Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quảng cáo tại Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.41 KB, 36 trang )

Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
MỤC LỤC
1. Tìm hiểu chung về Tổng công ty Viễn thông Quân đội. 2
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG 4
QUÂN DỘI, CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL VÀ CHI NHÁNH 4
VIỄN THÔNG HÀ NỘI 4
I. Tìm hiểu chung về Tổng công ty Viễn thông Quân đội 4
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
1
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thử việc, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình từ
phía Chi nhánh Viễn thông Hà Nội. Những điều đó đã trở thành động lực lớn giúp
tôi hoàn thành báo cáo thử việc này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Chi Nhánh Viễn thông Hà Nội đã
tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi có được một báo cáo thử việc hoàn chỉnh.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị ở các phòng ban nói chung và
các anh chị ở phòng kinh doanh nói riêng đã nhiệt tình truyền đạt cho tôi rất nhiều
kiến thức trong 3 tháng thử việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
2
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
1
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 2
PHẦN 1. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
QUÂN ĐỘI, CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL VÀ CHI NHÁNH
VIỄN THÔNG HÀ NỘI.


4
1. Tìm hiểu chung về Tổng công ty Viễn thông Quân đội.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty viễn thông quân
đội
4
4
1.2. Triết lý kinh doanh của Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel 6
1.3. Quan điểm phát triển của Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel 6
1.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel 6
1.5. Bộ máy tổ chức của Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel 7
1.6. Ngành nghề kinh doanh của Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel 11
2. Tìm hiều chung về Công ty Viễn thông Viettel. 11
2.1. Lịch sử phát triển của Công ty Viễn thông Viettel 11
2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty Viễn thông Viettel 12
3. Khái quát chung về Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội. 13
3.1. Quá trình hình thành phát triển Chi nhánh Viễn thông Hà Nội.
3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chi nhánh Viễn thông Hà Nội 13
3.3. Các mối quan hệ của Chi nhánh Viễn thông Hà Nội. 14
3.4. Mô hình tổ chức Chi nhánh Viễn thông Hà Nội. 15
PHẦN 2. BÁO CÁO CHUYÊN MÔN. 18
1. Công việc được giao. 18
2. Thuận lợi, khó khăn trong công tác quảng cáo ở Chi nhánh Viễn
thông Hà Nội.
21
3. Thực trạng công tác quảng cáo ở Chi nhánh Viễn thông Hà Nội
23
PHẦN 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢNG CÁO TẠI CHI NHÁNH VIỄN THÔNG HÀ NỘI.
24
LỜI KẾT 31

Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
2
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦU
Bưu Chính Viễn Thông được coi là cơ sở hạ tầng quan trọng của đất nước,
cần phải phát triển nhanh vững chắc, hiện đại và bao phủ cả nước, kể cả vùng sâu,
vùng xa, biên giới, hải đảo đồng thời đảm bảo an ninh quốc phòng. Tổng Công Ty
Viễn Thông Quân Đội (Viettel) là doanh nghiệp đi đầu trong việc xoá bỏ cơ chế
độc quyền của ngành, từ cột mốc đánh dấu tháng 10/2004, Viettel đã khai trương
mạng điện thoại di động 098, chỉ sau hơn 4 năm phát triển Viettel đã trở thành nhà
cung cấp dịch vụ Viễn Thông hàng đầu Việt Nam. Vào tháng 10/2008, Viettel
được đánh giá là 1 trong 4 Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tốt nhất ở các quốc gia
đang phát triển do tổ chức WCA (World Communication Awards) bình chọn.
Cũng trong năm 2008, Viettel đứng thứ 83 trong tổng số 100 thương hiệu viễn
thông lớn nhất thế giới với giá trị thương hiệu là 536 triệu USD.
Sau 03 tháng thử việc tại phòng kinh doanh Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội -
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội, tham gia công tác trong Ban Marketing tôi
đã có được những kiến thức cơ bản về hoạt động Marketing của Chi nhánh. Với
những kiến thức đã tiếp thu được trong quá trình thử việc tôi xin chọn chuyên đề:
“Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quảng cáo tại Chi nhánh Viễn
Thông Hà Nội ” cho báo cáo thử việc của mình.

NGƯỜI THỰC HIỆN
Nguyễn Anh Tuấn
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
3
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
PHẦN I.
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
QUÂN DỘI, CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL VÀ CHI NHÁNH

VIỄN THÔNG HÀ NỘI
I. Tìm hiểu chung về Tổng công ty Viễn thông Quân đội
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty viễn thông quân đội
- Năm 1989: Ngày 01/06/1989, Phó chủ tịch Hội Đồng Bộ Trưởng – Vị Văn Kiệt
ký Nghị định 58 về việc thành lập Tổng Công ty điện tử và thiết bị thông tin, tiền
thân của Tổng công ty viễn thông quân đội, là một Doanh nghiệp Nhà nước trực
thuộc Binh chủng thông tin, Bộ Quốc Phòng.
- Năm 1993, theo yêu cầu sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước, Bộ Quốc Phòng ra
quyết định tổ chức lại Tổng công ty và Tổng Công ty đổi tên thành Công ty Điện
tử thiết bị thông tin, tên giao dịch là SIGENCO
- Năm 1995: Ngày 14/07/1995, trước yêu cầu phát triển của chiến lược viễn thông
quốc gia, Bộ quốc phòng ra quyết định đổi tên Công ty điện tử thiết bị thông tin
thành Công ty điện tử viễn thông quân đội (có tên giao dịch là VIÊTEL) và trở
thành nhà khai thác viễn thông thứ 2 tại Việt Nam.
- Năm 1998: Thiết lập mạng Bưu chính công cộng và dịch vụ chuyển tiền trong
nước. Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ trung kế vô tuyến.
- Năm 2000: Là Doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dịch vụ thoại đường
dài sử dụng công nghệ IP (VoIP) trên toàn quốc.
- Năm 2001 : Chính thức cung cấp rộng rãi dịch vụ điện thoại đường dài trong
nước và quốc tế sử dụng công nghệ mới VoIP.
- Năm 2002 : Cung cấp dịch vụ truy cập Internet.
- Năm 2003:
+ Công ty Điện tử viễn thông quân đội được đổi tên thành ”Công ty viễn thông
quân đội” ( tên giao dịch là VIETTEL ).
+ Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định PSTN. Thiết lập Cổng kết nối vệ tinh Quốc
tế.
- Năm 2004:
+ Công ty Viễn thông quân đội chuyển về trực thuộc Bộ Quốc Phòng.
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
4

Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
+ Chính thức cung cấp dịch vụ điện thoại di động 098 trên toàn quốc. Bên cạnh
lĩnh vực bưu chính viễn thông, Viettel còn có phạm vi kinh doanh đa dạng gồm các
ngành nghề khác như : Khảo sát, thiết kế, xây lắp công trình viễn thông, dịch vụ kĩ
thuật và xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông.
- Năm 2005 :
+ Ngày 06/04/2005, Bộ Quốc Phòng ra Quyết định thành lập Tổng công ty viễn
thông quân đội (tên giao dịch là: VIETTEL CORPORATION).
+ Tổng công ty viễn thông quân đội là doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp
nhân, thực hiện hạch toán độc lập, có tài khoản riêng tại ngân hàng.
Trụ sở chính : Số 1 Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội.
Điện thoại: 04.2556789
Fax: 04.2996789
Email:
W bsite:
www.viettel.com.
Vốn điều lệ tại thời điểm thành lập là : 950 tỷ đồng.
+ Ngoài hoạt động kinh doanh, Tổng công ty viễn thông quân đội còn có nhiệm vụ
triển khai hệ thống thông tin liên lạc bảo đảm vu hồi thông tin quân sự phục vụ an
ninh quốc phòng.
- Năm 2006, Tổng công ty viễn thông quân đội tiến hành đầu tư cung cấp dịch vụ
Viễn thông ra quốc tế (Lào và Campuchia).
- Năm 2007:
+ Viettel trở thành một trong 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam (theo đánh giá
của UNDP).
+ Doanh thu đạt 1 tỷ USD.
+ Lúy kế có 12 triệu thuê bao di động đang hoạt động, thị phần lớn nhất Việt Nam.
+ Hội tụ 3 dịch vụ viễn thông: Cố định – Di động – Internet.
+ Ngày 09/01/2007, Tổng Công ty Viễn thông quân đội vinh dự được chủ tịch
nước Nguyễn Minh Triết phong tặng danh hiệu cao quý Anh hùng Lao động.

- Năm 2008: tổng doanh thu của Tổng Công ty Viễn thông Quân đội là 33.000 tỷ
đồng, tăng 32% so với kế hoạch và gấp đôi năm 2007. Đây cũng là năm thứ tư liên
tục VIETTEL đạt mức doanh thu năm sau cao gấp đôi năm trước. Doanh thu của
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
5
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
VIETTEL hiện nay bằng trên 60% của VNPT và lớn gấp hơn 10 lần doanh nghiệp
viễn thông đứng thứ 3 là EVN Telecom. Lợi nhuận đạt 26% so với doanh thu và
đạt 8.600 tỷ đồng, nộp ngân sách 4.900 tỷ, nộp Bộ Quốc Phòng 150 tỷ đồng.
1.2. Triết lý kinh doanh của Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel
- Liên tục đổi mới, sáng tạo và luôn quan tâm, lắng nghe khách hàng như những cá
thể riêng biệt để cùng họ tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo.
- Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo, hoạt
động xã hội.
- Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái nhà chung
Viettel.
1.3. Quan điểm phát triển của Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel
- Kết hợp kinh tế với quốc phòng.
- Phát triển có định hướng và chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng.
- Đầu tư nhanh và phát triển nhanh.
- Kinh doanh hướng vào thị trường.
- Lấy con người là nhân tố chủ đạo để phát triển.
1.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel
Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel là doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh, đồng thời có nhiệm vụ triển khai hệ thống thông tin liên lạc, đảm bảo vu
hồi thông tin quân sự phục vụ An ninh - Quốc phòng.
Nhiệm vụ của Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel
- Nhiệm vụ kinh tế:
+ Triển khai cung cấp các dịch vụ Bưu chính - Viễn thông và công nghệ thông tin,
dịch vụ điện thoại di động, điện thoại đường dài, điện thoại cố định nội hạt, cho

thuê kênh truyền dẫn, Internet, các dịch vụ bưu chính
+ Sản xuất, kinh doanh các ngành nghề truyền thống như: khảo sát, thiết kế, xây
lắp công trình, xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông, …
- Nhiệm vụ An ninh - Quốc phòng:
+ Phát triển nhanh mạng lưới thông tin quân sự khi có yêu cầu về nhiệm vụ Quốc
phòng – An ninh.
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
6
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
+ Sử dụng kênh nhàn rỗi của quân đội để kinh doanh có hiệu quả, từ đó tạo điều
kiện đóng góp nguồn kinh phí cho việc duy trì, bảo quản, bảo dưỡng, phát triển hệ
thống thông tin quân sự.
+ Tạo nguồn ngân sách để tham gia vào ngân sách của Bộ Quốc phòng như Thuế
và các khoản khác trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật những kiến thức mới, hiện đại trong lĩnh vực thông
tin liên lạc, công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ nói chung và cán bộ kĩ thuật
nói riêng phục vụ cho sản xuất kinh doanh, đồng thời là nơi dự trữ, bổ xung cán bộ
cho binh chủng và toàn quân khi có yêu cầu.
Quyền hạn của Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel
- Về mặt nhân sự:
Tổng công ty viễn thông quân đội trực tiếp tổ chức tuyển dụng và kí kết các hợp
đồng lao động dân sự để phục vụ cho tông công ty. Tuy nhiên, những cán bộ thuộc
biên chế nhà nước lại do Bộ Quốc phòng quản lý.
- Về mặt kinh doanh:
+ Tổng công ty viễn thông quân đội chịu sự quản lý của Bộ Bưu chính - Viễn
thông. Tất cả các kết nối, mở rộng phạm vi hoạt động, … đều phải thông qua Bộ
Bưu chính - Viễn thông.
+ Ngoài ra, Tổng công ty viễn thông quân đội cũng được phép tổ chức kinh doanh
với các đơn vị khác thuộc Bộ Quốc phòng.
1.5. Bộ máy tổ chức của Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel

Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel là một doanh nghiệp Nhà nước
trực thuộc Bộ Quốc phòng. Cơ cấu tổ chức của tổng công ty theo mô hình tập
trung : Bộ máy lãnh đạo có chức năng quản lý cao nhất là Ban Giám đốc của tổng
công ty. Chịu sự điều hành và lãnh đạo của Ban Giám đốc tổng công ty là các
phòng ban chức năng và các công ty thành viên. Cụ thể là:
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
7
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
8
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
mô hình tổ chức
tổng công ty Viễn thông quân đội - viettel
(thời điểm tháng 12/2008)
Ban Tổng Giám đốc
- Tổng Giám đốc: Thiếu tướng Hoàng Anh Xuân
- Phó Tổng Giám đốc:
• Đại tỏ Dương Văn Tính
• Đại tỏ Nguyễn Mạnh Hùng
• Đại tỏ Hồng Công Vĩnh
• Đại tỏ Tống Viết Trung
• Đại tá Lê Đăng Dũng
Khối cơ quan Tổng Công ty
- Văn phòng
- Phòng Chính trị
- Phòng Tổ chức lao động
- Phòng Tài chính
- Phòng Kinh doanh
- Phòng Kỹ thuật
- Phòng Kế hoạch

- Phòng Đầu tư và phát triển
- Phòng Xây dựng cơ sở hạ tầng
- Ban Quản lý điều hành các dự án xây dựng
- Ban Chính sách bưu chính viễn thông
- Ban Ứng dụng CNTT
- Ban Thanh tra
- 8 Đại diện vùng
Khối đơn vị sự nghiệp
- CLB Thể Công Viettel
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
9
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
- Trung tâm đào tạo Viettel
Khối đơn vị hạch toán phụ thuộc
- Công ty Viettel Telecom
- Công ty Truyền dẫn Viettel
- Công ty Thu cước và dịch vụ Viettel
- Trung tâm Viettel Media
- 63 Chi nhánh kinh doanh Tỉnh/Tp
Khối đơn vị hạch toán độc lập
Bao gồm các công ty 100% vốn góp của Tổng công ty và các công ty có vốn góp
chi phối của Tổng công ty. Trong đó:
- Các công ty 100% vốn góp của Tổng Công ty là:
+ Công ty TNHH ITV Bưu chính Viettel
+ Công ty TNHH ITV Tư vấn thiết kế Viettel
+ Công ty TNHH ITV Công trình Viettel
+ Công ty TNHH ITV Thương mại Xuất nhập khẩu Viettel
- Các công ty có vốn góp chi phối của Tổng công ty là:
+ Công ty cổ phần Đầu tư quốc tế Viettel
+ Công ty cổ phần Đầu tư Bất động sản Viettel

+ Công ty cổ phần Viettel – Mai Linh
+ Công ty TNHH Viettel – CHT
Khối các Công ty có vốn góp không chi phối của Tổng công ty.
Công ty cổ phần công nghệ Viettel
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
10
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
11
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
1.6. Ngành nghề kinh doanh của Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel
- Kinh doanh các dịch vụ Bưu chính, Viễn thông;
- Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công nghệ
thông tin, Internet.
- Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh thiết bị điện, điện tử viễn thông, công
nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện.
- Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin,
truyền tải điện.
- Khảo sát, lập dự án công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin.
- Đào tạo ngắn hạn, dài hạn cán bộ, công nhân viên trong lĩnh vực bưu chính viễn
thông.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, địa ốc, khách sạn, du lịch, kho bãi, vận chuyển.
- Xuất nhập khẩu công trình thiết bị toàn bộ về điện tử, thông tin và các sản phẩm
điện tử, công nghệ thông tin.
- Sản xuất bột giấy, giấy và bìa.
- In ấn.
- Dịch vụ liên quan đến in.
- Sản xuất các loại thẻ dịch vụ cho ngành bưu chính viễn thông và các ngành dịch
vụ thương mại.
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng ngành in.

- Dịch vụ cung cấp thông tin về văn hóa, xã hội, kinh tế trên mạng Internet và
mạng viễn thông (trừ thông tin nhà nước cấm và dịch vụ điều tra).
2. Tìm hiều chung về Công ty Viễn thông Viettel
2.1. Lịch sử phát triển của Công ty Viễn thông Viettel
Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) trực thuộc Tổng Công ty Viễn
thông Quân đội Viettel được thành lập ngày 05/4/2007, trên cở sở sát nhập các
Công ty Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel.
Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu Việt Nam,
Viettel Telecom luôn coi sự sáng tạo và tiên phong là những kim chỉ nam hành
động. Đó không chỉ là sự tiên phong về mặt công nghệ mà còn là sự sáng tạo trong
triết lý kinh doanh, thấu hiểu và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
12
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
Đến nay, Viettel Telecom đã ghi được những dấu ấn quan trọng và có một vị
thế lớn trên thị trường cũng như trong sự lựa chọn của những Quý khách hàng thân
thiết:
- Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế 178 đã triển khai khắp 64/64
tỉnh, thành phố cả nước và hầu khắp các quốc gia, các vùng lãnh thổ trên thế giới.
- Dịch vụ điện thoại cố định, dịch vụ Internet…phổ cập rộng rãi đến mọi tầng lớp
dân cư, vùng miền đất nước với hơn 1,5 triệu thuê bao
- Dịch vụ điện thoại di động vượt con số 20 triệu thuê bao, trở thành nhà cung cấp
dịch vụ điện thoại di động số 1 tại Việt Nam.
Viettel Telecom cũng đang nghiên cứu, thử nghiệm triển khai cung cấp nhiều dịch
vụ mới với chất lượng ngày càng cao cấp, đa dạng có mức giá phù hợp với từng
nhóm đối tượng khách hàng, từng vùng miền… để Viettel luôn là người bạn đồng
hành tin cậy của mỗi khách hàng dự ở bất kỳ nơi đâu.
2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty Viễn thông Viettel
a. Nhiệm vụ của Công ty Viễn thông Viettel
- Nhiệm vụ quản lý.

Quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật, quy định của Nhà
nước và Công ty.
- Nhiệm vụ khai thác và kinh doanh.
+ Xây dựng bộ máy tổ chức, triển khai hoạt động kinh doanh gồm: công tác xây dựng
chiến lược phát triển kinh doanh, tổ chức và quản lý hệ thống bán hàng, chăm sóc
khách hàng, giải quyết khiếu nại và các hoạt động Marketing khác.
+ Xây dựng các quy trình khai thác bảo trì, bảo dưỡng thiết bị mạng lưới.
+ Tổ chức vận hành khai thác sử dụng các thiết bị, mạng lưới hiệu quả phục vụ sản
xuất kinh doanh.
+ Lập kế hoạch định kỳ, kế hoạch dự phòng, tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát
công tác bảo dưỡng thiết bị theo quy trình.
+ Quản lý toàn bộ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn thông và các sản phẩm dịch vụ
viễn thông thống nhất trên toàn quốc.
+ Tổ chức ứng cứu thông tin, khắc phục sự cố trên toàn mạng.
+ Nghiên cứu xây dựng phát triển mạng lưới kỹ thuật viễn thông, phát triển các
dịch vụ viễn thông theo công nghệ chung toàn thế giới và theo yêu cầu của khách
hàng.
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
13
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
+ Quản lý tốt các hoạt động tài chính, tổ chức lao động, tiền lương, đào tạo, hành
chính quản trị và vật tư, kho hàng.
+ Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, tài liệu và chương trình đào tạo phục vụ cho
công tác khai thác kinh doanh.
- Nhiệm vụ chính trị:
Chịu trách nhiệm trước Đảng ủy, Ban Giám đốc Tổng Công ty xây dựng Công ty
trở thành một đơn vị VMTD cụ thể:
- Xây dựng nề nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt.
- Tổ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiêm các chế độ nề nếp.
- Bảo đảm tốt công tác kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, khách hàng tin tưởng.

- Vững mạnh về chính trị: Cán bộ công nhân viên có bản kĩnh vững vàng, sẵn sàng
nhận và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Tổ chức Đảng TSVN, các tổ chức
quần chúng thường xuyên đạt vững mạnh, giới thiệu cho Đàng nhiều quần chúng
ưu tú. Làm tốt công tác dân vận, xây dựng và giữ vững an toàn trên địa bàn đóng
quân.
- Đảm bảo không ngùng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV toàn
Công ty.
b. Quyền hạn của Công ty Viễn thông Viettel.
- Quan hệ với các cơ quan đơn vị trong và ngoài Tổng Công ty trong việc quản lý
khai thác, xây dựng, phát triển mạng viễn thông và tổ chức kinh doanh có hiệu quả.
- Được quyền quản lý, chỉ đạo về các nghiệp vụ khai thác kinh doanh các dịch vụ
viễn thông và kiểm tra, đánh giá kết quả kinh doanh dịch vụ viễn thông và kiểm
tra, đánh giá kết quả kinh doanh dịch vụ viễn thông đối với các cơ quan, đơn vị
trong Tổng công ty và các Chi nhánh Viễn thông Tỉnh, Thành phố.
- Xem xét, quyết định và giải quyết các vấn đề liên quan đến quản lý khai thác, xây
dựng, phát triển mạng viễn thông và tổ chức kinh doanh trong phạm vi phân cấp và
ủy quyền của Tổng Công ty.
3. Khái quát chung về Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội.
3.1. Quá trình hình thành phát triển Chi nhánh Viễn thông Hà Nội.
Chi nhánh Kinh doanh Hà Nội là một đơn vị hạch toán phụ thuộc trực thuộc
Tổng Công ty Viễn thông Quân đội.
Chi nhánh được thành lập ngày 01/04/2008 trên cơ sở sát nhập 5 chi nhánh viễn
thông độc lập trên địa bàn thành phố Hà Nội, bắt đầu vận hành theo mô hình mới
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
14
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
nhằm mục tiêu kinh doanh bám sát thị trường nhưng vẫn đảm bảo thống nhất về
hình ảnh, cơ chế kinh doanh trên toàn địa bàn Hà Nội.
Từ ngày 15/08/2008 chi nhánh Hà Tây chính thức sáp nhập về Hà Nội, thành
lập 2 trung tâm kinh doanh 6 và 7. Hiện nay Chi nhánh Kinh doanh Hà Nội gồm có

7 Trung tâm kinh doanh với hơn 500 cán bộ công nhân viên công tác trên toàn bộ
địa bàn rộng 3.325 km
2
, dân số 6,1 triệu người.
3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chi nhánh Viễn thông Hà Nội
a. Nhiệm vụ của Chi nhánh Viễn thông Hà Nội.
Là đầu mối trực thuộc Ban Giám đốc Tổng công ty, chịu trách nhiệm quản lý, khai
thác và tổ chức kinh doanh các dịch vụ của Tổng công ty trên địa bàn
b. Quyền hạn của Chi nhánh Viễn thông Hà Nội.
- Được quyền quan hệ với các cơ quan trong và ngoài Tổng Công ty để thực hiện
nhiệm vụ được giao.
- Đánh giá, đề xuất và thực hiện khen thưởng, kỷ luật (theo phân cấp) các cá nhân,
đơn vị thuộc Chi nhánh với lãnh đạo Tổng Công ty trong việc thực hiện nhiệm vụ
được giao.
- Được tổ chức, sắp xếp lực lượng của Chi nhánh để thực hiện nhiệm vụ (sau khi
có báo cáo các cơ quan Tổng Công ty).
- Được quyền yêu cầu hướng dẫn, hỗ trợ về mặt nghiệp vụ đối với các phòng ban
chức năng TCT và các Công ty dịch vụ để thực hiện nhiệm vụ được giao. - Được
quyền thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh, thu chi tài chính và các hoạt động quản lý
kkhác theo quy định phân cấp cụ thể của các phòng ban chức năng Tổng Công ty.
3.3. Các mối quan hệ của Chi nhánh Viễn thông Hà Nội.
Quan hệ nội bộ:
- Chi nhánh chịu sự lãnh đạo, điều hành trực tiếp của Ban Giám đốc Tổng Công ty,
sự chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ, đào tạo về mặt nghiệp vụ của các phòng ban chức
năng Tổng Công ty, các Công ty dịch vụ.
- Phòng Kinh doanh TCT chủ trì phối hợp với các phòng ban chức năng, các Công
ty dịch vụ giao chỉ tiêu kế hoạch hàng tháng, quý;
- Phòng Kế hoạch TCT chủ trì tổng hợp đánh giá toàn diện các mặt của Chi nhánh
định kỳ tháng/quý hoặc theo yêu cầu đột xuất.
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn

15
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
- Các Công ty dịch vụ đảm bảo cung cấp hàng hóa, sản phẩm đáp ứng nhu cầu kinh
doanh của các Chi nhánh.
- Tùy từng thời kỳ, Tổng Công ty có thể ủy quyền cho các Công ty dịch vụ thay
mặt Tổng Công ty quản lý, điều hành Chi nhánh trong một số lĩnh vực quản lý để
phù hợp tình hình cụ thể.
Quan hệ với các cơ quan chính quyền , địa phương:
- Khi có nhiệm vụ liên quan đến các cơ quan, chính quyền địa phương thì Ban
Giám đốc Chi nhánh chủ động trực tiếp, quan hệ làm việc theo chức trách, nhiệm
vụ được giao.
- Giám đốc Chi nhánh thay mặt Tổng Giám đốc Tổng Công ty trực tiếp tiếp nhận,
giải quyết các nhiệm vụ có liên quan theo yêu cầu của các cơ quan chính quyền địa
phương.
3.4. Mô hình tổ chức Chi nhánh Viễn thông Hà Nội.
Mô hình tổ chức của Chi nhánh Viễn thông Hà Nội bao gồm:
- Ban Giám đốc: 01 Giám đốc, 02 Phó giám đốc;
- 05 phòng: P. Tổng hợp; P. Tài chính; P. Kinh doanh; P. Chăm sóc khách hàng; P.
Bán hàng;
- Các Trung tâm kinh doanh bao gồm:
+ BGĐ Trung tâm: 01 Trưởng Trung tâm + 01 Phó trưởng Trung tâm;
+ Ban Hỗ trợ tác nghiệp
+ Ban Chăm sóc khách hàng
+ Ban Bán hàng trực tiếp
+Ban Hỗ trợ cửa hàng, đại lý, điểm bán
+Hệ thống cửa hàng/Siêu thị
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
16
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
Sơđồ2.MÔ HÌNH TỔ CHỨC CHI NHÁNH VIỄN THÔNG HÀ NỘI T2/2008)


Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
17
BAN
GIÁM
ĐỐC
- XD kế hoạch, quản lý thu chi tài chính;
- Đảm bảo tài chính cho các hoạt động của Chi nhánh.;
- Đôn đốc, giải quyết thanh quyết toán;
- Quản lý thu nộp tiền, chứng từ, hóa đơn, sổ sách tài chính;
- Phân tích, đánh giá tài chính và lập Báo cáo tài chính;
- Quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế toán; ……
- Kiểm tra, giám stá thu nộp tiền, tình hình thanh toán
công nợ tại Chi nhánh
PHÒNG
TỔNG
HỢP
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
CSKH
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
BÁN
HÀNG
- Lập KH, tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, tổng hợp kết
quả, đánh giá hiệu quả, đề xuất các chương trình CSKH;

- Kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng công tác CSKH tại CN;
- Đầu mối tiếp nhận thông tin phản ánh từ khách hàng;
theo dõi, đề xuất hạn chế thuê bao rời mạng;
- Đánh giá và đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ;
- Hỗ trợ thực hiện các nghiệp vụ CSKH, giải quyết khiếu nại;
Ban Kế
hoạch KD
Ban
Marketing
- Xây dựng chương trình, tổ chức nghiên cứu,
đánh giá thị trường, tổng hợp số liệu báo cáo;
- Tổng hợp, tìm kiếm dự án để cung cấp dịch vụ;
- Xây dựng, lưu giữ và p/ tích CSDL khách hàng;
- Quản lý, tổ chức thực hiện, tổng hợp đánh
giá hiệu quả các chương trình PR, quảng
cáo, truyền thông…
- Lập KHKD, phân bổ chỉ tiêu, theo dõi đôn
đốc thực hiện, tổng hợp đánh giá, báo cáo số
liệu thực hiện.;
- Tổng hợp nhu cầu, lập kế hoạch đảm
bảo vật tư hàng hóa
- Hướng dẫn các TTKD NCTT, tổ chức
sự kiện, truyền thông, quảng cáo
- Tổng hợp, đánh giá chất lượng dịch vụ;
- Quản lý cấp phát hàng hóa, tài nguyên,
kho số,
Quản lý, đào tạo, hỗ trợ, hướng dẫn chuyên môn cho các đầu mối liên quan
- Thực hiện và hướng dẫn các đầu mối tìm kiếm dự án để
đầu tư phát triển kinh doanh;
- Hỗ trợ triển khai bán hàng trực tiếp trên địa bàn Chi nhánh;

- Lập kế hoạch, hỗ trợ, hướng dẫn theo dõi Cửa hàng, đại lý,
điêm bán;
- Tổng hợp thông tin thị trường qua hệ thống đại lý, điểm bán
CÁC TRUNG
TÂM KINH
DOANH
- Quản lý hệ thống cửa hàng, siêu thị;
- Quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ hệ thống đại lý, điểm bản;
- Triển khai thực hiện các hoạt động bán hàng trực tiếp;
- Nghiên cứu thị trường, Tìm kiếm và phát triển các dự án;
- Thực hiện các họat động chăm sóc khách hàng, giải quyết
khiếu nại;Quản lý hồ sơ khách hàng;
- Công tác tổ chức lao động; biên chế, định mức, sắp xếp, quản lý,
đánh giá lao động, tuyển dụng, ISO – Đào tạo, tiền lương,
thưởng, chế độ chính sách,
- Chính trị, thi đua, khen thưởng; hành chính, văn thư; duy trì nề nếp,
kỷ luật lao động., tổ chức các hoạt động đoàn thể;
- Mua sắm, quản lý trang thiết bị, tài sản CN….
- Tổng hợp KH công tác, đôn đốc thực hiện, tổng hợp kết luận giao
ban, báo cáo và các nhiệm vụ đột xuất ;
- Thủ kho vật tư, hàng hóa;
- Lập KHKD, phân bổ chỉ tiêu, theo dõi đôn
đốc thực hiện, tổng hợp đánh giá, báo cáo số
liệu thực hiện.;
- Tổng hợp nhu cầu, lập kế hoạch đảm
bảo vật tư hàng hóa
- Hướng dẫn các TTKD NCTT, tổ chức
sự kiện, truyền thông, quảng cáo
- Tổng hợp, đánh giá chất lượng dịch vụ;
- Quản lý cấp phát hàng hóa, tài nguyên,

kho số,
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
Sơ đồ 3. MÔ HÌNH TỔ CHỨC TRUNG TÂM KINH DOANH
– CHI NHÁNH HÀ NỘI (T2/2008)
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
18
TRƯỞNG/PHÓ
TRUNG TÂM
- Triển khai, thực hiện các họat động BHTT:
- Tìm kiếm các dự án để cung cấp dịch vụ;
- Nghiên cứu thị trường, đề xuất biện pháp nâng cao hiệu
quả kinh doanh;
BAN
BÁN
HÀNG
TRỰC
TIẾP
BAN
CSKH
BAN
HỖ TRỢ
CỬA
HÀNG,
ĐẠI LÝ,
ĐIỂM
BÁN
- Trực tiếp quản lý, đánh giá, sàng lọc, phát triển hệ thống
đại lý, điểm bán CTV bán hàng;
- Đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ bán hàng, truyển thông
chủ trương, chính sách thúc đẩy bán hàng cho hệ thống

đại lý, điểm bán và CTV;
- Hỗ trợ hình ảnh, công cụ cho hệ thống cửa hàng, đại lý,
điểm bán, CTV;
- Bán hàng cho CTV, điểm bán theo chính sách của TCT;
- Thực hiện nghiệp vụ CSKH, GQKN;
- Tiếp nhận thông tin khách hàng trên địa bàn quản lý;
- Đánh giá, đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ;
- Quản lý, lưu giữ hồ sơ khách hàng;
- Xác nhận thủ tục thanh tóan hoa hồng cho đại lý;
- Quản lý cửa hàng, bán hàng đa dịch vụ;
- Hỗ trợ marketing trực tiếp, quảng cáo, truyền thông, PR
tại địa bàn khi có yêu cầu;
- Thực hiện các nghiệp vụ CSKH, GQKN theo phân cấp;
- Thu cước tại chỗ;
- Bán hàng cho điểm bán (khi có chính sách của TCT);
- Phối hợp đánh giá, kiểm tra chất lượng dịch vụ trên địa
bàn;
HỆ
THỐNG
CỬA
HÀNG,
SIÊU
THỊ
- Tổng hợp tình hình
SXKD và các mặt
công tác trên địa bàn
được phân công.
- Đề xuất, tham gia
xây dựng KHKD
của Chi nhánh.

- Đôn đốc, kiểm tra
các bộ phận thực
hiện nhiệm vụ theo
KHKD được giao .
- Theo dõi, đánh giá,
đề xuất thuyên
chuyển, điều động,
giao nhiệm vụ, bổ
nhiệm nhân sự.;
- Duy trì nề nếp, chế
độ, kỷ luật, trật tự
nội vụ, thực hiện
phòng chống cháy
nổ, phòng chống
thiên tai, bão lụt;
BAN HỖ
TRỢ
TÁC
NGHIỆP
- Thực hiện công tác quản lý, đánh giá lao động;
- Quản lý, duy trì nề nếp, trật tự nội vụ, kỷ luật lao
động;
- Mua sắm, quản lý trang thiết bị VP, tài sản của Trung
tâm;
- Quản lý, duy trì, hỗ trợ hệ thống tin học toàn
Trung tâm;
- Thực hiện các nghiệp vụ tài chính: quản lý thu nộp
tiền, thanh quyết toán, lưu trữ chứng từ, hóa đơn,
sổ sách theo quy định;
- Quản lý kho hàng hóa, vật tư Trung tâm;

- Thực hiện bán hàng cho đại lý;
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
PHẦN 2
BÁO CÁO CHUYÊN MÔN
1. Công việc được giao.
Được tuyển vào Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội, làm việc trong ban
Marketing, tôi đã có những nắm bắt chung về nhiệm vụ của Ban Marketing:
1.1. Công tác Nghiên cứu thị trường:
- Xây dựng các chương trình nghiên cứu thị trường phù hợp đặc điểm của Chi
nhánh và trên cơ sở hướng dẫn của các Công ty dịch vụ, bao gồm các nội dung: số
liệu kinh tế xã hội, nhu cầu và thực tế sử dụng dịch vụ, các số liệu và tình hình hoạt
động của đối thủ cạnh tranh so với Viettel.
- Tổng hợp số liệu báo cáo về công tác nghiên cứu thị trường toàn Chi nhánh.
- Tổng hợp, tìm kiếm dự án để cung cấp dịch vụ.
- Xây dựng, lưu giữ, phân tích Cơ sở dữ liệu khách hàng.
1.2. Công tác truyền thông, quảng cáo:
Công tác truyền thông.
- Quan hệ, tiếp xúc với các cơ quan, báo chí trên địa bàn; Đề xuất các kênh truyền
thông (báo chí, truyền hình, bandroll theo nội dung từng chương trình;
- Lập kế hoạch truyền thông hàng tháng (Phối hợp với mọi người phụ trách các
dịch vụ trong phòng tìm cách truyền thông, nhấn mạnh về từng dịch vụ)
- Tìm hiểu nội dung về các chính sách, các chương trình truyền thông để nắm rõ về
nội dung, đối tượng cần truyền thông;
- Tổ chức truyền thông nội bộ về các CTKM; cập nhật các dịch vụ giá trị gia tăng
mới, thường xuyên => tiến hành in ấn => chuyển cho các kênh => phục vụ công
tác bán hàng).
- Nghiên cứu và đánh giá việc triển khai các hoạt động truyền thông của đối
thủ.
- Sưu tầm các tư liệu, các đoạn phim quảng cáo thành 1 DVD chuyển cho các
kênh, các TTKD phục vụ công tác bán hàng lưu động, làm tư liệu và phát tại cửa

hàng (đối với những cửa hàng có đầu đĩa và tivi);
- Theo dõi thông tin truyền thông theo định kỳ (hàng ngày, hàng tuần) (theo tổng
hợp báo chí ngày của BCS, internet…);
- Tổ chức truyền thông (viết bài, lên lịch đăng (phát sóng), phối hợp, giám sát đối
tác triển khai và báo cáo kết quả khi kết thúc…);
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
19
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
- Tổ chức triển khai các sự kiện quảng bá hình ảnh của Chi nhánh và các dịch vụ
Chi nhánh cung cấp:
+ Tìm kiếm các ý tưởng, các hình thức tổ chức khác biệt;
+ Triển khai tổ chức các chương trình:
• Làm tờ trình, lên kịch bản MC, bài phát biểu, thông cáo báo chí;
• Phối hợp với các đối tác cung cấp vật dụng tổ chức chương trình (bục sân khấu,
búng, thảm trải nền, các loại vật dụng khác tùy từng chương trình…);
• In ấn, đặt hàng các loại bandroll, tờ rơi, phướn;
• Giám sát, chạy chương trình;
+ Truyền thông, quảng bá cho việc thực hiện các chương trình (làm việc với Sở
văn hóa xin phép treo bandroll tuyến phố; in tờ rơi phát tại những khu vực xung
quanh khu vực triển khai)
- Xây dựng nội dung hoặc duyệt nội dung thực hiện các chương trình tài trợ
- Đánh giá hiệu quả truyền thông của các chương trình đã thực hiện;
- Thanh quyết toán:
+ Phân bố kế hoạch chi phí hàng tháng cho các phòng, ban Chi nhánh, Trung tâm
kinh doanh trình Ban giám đốc phê duyệt.
+ Kiểm tra đột xuất việc thực hiện kinh phí hàng tháng của các Trung tâm kinh
doanh.
+ Lưu trữ hàng hóa, chứng từ theo yêu cầu.
+ Thanh quyết toán chi phí kinh doanh hàng tháng theo đúng tiến độ.
- Đúng file tư liệu khi chương trình kết thúc.

Công tác quảng cáo:
- Phân bổ các loại phụ kiện triển khai các CTKM (bandroll, poster, tờ rơi) cho các
kênh và giám sát việc phân bổ từ các TTKD.
- Lên ý tưởng market các loại tờ rơi, bandroll, đề can, poster… các chương trình
mà Viettel Telecom không cung cấp; phối hợp với đối tác chỉnh sửa, phối màu và
in ấn. Kiểm tra tiến độ giao hàng của đối tác và phân bổ kịp thời khi hàng về.
- Dựng maket bản cam kết các CTKM (lấy file chương trình từ VTT ngay khi công
văn CTKM được ký, dựng maket, sửa lỗi chính tả, in).
- Cung cấp, bổ sung hệ thống bảng biển cho đại lý, điểm bán.
- Sửa chữa, làm mới hình ảnh cửa hàng theo định kỳ.
- In ấn, bổ sung các phụ kiện: Profile, các loại bảng giá cước, cardvisit, các loại
phụ kiện khác (ô, thẻ CTV,…)
- Nghiên cứu và đánh giá các hoạt động quảng cáo của đối thủ.
- Lập kế hoạch quảng cáo hàng tháng (thời gian, cách thức, địa điểm, kinh phí,
hiệu quả) của từng chương trình, từng loại hình phù hợp trình BGĐ phê duyệt.
- Thực hiện kế hoạch quảng cáo :
+ Đặt lịch quảng cáo trên các phương tiện truyền thông.
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
20
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
+ Giám sát quá trình thực hiện của đối tỏc.
+ Thực hiện việc thanh quyết toán cho đối tác.
+ Đánh giá hiệu quả các chương trình quảng cáo.
+ Tổng hợp làm cơ sở cho việc triển khai các chương trình quảng cáo khác.
- Đúng file tư liệu khi chương trình kết thúc.
Công việc được giao:
- Hỗ trợ triển khai các hoạt động quảng cáo của Chi nhánh:
Xây dựng hình ảnh cửa hàng: Phân bổ các loại phụ kiện triển khai các CTKM
(bandroll, poster, tờ rơi) cho các kênh và giám sát việc phân bổ từ các TTKD. Từ
đó đảm bảo tốt cho hình ảnh của Viettel: ở các Siêu thị, cửa hàng, đại lý đều có đủ

Bandroll, poster, tờ rơi các chương trình khuyến mại. Bên trong cửa hàng bố trí
gọn gàng, sạch sẽ, chuyên nghiệp.
- Tìm kiếm, triển khai các cách thức hiệu quả nhằm mục đích bán hàng:
+ Tìm kiếm các vị trí outdoor (pano, áp phích, bảng điện tử), các hình thức quảng
cáo hiệu quả để quảng cáo các Chương trình khuyến mại hoặc quảng cáo thương
hiệu.
+ Đảm bảo hình ảnh quảng cáo được phân bổ đều trên địa bàn, tại các kênh phan
phối.
+ Nghiên cứu và đánh giá các hoạt động quảng cáo của đối thủ
+ Lập kế hoạch quảng cáo hàng tháng (thời gian, cách thức, địa điểm, kinh phí,
hiệu quả) của từng chương trình, từng loại hình phù hợp trình BGĐ phê duyệt.
- Đảm bảo, duy trì nâng cấp hình ảnh trên địa bàn
+ Cung cấp, bổ sung hệ thống bảng, biển cho hệ thống siêu thị, cửa hàng, đại lý,
điểm bán của Viettel.
+ Sửa chữa, làm mới hình ảnh cửa hàng theo định kỳ
- In ấn phụ kiện, đảm bảo hàng hóa cho kênh phân phối
+ Phân bổ các loại phụ kiện triển khai các CTKM (bandroll, poster, tờ rơi) cho các
kênh và giám sát việc phân bổ từ các TTKD.
+ In ấn, bổ sung các phụ kiện: Profile, các loại bảng giá cước, cardvisit, các loại
phụ kiện khác (ô, thẻ CTV,…)
- Thiết kế ấn phẩm quảng cáo
+ Lên ý tưởng marquette các loại tờ rơi, bandroll, đề can, poster… các chương
trình mà Viettel Telecom không cung cấp; phối hợp với đối tác chỉnh sửa, phối
màu và in ấn. Kiểm tra tiến độ giao hàng của đối tác và phân bổ kịp thời khi hàng
về.
+ Dựng maket bản cam kết các CTKM (lấy file chương trình từ VTT ngay khi
công văn CTKM được ký, dựng maket, sửa lỗi chính tả, in)
- Các công việc khác:
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
21

Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
+ Hỗ trợ các chương trình truyền thông, thúc đẩy bán hàng tại Chi nhánh, tổ chức
các sự kiện để quảng cáo giới thiệu sản phẩm tới các đối tượng khách hàng mục
tiêu.
+ Mở rộng tìm kiếm đối tác quảng cáo, in ấn…
+ Đúng file tư liệu khi chương trình kết thúc.
2. Thuận lợi và khó khăn trong công tác quảng cáo ở Chi nhánh Viễn thông
Hà Nội.
2.1. Thuận lợi.
- Các Công ty nghành dọc (Tổng công ty, Viettel Telecom) rất chú trọng cho công
tác xây dựng hình ảnh trên địa bàn Hà Nội. Do đó hoạt động quảng cáo của Chi
nhánh Viễn thông Hà Nội cũng được quan tâm và có những lợi thế nhất định.
- Thuận lợi về Thương hiệu: Với thương hiệu Viettel nhà cung cấp dịch vụ Viễn
Thông hàng đầu Việt Nam, việc quảng cáo cho các sản phẩm, dịch vụ của Chi
nhánh Viễn thông Hà Nội dễ được khách hàng chú ý và đón nhận.
- Thuận lợi về Kênh phân phối: Hệ thống kênh Cửa hàng đa dịch vụ, đại lý, điểm
bán của Chi nhánh Viễn thông Hà Nội phân bố rộng khắp nơi.
Sơ đồ 4. Hệ thống kênh phân phối của Chi nhánh Viễn thông Hà Nội
Trong đó:
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
Chi nhánh
Viễn thông
Hà Nội –
Phòng bán
hàng
Chi nhánh
Viễn thông
Hà Nội –
Phòng bán
hàng

Cửa
hàng/Siêu thị
Cửa
hàng/Siêu thị
Đội ngũ bán
hàng trực tiếp
Đội ngũ bán
hàng trực tiếp
Đại lý
Đại lý
Cộng tác viên
Cộng tác viên
Điểm bán
Điểm bán
Đại lý ủy
quyền cấp 1
Đại lý ủy
quyền cấp 1
Đại lý ủy
quyền cấp 2
Đại lý ủy
quyền cấp 2
Đại lý phổ
thông
Đại lý phổ
thông
22
Tổng Công ty Viễn Thông Quân Đội Chi nhánh Viễn Thông Hà Nội
+ Cửa hàng/siêu thị: là điểm giao dịch do Viettel đầu tư, trực tiếp điều hành và
phát triển trên Địa bàn quản lý. Hiện nay, tại Hà Nội đã có 41 cửa hàng, siêu thị

của Viettel.
+ Bán hàng trực tiếp: là đội ngũ nhân viên do Viettel trực tiếp tuyển dụng, quản lý
và điều hành phát triển kinh doanh trên địa bàn.
+ Đại lý: là pháp nhân, cá nhân có đăng ký kinh doanh do Viettel tuyển chọn và ký
hợp đồng Đại lý để xây dựng cửa hàng và phân phối sản phẩm, dịch vụ cho Chi
nhánh viễn thông Hà Nội.
+ Điểm bán: là các Cửa hàng bàn lẻ, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ của Chi
nhánh viễn thông Hà Nội trực tiếp cho người tiêu dùng.
+ Cộng tác viên: là các cá nhân do Chi nhánh Viễn thông Hà Nội tuyển chọn và ký
hợp đồng cộng tác viên bán hàng với Chi nhánh Viễn thông Hà Nội mà không cần
01 địa điểm kinh doanh cố định. Cộng tác viên có 3 loại: Cộng tác viên thu cước,
cộng tác viên phổ thông và cộng tác viên Sinh viên.
Với hệ thống kênh phân phối rộng, Chi nhánh Viễn thông Hà Nội có nhiều điểu
kiện để nâng cao hiệu quả quảng cáo các sản phẩm, dịch vụ của mình tới nhiều đối
tượng khách hàng.
- Thuận lợi về Nhân lực:
+ Nhân viên bán hàng là một bộ phận vô cùng quan trọng, là bộ mặt giao dịch của
Công ty, là cầu nối giữa khách hàng và Viettel. Tại các Cửa hàng đa dịch vụ của
Viettel, nhân viên bán hàng có trình độ, hiều biết về các dòng sản phẩm ĐTDĐ,
các dịch vụ viễn thông, Vì vậy, họ có thể giới thiệu các gói cước, chương trình
khuyến mại đang áp dụng cho khách hàng. Qua đó nâng cao chất lượng cho công
tác quảng cáo.
+ Đội ngũ chuyên viên của Chi nhánh Viễn thông Hà Nơi có tầm hiểu biết rất rộng
về nhiều lĩnh vực, còn rất trẻ, rất nhiệt tình trong công việc, ham học hỏi không
ngừng tìm tòi nghiên cứu nhằm khai thác tối đa tính năng ứng dụng của hệ
thống, đã góp phần lớn trong sự thành công của Chi nhánh. Sự năng động trong
chiến lược tiếp thị, chiến lược sản phẩm được thực hiện bởi một đội ngũ nhân sự
linh hoạt luôn bám sát tiêu chí xây dựng hình ảnh của thương hiệu gắn bó mật thiết
với quyền lợi của khách hàng sẽ tiếp tục tạo nên sự thành công của thương hiệu
Viettel.

- Thuận lợi về mặt địa lý: Dân cư Hà Nội có trình độ văn hóa và mức thu nhập
bình quân cao. Điều này đã giúp cho Chi nhánh Viễn thông Hà Nội có thể vận
dụng các hình thức truyền thông, quảng cáo thuận lợi hơn các tỉnh khác.
2.2. Khó khăn
Báo cáo thử việc Nhân viên thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
23

×