chiến lược Kinh
doanh
- P. Điều hành bán
hàng
- P. ĐH sửa chữa
ngoại vi
- P. Chất lượng dịch vụ
- P. Hạ tầng & PT
Ngoại vi
- P. Dự án tòa nhà
- P. Tài chính
- Tổng hợp
TT CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG
- P. CSKH
- P. Hỗ trợ nghiệp vụ
- P. GQKN
- P. Kiểm soát
CLDV
- P. Đào tạo
- P. TCLĐ
- P. Hành chính
- P. Kế hoạch TH
- P. Thông tin Điện
tử
- TT. CSKH 3KV
(HNI, HCM, ĐNG)
TT PT
NỘI DUNG
- P. Bản quyền
- P. Biên tập, Sản
xuất tin tức
- P. Chế tác, biên tập
dịch vụ
- P. Sản xuất chương
trình
- P. Kỹ thuật
- P. Tổng hợp
TT KINH
DOANH VAS
- P. Kế hoạch,
Marketing
- P. Âm nhạc
- P. Tin tức
- P. Hợp tác CP
- P. ƯD Mobile và
tiện ích
- P. Thiết bị đầu
cuối & SIM
- P. PT ứng dụng
- P. Thương mại
P Kế hoạch
TT DI
ĐỘNG
- P. Chiến lược
Kinh doanh
- P. Điều hành bán
hàng
- P. Kinh doanh
Quốc tế
- P. Nghiên cứu PT
SPDV mới
- P. Tổng hợp
P Công nghệ thông tin
P Quảng cáo, PR
P Đầu tư
TT Thanh khoản
PHÓ
GIÁM ĐỐC
TT QUẢN LÝ
TỈNH
A. QL NV Địa bàn
- P. Quản lý địa bàn
- P. Tổ chức Lao động
- P. Kế toán
- P. Quản lý nợ đọng
- P. Tổng hợp
B. QL Tỉnh
- P. Nghiệp vụ
- P. Điều hành
- P. Đảm bảo
PGĐ
KD DI ĐỘNG
P Xây dựng dân dụng
Bao cao th viờc
Bao cao th viờc
3. Hiểu biết về mục tiêu, quan điểm, triết lý và môi trờng kinh doanh của
Công ty Viờn thụng Viettel
3.1. Mục tiêu, quan điểm và triết lý kinh doanh :
Mục tiêu kinh doanh của Viettel: "Trở thành nhà khai thác dịch vụ Bu
chính-Viễn thông hàng đầu tại Việt Nam và có tên tuổi trên thế giới"
Quan điểm phát triển:
- Qun lý ton din mi mt hot ng i vi 64 Chi nhỏnh Viettel tnh,
thnh ph v cụng tỏc t chc sn xut kinh doanh, qun lý con ngi; qun lý ti
chớnh; qun lý cụng tỏc ng, cụng tỏc chớnh tr ... theo phõn cp ca Tp on
Vin thụng Quõn i.
- T chc cỏc Trung tõm Kinh doanh hch toỏn theo dch v.
- Cụng ty ch cú 1 lp iu hnh - Xõy dng cỏc Trung tõm mnh trc tip iu
hnh cỏc nghip v - Cỏc Phú giỏm c Cụng ty kiờm Giỏm c Trung tõm ra
ngay cỏc quyt nh trong quỏ trỡnh iu hnh.
- Cỏc Phũng ban chc nng Cụng ty tp trung:
o Xõy dng chin lc, chớnh sỏch
o Tng hp phõn tớch ỏnh giỏ
o o to, hng, h tr lm cựng Tnh v ụn c, kim tra
- y mnh phõn cp y quyn cho Tnh ch ng iu hnh, thc hin cỏc nhim
v ti Tnh nhanh chúng chuyn dn sang c ch khoỏn.
- Cỏc vn quan trng s c tham vn thụng qua cỏc Hi ng trc khi Ch
huy ra quyt nh. Cỏc Hi ng chớnh ca Cụng ty:
o Hi ng u t.
o Hi ng Chin lc Kinh doanh.
o Hi ng i mi doanh nghip.
o Cỏc Hi ng khỏc c thnh lp khi phỏt sinh nhim v mi.
Triết lý kinh doanh:
- Tiên phong đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hiện đại, sáng tạo đa ra các
giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lợng cao với giá cớc phù hợp đáp
ứng nhu cầu và quyền đợc lựa chọn của khách hàng.
- Luôn quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất mọi nhu cầu của
khách hàng.
- Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo, xã hội.
- Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.
- Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức xây dựng ngôi nhà chung Viettel.
Nguyờn
Nguyờn
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.& d
6
g
hy - Cụng ty thu cc & dch v Viettel 6
Bao cao th viờc
Bao cao th viờc
3.2. Nhiệm vụ của Công ty:
- Xõy dng k hoch t chc kinh doanh cú hiu qu trờn c s h tng mng li k
thut ca Viettel v thng nht trờn ton quc.
- Xõy dng b mỏy, t chc trin khai hot ng kinh doanh gm: cụng tỏc xõy dng
chin lc phỏt trin kinh doanh, t chc v qun lý h thng bỏn hng, CSKH, gii
quyt khiu ni v cỏc hot ng marketing khỏc.
- Qun lý tt cỏc hot ng k hoch, ti chớnh, u t, t chc lao ng, tin lng, o
to, hnh chớnh qun tr v vt t, kho tngtheo phõn cp m bo phc v tt phỏt
trin kinh doanh vin thụng thng nht trờn ton quc.
- Xõy dng cỏc qui trỡnh nghip v, ti liu v chng trỡnh o to phc v cho cụng tỏc
sn xut kinh doanh.
- T chc thc hin vic o to cỏc nghip v kinh doanh, nghip v phỏt trin mng
cỏp ngoi vi thng nht trờn ton quc;
- Nghiờn cu xõy dng phỏt trin cỏc dch v vin thụng theo cụng ngh chung ton th
gii v yờu cu ca khỏch hng.
- Qun lý v iu hnh sn xut kinh doanh theo ỳng phỏp lut, quy nh ca Nh nc
v Tp on.
- Nhim v chớnh tr:
Chu trỏch nhim trc ng u, Ban Giỏm c Tp on xõy dng Cụng ty
tr thnh mt n v VMTD, c th:
Vng mnh v chớnh tr: Cỏn b, CNV cú bn lnh chớnh tr vng vng, sn sng
nhn v hon thnh tt mi nhim v c giao; t chc ng TSVM, cỏc t chc
qun chỳng thng xuyờn t vng mnh, gii thiu cho ng nhiu qun chỳng u tỳ;
lm tt cụng tỏc dõn vn, xõy dng v gi vng an ton trờn a bn úng quõn;
T chc biờn ch ỳng quy nh, duy trỡ nghiờm cỏc ch n np;
Xõy dng n np chớnh quy v qun lý k lut tt;
m bo khụng ngng nõng cao i sng vt cht v tinh thn cho CBCNV
ton Cụng ty;
Bo m tt cụng tỏc k thut, cht lng dch v, khỏch hng tin tng.
3.3. Tầm nhìn thơng hiệu:
Để xác định hớng đi chung cho các hoạt động của doanh nghiệp, Viettel đã
xây dựng tầm nhìn thơng hiệu của riêng mình, đợc cô đọng những mong muốn của
khách hàng và sự đáp ứng của Viettel.
"Nhà sáng tạo với trái tim nhân từ"
* Nhà sáng tạo: Muốn nói bản thân Viettel luôn t duy sáng tạo, cải cách, tiên
phong đột phá trong các lĩnh vực công nghệ mới, đa dạng các sản phẩm dịch vụ, đảm
bảo chất lợng ngày càng tốt nhất,...
* Với trái tim nhân từ: Khẳng định mình là trung tâm tình cảm, sẵn sàng chia
sẽ, luôn lắng nghe thấu hiểu và trung thực với khách hàng, qua đó quan tâm, đáp ứng
nhanh các nhu cầu, tạo điều kiện giúp đỡ, phục vụ tốt nhất đến từng cá thể khách
hàng, tham gia các hoạt động nhân đạo, xã hội,...
Nguyờn
Nguyờn
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.& d
7
g
hy - Cụng ty thu cc & dch v Viettel 7
Bao cao th viờc
Bao cao th viờc
Điều này cho thấy Viettel luôn đổi mới, luôn phát triển song song với luôn
khẳng định tính nhân văn trong quá trình cung cấp các sản phẩm và dịch vụ của
mình, đảm bảo chất lợng sản phẩm, dịch vụ ngày một tốt hơn cho khách hàng.
3.4. Phơng ngôn hành động và ý nghĩa biểu trng của thơng hiệu (Logo):
a. Phơng ngôn hành động:
Để thực hiện các quan điểm, triết lý kinh doanh và tầm nhìn thơng hiệu,
Viettel đã đa ra phơng ngôn để hành động:
Hãy nói theo cách của bạn ( Say it your way).
Đợc thể hiện bằng sự quan tâm, đáp ứng, lắng nghe của Viettel, khuyến khích
sự phản hồi, đóng góp ý kiến của khách hàng, qua đó hoàn chỉnh, sáng tạo để từng b-
ớc đáp ứng tốt nhất nhu cầu riêng biệt, quan tâm chăm sóc đến từng khách hàng, tất
cả vì mục tiêu quan tâm, hớng tới từng cá thể. Phơng ngôn trên đã trở thành một
trong những quan điểm xuyên suốt quá trình phát triển và bao hàm tất cả tầm nhìn
thơng hiệu Tập đoàn là lấy yếu tố con ngời làm chủ đạo trong quá trình kinh doanh.
b. Logo:
- Logo đợc thực hiện từ ý nghĩa cội nguồn là muốn nói với mọi ngời rằng Viettel
luôn luôn lắng nghe và cảm nhận, trân trọng ý kiến của mọi ngời là những cá thể
riêng biệt (các thành viên công ty, khách hàng, đối tác). Đây cũng chính là nội dung
phơng ngôn hành động của Viettel "Hãy nói theo cách của bạn".
- Hình tợng hai dấu nhánh đơn trên Logo đợc thiết kế từ nét nhỏ đến nét lớn và từ nét
lớn đến nét nhỏ muốn nói lên sự chuyển động liên tục, xoay vần, nó thể hiện đợc tính
logic, luôn sáng tạo, đổi mới của Viettel. Hình dáng của Logo giống quả địa cầu
khẳng định sự kinh doanh của Viettel mang tính toàn cầu.
- Khối chữ Viettel có sự liên kết với nhau thể hiện sự đoàn kết, gắn bó, kề vai, sát
cánh và chia sẽ với nhau của các thành viên trong Tập đoàn, chung sức xây dựng một
mái nhà chung với một tập thể vững mạnh. Đây cũng khẳng định Viettel coi con ngời
là trọng tâm.
- Nhìn tổng thể ta thấy Logo có sự cân bằng âm dơng theo triết học phơng đông, biểu
hiện cho sự bền vững.
- Nhìn về màu sắc ta thấy ba màu: xanh, vàng đất và Trắng.
Màu Xanh thiên thanh biểu hiện của trời, màu của không gian sáng tạo, của
khát vọng vơn lên. Màu Vàng đất biểu hiện của đất, màu của sự đầm ấm, gần gũi,
đôn hậu, đón nhận. Màu Trắng làm nền chữ Viettel thể hiện cho sự chân thành,
thẳng thắn, nhân từ, quá trình sinh sôi, nảy nở và phát triển, bao bọc giữa trời và
đất.
Nguyờn
Nguyờn
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.& d
8
g
hy - Cụng ty thu cc & dch v Viettel 8
Bao cao th viờc
Bao cao th viờc
Sự kết hợp hài hoà giữa trời, đất và con ngời theo triết lý sâu sắc của Phơng
Đông là "Thiên thời, địa lợi, nhân hoà", nó gắn liền với lịch sử, định hớng của Tập
đoàn, thể hiện sự phát triển bền vững của thơng hiệu Viettel.
3.5. Văn hoá Viettel:
Là một Tổng Công ty thuộc Quân đội nên Viettel đã lấy bản chất của Bộ đội
cụ hồ để xây dựng nền văn hoá của riêng mình. Nó không cứng nhắc, không mang
tính cục bộ, mà luôn mền dẻo, hớng ngoại, học hỏi. Qua 15 năm phát triển, nét văn
hoá riêng của Viettel đã mang đậm tính chất doanh nhân, đợc thể hiện một cách linh
hoạt qua cách ứng xử với thị trờng, sẵn sàng giúp đỡ, thấu hiểu và chịu trách nhiệm
cao thông qua việc đa ra các giải pháp, các sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo nhằm đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, đem lại sự lựa chọn tối u nhất của mọi khách
hàng.
Nét văn hoá của Viettel từng bớc đợc xây dựng mang đậm tính chuyên nghiệp,
thể hiện của một Tập đoàn có tầm cỡ quốc tế. Viettel luôn coi con ngời là chủ thể để
phát triển, do vậy mà nét văn hoá tổ chức đợc xây dựng có tính hớng ngoại với quan
điểm cá thể con ngời với con ngời (Viettel với khách hàng) nên khách hàng là đối t-
ợng đợc trân trọng, sẵn sàng phục vụ, đáp ứng các dịch vụ tốt nhất. Mặt khác, luôn
coi trọng nhân viên Tập đoàn với tình cảm chân thành, tạo điều kiện, khuyến khích,
hỗ trợ phát huy khả năng, năng lực, quan tâm đến chính sách đào tạo và trọng dụng
nhân tài, đề cao vai trò của từng cá nhân, con ngời trong sự phát triển của Tập đoàn
và chăm lo đến đời sống tinh thần, vật chất cho cán bộ công nhân viên của mình,
điều này xác định tính hớng nội của nét văn hoá và cũng là chính sách nhân sự của
Viettel.
Nét văn hoá của Viettel là sự kết hợp hài hoà hai phong cách hớng ngoại và h-
ớng nội, với đặc trng là sự phối hợp của hai tính chất kiểu văn hoá tổ chức doanh
nhân và chuyên nghiệp. Đây là niềm tự hào mà mỗi nhân viên Viettel đều cảm nhận
và tự giác tuân thủ thực hiện để xây dựng và phát triển truyền thống tốt đẹp, khẳng
định một phong cách riêng, một văn hoá tổ chức của chính mình.
4. Nhim v ca cỏc phũng ban thuc Cụng ty.
4.1. Phũng K hoch
4.1.1. Nhim v ca phũng
- Xõy dng - trin khai - iu hnh, ụn c - tng hp, phõn tớch, ỏnh giỏ - bỏo cỏo cỏc
k hoch SXKD, nhim v c giao trong ton cụng ty;
- Qun lý v m bo vt t, thit b cụng c, dng c cho hot ng SXKD ca Cụng ty
v Tnh, TP (bao gm qun lý h thng kho VTTB);
- Qun lý v bo m hng húa cho hot ng SXKD ca Cụng ty v Tnh ,TP (bao gm
qun lý h thng kho VTTB);
- Xõy dng cỏc quy trỡnh, quy nh, hng dn v cụng tỏc k hoch, qun lý vt t, thit
b bn húa thng nht ton quc.
4.1.2. Nhim v tng ban
a. Ban K hoch tng hp:
- Xõy dng cỏc K hoch SXKD hng nm, quý, thỏng ca Cụng ty; thc hin giao ch
Nguyờn
Nguyờn
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.
Tin t Phũng qun lý a bn- Trung tõm qun lý Tnh.& d
9
g
hy - Cụng ty thu cc & dch v Viettel 9
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
tiêu kế hoạch SXKD cho các đơn vị thực hiện.
- Điều hành hoạt động SXKD; Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch SXKD và nhiệm vụ sản xuất của các đơn vị.
- Thực hiện báo cáo định kỳ (tuần, tháng, quý và báo cáo sơ kết, tổng kết) và đột xuất.
- Tổng hợp, phân tích đánh giá kết quả SXKD chung toàn Công ty.
- Quản lý, điều hành triển khai các dịch vụ Viễn thông công ích của Công ty (lập kế
hoạch và giao chỉ tiêu, điều hành, đối soát kết quả).
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá chấm điểm thi đua các Tỉnh, Tp và các Phòng ban, đơn vị
trực thuộc. Tham gia đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của Trưởng các đầu mối trực
thuộc Công ty.
b. Ban chuyên quản Tỉnh:
- Xây dựng, hướng dẫn, duy trì nền nếp nghiệp vụ công tác kế hoạch tác nghiệp tại các
Tỉnh /Tp.
- Đôn đốc xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch tháng và các báo cáo kết quả của Chi
nhánh. Đôn đốc, điều hành các hoạt động SXKD của Tỉnh.
- Xây dựng và hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến xuất, nhập, quản lý hàng hoá, vật tư,
thiết bị xuyên suốt từ Công ty đến Tỉnh và Huyện.
- Thực hiện các hoạt động kiểm tra kho tàng của các Đơn vị.
- Thực hiện đối soát, quản lý số liệu Vật tư, thiết bị, hàng hoá của Chi nhánh. Hướng dẫn
xử lý số liệu hàng tháng với từng Tỉnh, với tài chính Công ty.
- Kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh, nghiệp vụ kế hoạch, nghiệp vụ kho của CN Tỉnh.
c. Ban Vật tư, thiết bị:
- Trực tiếp quản lý hệ thống kho tàng và thực hiện các hoạt động nhập, xuất về vật tư,
thiết bị (bao gồm VTTB của công tác duy trì, khai thác mạng lưới và vật tư mạng ngoại
vi - Thiết bị vật tư xây lắp mới do Công ty Hạ tầng mạng lưới quản lý) toàn Công ty và
các Đơn vị trưc thuộc, liên quan phục vụ cho hoạt động SXKD.
- Điều động điều phối VTTB giữa các kho để tối ưu hiệu quả sử dụng.
- Quản lý và báo cáo, đề xuất phương án xử lý đối với vật tư, thiết bị tồn đọng, chậm
luân chuyển, hỏng hóc, hết giá trị sử dụng.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất về quản lý, xuất, nhập kho.
- Tham gia xây dựng các kế hoạch sử dụng vật tư, thiết bị.
d. Ban Hàng hóa:
- Trực tiếp quản lý hệ thống kho tàng và thực hiện các hoạt động nhập, xuất về hàng hóa
kinh doanh toàn Công ty và các Đơn vị phục vụ cho hoạt động SXKD.
- Thực hiện nhập xuất kho hàng hóa phục vụ hoạt động SXKD, bao gồm hoạt động đấu
tạo Kít và quản lý cấp phát kho số đẹp của dịch vụ di động, cố định, Homephone.
- Điều động, điều phối hàng hóa giữa các kho để tối ưu hiệu quả sử dụng.
- Quản lý và báo cáo, đề xuất phương án xử lý đối với vật tư, thiết bị tồn đọng, chậm
luân chuyển, hỏng hóc, hết giá trị sử dụng.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất về quản lý, xuất, nhập kho.
- Tham gia xây dựng các kế hoạch nhu cầu sử dụng hàng hóa phục vụ SXKD cho Công ty và các
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
10
g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 10
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
Tỉnh.
4.1.3. Mô hình tổ chức
TRƯỞNG PHÒNG
Ban vật tư,
thiết bị
Ban
Hàng hoá
Ban Kế hoạch tổng hợp
Ban Chuyên
quản Tỉnh
4.2. Phòng Tổ chức lao động
4.2.1. Nhiệm vụ của Phòng:
- Xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế nhân sự toàn Công ty;
- Xây dựng, quy hoạch phát triển nhân sự toàn Công ty;
- Quản lý, thực hiện Công tác tuyển dụng theo phân cấp toàn Công ty;
- Quản lý, tổ chức thực hiện công tác đào tạo toàn Công ty;
- Quản lý lao động toàn Công ty;
- Xây dựng, quản lý và thực hiện đánh giá lao động toàn Công ty;
- Xây dựng, quản lý và thực hiện chế độ tiền lương, thu nhập; các chính sách, cơ chế,
đòn bẩy khuyến khích thu hút lao động toàn Công ty;
- Thực hiện các chế độ chính sách BHXH toàn Công ty;
- Triển khai và duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO của Công ty.
4.2.2. Nhiệm vụ của các ban
a. Ban Tổ chức Biên chế:
- Xây dựng mô hình tổ chức, biên chế nhân sự, vận hành bộ máy;
- Quy hoạch, xây dựng chức danh, ngành nghề, tiêu chuẩn chức danh công việc; quy
hoạch phát triển nhân sự;
- Quản lý và thực hiện công tác tuyển dụng, học việc;
- Quản lý lao động, hồ sơ CBCNV;
- Quản lý phần mềm nhân sự.
b. Ban Đánh giá nhân sự:
- Mô tả công việc;
- Theo dõi giao việc cho nhân viên;
- Theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên;
- Theo dõi đánh giá chất lượng nhân sự;
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
11
g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 11
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
- Quản lý phần mềm quản lý công việc.
c. Ban Tiền lương:
- Xây dựng đơn giá và theo dõi thực hiện quỹ lương;
- Xây dựng chính sách lương, đánh giá hiệu quả chính sách lương;
- Tổng hợp tính lương, thưởng toàn Công ty;
- Tổng hợp tính lương đối tượng thuê ngoài;
- Tổng hợp, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện thuế thu nhập cá nhân
- Tính lương, thưởng nội bộ Công ty, trung tâm.
d. Ban Chính sách:
- Quản lý thực hiện chính sách BHXT;
- Quản lý thực hiện sách BHYT;
- Thực hiện chính sách phúc lợi: mua cổ phiếu, mua nhà,….
- Xây dựng và thực hiện chính sách đối với các đối tượng ngoài biên chế.
e. Ban Đào tạo và ISO:
- Phân tích, xác định nhu cầu đào tạo toàn Công ty;
- Xây dựng kế hoạch đào tạo tổng thể và lập các kế hoạch đào tạo lớn cấp Công ty;
- Xây dựng các quy định, quy trình, quy chế đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ toàn Công ty;
- Kiểm tra, thẩm định, đôn đốc, theo dõi tổ chức thực hiện các kế hoạch đào tạo của đơn vị;
- Tổ chức đào tạo cấp Công ty và quản lý, chỉ đạo, phối hợp tổ chức đào tạo các đơn vị;
- Tổng hợp, đánh giá kết quả đào tạo;
- Triển khai, quản lý duy trì hệ thống ISO toàn Công ty.
g. Ban Chuyên quản Tỉnh:
- Đầu mối tiếp nhận, giải quyết các công việc cho các Trung tâm, Chi nhánh Tỉnh/Tp;
- Cùng làm với các trung tâm, chi nhánh;
- Đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ đối với các Trung tâm và Chi nhánh Tỉnh;
- Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá các Trung tâm và Chi nhánh Tỉnh/Tp;
- Hỗ trợ nghiệp vụ cho các Trung tâm và Chi nhánh kỹ thuật Tỉnh/Tp’
4.2.3. Mô hình Tổ chức:
TRƯỞNG PHÒNG
Ban Tổ chức Biên chế
Ban Đánh giá nhân sự
Ban Tiền lương
Ban Chính sách
Ban Đào tạo, ISO
Ban chuyên quản Tỉnh
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
12
g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 12
Báo cáo thử việc
Báo cáo thử việc
4.3. Phòng Chính trị:
4.3.1. Nhiệm vụ của phòng:
- Công tác Tuyên huấn
- Công tác Tổ chức, xây dựng đảng
- Công tác Kiểm tra đảng
- Công tác Cán bộ
- Công tác Chính sách
- Công tác Bảo vệ an ninh - Dân vận
- Công tác Quần chúng
4.3.2. Nhiệm vụ của các ban:
a. Ban Tuyên huấn – Tổng hợp:
- Nghiên cứu, biên soạn tài liệu và kiểm tra tổ chức học tập chính trị.
- Tuyên truyền, giáo dục chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
truyền thống dân tộc, quân đội, văn hoá Tcty, nhiệm vụ chính trị trung tâm của công ty
cho CBCNV.
- Quản lý, hướng dẫn các nội dung trên phương tiện thông tin đại chúng, các hoạt động
VHVN, các hoạt động PR…. theo đúng đường lối quan điểm của Đảng, qui định của
Pháp luật.
- Nắm, phân tích để tham mưu giải quyết kịp thời tình hình chính trị tư tưởng của
CBCNV.
- Tham mưu tổ chức thực hiện phong trào thi đua quyết thắng.
- Thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
- Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo công tác Đảng, CTCT.
Nguyễn
Nguyễn
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.
Tiến Đạt – Phòng quản lý địa bàn- Trung tâm quản lý Tỉnh.& d
13
g
hủy - Công ty thu cước & dịch vụ Viettel 13