Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu tại Công ty Thông tin tín hiệu Đường sắt Sài Gòn.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.65 KB, 57 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển đáng
khích lệ, chúng ta ngày càng hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới. Các Doanh
nghiệp Việt Nam cũng từng bước tham gia vào một sân chơi lớn hơn, sân chơi toàn cầu
hóa. Để có thể tồn tại và thành công trong sân chơi đó đòi hỏi các Doanh nghiệp phải
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dòch vụ của mình nhằm đáp ứng tốt nhất
mọi nhu cầu của khách hàng.
Ngành Đường sắt nói chung và Ngành Thông tin tín hiệu nói riêng cũng không
đứng ngoài xu thế chung đó. Với quyết tâm và nỗ lực không ngừng của mình, trong
những năm qua đội ngũ cán bộ công nhân viên Công ty Thông tin tín hiệu Đường sắt Sài
Gòn đã luôn phát huy tinh thần và trí tuệ của tập thể, khắc phục mọi khó khăn, trở ngại
để duy trì và nâng cao chất lượng các sản phẩm thông tin tín hiệu nhằm phục vụ tốt nhất
cho công tác vận tải của ngành đường sắt.
1. Lý do chọn đề tài
Chuyên ngành thông tin tín hiệu đường sắt bao gồm những thiết bò phục vụ thông
tin liên lạc điều hành sản xuất và an toàn chạy tàu của ngành Đường sắt. Chất lượng và
hiệu quả hoạt động của chúng có vai trò đặc biệt quan trọng cho sự an toàn của hành
khách và hàng hóa trong những chuyến tàu ngược xuôi Nam Bắc.
Như chúng ta đã biết, trước năm 1988 các chuyến tàu lửa chạy từ Bắc vào Nam và
ngược lại phải mất hơn 72 giờ, rồi 48 giờ (năm 1991), sau đó 38 giờ (năm 1998), 32 giờ
(năm 2000) và hiện nay là 30 giờ. Việc các đoàn tàu vận hành được an toàn, đúng giờ và
thời gian ngày càng được rút ngắn như vậy là nhờ những nỗ lực không ngừng của toàn
ngành Đường sắt trong đó với những phát minh, sáng kiến, liên tục cải tiến và nâng cao
hiệu quả hoạt động của mình thì hệ thống thông tin tín hiệu đã đóng góp một phần rất
quan trọng vào thành công chung đó. Chính vì vậy em đã chọn đề tài “Một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu tại Công ty Thông tin tín
hiệu Đường sắt Sài Gòn” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý, khai thác, duy tu và sửa chữa thiết bò thông tin tín hiệu.
2. Mục tiêu đề tài
Trên cơ sở phân tích quá trình đo lường chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu tại


Công ty TTTH ĐS Sài Gòn để từ đó đề ra một số giải pháp duy trì, cải tiến và nâng cao
chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu của Công ty.
3. Quy trình thực hiện
Trực tiếp thu thập thông tin, số liệu tại Công ty kết hợp quan sát, ghi nhận trong
mỗi lần đánh giá và nghiệm thu. Sau đó, tổng hợp các thông tin, số liệu cần thiết để từ
đó đưa ra những vấn đề cần cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả trong quản lý, khai thác
thiết bò tại Công ty.
Trong quá trình thực hiện chuyên đề, được sự hướng dẫn tận tình của TS Bùi Thò
Thanh - Phó trưởng bộ môn Quản trò nhân sự - Khoa Quản trò kinh doanh - Đại học Kinh
tế Tp. HCM, được sự ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi của Ban Giám đốc Công ty Thông
tin tín hiệu Đường sắt, cũng như những ý kiến xây dựng quý báu của các thành viên khác,
trong đó đặc biệt là sự hỗ trợ, giúp đỡ rất nhiệt tình của:
- Ông Uông Nhật Phương : Trưởng phòng Hành chính tổng hợp
- Ông Nguyễn Hải Ninh : Chuyên viên Phòng Kỹ thuật thiết kế
- Cô Đào Hải Duyên : Chuyên viên Phòng Tổ chức chất lượng
Được thực hiện trong một khoảng thời gian tương đối ngắn và việc thu thập thông
tin số liệu chưa thật sự đầy đủ, chi tiết nên chuyên đề không thể tránh khỏi những thiếu
sót nhất đònh. Rất mong tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp xây dựng của thầy cô
và các thành viên trong Công ty để chuyên đề được hoàn thiện hơn, thiết thực hơn, qua
đó góp được một phần nhỏ bé vào nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm của toàn thể cán
bộ công nhân viên Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!

MAI QUỐC ANH



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯNG SẢN PHẨM THÔNG TIN
TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT .........................................................................................................1

1.1. Tổng quan về sản phẩm thông tin tín hiệu đường sắt ................................................1
1.1.1. Sản phẩm thông tin ......................................................................................................1
1.1.2. Sản phẩm tín hiệu ........................................................................................................2
1.2. Phương pháp đánh giá chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu đường sắt................3
1.2.1. Sản phẩm thông tin ......................................................................................................3
1.2.2. Sản phẩm tín hiệu ........................................................................................................3
1.2.3. Chất lượng duy tu thiết bò TTTH.................................................................................4
1.3. Tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu đường sắt.............................5
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY THÔNG TIN TÍN HIỆU ĐƯỜNG
SẮT SÀI GÒN ........................................................................................................................7
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TTTH ĐS Sài Gòn .........................7
2.1.1. Quá trình thành lập Công ty ........................................................................................7
2.1.2. Quá trình phát triển của Công ty.................................................................................7
2.1.3. Nhiệm vụ sản xuất của Công ty..................................................................................9
2.1.4. Chính sách chất lượng của Công ty...........................................................................10
2.1.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty.......................................................................................10
2.1.6. Đặc điểm công nghệ và các loại sản phẩm chủ yếu của Công ty...........................18
2.2. Kết quả hoạt động của Công ty trong các năm 2006, 2007.....................................20
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006, 2007........................................20
2.2.2. Mặt mạnh ...................................................................................................................21
2.2.3. Mặt yếu ......................................................................................................................22
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯNG SẢN
PHẨM THÔNG TIN TÍN HIỆU TẠI CÔNG TY TTTH ĐS SÀI GÒN ................................23
3.1. Các quy đònh chung....................................................................................................23
3.2. Đánh giá chất lượng duy tu sản phẩm (CSP)............................................................24
3.2.1. Chất lượng duy tu sản phẩm thông tin (CDT
TT
)........................................................24
3.2.2. Chất lượng duy tu sản phẩm tín hiệu (CDT
TH

).........................................................25
3.3. Đánh giá hiệu suất khai thác thiết bò TTTH (HKT).................................................26
3.3.1. Hiệu suất khai thác thiết bò thông tin (HKT
TT
).........................................................26
3.3.2. Hiệu suất khai thác thiết bò tín hiệu (HKT
TH
)...........................................................27
3.4. Đánh giá hiệu suất quản lý thông tin tín hiệu (HKT
QL
)...........................................28
3.5. Chất lượng sản phẩm TTTH (CSP) ...........................................................................29
3.5.1. Chất lượng sản phẩm thông tin (CSP
TT
)....................................................................29
3.5.2. Chất lượng sản phẩm tín hiệu (CSP
TH
) .....................................................................29
3.6. Ví dụ minh họa về cách đánh giá chất lượng sản phẩm TTTH ĐS.........................30
3.6.1. Số liệu kiểm tra..........................................................................................................30
3.6.2. Kết quả tính toán........................................................................................................31
3.7. Các yếu tố tác động đến chất lượng sản phẩm TTTH ĐS .......................................33
3.8. Đánh giá chung chất lượng sản phẩm TTTH ĐS của Công ty.................................34
3.8.1. Chất lượng sản phẩm của Công ty qua các kỳ đánh giá..........................................34
3.8.2. Chất lượng sản phẩm của Công ty so với các Đơn vò cùng ngành ..........................42
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯNG SẢN PHẨM
THÔNG TIN TÍN HIỆU TẠI CÔNG TY TTTH ĐS SÀI GÒN.............................................46
4.1. Nâng cao tính hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng......................................... 47
4.2. Cải tiến các sản phẩm liên quan ...............................................................................48
4.3. Nhu cầu về nguồn lực................................................................................................50










DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Kết quả hoạt động SXKD năm 2006, 2007............................................................20
Bảng 2. Hướng dẫn cách tính H1, H2, H3............................................................................28
Bảng 3. Chất lượng sản phẩm của Công ty trong các năm 2006, 2007..............................35
Bảng 4. Chất lượng sản phẩm của các Công ty trong năm 2007........................................42
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. Cơ cấu tổ chức của Công ty....................................................................................13
Hình 2. Biểu đồ so sánh chất lượng sản phẩm TTTH các Quý năm 2006 .........................36
Hình 3 Biểu đồ so sánh chất lượng sản phẩm TTTH các Quý năm 2007 ..........................37
Hình 4. Biểu đồ so sánh chất lượng sản phẩm Qúy I của năm 2006 và 2007....................38
Hình 5. Biểu đồ so sánh chất lượng sản phẩm Qúy II của năm 2006 và 2007 ..................38
Hình 6. Biểu đồ so sánh chất lượng sản phẩm Qúy III của năm 2006 và 2007.................39
Hình 7. Biểu đồ so sánh chất lượng sản phẩm Qúy IV của năm 2006 và 2007.................39
Hình 8. Biểu đồ so sánh chất lượng sản phẩm của năm 2006 và 2007 ..............................40
Hình 9. Biểu đồ so sánh chất lượng sản phẩm TTTH giữa các Công ty trong năm 2007 .43
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐS : Đường sắt
TTTH : Thông tin tín hiệu
HTQLCL : Hệ thống quản lý chất lượng
HKT : Hiệu suất khai thác
TT : Thông tin

TH : Tín hiệu
SP : Sản phẩm
CSP : Chất lượng sản phẩm
CDT : Chất lượng duy tu
TTTH-Đ : Thông tin tín hiệu - Điện
GSAT GTĐS : Giám sát An toàn giao thông đường sắt
SXKD : Sản xuất kinh doanh

Trang 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯNG SẢN PHẨM
THÔNG TIN TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT
1.1. Tổng quan về sản phẩm thông tin tín hiệu đường sắt
Hoạt động đo lường chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu đường sắt (TTTH ĐS)
được tiến hành nhằm mục đích kiểm tra và đảm bảo các sản phẩm TTTH luôn ở trong
tình trạng sẵn sàng hoạt động, phục vụ tốt cho công tác điều hành sản xuất và an toàn
chạy tàu. Đây cũng là cơ sở để thanh toán kinh phí duy tu thiết bò TTTH cho Công ty -
một trong những nguồn thu chủ yếu để duy trì hoạt động và chi trả lương cho đội ngũ cán
bộ công nhân viên Công ty.
1.1.1. Sản phẩm thông tin
Sản phẩm thông tin là các trang thiết bò thông tin liên lạc phục vụ công tác vận tải,
điều hành chạy tàu bao gồm: hệâ thống đường truyền tải; tổng đài, thiết bò truyền dẫn
thông tin và nhiều loại máy móc thiết bò khác, trong đó:
a. Đường truyền tải (Sản phẩm 1 - SP1): là hệ thống đường truyền thông tin
trong ngành đường sắt gồm có cáp đồng thông tin, cáp sợi quang, đường dây trần
thông tin, bể cáp, tủ cáp, hộp cáp, mốc cáp.
b. Trạm & Tổng đài (Sản phẩm 2 - SP2):
- Tổng đài điện tử Hicom: là thiết bò dùng để kết nối thông tin liên lạc khu
vực hoặc đường dài trong ngàng đường sắt.
- Tổng đài điều độ HiPath: là thiết bò chuyên dùng để kết nối thông tin liên
lạc trong công tác điều hành chạy tàu giữa trực ban điều độ và trực ban ga,

giữa trực ban ga với ghi, chắn và giữa các ga kế cận.
- Tổng đài điện thoại chọn tần: là thiết bò thông tin chuyên dụng của ngành
đường sắt phục vụ việc liên lạc, dùng chung một đôi dây, gọi chuông theo mã
hiệu chọn tần.
- Thiết bò truyền dẫn thông tin đường dài bao gồm: máy tải ba, máy tăng âm
tải ba, thiết bò ghép kênh SDH.

Trang 2
- Đài tập trung trong ga: là loại thiết bò tập trung thay thế các điện thoại trong
phòng trực ban chạy tàu, có đầy đủ tính năng của các loại điện thoại đó (gồm
điện thoại nam châm, cộng điện, chọn tần).
- Máy vô tuyến điện ICOM: là thiết bò thông tin liên lạc phục vục cho vận tải
đường sắt và phòng chống bão lũ, liên lạc với nhau bằng sóng vô tuyến điện.
- Phân cơ: là một loại máy điện thoại chuyên dụng sử dụng trong thông tin
liên lạc của ngành Đường sắt.
- Ngoài ra còn có máy fax, máy photocopy, máy bộ đàm, máy điện thoại tự
động ...
1.1.2. Sản phẩm tín hiệu
Sản phẩm tín hiệu là các trang thiết bò cung cấp các loại biểu thò theo tiêu chuẩn
của Bộ Giao thông vận tải phục vụ công tác chạy tàu, gồm: hệ thống tín hiệu ra vào ga;
thiết bò khống chế; thiết bò điều khiển; cáp tín hiệu; thiết bò nguồn, điện lực, trong đó:
a. Tín hiệu ra, vào ga (Sản phẩm 3 - SP3): là các thiết bò biểu thò tín hiệu trong
công tác chạy tàu, gồm: các hệ tín hiệu đèn màu, tín hiệu cánh sử dụng cho tín
hiệu vào ga, ra ga, báo trước, dồn, phòng vệ, ngăn đường và các thiết bò TTTH
đường ngang, cầu chung.
b. Thiết bò khống chế chạy tàu (Sản phẩm 4 - SP4): là các thiết bò để trực ban
chạy tàu thiết lập các đường chạy tàu phục vụ công tác vận tải, gồm: ghi cơ khí,
ghi điện, ghi động cơ (máy quay ghi).
c. Thiết bò điều khiển (Sản phẩm 5 - SP5): là các thiết bò để trực ban chạy tàu
sử dụng trong việc điều khiển chạy tàu, gồm: đài khống chế, mạch điện đường

ray, tủ điều khiển Đường ngang cảnh báo tự động, thiết bò phát hiện tàu – cảm
biến các loại ...
- Đài khống chế: là thiết bò để trực ban chạy tàu thao tác xin, cho đường và
đón, gửi tàu theo các Tiêu chuẩn ngành của Bộ Giao thông vận tải.
- Mạch điện đường ray: dùng đường ray làm dây dẫn để ghi nhận sự đến,
chiếm dụng, đi khỏi đoạn đường ray của đoàn tàu, bao gồm: các cầu ray cách

Trang 3
điện, các chốt dây câu ray và các dây dẫn, điện trở, rơle, nguồn liên quan
(hoặc hệ thống photo sensor, nguồn, rơle, dây dẫn…).
d. Hệ thống cáp tín hiệu (Sản phẩm 6 - SP6): là hệ thống truyền dẫn dùng để
khống chế và điều khiển thiết bò tín hiệu, bao gồm: hệ thống cáp chôn, cáp treo tín
hiệu, các hộp cáp, rãnh và mốc cáp.
e. Hệ thống nguồn điện (Sản phẩm 7 - SP7): gồm các thiết bò phục vụ việc cung
cấp nguồn điện cho các thiết bò khác, gồm: ắc quy, ổn áp, đường cáp điện, thiết bò
chống sét đường nguồn, máy nạp ắc quy, máy phát điện, trạm biến áp ...
1.2. Phương pháp đánh giá chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu đường sắt
- Hàng tháng các Trung tâm TTTH-Đ tự đánh giá chất lượng sản phẩm của mình.
- Mỗi quý Công ty sẽ kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm của các Trung
tâm. Chất lượng sản phẩm của Công ty sẽ lấy bình quân của 6 Trung tâm.
1.2.1. Sản phẩm thông tin
Chất lượng của mỗi sản phẩm thông tin được ký hiệu là CSP
TT

2
HKTTT
TT
CDT
TT
CSP

+
=

Trong đó:
- CDT
TT
: Chất lượng duy tu của mỗi sản phẩm thông tin
- HKTTT : Hiệu suất khai thác thông tin
2
QL
HKT
TT
HKT
HKTTT
+
=
- HKT
TT
: Hiệu suất khai thác thiết bò thông tin
- HKT
QL
: Hiệu suất quản lý thông tin tín hiệu
HKTTT là trò số tổng hợp đánh giá hiệu suất khai thác và chất lượng quản lý thông
tin. Khi đánh giá chất lượng sản phẩm sẽ xác đònh được một giá trò HKTTT cho sản phẩm
thông tin đó.
1.2.2. Sản phẩm tín hiệu
Chất lượng của mỗi sản phẩm tín hiệu được ký hiệu là CSP
TH



Trang 4
2
HKTTH
TH
CDT
TH
CSP
+
=

Trong đó:
- CDT
TH
: Chất lượng duy tu của mỗi sản phẩm tín hiệu
- HKTTH : Hiệu suất khai thác tín hiệu
2
QL
HKT
TH
HKT
HKTTH
+
=
- HKT
TH
: Hiệu suất khai thác thiết bò tín hiệu
- HKT
QL
: Hiệu suất quản lý thông tin tín hiệu
HKTTH là trò số tổng hợp đánh giá hiệu suất khai thác và chất lượng quản lý tín

hiệu. Khi đánh giá chất lượng sản phẩm sẽ xác đònh được một giá trò HKTTH cho sản
phẩm tín hiệu đó.
1.2.3. Chất lượng duy tu thiết bò TTTH
Chất lượng duy tu (CDT) thực tế của thiết bò được đánh giá theo công thức sau:
CDT (%) = 100% - Tổng số các sai phạm (%)
Trong đó: 100% được đánh giá cho thiết bò không có sai phạm
Chất lượng duy tu của mỗi sản phẩm sẽ là trò số bình quân chất lượng duy tu của
các thiết bò thuộc sản phẩm đó.
Sai phạm được phân thành các mức sau đây:
- Loại đặc biệt: là những vi phạm gây hư hỏng cho thiết bò, gây mất an toàn chạy
tàu hoặc mất an toàn lao động.
- Loại một: là những vi phạm làm giảm các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của
thiết bò, giảm tính năng hoạt động của thiết bò, dẫn tới không an toàn cho người và thiết
bò.
- Loại hai: là những vi phạm làm giảm các tiêu chuẩn kỹ thuật không chủ yếu
của thiết bò, có khả năng dẫn tới vi phạm loại một hoặc loại đặc biệt.
- Loại ba: là những vi phạm về mỹ quan và vệ sinh công nghiệp.
Với mỗi sản phẩm, thiết bò cụ thể sẽ có những quy đònh chi tiết về các loại sai
phạm và mức độ trừ điểm tương ứng.

Trang 5
Chất lượng duy tu thiết bò TTTH được đánh giá theo nguyên tắc sau:
- Mỗi sản phẩm đều được tổ chức kiểm tra theo phương pháp kiểm tra điểm. Kết
quả số điểm kiểm tra trong một năm là toàn bộ số thiết bò của đơn vò quản lý, khai thác
phục vụ chạy tàu. Những điểm không lập kế hoạch kiểm tra thì được lấy kết quả kiểm tra
của cấp dưới một cấp.
- Kết quả kiểm tra của một loại sản phẩm là số liệu bình quân của các thiết bò
thuộc sản phẩm đó.
- Căn cứ vào tồn tại của thiết bò, so sánh với hướng dẫn phân loại đánh giá chất
lượng thiết bò để có kết quả chất lượng của thiết bò. Trong trường hợp những tồn tại

không có nêu trong hướng dẫn thì cho phép vận dụng các quy đònh kỹ thuật tương đương
để đánh giá.
- Những sai phạm do khách quan (thiên tai, phá hoại) mà đơn vò quản lý trực tiếp
có báo cáo và có giải pháp khắc phục thì không bò trừ điểm.
- Khi kiểm tra phát hiện những vi phạm đặc biệt, đơn vò quản lý trực tiếp phải
sửa chữa ngay và báo cáo bằng văn bản kết quả sửa chữa gửi đoàn đánh giá. Sản phẩm
chỉ được thanh toán sau khi công việc sửa chữa hoàn tất.
- Chất lượng duy tu sản phẩm TTTH sẽ bò khấu trừ khi các đoàn kiểm tra của
cấp trên phát hiện thiết bò TTTH ĐS phục vụ chạy tàu có vi phạm đặc biệt. Trường hợp
thời điểm kiểm tra tiến hành sau khi việc đánh giá đã hoàn tất thì sẽ khấu trừ vào chất
lượng duy tu của kỳ sau.
1.3. Tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm thông tin tín hiệu đường sắt
Chất lượng sản phẩm được đánh giá bằng phần trăm theo 3 mức sau:
- Tốt : trên 95%
- Đạt : 85% - 95%
- Không đạt : dưới 85%
Quy đònh mức thanh toán đối với sản phẩm:
- Loại tốt : thanh toán theo hệ số K=100%
- Loại đạt : thanh toán theo hệ số 95% ≤ K ≤ 99%
- Loại không đạt : không được thanh toán

Trang 6
Sản phẩm TTTH ĐS nào không đạt chất lượng khi đánh giá thì kinh phí duy tu đối
với các thiết bò không đạt chất lượng của sản phẩm đó sẽ không được thanh toán. Việc
thanh toán chỉ được thực hiện sau khi phúc tra đã đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng quy
đònh.



























Trang 7
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY THÔNG TIN TÍN HIỆU
ĐƯỜNG SẮT SÀI GÒN
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TTTH ĐS Sài Gòn
2.1.1. Quá trình thành lập Công ty
Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, đoàn cán bộ từ miền Bắc vào tiếp quản
đường sắt Đà Nẵng, Nha Trang, Tháp Chàm, Sài Gòn tham gia chỉ đạo, tham mưu và xây
dựng mới các thiết bò thông tin - tín hiệu phục vụ khôi phục nhanh chóng tuyến đường sắt

và chỉ huy chạy tàu phía Nam.
- Ngày 28/04/1979, Đoạn TTTH Sài Gòn được thành lập theo quyết đònh số
107/TC-LĐTL của Tổng cục Đường sắt.
- Đến ngày 30/11/1983, đổi tên thành Xí nghiệp TTTH Số 5 theo quyết đònh số
833-ĐS/TC.
- Ngày 01/04/1986, đổi tên thành Xí nghiệp TTTH Đường sắt Thành phố Hồ Chí
Minh theo quyết đònh số 124-ĐS/TC.
- Tháng 4/1998, đổi tên thành Xí nghiệp TTTH Đường sắt Sài Gòn theo quyết
đònh số 882/QĐ/TCCB-LĐ ngày 17/04/1998 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
- Tháng 4/2003, đổi tên thành Công ty TTTH Đường sắt Sài Gòn theo quyết đònh
số 34/2003/QĐ-TTg ngày 03/04/2003 của Thủ tướng Chính phủ.
Phạm vi quản lý
- Thời gian từ tháng 4/1986 đến tháng 7/1987 quản lý từ Thành phố Hồ Chí Minh
tới ga Lệ Trạch (Đà Nẵng) gồm 81 ga, 9 Trung tâm thông tin với chiều dài 1000km.
- Thời gian còn lại Công ty quản lý từ Thành phố Hồ Chí Minh đến giáp ga Diêu
Trì (Bình Định) gồm 53 ga, 01 Xí nghiệp, 6 Trung tâm với chiều dài 650 km.
2.1.2. Quá trình phát triển của Công ty
a. Thời kỳ thành lập - khôi phục
Từ khi mới thành lập, cơ sở vật chất hầu như không có gì, cùng với việc tận dụng
các cột sắt chữ T và cột ray phế thải để xây dựng được một hệ thống đường dây 3 sợi dài
400km từ Sài Gòn tới bắc Bình Đònh để khôi phục tuyến đường sắt chạy tàu. Đến năm

Trang 8
1978, Công ty phối hợp với ngành bưu điện đã xây dựng được tuyến cột bê tông chính
quy gồm 4 đôi dây.
Đây là thời gian gian nan, vất vả nhất của đội quân thông tuyến, mở đường với
một khối lượng khổng lồ những công việc phải làm trong điều kiện hết sức khó khăn của
đất nước, yêu cầu khẩn trương của ngành, một cố gắng vượt sức của những người thợ lúc
bấy giờ.
b. Thời kỳ xây dựng, củng cố thiết bò TTTH hòa nhập trong ngành Đường sắt

Giai đoạn từ 1979 - 1989, Công ty có nhiệm vụ tổ chức xây dựng, duy tu, cải tạo,
quản lý các thiết bò thông tin tín hiệu, điện lực trong phạm vi các ga thuộc khu vực Liên
Hiệp 3 - tổ chức khai thác điện thoại, điện báo phục vụ chỉ đạo sản xuất và chỉ huy chạy
tàu - với hệ thống thiết bò thông tin tín hiệu đã được dùng thông dụng trong ngành Đường
sắt.
c. Thời kỳ phát triển và đổi mới
Hòa chung với công cuộc đổi mới toàn ngành Đường Sắt Việt Nam, Công ty đã có
những chuyển biến mạnh mẽ trong việc đầu tư, xây dựng và đổi mới thiết bò thông tin tín
hiệu.
Sau 30 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty TTTH ĐS Sài Gòn đã lớn mạnh về
mọi mặt, cơ sở vật chất hệ thống thông tin tín hiệu bao gồm đường trục dây trần, cáp sợi
quang, hệ thống thiết bò truyền dẫn quang SDH, tổng đài điện tử khu vực và các ga, thiết
bò điện thoại điều độ chuyên dụng, thiết bò truyền hình hội nghò, hệ thống tín hiệu đèn
màu và đóng đường bán tự động, hệ thống tín hiệu đường ngang cảnh báo tự động được
xây dựng và đổi mới, đảm bảo “Thông tin nhanh chóng thuận tiện, tín hiệu chính xác
an toàn”, đáp ứng nhu cầu vận tải và chạy tàu với mật độ ngày càng cao trên tuyến
Đường sắt Thống Nhất.
d. Những thành tích nổi bật
- Huân chng Độc Lập hạng III (2005)
- Huân chương Lao Động hạng I (1999)
- Huân chương Lao Động hạng II (1994)
- Huân chương Lao Động hạng III (1986)

Trang 9
- CBCNV Hạt Thông tin tín hiệu Khánh Hòa - Huân chương Lao Động hạng III
(1992)
- Cờ luân lưu, bằng khen chính phủ (1997, 2001, 2004)
- Bằng khen, Cờ đơn vò dẫn đầu thi đua, thi đua xuất sắc của Bộ Giao thông vận
tải (1989, 1999, 2001, 2003)
- Cờ đơn vò thi đua xuất sắc của UBND Tp.HCM (1989, 1999, 2004)

- Đơn vò dẫn đầu thi đua của ngành Đường sắt liên tục từ 1983 - 2002
- 01 Danh hiệu Anh hùng Lao động cá nhân
- 03 Huân chương Lao động hạng III cá nhân
- 01 Danh hiệu chiến só thi đua toàn quốc
- 23 Huân, Huy chương vì nghóa vụ quốc tế của Nhà nước Campuchia trao tặng
Ngoài ra còn nhiều loại Huân, Huy chương, Bằng khen và các phần thưởng cao
quý khác.
2.1.3. Nhiệm vụ sản xuất của Công ty
Công ty là Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích với chức năng, nhiệm vụ
chủ yếu:
- Quản lý, duy tu, sửa chữa theo từng cấp kỹ thuật hệ thống thông tin tín hiệu
đường sắt, đảm bảo an toàn chạy tàu thông suốt trong mọi tình huống.
- Xây dựng công trình quy mô vừa và nhỏ, nằm trong tỷ lệ doanh thu theo quy
đònh ngoài nhiệm vụ công ích.
- Sản xuất vật liệu xây dựng và kết cấu thép chuyên ngành.
- Kinh doanh các dòch vụ khác.
Mục đích của nhiệm vụ là đảm bảo thông suốt từ ga Sài Gòn ra Đà Nẵng, Hà Nội
và các ga nằm trên tuyến đường sắt từ Sài Gòn tới giáp ga Diêu Trì, đảm bảo các thiết bò
thông tin tín hiệu phục vụ cho công việc chạy tàu được an toàn ở tất cả các ga thuộc
phạm vi quản lý, đảm bảo hệ thống điện chiếu sáng, sinh hoạt và sản xuất ở tất cả các
ga, nhằm phục vụ tối đa cho ngành Đường sắt tổ chức chạy tàu chở nhiều hành khách và
hàng hóa an toàn tuyệt đối trong suốt lộ trình. Bên cạnh đó, Công ty còn làm thêm công
tác đại tu xây dựng cơ bản, nhận khoán làm các công trình liên quan đến thông tin tín

Trang 10
hiệu và điện lực trong ngành Đường sắt ở phía Nam nhằm tăng thêm thu nhập cho
CBCNV Công ty trên cơ sở vận dụng linh hoạt cơ sở kỹ thuật và lao động hiện có của
Công ty.
2.1.4. Chính sách chất lượng của Công ty
- Thông tin nhanh chóng, thuận tiện

Tín hiệu kòp thời, chính xác và an toàn.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm và dòch vụ, đáp ứng các yêu cầu của khách
hàng.
- Cải tiến liên tục hiệu lực của Hệ thống quản lý chất lượng.
2.1.5. Cơ cấu tổ chức của Công ty
a. Sơ đồ tổ chức
Những ngày đầu mới thành lập chỉ có vài chục người, gồm các đồng chí tập kết trở
về từ miền Bắc, trong ngành và một số anh em cũ ở lại làm việc. Trãi qua quá trình xây
dựng và phát triển, đến nay Công ty đã có 6 Trung tâm Thông tin tín hiệu - Điện Sài
Gòn, Sóng Thần, Phan Thiết, Tháp Chàm, Nha Trang, Tuy Hòa; 01 Xí nghiệp Thiết bò &
Công trình Thông tin tín hiệu - Điện Sài Gòn; Văn phòng Công ty có 5 phòng tham mưu
nghiệp vụ và 01 Đội Giám sát an toàn giao thông Đường sắt.
Trụ sở Công ty Thông tin tín hiệu Đường sắt Sài Gòn
- Đòa chỉ : Số 01 Nguyễn Thông, Phường 9, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
- Điện thoại : 08.8.468701 - 08.8.466485
- Fax : 08.8.466484
- Email :
- Website : www.ttthsaigon.vn
Trung tâm Thông tin tín hiệu - Điện Sài Gòn
- Đòa chỉ : Số 01 Nguyễn Thông, Phường 9, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
- Điện thoại : 08.8.468701
- Fax : 08.8.466484
- Email :
- Website : www.ttthsaigon.vn

Trang 11
Trung tâm Thông tin tín hiệu - Điện Sóng Thần
- Đòa chỉ : Ga Sóng Thần, Huyện Dó An, Tỉnh Bình Dương
- Điện thoại : 08.8.971283 - 0650.890007
- Fax : 08.8.971283

- Email :
- Website : www.ttthsaigon.vn
Trung tâm Thông tin tín hiệu - Điện Phan Thiết
- Đòa chỉ : Số 01 Hoàng Hoa Thám, Phú Trinh, Tp. Phan Thiết, Tỉnh Bình
Thuận
- Điện thoại : 062.868815
- Fax : 062.744560
- Email :
- Website : www.ttthsaigon.vn
Trung tâm Thông tin tín hiệu - Điện Tháp Chàm
- Đòa chỉ : Phường Đô Vinh, Thò xã Phan Rang Tháp Chàm, Tỉnh Ninh
Thuận
- Điện thoại : 068.888.771 - 068.888772
- Fax : 068.888047
- Email :
- Website : www.ttthsaigon.vn
Trung tâm Thông tin tín hiệu - Điện Nha Trang
- Đòa chỉ : 23 Thái Nguyên, Phường Phước Tân, Tp. Nha Trang, Tỉnh
Khánh Hòa
- Điện thoại : 058.827349 - 058.840486
- Fax : 058.827348
- Email :
- Website : www.ttthsaigon.vn
Trung tâm Thông tin tín hiệu - Điện Tuy Hòa
- Đòa chỉ : Số 151 Lê Trung Kiên, Thò xã Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên

Trang 12
- Điện thoại : 057.823047
- Fax : 057.825915
- Email :

- Website : www.ttthsaigon.vn
Xí nghiệp Thiết bò và Công trình Thông tin tín hiệu - Điện Sài Gòn
- Đòa chỉ : Số 8 Khu phố 2, đường số 4, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận
Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
- Điện thoại : 08.8.468701
- Fax : 08.7268808
- Email :
- Website : www.ttthsaigon.vn



















Trang 13
Hình 1. Cơ cấu tổ chức của Công ty













ĐDLĐ : Đại diện lãnh đạo
HCTH : Hành chính tổng hợp
TCCL : Tổ chức chất lượng
KTTK : Kỹ thuật thiết kế
KHKD : Kế hoạch kinh doanh
TCKT : Tài chính kế toán
TT TTTH-Đ : Trung tâm Thông tin tín hiệu - Điện
XN TB&CT TTTH-Đ : Xí nghiệp Thiết bò & Công trình Thông tin tín hiệu - Điện
ĐỘI GSAT GTĐS : Đội Giám sát An toàn giao thông Đường sắt

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC (ĐDLĐ)
PHÒNG HCTH
PHÒNG TCCL
PHÒNG KTTK
PHÒNG KHKD

PHÒNG TCKT
TT TTTH-Đ
SÀI GÒN
TT TTTH-Đ
SÓNG THẦN
TT TTTH-Đ
PHAN THIẾT
TT TTTH-Đ
THÁP CHÀM
TT TTTH-Đ
NHA TRANG
TT TTTH-Đ
TUY HÒA
XN TB&CT
TTTH-Đ SÀI GÒN
ĐỘI GSAT GTĐS

Trang 14
b. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, đơn vò
Giám đốc Công ty
Phụ trách chung mọi hoạt động của Công ty và trực tiếp phụ trách các lónh vực
công tác sau:
- Công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, đào tạo giáo dục, bảo hiểm.
- Công tác kế hoạch, đầu tư năm và dài hạn.
- Công tác tài chính kế toán, đầu tư mua sắm vật tư, thiết bò.
- Công tác thanh tra pháp chế, bảo vệ nội bộ.
- Công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật, tuyên truyền báo chí.
- Công tác đối ngoại.
- Ký séc, ký kết các hợp đồng kinh tế.
- Chủ tòch hội đồng lương, hội đồng thi đua khen thưởng - kỷ luật, hội đồng nhà

đất Công ty.
Phó Giám đốc Công ty
Phụ trách các lónh vực công tác sau:
- Công tác kỹ thuật thông tin, tín hiệu, điện.
- Công tác đảm bảo an toàn chạy tàu, an toàn thiết bò, an toàn lao động.
- Công tác bảo hộ lao động.
- Công tác thanh tra giao thông, phòng chống bão lụt.
- Công tác khoa học công nghệ, sáng kiến, đề tài khoa học kỹ thuật.
- Trưởng ban phòng chống bão lụt, Trưởng ban dân số kế hoạch hóa gia đình,
Chủ tòch hội đồng sáng kiến cải tiến kỹ thuật Công ty.
- Thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc khi Giám đốc đi vắng.
Phó Giám đốc Công ty - Đại diện lãnh đạo
- Thay mặt Giám đốc chỉ đạo các phòng ban tham mưu và các đơn vò hiện trường
thực hiện đầy đủ nội dung kế hoạch triển khai ISO 9001:2000 trong Công ty.
- Bảo đảm các quá trình cần thiết của hệ thống Quản lý chất lượng được thiết
lập, thực hiện và duy trì.

Trang 15
- Hàng tháng báo cáo với Giám đốc Công ty về kết quả hoạt động của hệ thống
Quản lý chất lượng và mọi nhu cầu cải tiến hệ thống.
Ngoài ra còn phụ trách các lónh vực sau:
- Công tác kế hoạch tác nghiệp năm và qúy về sản xuất kinh doanh hoạt động
công ích và ngoài công ích.
- Công tác quản lý và cấp phát vật tư, vật liệu.
- Công tác quản lý thiết bò, phương tiện vận tải.
- Công tác thống kê phân tích về sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Công tác quản lý nhà đất.
- Chủ tòch hội đồng kiểm kê, hội đồng thanh lý tài sản Công ty.
Phòng Hành chính tổng hợp
Phòng Hành chính tổng hợp là bộ phận tham mưu cho Giám đốc Công ty về:

- Hành chánh quản trò văn phòng.
- Văn thư lưu trữ, đánh máy.
- Quản lý trang thiết bò văn phòng.
- Quản lý nhà cửa đất đai của Công ty, các khu tập thể.
- Quản lý phương tiện vận tải.
- Tổ chức khánh tiết.
- Hoạt động dòch vụ nhà khách, nghỉ dưỡng, điện thoại khu vực Sài Gòn, Đà Lạt.
- Các công tác khác có liên quan.
Phòng Tổ chức chất lượng
Phòng Tổ chức chất lượng là bộ phận tham mưu cho Giám đốc Công ty về :
- Công tác Tổ chức Cán bộ - Lao động.
- Các chế độ BHXH, BHYT, tiền lương, tiền thưởng, đònh mức lao động.
- Giáo dục đào tạo.
- Hệ thống Quản lý chất lượng.
- Khen thưởng, kỷ luật, thi đua tuyên truyền văn thể.
- Công tác bảo hộ lao động, bảo vệ quân sự, phòng chống cháy nổ, tổ chức quản
lý lực lượng tự vệ trong toàn Công ty.

Trang 16
- Công tác thanh tra, pháp chế.
- Các công tác khác có liên quan.
Phòng Kỹ thuật thiết kế
Phòng Kỹ thuật thiết kế là bộ phận tham mưu cho Giám đốc Công ty về:
- Đảm bảo an toàn chạy tàu và nâng cao chất lượng thiết bò TTTH-Đ.
- Công tác kỹ thuật TTTH-Đ và khai thác Điện thoại - Điện báo.
- Công tác thiết kế và giám sát các công trình.
- Khoa học kỹ thuật công nghệ, cải tiến sáng kiến hợp lý hóa sản xuất.
- Đầu tư thiết bò mới phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Các công tác khác có liên quan.
Phòng Kế hoạch kinh doanh

Phòng Kế hoạch kinh doanh là bộ phận tham mưu cho Giám đốc Công ty về:
- Công tác xây dựng, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra thực hiện các kế hoạch và
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Xây dựng các đònh mức tiêu hao vật tư duy tu thiết bò TTTH-Đ, phương tiện
dụng cụ sản xuất máy công cụ ....
- Mua sắm, cung ứng vật tư chủ yếu, chuyên ngành, thiết bò, phụ tùng linh kiện
trên cơ sở đònh mức theo kỳ kế hoạch đã được duyệt.
- Thực hiện các thủ tục công trình sửa chửa khẩn cấp, thủ tục ban đầu các công
trình sửa chữa lớn, kinh doanh ngoài công ích.
- Các công tác khác có liên quan.
Phòng Tài chính kế toán
Phòng Tài chính kế toán là bộ phận tham mưu cho Giám đốc Công ty về:
- Thực hiện các chế độ quản lý tài chính kế toán thống kê nhằm thực hiện các
chế độ chính sách về tài chính thống kê, điều lệ tổ chức bộ máy kế toán -
thống kê của Nhà nước.
- Thực hiện chế độ hạch toán, sử dụng nguồn vốn một cách đúng đắn và hợp lý
để thúc đẩy sản xuất trong Công ty.
- Quản lý vốn và tài sản toàn Công ty.

Trang 17
- Các công tác khác có liên quan.
Trung tâm Thông tin tín hiệu - Điện
Trung tâm Thông tin tín hiệu - Điện là đơn vò trực thuộc được Công ty ủy quyền và
phân cấp trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh theo kế hoạch được giao trong
phạm vi quản lý nhằm phục vụ sản xuất vận tải, bảo đảm an toàn chạy tàu của ngành
Đường sắt, hoàn thành tốt nhiệm vụ công ích và sản xuất kinh doanh ngoài công ích.
Trung tâm có ngành nghề kinh doanh chủ yếu sau:
- Quản lý, duy tu, sửa chữa, khai thác hệ thống thông tin tín hiệu Đường sắt, bảo
đảm an toàn chạy tàu trong mọi tình huống.
- Sản xuất, mua bán vật tư, phụ kiện, thiết bò thông tin, tín hiệu, điện.

- Xây dựng các công trình vừa và nhỏ về thông tin - viễn thông, tín hiệu - điều
khiển, điện - điện tử.
- Các hoạt động dòch vụ: điện thoại - viễn thông, tin học, nhà khách, dòch vụ
khác ...
Xí nghiệp Thiết bò & Công trình Thông tin tín hiệu - Điện
Xí nghiệp Thiết bò & Công trình Thông tin tín hiệu - Điện là đơn vò trực thuộc, chòu
sự lãnh đạo trực tiếp của Công ty và giám sát, quản lý, kiểm tra của các Cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền.
Xí nghiệp có nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
- Duy tu sửa chữa thiết bò thông tin, tín hiệu, điện chuyên ngành Đường sắt.
- Điều chỉnh kiểm tra các thiết bò phụ kiện thông tin, tín hiệu theo quy đònh.
- Xây dựng các công trình quy mô vừa và nhỏ về thông tin, tín hiệu, điện lực.
- Sản xuất các thiết bò, phụ kiện, vật liệu về thông tin, tín hiệu, điện chuyên
ngành Đường sắt phục vụ sản xuất kinh doanh, hoạt động công ích trong ngành
và thò trường.
- Các hoạt động dòch vụ khác.
Đội Giám sát an toàn giao thông Đường sắt
Đội Giám sát an toàn giao thông Đường sắt là bộ phận tham mưu cho Giám đốc
Công ty về:

Trang 18
- Quản lý, giám sát, kiểm tra, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác an toàn giao
thông Đường sắt thuộc phạm vi quản lý của Công ty TTTH ĐS Sài Gòn theo
quy đònh của Nhà nước và Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam.
- An toàn lao động , an toàn thiết bò, an toàn vệ sinh, bảo vệ quân sự, an ninh
quốc phòng, phòng chống cháy nổ.
- Đề xuất các biện pháp và tham gia tổ chức cứu chữa khi xảy ra tai nạn chạy
tàu, sự cố thiết bò, thiên tai gây hư hỏng.
2.1.6. Đặc điểm công nghệ và các loại sản phẩm chủ yếu của Công ty
a. Đặc điểm công nghệ

Công nghệ chủ yếu của Công ty là quy trình công nghệ duy tu, bảo dưỡng đường
dây trần thông tin, đường cáp ngầm, máy móc thiết bò thông tin-tín hiệu, điện lực, thiết bò
nguồn điện.
Nội dung chủ yếu của quy trình công nghệ gồm:
- Quy trình kiểm tra ngày.
- Quy trình duy tu bảo trì tháng.
- Quy trình duy tu bảo trì năm.
Quy trình được xây dựng chi tiết và cụ thể cho từng loại máy móc thiết bò và đó
cũng là cơ sở để xây dựng đònh mức lao động, vật tư của Công ty.
Quy trình này phải đảm bảo các tiêu chuẩn về bảo trì duy tu thiết bò, bảo đảm
đúng quy trình quy phạm của ngành và quy trình an toàn lao động.
b. Các sản phẩm chủ yếu
- Hệ thống đường truyền tải:
 Đường dây trần thông tin, cáp sợi quang
 Đường cáp chôn, treo
 Tủ cáp, hộp cáp
- Trạm & Tổng đài:
 Tổng đài điều độ, dưỡng lộ
 Tổng đài điện tử và các thiết bò ngoại vi
 Thiết bò truyền hình hội nghò

Trang 19
 Thiết bò truyền dẫn quang SDH
 Máy tải ba các loại
 Hệ vô tuyến điện và thiết bò ngoại vi
 Máy Fax, máy Photocopy
 Đài đo thử
 Giá bảo an
 Đài tập trung trong ga
 Máy điện thoại nam châm, máy điện thoại tự động ...

- Tín hiệu ra, vào ga:
 Các hệ tín hiệu
 Thiết bò các đường ngang
- Thiết bò khống chế chạy tàu:
 Ghi cơ khí
 Ghi điện
- Thiết bò điều khiển:
 Đài khống chế các loại
 Giá rơ le, tủ rơ le, hòm biến thế
 Tủ nguồn
 Mạch điện đường ray
 Bể ắc quy
- Hệ thống cáp tín hiệu: hệ thống cáp chôn, cáp treo tín hiệu, các hộp cáp, rãnh
và mốc cáp.
- Hệ thống nguồn điện:
 Tổ ắc quy
 Máy nạp ắc quy
 Máy chưng nước cất
 Máy phát điện
 Trạm biến áp


Trang 20
2.2. Kết quả hoạt động của Công ty trong các năm 2006, 2007
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006, 2007
Bảng 1. Kết quả hoạt động SXKD năm 2006, 2007
ĐVT: Đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
I Tài sản lưu động 4,696,342,502 6,267,245,140
1 Vốn bằng tiền 1,246,147,567 3,653,218,505

2 Nợ phải thu 2,596,512,418 1,803,028,244
3 Hàng tồn kho 853,682,517 810,998,391
4 Tài sản lưu động khác
II Tài sản cố đònh 26,134,516,660 28,973,023,074
1 Nguyên giá 72,056,551,725 76,397,580,143
2 Giá trò hao mòn lũy kế 45,922,035,065 47,424,557,069
III Nợ phải trả 6,917,269,149 8,123,119,489
3.1 Nợ ngân hàng
3.2 Nợ giao dòch khác 6,917,269,149 8,123,119,489
IV Nguồn vốn chủ sở hữu 23,582,233,107 26,572,368,674
4.1 Nguồn vốn kinh doanh 23,000,334,174 25,896,195,456
4.2 Lãi chưa phân phối 255,381,896 302,825,719
4.3 Quỹ đầu tư phát triển 326,517,037 373,347,499
V Các quỹ 331,356,906 544,780,051
5.1 Quỹ dự phòng tài chính 21,803,452
5.2 Quỹ đầu tư phát triển 245,371,872 373,347,499
5.3 Quỹ khen thưởng và phúc lợi 85,985,034 149,629,100
VI Kết quả SXKD
6.1 Tổng doanh thu 29,385,454,545 31,442,059,091
Hoạt động công ích 24,199,002,727 26,870,968,182
Hoạt động ngoài công ích 5,186,451,818 4,150,090,909
6.2 Tổng chi phí 29,130,072,649 31,139,233,372
6.3 Kết quả
Tổng lợi nhuận trước thuế 255,381,896 302,825,719
Thuế thu nhập doanh nghiệp (28%) 71,506,931 84,791,201

×