Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra giữa kì sinh học 9 HKII ma trận mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.48 KB, 4 trang )

MA TRN KIM TRA Giữa kì II LP 9
Tên ch
Nhn bit

Thông hiu

Vận dụng
Vn dng thp

Vn dng cao
TNKQ TNTL TNKQTNTL
KQ TL KQ TL
1. ứng
dụng di
truyền học
04 tit
- HS định nghĩa
đợc hiện tợng -
uthế lai-phơng
pháp tạo u thế lai
và khắc phục
thoái hoá
Giải thích đợc
nguyên nhân
thoái hoá của tự
thụ phấn bắt buộc
ở cây giao phấn
và giao phối gần
ở động vật, cơ sở
di truyền của hiện
tợng u thế lai, lý


do không dùng cơ
thể lai F
1
để nhân
giống.
-HS vận dụng đ-
ợc các phơng
pháp thờng dùng
để tạo con lai
kinh tế ở nớc ta,
phơng pháp cơ
bản trong chọn
giống cây trồng.
- Các biện pháp
để duy trì u thế
lai.

30% =
3 im
Câu 1
0,25

Câu 1a

1,5
Câu 2
0,25
Câu 1b

0,25

Câu
3,4
0,5
Câu 1c

0,25
2 . Sinh vật
và môi tr-
ờng
04 tit
HS hiểu đợc khái
niệm môi trờng,
nhân tố sinh thái
Giải thích đợc sự
thích nghi của
sinh vật và môi
trờng, giới hạn
sinh thái.

-Mối quan hệ
giữa các sinh
vật.
- Liên hệ vận
dụng giải thích
một số hiện tợng
sinh lý ở thực
vật.

30%=
3 im

Câu 5,6
0,5
Câu 7
0,25
Câu 2

2,0
Câu 8
0,25
3. hệ sinh
thái
04 tit
HS nêu đợc kháI
niệm quần thể, lới
thức ăn.
Phân biệt đợc
quần thể với quần
xã, sơ đồ chuỗi
thức ăn.
Vận dụng để
sắp xếp các sinh
vật vào các
thành phần của
hệ sinh thái.

Vận dụng để xây dựng lới
thức ăn.


40%=

4 im
Câu 9,10
0,5
Câu
11,12
0,5
Câu 3a

1,25
Câu 3b
1,75
Tổng số
câu,tổng số
điểm
100%=10
điểm
5 câu và 1/3
câu 1= 2,75đ
27,5%
5 câu và 1/3 câu
1= 3,25đ
32,5%
3 câu, 1/3 câu 1
và 1/2 câu 3=
2,25đ
22,5%
1/2 câu 3= 1,75 đ
17,5%

Điểm Lời phê của giáo viên

Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Câu 1: Phép lai biểu hiện rõ nhất u thế lai là lai
A. khác dòng B. khác loài C. khác thứ D. cùng loài
Câu 2: Có hiện tợng thoái hoá khi tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn
hay giao phối gần ở động vật là do cơ chế nào dới đây?
A. Các gen lặn có hại chuyển từ thể dị hợp sang thể đồng hợp và đợc biểu
hiện ra kiểu hình gây hại.
B. Các gen trội có hại chuyển từ thể dị hợp sang thể đồng hợp và đợc biểu
hiện ra kiểu hình gây hại.
C. Các gen gây hại có điều kiện tơng tác với điều kiện môI trờng để biểu
hiện ra kiểu hình.
D. Các gen gây hại có điều kiện tổ hợp với nhau.
Câu 3:Để tạo u thế lai ở vật nuôi, những ngời làm công tác chăn nuôi ở n-
ớc ta thờng sử dụng công thức lai nào sau đây?
A. Cho giao phối con cái cao sản thuộc giống thuần nhập nội với con đực
thuộc giống trong nớc.
B. Cho giao phối con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội với con cáI
thuộc giống trong nớc.
C. Cho giao phối con cái cao sản thuộc giống trong nớc với con đực thuộc
giống thuần nhập nội.
D. Cho giao phối con đực cao sản thuộc giống trong nớc với con cái thuộc
giống thuần nhập nội.
Câu 4: Trong chọn giống cây trồng ở Việt Nam, phơng pháp nào nêu dới
dây đợc xem là cơ bản?
A. Gây đột biến nhân tạo C. Lai hữu tính
B. Tạo giống u thế lai D. Tạo giống đa bội thể
Câu 5: MôI trờng sống của sinh vật là gì? ( Chọn câu trả lời đúng nhất)
A. Môi trờng sống của sinh vật là nơi làm tổ của chúng.

B. Môi trờng sống của sinh vật là nơi sinh sống của chúng.
C. Môi trờng sống của sinh vật là nơi tìm kiếm thức ăn của chúng, bao gồm
không gian và vật chất nuôI dỡng các con mồi của chúng.
D. Môi trờng sống của sinh vật là nơi sinh sống của chúng, bao gồm tất cả
những gì bao quanh chúng.
Câu 6: Hiện tợng tự tỉa cành tự nhiên là gì?
A.Cây mọc trong rừng, cành chỉ tập trung ở phần ngọn, các cành phía dới
sớm bị rụng
B. Cây trồng bị chặt bớt các cành phía dới.
C. Cây mọc thẳng, không bị rụng cành ở phía dới
D. Cây mọc thẳng, không bị rụng cành ở phía dới và có tán lá rộng.
Câu 7: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 2
0
C đến 44
0
C, điểm cực
thuận là 28
0
C.
Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là : 5
0
C đến 42
0
C, điểm cực thuận
là 30
0
C. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng
hơn .

C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có điểm cực thuận thấp hơn.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dới thấp hơn.
Câu 8: Cỏ dại thờng mọc lẫn với lúa trên cánh đồng, làm cho năng suất lúa bị
giảm đi. Giữa cỏ dại và lúa có mối quan hệ theo kiểu nào dới đây?
A. Cạnh tranh B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Hội sinh.
Câu 9: định nghĩa nào dới đây về quần thể sinh vật?
A. Quần thể sinh vật là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong
một khu vực nhất định, vào một thời điểm nhất định.
B. Quần thể sinh vật là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong
một khu vực nhất định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh
sản tạo thành những thế hệ mới.
C. Quần thể sinh vật là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong
một khu vực khác nhau, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh
sản tạo thành những thế hệ mới.
D. Quần thể sinh vật là một tập hợp các cá thể khác loài, cùng sống trong một
khu vực nhất định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản
tạo thành những thế hệ mới.
Câu 10: Lới thức ăn là gì?
A. Lới thức ăn gồm một số chuỗi thức ăn
B. Lới thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dỡng với nhau
C. Lới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung
D. Lới thức ăn gồm ít nhất là 2 chuỗi thức ăn
Câu 11: Điểm nào dới đây thể hiện sự khác biệt của quần thể ngời so với
quần thể các sinh vật khác ?
A. Tỉ lệ giới tính.
B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Mật độ cá thể.
D. Những đặc điểm về kinh tế xã hội ( pháp luật,kinh tế, văn hoá, giáo dục )
Câu 12: Năm sinh vật là: Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có
quan hệ dinh dỡng theo sơ đồ nào dới dây?

A. Cỏ -> châu chấu -> trăn -> gà -> vi khuẩn
B. Cỏ -> trăn-> châu chấu -> vi khuẩn -> gà
C. Cỏ -> châu chấu -> gà -> trăn -> vi khuẩn
D. Cỏ -> châu chấu -> vi khuẩn -> gà - > trăn
Phần II : Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)
Câu 1:( 2 điểm)
a) u thế lai là gì ?
b) Tại sao không dùng cơ thể lai F
1
để nhân giống ?
c) Muốn duy trì u thế lai cần phải dùng biện pháp gì?
Câu 2: (2 điểm) Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tợng tự tỉa ở thực vật là
mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tợng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ?
Câu 3: (3 điểm) Cho hệ sinh thái có các sinh vật sau: Cỏ, bọ rừa, ếch, nhái,
rắn, châu chấu, diều hâu, gà, chuột, vi khuẩn.
a) Hãy sắp xếp các sinh vật trên vào các thành phần chính của hệ
sinh thái?
b) Vẽ lới thức ăn của hệ sinh thái trên ?
Đáp án Biểu điểm:
I) Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi câu khoanh đúng đợc
0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đá
p
án
II) Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)
Câu Nội dung Điểm
1
a)u thế lai là hiện tợng cơ thể lai F
1

có sức sống cao hơn,
sinh trởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt
hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố
mẹ hoặc vợt trội cả 2 bố mẹ.
b) Ngời ta không dùng cơ thể lai F
1
để nhân giống vì:
trong các thế sau qua phân li thì tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ
đồng hợp lặn tăng.
c) Muốn duy trì u thế lai ngời ta dùng phơng pháp nhân
giống vô tính bằng ( giâm, chiết, ghép, vi nhân giống.).
1,5
0,25
0,25
2
- Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tợng tự tỉa ở thực vật
là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài và khác loài.
- Hiện tợng tự tỉa của các cành cây phía dới là do chúng
nhận đợc ít ánh sáng nên quang hợp kém , tổng hợp ít
chất hữu cơ, lợng chất hữu cơ tích tụ không đủ bù lại năng
lợng tiêu hao do hô hấp.
Thêm vào đó, khi cây quang hợp kém thì khả năng lấy n-
ớc của cây cũng kém nên những cành phía dới sẽ khô héo
và rụng.
- Khi trồng cây quá dầy, thiếu ánh sáng thì hiện tợng tự tỉa
sẽ diễn ra một cách mạnh mẽ.
0,5
1,0
0,5
3

a) Các thành phần chính của hệ sinh thái :
- Sinh vật sản xuất : Cỏ.
- Sinh vật tiêu thụ :
+ Cấp 1: Bọ rừa, châu chấu, gà.
+ Cấp 2: ếch nhái, rắn, chuột.
+ Cấp 3: Diều hâu.
- Sinh vật phân giải: Vi khuẩn.
b) Vẽ lới thức ăn của hệ sinh thái trên:
0,25
0,75
0,25
1,75
b) Vẽ lới thức ăn của hệ sinh thái trên:
Bọ rừa ếch nhái Rắn
Cỏ Châu chấu
Diều hâu Vi
Chuột Gà

×