Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

cong tru da thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 12 trang )



Chµo mõng quÝ thÇy c«
vÒ dù giê líp 7A

Câu 1: Để cộng hay trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
Thực hiện phép tính sau :
a, -3x
2
y + 5x
2
y
b, 2x
2
y
3
- 7x
2
y
3

= (-3 + 5)x
2
y = 2x
2
y
= (2 - 7)x
2
y
3
= -5x


2
y
3
Câu 2: (Bài 24/SGK.T38)
Ở Đà Lạt, giá táo là x(đ/kg) và giá nho là
y(đ/kg). Hãy viết biểu thức đại số biểu thị số
tiền mua :
a/ 5 kg táo và 8 kg nho.
b/ 10 hộp táo và 15 hộp nho, biết mỗi hộp
táo có 12 kg và mỗi hộp nho có 10 kg.
Mỗi biểu thức tìm được ở hai câu trên có là
đa thức không ?
Làm thế nào để
tính được số
tiền cả hai lần
mua?
( 5x+8y)
( 120x+150y)


Quy tắc
Bước 1: Viết hai đa thức cạnh nhau (mỗi đa thức trong một dấu ngoặc).
Đặt dấu cộng (+) giữa chúng.
Bước 2: Bỏ ngoặc.
Bước 3: Thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu có ).

Hãy viết hai đa thức rồi tính tổng của
chúng.
Hãy viết hai đa thức rồi tính hiệu của chúng.
Em hãy tìm những chỗ sai

trong lời giải của bạn Lan và
sửa lại cho đúng.
Quy tắc céng hai ®a thøc
Bước 1: Viết hai đa thức cạnh nhau (mỗi đa thức
trong một dấu ngoặc). Đặt dấu cộng (+) giữa chúng.
Bước 2: Bỏ ngoặc.
Bước 3: Thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu có ).
Quy tắc trõ hai ®a thøc
Bước 1: Viết hai đa thức cạnh nhau (mỗi đa thức
trong một dấu ngoặc). Đặt dấu trừ (-) giữa chúng.
Bước 2: Bỏ ngoặc.
Bước 3: Thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu có ).
Ví dụ 1.
Tính hiệu của hai đa thức P = 2x
3
– 7x
2
+ 3
và Q = 3x
2
+ 5x
3
– x.
Qua nội dung bài học
hôm nay em cần ghi
nhớ vấn đề gì?
? .Cho A = -x - y
2

B = x + y

2
Tìm đa thức C biết A + C = B ?
Bạn Lan đã tìm đa thức C như sau:
Vì A + C = B nên C = B - A
Có B - A = (x + y
2
) - (-x - y
2
)
B - A = x

+ y
2
-

x + y
2
.
B - A = (x - x) + (y
2
+ y
2
)
B - A =
Vậy C =
+
+
2x + 2y
2
2y

2
2y
2
2x + 2y
2

Quy tắc céng hai ®a thøc
Bước 1: Viết hai đa thức cạnh nhau (mỗi đa thức
trong một dấu ngoặc). Đặt dấu cộng (+) giữa chúng.
Bước 2: Bỏ ngoặc.
Bước 3: Thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu có ).
Quy tắc trõ hai ®a thøc
Bước 1: Viết hai đa thức cạnh nhau (mỗi đa thức
trong một dấu ngoặc). Đặt dấu trừ (-) giữa chúng.
Bước 2: Bỏ ngoặc.
Bước 3: Thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu có ).

Luật chơi: Các em có bốn hộp quà khác nhau, trong
mỗi hộp quà chứa một câu hỏi.Nếu các em trả lời
đúng câu hỏi thì sẽ nhận được một món quà rất thú
vị. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu hỏi là 15 giây.

Cho hai đa thức P = 2x
2
y + 9xy
2
và Q = 8x
2
y - 9xy
2

.
Tổng của đa thức P và đa thức Q là :
A. 10x
2
y 18xy–
2

B. 10x
2
y + 18xy
2
.
C. 10x
2
y
D. 10x
4
y
2
0123456789101112131415
A B C D
Xin chia buồn!
Câu trả lời sai
rồi.
Rất tiếc, câu
trả lời chưa
chính xác !
Sai rồi ! Thế thì
cộng hệ số và nhân
phần biến với nhau

à !
Xin chúc mừng bạn đã có
câu trả lời đúng. Phần
thưởng của bạn là một
tràng pháo tay !

0123456789101112131415
A B
DC
Xin chia buồn!
Câu trả lời sai
rồi.
Xin chúc mừng bạn đã có
câu trả lời đúng. Phần
thưởng của bạn là một
tràng pháo tay !
Rất tiếc, câu
trả lời chưa
chính xác !
Sai rồi ! Bạn
trừ sai dấu rồi !
Cho hai đa thức P = -3x
2
+ 8x - 5 và Q = 5x
2
- 3x .
Hiệu của đa thức P và Q là:
A, P - Q = -2x
2
+ 11x - 5 B, P - Q = 2x

2
+ 11x - 5
C, P - Q = - 8x
2
- 11x + 5 D, P - Q = -8x
2
+ 11x -5.

0123456789101112131415
A
CB D
Xin chia buồn!
Câu trả lời sai
rồi.
Tốt quá ! Xin chúc mừng .
Phần thưởng của bạn là
điểm 10 .
Rất tiếc, câu
trả lời chưa
chính xác !
Sai rồi ! Xin vui
lòng chọn lại
đáp án .
Cho A = 6x
2
+ 9y

và B = 5x
2
- 2y + y

2.
Biết A - B = x
2
+ 11y - y
2
Thì đa thức B - A là :
A, x
2
- 11y + y
2
B. - x
2
- 11y + y
2
C, x
2
- 11y - y
2
D, - x
2
+ 11y - y
2
.
10

- Học: +Về kiến thức: Ôn tập lại các bước làm để cộng, trừ hai đa thức.
+Về kĩ năng: Khi cộng, trừ hai đa thức cần chú ý đến dấu của các hạng
tử và quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
-
Xem lại một số ví dụ đã làm trên lớp.

-
Làm các bài tập: Bài 29, 31, 32, 33/SGK.T40.
Hướng dẫn bài 32/SGK.T40
a, P + (x
2
– 2y
2
) = x
2
– y
2
+ 3y
2
– 1.
P = (x
2
– y
2
+ 3y
2
– 1) - (x
2
– 2y
2
)
-
Chuẩn bị: Tiết sau luyện tập một tiết.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×