Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Tổ chức và hoạt động của Trung tâm thông tin thư viện trường Đại học giao thông vận tải Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.42 KB, 73 trang )

1
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin đƣợc tỏ lòng cảm ơn chân thành nhất tới ngƣời đã tận
tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em hồn thành Khố luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo trong Khoa Thơng tin- Thƣ
viện trƣờng Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn đã trang bị kiến thức cho em
trong suốt 4 năm học tập và nghiên cứu.
Em cũng xin đƣợc cảm ơn các cơ chú cán bộ của Trung tâm Thơng tin-
Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong suốt q trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại Trung tâm.
Trong q trình thực hiện khố luận này em khơng tránh khỏi những sai
sót do trình độ kiến thức còn có hạn. Em rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ của các
thầy cơ giáo và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!












THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
BNG DANH MC CC T VIT TT
















T VIT TT

GII NGHA

TTTT TV
HGTVT
Trung tõm Thụng tin -Th vin i
hc Giao thụng Vn ti
CSDL C s d liu
VTL Vn ti liu
NDT Ngi dựng tin
GTVT Giao thụng vn ti
CNH, HH Cụng nghip hoỏ, Hin i hoỏ
NCKH Nghiờn cu khoa hc
NXB Nh xut bn
MLCC Mc lc ch cỏi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
LỜI NĨI ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nằm trong sự nghiệp CNH - HĐH chung của đất nƣớc ta, Ngành Giao
thơng vận tải Việt Nam đã và đang từng bƣớc đi lên khẳng định vai trò của mình
trong sự nghiệp CNH – HĐH của dân tộc. Để xây dựng đƣợc ngành giao thơng
vận tải nƣớc ta tiên tiến hiện đại phục vụ cho sự nghiệp đổi mới của Đảng, tồn
dân thì vấn đề đào tạo nguồn nhân lực và cũng nhƣ vấn đề nghiên cứu khoa học,
tìm tòi cơng nghệ mới, ứng dụng những thành tự khoa học hiện đại của thế giới
có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Với vai trò là một trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học về các khoa
học giao thơng vận tải, Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải Hà Nội hơn 60 năm
qua đã đào tạo đƣợc hàng nghìn kỹ sƣ, thạc sỹ, tiến sỹ khoa học ngành giao
thơng vận tải phục vụ trên các cơng trình ở mọi miền đất nƣớc. Trong q trình
xây dựng và trƣởng thành, Trung tâm Thơng tin - Thƣ viện đã góp phần khơng
nhỏ vào thành tích chung của Nhà truờng.
Trung tâm Thơng tin - Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải Hà
Nội nằm trong hệ thống thƣ viện các trƣờng đại học. Trung tâm là bộ phận
khơng thể thiếu của Nhà trƣờng, đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất
lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học trong suốt 60 năm qua. Đặc biệt trong
giai đoạn hiện nay cùng với các trƣờng đại học khác, Nhà truờng đã và đang
thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy và học nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo và
nghiên cứu khoa học đòi hỏi Trung tâm cũng khơng ngừng đổi mới phƣơng thức
tổ chức và hoạt động để đáp ứng u cầu đào tạo chung của Nhà trƣờng.
Trƣớc tình hình đó, Trung tâm Thơng tin Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao
thơng Vận tải Hà nội đã khơng ngừng đổi mới, nâng cao chất lƣợng mọi hoạt
động cả về hiện đại hố cơ sở vật chất, về chun mơn nghiệp vụ cũng nhƣ hoạt
động phục vụ. Các hoạt động thơng tin thƣ viện ngày càng trở nên phong phú và
hiệu quả hơn, chúng đã và đang ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc

đáp ứng nhu cầu tin cho các đối tƣợng ngƣời dùng tin của Nhà trƣờng. Nhận
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
thức đƣợc tầm quan trọng đó mà trong suốt thời gian hơn 60 năm qua, vấn đề
nâng cao và đổi mới các hoạt động thơng tin thƣ viện đã trở thành mối quan tâm
thƣờng xun của Trung tâm nói riêng và Nhà trƣờng nói chung.
Nhằm mục đích nghiên cứu khảo sát, đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt
động của Trung tâm thơng tin – thƣ viện Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải,
tìm hiểu những mặt mạnh và mặt yếu để từ đó đề xuất những giải pháp nhằm
hồn thiện nâng cao hiệu quả phục vụ bạn đọc, xây dựng Trung tâm ngày một
phát triển, góp phần vào sự nghiệp giáo dục và đào tạo chung của Nhà trƣờng,
tác giả đã chọn đề tài “Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thơng tin – Thư
viện Trường Đại học Giao thơng Vận tải Hà Nội” làm đề tài Khố luận tốt
nghiệp của mình.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là: Tổ chức và hoạt động của
Trung tâm Thơng tin – Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Trung tâm Thơng tin – Thƣ viện
Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải với thời gian nghiên cứu trong giai đoạn
hiện nay.
3. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Cho đến nay đã có một số đề tài cấp luận văn thạc sỹ của học viên
cao học, khố luận tốt nghiệp của sinh viên các trƣờng đại học viết về những
khía cạnh khác nhau của Trung tâm. Những cơng trình nghiên cứu tiêu biểu có
thể kể đến nhƣ:
- Nâng cao hiệu quả phục vụ bạn đọc tại Trung tâm Thơng tin Thƣ viện
Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải Hà Nội (Nguyễn Thanh Thuỷ - Luận văn
thạc sỹ, 2008).
- Tìm hiểu vấn đề tự động hố tại Trung tâm Thơng tin – Thƣ viện Đại
học Giao thơng Vận tải (Hồng Thanh Hun – Khố luận, 2006).

- Tìm hiểu dự án hiện đại hố Trung tâm Thơng tin – Thƣ viện Đại học
Giao thơng Vận tải (Trần thị Kim Dung – Khố luận, 2006).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
- Cơng tác phát triển vốn tài liệu tại Trung tân Thơng tin - Thƣ viện
Đại học Giao thơng Vận tải (Nguyễn Thị Huyền, Khố luận, 2005).
Các đề tài này hay một số đề tài khác chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu cụ
thể từng mảng trong hoạt động của thƣ viện nhƣ: vấn đề phục vụ bạn đọc, tự
động hố, tin học, phát triển vốn tài liệu…mà chƣa có đề tài nào nghiên cứu một
cách tổng thể hoạt động của Trung tâm. Với khố luận của mình em đã nghiên
cứu về các hoạt động của thƣ viện bao gồm cả xây dựng vốn tài liệu, cơng tác
xử lý nghiệp vụ, các dịch vụ và các sản phẩm mà thƣ viện cung cấp cũng nhƣ
một số hoạt động khác... Tìm hiểu thực trạng và một số giải pháp nhằm tăng
cƣờng hơn nữa các hoạt động này. Đây chính là điểm khác biệt so với các đề tài
trƣớc đây, đồng thời cũng thể hiện tính mới của Khố luận.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích: nghiên cứu và xây dựng các luận chứng mang tính
khoa học và thực tiễn nhằm xây dựng định hƣớng chiến lƣợc phát triển TTTT –
TV ĐHGTVT, nâng cao hiệu quả tổ chức và hoạt động TT – TV trên cơ sở hồn
thiện tăng cƣờng năng lực bộ máy tổ chức - hoạt động TTTT – TV ĐGGTVT
- Nhiệm vụ cụ thể:
+ Nghiên cứu đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của TTTT – TV
ĐHGTVT đối với sự nghiệp giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu tại Nhà trƣờng,
+ Nghiên cứu NCT của NDT tại TTTT – TV ĐHGTVT,
+ Đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động của TTTT – TV
ĐHGTVT,
+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động của
TTTT – TV ĐHGTVT.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khố luận sử sụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu:

- Phƣơng pháp quan sát
- Phƣơng pháp tổng hợp tài liệu
- Phƣơng pháp phỏng vấn
- Phƣơng pháp thống kê phân tích
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
- Phƣơng pháp so sánh đối chiếu.
6 Đóng góp khoa học của khố luận
- Về mặt lý luận: Khố luận đƣa ra cái nhìn mang tính tổng qt về
hiện trạng hoạt động TT - TV tại Trung tâm, khẳng định vai trò, ý nghĩa của
hoạt động này đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo Nhà trƣờng nói chung.
- Về mặt thực tiễn: Đề xuất một số giải pháp hồn thiện hoạt động
TT - TV tại Trung tâm.
7. Bố cục Khố luận
Khố luận đƣợc trình bày với một kết cấu cách chặt chẽ. Ngồi
phần Lời cảm ơn, lời nói đầu, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục tài
liệu tham khảo, Khố luận bao gồm các phần sau:
- Chƣơng I: Khái qt về Trung tâm Thơng tin – Thƣ viện Trƣờng
Đại học Giao thơng Vận tải.
- Chƣơng II: Thực trạng tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thơng
tin – Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải.
- Chƣơng III: Nhận xét và đề xuất kiến nghị nâng cao hiệu quả tổ
chức và hoạt động của Trung tâm Thơng tin – Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao
thơng Vận tải.




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7

CHNG I
KHI QUT V TRUNG TM THễNG - TIN TH VIN
TRNG I HC GIAO THễNG VN TI

1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
Trng i hc Giao thụng Vn ti cú tin thõn l trng Cao ng Giao
thụng Cụng chớnh, sau ny trng c thnh lp theo Quyt nh s 42/CP ca
Th tng Chớnh ph ngy 24- 3- 1962 i tờn l trng i hc Giao thụng
Vn ti. Hiờn nay Nh trng cú hai c s o tao trong c nc: C s 1, t
ti Cu Giy- H Ni; C s 2, t ti Thnh ph H Chớ Minh c thnh lp
27-4-1990 theo Quyt nh ca B Giỏo dc & o to.
i hc Giao thụng Vn ti cú nhim v o to ngun nhõn lc cú trỡnh
cao v khoa hc k thut v kinh t cho ngnh giao thụng vn ti. Ngoi ra,
Nh trng cú nhim v tham gia nghiờn cu ti khoa hc phc v cỏc cụng
trỡnh trng im v giao thụng vn ti trong c nc. Trng l mt trung tõm
khoa hc ng dng trc tip gúp phn phỏt trin khoa hc - cụng ngh, kinh t-
xó hi ca ngnh Giao thụng Vn ti t nc.
Trong hn 60 nm hot ng, Trng i hc Giao thụng Vn ti l mt
trng i hc k thut cú quy mụ o to khỏ ln trờn 18.000 sinh viờn vi cỏc
loi hỡnh o to: h chớnh quy, khụng chớnh quy, o to t xa, bng i hc
th hai, chuyờn tu v bi dng cỏn b, sau i hc. Cỏc chuyờn ngnh chớnh
ang c o to bao gm: Khoa Cụng trỡnh, khoa in - in t, khoa C
khớ, khoa Cụng ngh Thụng tin, khoa Kinh t vn ti, Khoa hc c bn
n nm 2008, Trng cú gn 1037 cỏn b, ging viờn, cụng nhõn viờn.
Trong ú cú gn 763 ging viờn vi 48 Giỏo s, phú giỏo s, 120 Tin s v tin
s khoa hc, 273 Thc s m nhn o to, qun lý gn 25.000 sinh viờn, hc
viờn cao hc, nghiờn cu sinh thuc 64 chuyờn ngnh i hc, 15 chuyờn ngnh
thc s v 17 chuyờn ngnh Tin s. Trng i hc GTVT l trung tõm o
to, nghiờn cu khoa hc, chuyn giao cụng ngh mi trong lnh vc GTVT ca
c nc. Cng trrong 60 nm qua, Trng ó o to c trờn 40.000 K s,

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
trong ú cú trờn 200 K s cho hai nc bn Lo v Campuchia, gn 1000 Thc
s, Tin s trong ú cú 40 Thc s cho nc Cng ho dõn ch nhõn dõn Lo.
Cỏc cụng trỡnh giao thụng ln ca t nc nh ng 559, ng st thng
nht, cu Thng Long, Cu M Thun, hm Hi Võn, cu Bói Chỏy, cỏc tuyn
ng cao tc,... u cú s tham gia ca cỏn b, ging viờn v sinh viờn ca
trng.
Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Trung tõm Thụng tin Th vin i
hc Giao Thụng Vn ti gn lin vi quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca
Trng i hc Giao thụng Vn ti. Lỳc u, Th vin ch l mt b phn nh
thuc Ban giỏo v ca trng gm ch hai cỏn b m trỏch mi cụng vic ca
th vin vi c s vt cht v VTL nghốo nn, ch vi ba tờn giỏo trỡnh v mt
s sỏch tham kho do Liờn Xụ biu tng.
Nm 1980, Th vin c tỏch thnh hai b phn trc thuc hai n v
khỏc nhau l T giỏo trỡnh thuc Phũng Giỏo v v T th vin thuc Ban
nghiờn cu khoa hc. n nm1984, th vin mi tỏch ra chớnh thc tr
thnh mt n v c lp trc thuc Ban giỏm hiu Nh trng.
Ngy 21/02/2002, B Giỏo dc v o to ra quyt nh s
753Q/BGD&T thnh lp Trung tõm Thụng tin Th vin i hc Giao thụng
Vn ti nhm ỏp ng vi xu th phỏt trin chung ca cỏc trng i hc. T ú
n nay, Trung tõm ó v ang khụng ngng phỏt trin t mt th vin truyn
thng nh, phõn tỏn thnh mt th vin tớch hp hin i.
T nm 2000, Trng i hc Giao thụng Vn ti liờn tc tham gia cỏc
D ỏn giỏo dc i hc vi cỏc mc A, B, C. c bit cui nm 2003 u nm
2004, vi d ỏn mc C Xõy dng Trung tõm ti nguyờn thụng tin th vin,
mt d ỏn gúp phn lm thay i c bn Trung tõm thụng tin th vin c v
lng v cht. Trung tõm ó c lp t c s h tng thụng tin hin i, c
trang b mt lng tng i ln ti liu truyn thng v ti liu in t bng
ting Anh, Phỏp, Ngamua sm phn mm qun lý th vin ỏp ng y

tớnh nng ca mt th vin hin i v c ỏnh giỏ l mt trong nhng trung
tõm thụng tin th vin hin i nht Vit Nam hin nay.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1. Chức năng
Đại học Giao thơng Vận tải là một Trung tâm đào tạo lớn, cung cấp cho
đất nƣớc một đội ngũ cán bộ có trình độ đại học, thạc sỹ, tiến sỹ, kỹ sƣ trong
lĩnh vực giao thơng vận tải và thiết kế cầu đƣờng. Trƣờng vừa là trung tâm đào
tạo vừa là trung tâm nghiên cứu khoa học và đào tạo chun gia trong lĩnh vực
nói trên đáp ứng cho u cầu CNH, HĐH đất nƣớc. Chính vì đó, TT TT – TV
ĐHGTVT có chức năng:
- Chức năng phục vụ tài liệu, thơng tin cho cơng tác giáo dục, đào
tạo và nghiên cứu khoa học, tạo nguồn nhân lực có đủ trình độ phát triển giao
thơng của đất nƣớc.
- Chức năng nghiên cứu, thu thập, bổ sung, xử lý tài liệu khoa học
kỹ thuật cơng nghệ giao thơng vận tải và các tài liệu khác thuộc các lĩnh vực liên
quan phục vụ cho việc giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học của cán bộ,
giảng viên và sinh viên của Nhà trƣờng.
2.2. Nhiệm vụ
Căn cứ vào nhiệm vụ đào tạo của Nhà trƣờng và Trung tâm là một bộ
phận khơng tách rời của Nhà trƣờng, chính vì vậy, hoạt động của TTTT – TV
ĐHGTVT cũng định hƣớng vào nhiệm vụ chung của Nhà truờng, cụ thể:
- Lập kế hoạch cho Ban giám hiệu Nhà trƣờng về cơng tác thơng tin
thƣ viện phục vụ cho nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học,
- Khai thác, thu thập, xử lý thơng tin tƣ liệu khoa học cơng nghệ
giao thơng vận tải trong và ngồi nƣớc,
- Tổ chức, sắp xếp, lƣu trữ và bảo quản kho tài liệu của Trung tâm,
- Xây dựng hệ thống tra cứu tìm tin, thiết lập mạng lƣới truy nhập
và tìm tin tự động hố, tổ chức cho bạn đọc của Trung tâm khai thác và sử dụng

thuận lợi và có hiệu quả nguồn tài ngun thơng tin của Trung tâm.
- Có nhiệm vụ quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của Trung
tâm đƣợc giao, gồm tồn bộ hệ thống cơ sở vật chất trang thiết bị, hệ thống tài
ngun thơng tin của Trung tâm, Phát triển mối quan hệ hợp tác với các trung
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10
tâm thơng tin thƣ viện, các tổ chức khoa học, các trƣờng đại học trong và ngồi
nƣớc về lĩnh vực thơng tin tƣ liệu.
3. Đặc điểm ngƣời dùng tin (NDT)
Ngƣời dùng tin là một trong 4 yếu tố quan trọng hình thành nên cơ quan
Thơng tin - Thƣ viện. Vì vậy nếu nhƣ khơng có ngƣời dùng tin thì thƣ viện cũng
mất đi ln mục đích tồn tại của mình. Cho nên nhiệm vụ của cơ quan Trung
tâm Thơng tin - Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao thơng vận tải là phục vụ phục vụ
tốt nhất nhu cầu tin của ngƣời dùng tin. Đây là mục đích cuối cùng của Trung
tâm.
Đối tƣợng ngƣời dùng tin của Trung tâm là những cán bộ, giáo viên làm
cơng tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học cùng đơng đảo sinh viên, học viên
đang học tập và cơng tác tại trƣờng. Hiện tại, Nhà trƣờng có khoảng gần 20.000
nguời gồm: 18.000 sinh viên các hệ; gần 2000 cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý,
cán bộ giảng dạy… Để phục vụ tốt, đáp ứng đầy đủ hơn nữa nhu cầu của bạn
đọc, thƣ viện chú trọng nghiên cứu tài liệu cho từng nhóm đối tƣợng. Trung tâm
chia đối tƣợng bạn đọc làm 2 nhóm chính, mỗi nhóm ngƣời dùng tin (NDT) lại
có nhu cầu tin khác nhau:
Nhóm đối tƣợng là sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh
Đây là nhóm ngƣời dùng tin chủ yếu, chiếm 80% cơ cấu NDT của Trung
tâm. Với mục tiêu mở rộng quy mơ đào tạo, số lƣợng sinh viên ngày càng đơng
nên nhu cầu tiếp cận, sử dụng thơng tin khá lớn. Tuy đối với mỗi sinh viên nhu
cầu sử dụng thơng tin là khác nhau nhƣng họ đều sử dụng thơng tin tƣ liệu để
học tập, nghiên cứu, trao đổi kiến thức.
Nội dung thơng tin mà họ quan tâm là các thơng tin mang tính nền

tảng cơ sở, lý thuyết ngành thuộc các lĩnh vực về giao thơng vận tải:
Giao thơng đƣờng bộ: gồm các tài liệu có nội dung về các cơng trình giao
thơng đƣờng bộ, các tài liệu về thiết kế thi cơng đƣờng ơtơ, đƣờng hầm, đƣờng
nội đơ, đƣờng quốc lộ, đƣờng cao tốc; các tài liệu về tiêu chuẩn kiểm sốt tiếng
ồn, biển báo và tín hiệu giao thơng, hệ thống cống rãnh, chống trơn trƣợt, bảo trì
đƣờng cao tốc…
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
Giao thơng đƣờng sắt: gồm các tài liệu về quy trình trong thiết kế, xây
dựng, bảo trì, nâng cấp và sửa chữa đƣờng sắt, cầu hầm đƣờng sắt, kỹ thuật
đƣờng sắt….
Giao thơng hàng khơng: bao gồm các tài liệu thuộc chủ đề kỹ thuật máy
bay và phƣơng tiện hàng khơng, động cơ máy bay, hệ thống và các thiết bị điện
trong hàng khơng, dụng cụ và các thiết bị máy bay, dịch vụ mặt đất và thiết bị
bảo trì.
Ngồi ra là các tài liệu có nội dung về giao thơng đƣờng thuỷ, về
kinh tế vận tải, cơ khí chế tạo máy, điện - điện tử…
Đối với loại hình thơng tin giải trí đối với nhóm ngƣời dùng tin này cũng
có nhu cầu rất lớn, đƣợc họ sử dụng sau mỗi giờ học căng thẳng trên giảng
đƣờng hay vào những buổi cuối tuần. Những nội dung thơng tin giải trí mà họ
quan tâm thƣờng là các vấn đề:
* Văn hố
* Thể thao
* Du lịch
* Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nƣớc và trên thế giới.
Loại hình tài liệu ƣa thích của họ là các tài liệu hiện đại mang tính trực
quan nhƣ Internet, trên đĩa CD – ROM…
Nhóm đối tƣợng là cán bộ quản lý, giảng viên, nhà nghiên cứu
Nhóm NDT này là những ngƣời có trình độ chun mơn, sử dụng thơng
tin phục vụ cho cơng tác nghiên cứu và giảng dạy. Họ chiếm 20% cơ cấu NDT

của Trung tâm, là những cán bộ có học hàm học vị nhƣ giáo sƣ, phó giáo sƣ,
tiến sỹ, thạc sỹ.
Đặc điểm nhu cầu tin của họ là những thơng tin có tính chọn lọc cao có
phạm vi bao qt tầm vĩ mơ, những tài liệu có giá trị nghiên cứu, thƣờng tập
trung vào những vấn đề mới, mang tính đột phá trong ngành giao thơng vận tải
nhƣ:
Các tài liệu phản ánh xu thế phát triển trong tƣơng lai của ngành giao
thơng vận tải thế giới,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12
Các tài liệu phản ánh về những tiến bộ trong công nghệ công nghệ
xây dựng, thiết kế, thi công các công trình giao thông mà Việt Nam có thể ứng
dụng.
Các tài liệu mang tính hoạch định chính sách, tài liệu chỉ đạo của
Nhà nƣớc trong chiến lƣợc phát triển ngành giao thông vận tải Việt Nam nói
chung và cho các vùng miền khác nhau…
Đối với nhóm ngƣời dùng tin là cán bộ quản lý, giảng viên, nhà
nghiên cứu do đặc thù riêng về công việc, tuổi tác, tâm lý nên có sự khác nhau
về việc sử dụng các loại hình tài liệu. Với nhóm NDT này, họ thƣờng quan tâm
đến các tài liệu sách báo, tạp chí. Bên cạnh đó các nguồn tin trên mạng Internet
giúp tra cứu thông tin nhanh đƣợc họ ƣa thích và sử dụng thƣờng xuyên.
Nhìn chung nhu cầu tin của NDT tại Trung tâm có đặc điểm nổi bật
là những thông tin tập trung vào chuyên ngành giao thông vận tải, hay những
thông tin có liên quan phục vụ cho việc nghiên cứu đến chuyên ngành này.







THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
13
CHNG II
THC TRNG T CHC V HOT NG TRUNG TM
THễNG TIN TH VIấN I HC GIAO THễNG VN TI

1. T chc ca Trung tõm Thụng tin Th vin i hc Giao thụng
Vn ti
Thi gian u sau khi mi thnh lp (1962), th vin mi ch l T
th vin vi s lng vn vn 2 ngi, cha cú c cu t chc. Trong sut quỏ
trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca mỡnh, Trung tõm ó khụng ngng xõy dng v
hon thin v c cu v t chc, tng cng i ng cỏn b. Cho n nay, Trung
tõm ó hỡnh thnh lờn mt c cu t chc cht ch v khoa hc, bao gm cỏc
phũng ban chớnh:
- Phũng nghip v:
- Phũng mn sỏch giỏo trỡnh, sỏch tham kho:
- Phũng c sỏch ting Vit:
- Phũng c bỏo, tp chớ, sỏch ngoi vn, lun ỏn, lun vn, NCKH:
- Phũng c in t
- Phũng hi tho
- Quy bỏn sỏch.
Chc nng v nhim v ca tng phũng ban nh sau
- Phũng nghip v:
Cú nhim v x lý hỡnh thc v ni dung ti liu, b sung, trao i, nhp
d liu ti liu a vo phc v ngi dựng tin.
- Phũng mn sỏch giỏo trỡnh, sỏch tham kho:
B phn ny cú nhim v phc v bn c mn ti liu v nh. õy l
ni b trớ phũng mn sỏch, bao gm sỏch giỏo trỡnh, tp bi ging, sỏch tham
kho bng nhiu ngụn ng khỏc nhau. Vi 20 mỏy tra cu b trớ trc quy
mn, bn c cú th tỡm c cỏc ti liu phự hp vi nhu cu ca mỡnh mt

cỏch nhanh chúng v d dng.
- Phũng c sỏch ting Vit:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14
Cú nhim v hng dn, phc v bn c ti liu ti ch, gii ỏp mi
yờu cu thụng tin ca NDT.
- Phũng c bỏo, tp chớ, sỏch ngoi vn, lun ỏn, lun vn, NCKH:
Phũng ny cú nhim v phc v nhu cu tỡm hiu thụng tin, gii trớ ca
cỏn b, sinh viờn trong Nh trng.
- Phũng c in t
Cú nhim v t chc bn c ca Trung tõm khai thỏc, s dng ngun
thụng tin in t phc v cho nhu cu hc tp, nghiờn cu ca NDT.
- Phũng hi tho
Phũng hi tho l ni din ra cỏc cuc hi tho trong nc v quc t v
lnh vc thụng tin th vin, t chc cỏc hot ng bi dng nghip v cho cỏn
b ngnh, cỏc hot ng vn hoỏ vn ngh ca Trung tõm.
- Quy bỏn sỏch.
Quy bỏn sỏch nm ti tng 1 ca Trung tõm, cung cp mi nhu cu
tỡm mua ti liu ca bn c, t sỏch giỏo trỡnh cho n sỏch tham kho


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15

H1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của TT TT – TV ĐHGTVT

1.1. Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, TTTT – TV ĐHGTVT có 22 cán bộ, trong đó có 3 đảng
viên. Đội ngũ cán bộ gồm:
- 01 tiến sỹ

- 03 thạc sỹ Thông tin - Thƣ viện.
- 17 cử nhân đại học tốt nghiệp thuộc các chuyên ngành thông tin - thƣ
viện, kinh tế, giao thông, tin học.
- 01 trung cấp thƣ viện.
Số lƣợng cán bộ của TTTT – TV ĐHGTVT đƣợc bố trí nhƣ sau:
- Ban giám đốc: 03 cán bộ
- Phòng mƣợn giáo trình: 04 cán bộ
- Phòng đọc tiếng Việt: 06 cán bộ làm việc theo ca.
Ban giám đốc Trung tâm

Phòng
nghiệp
vụ

Phòng
mƣợn
giáo
trình,
sách
tham
khảo
Phòng
đọc
Phòng
hội thảo
Quầy
bán
sách

Phòng đọc sách tiếng

Việt

Phòng đọc báo, tạp
chí, luận án, luận
văn,

Phòng đọc điện tử

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
16
- Phòng nghiệp vụ: 03 cán bộ là thạc sỹ Thơng tin - Thƣ viện
- Phòng đọc ngoại văn, báo - tạp chí, luận án: 03 cán bộ
- Phòng đọc điện tử: 01 cán bộ
- Quầy bán sách: 01 cán bộ
Do đội ngũ cán bộ trung tâm còn thiếu về số lƣợng trong khi lại phải đáp
ứng một khối lƣợng cơng việc lớn, quản lý một trung tâm với các trang thiết bị
hiện đại nên về mặt tổ chức lao động theo các phòng ban chƣa đƣợc chun mơn
hố. Cán bộ giữa các phòng nghiệp vụ, phòng phục vụ, phòng đọc điện tử
thƣờng xun phải ln chuyển cho nhau. Điều này gây khó khăn cho việc
chun mơn hố, tập trung hố cho từng khâu nghiệp vụ cụ thể, ảnh hƣởng đến
năng suất và hiệu quả cơng việc.
1.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Trung tâm có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hết sức hiện đại. Hầu
hết trang thiết bị của Trung tâm đƣợc dự án mức C trang bị mới từ đầu, từ hệ
thống máy chủ đến máy trạm hiện đại, từ bàn ghế dành cho bạn đọc đến bàn ghế
làm việc của nhân viên, từ giá sách, kệ để báo tạp chí cho đến các thiết bị an
ninh.
Nằm trong hệ thống tồ nhà 7 tầng (nhà A8), Trung tâm đƣợc thừa hƣởng
diện tích từ tầng 4 đến tầng7 với mặt bằng sử dụng là 4000 m
2

.
Số chỗ ngồi bạn đọc: tồn bộ trung tâm hiện có 712 chỗ ngồi trong đó:
- Phòng đọc tầng 5: 280 chỗ
- Phòng đọc tầng 6: 256 chỗ
- Phòng đọc tầng 7: 88 chỗ
- Phòng đọc điện tử tầng 7: 88 chỗ
Tất cả phòng đọc và phòng mƣợn của Trung tâm đều đƣợc trang bị máy
điều hồ nhiệt độ, trong đó có 13 tủ điều hồ nhiệt độ 50.000BTU và 20 máy
điều hồ treo tƣờng 18.000BTU.
Hệ thống máy tính: Trung tâm có 17 máy chủ, 140 máy trạm phục vụ
cơng tác nghiệp vụ của cán bộ trong trung tâm và cơng tác tra cứu của bạn đọc.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17
Hệ thống máy in mạng, máy phơtơ: Trung tâm có một hệ thống máy in
mạng và máy phơtơ bố trí tại các tầng đảm bảo đáp ứng tối đa nhu cầu phơtơ tài
liệu của bạn đọc.
Hệ thống an ninh:
Tất cả các phòng từ tầng 4 đến tầng 7 đều đƣợc lắp đặt camera phục vụ
mục đích quản lý bạn đọc. Với 30 camera có khả năng lƣu giữ hình ảnh, đƣợc
lắp đặt ở những vị trí khác nhau, nhân viên thƣ viện có thể kiểm sốt bạn đọc
thuận tiện và dễ dàng.
Trên các phòng đọc tự chọn từ tầng 5 đến tầng 7, hệ thống cổng an ninh
kép RFID sẽ kiểm sốt bạn đọc, khơng cho tài liệu đem ra ngồi bất hợp pháp.
Ngồi ra, với đầu đọc RFID, việc kiểm kê sách có thể đƣợc thực hiện dễ dàng.
Với cơng nghệ RFID, quy trình mƣợn trả tự động có thể áp dụng một cách hiệu
quả, nhanh chóng và chính xác, tạo điều kiện thuận lợi cho cả hai bên ngƣời
mƣợn và cán bộ thƣ viện.
1.3. Vốn tài liệu (VTL)
Vốn tài liệu là một trong yếu tố rất quan trọng cấu thành nên trung tâm
thơng tin - thƣ viện, là đối tƣợng trong hoạt động thơng tin thƣ viện nhƣ cơng

tác bổ sung, xử lý kho, tổ chức kỹ thuật, tun truyền giới thiệu, khai thác sử
dụng và phục vụ bạn đọc. Trung tâm Thơng tin- Thƣ viện trƣờng Đại học GTVT
đã xây dựng và phát triển nguồn tài ngun thơng tin cho Trung tâm, nhằm đáp
ứng nhu cầu của ngƣời dùng tin đặc biệt cán bộ, giảng viên và sinh viên trong
trƣờng.Vốn tài liệu của Trung tâm khá phong phú thuộc tất cả các ngành đào tạo
và nghiên cứu của các trƣờng, viện và trung tâm trong đại học GTVT và các tài
liệu thơng tin thuộc về kiến thức chung. Nguồn lực thơng tin phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ và đối tƣợng phục vụ của một thƣ viện đại học chun ngành.
* Tài liệu truyền thống:
Tài liệu truyền thống bao gồm những loại tài liệu đƣợc xuất bản trên giấy
theo phƣơng pháp in truyền thống: sách, báo, tạp chí… Tổng số lƣợng ấn phẩm
hiện có tại Trung tâm tính đến tháng 4/2008 là 189.363 bản trong đó bao gồm:
- Tài liệu tiếng nƣớc ngồi là: 37.144 bản chiếm tỉ lệ19.6 %
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
18
- Ti liu ting Vit l: 152.219 bn chim t l 80.4 %
Bng1: Thng kờ VTL theo ngụn ng ti liu
Ngụn ng ti
liu


S lng
(s bn
T l %
Ting Vit 152.219 80.4
Ting nc
ngoi
37.144 19.6
Tng 189.363 100



Ti liu ting Vit,
80.4
Ti liu Ting
nc ngoi, 19.6
Ti liu ting Vit Ti liu Ting nc ngoi


H2: Biu c cu vn ti liu phõn theo ngụn ng ti liu
Ti liu sỏch
Trung tõm cú 37.138 u sỏch vi 189.363 tờn sỏch
Giỏo trỡnh: 326 u sỏch
Tham kho: 3.445 u sỏch
Sỏch ngoi vn: 30.020 u sỏch
Lun ỏn, lun vn, NCKH: 3.347 ti.
Bng2: Thng kờ vn ti liu theo dng ti liu ti Trung tõm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19

Dng ti
liu
S u n
phm

S bn n phm

S
lng
T
l %

S
lng

T
l %

Giỏo trỡnh 32
6
1.
0
117.5
33
62.
0

Sỏch tham
kho
34
45
9.
0
31.33
9
16.
5

Sỏch nc
ngoi
30.
020

81
.0
37.14
4
19.
7

Lun ỏn,
lun vn, NCKH
33
47
9.
0
3347
1.8
Tng s 37.
138
10
0
189.3
63
100



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20
Lun ỏn, lun
vn, NCKH, 1.8
Sỏch tham kho,

16.5
Sỏch nc
ngoi, 19.7
Sỏch giỏo trỡnh,
62
Sỏch giỏo trỡnh Sỏch tham kho Sỏch nc ngoi Lun ỏn, lun vn, NCKH


H3: Biu c cu vn ti liu phõn theo dng ti liu
ti TTTT TV HGTVT
T c cu vn ti liu cho thy mc dự lng giỏo trỡnh chim n 62%
s bn ca Trung tõm song trờn thc t s u tờn sỏch li khụng nhiu ch
chim 1.0%. Sỏch tham kho chim 9.0%, sỏch nc ngoi chim 81% u tờn
ti liu cho thy õy l mt ngun tin quan trng ca Trung tõm.
C cu vn ti liu theo lnh vc chuyờn mụn: trong Trung tõm, cỏc ti
liu v lnh vc chuyờn mụn giao thụng vn ti chim mt khi lng ln. Xut
phỏt t din b sung ca Trung tõm, ti liu chuyờn ngnh giao thụng luụn nm
trong danh sỏch u tiờn b sung hng u. Ngoi ra cũn cú cỏc loi ti liu thuc
cỏc lnh vc khỏc: khoa hc k thut, khoa hc xó hi
Sỏch giỏo trỡnh
u giỏo trỡnh v s bn giỏo trỡnh phõn theo khoa o to
Khoa u giỏo trỡnh S bn giỏo
trỡnh
Khoa c bn 32 10.065
Khoa c khớ 67 8.794
Khoa cụng trỡnh 77 9.027
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
Khoa Điện -
Điện tử

32 4.263
Khoa công nghệ
thông tin
19 1.563
Khoa Kinh tế
Vận tải
91 11.532
Khoa Mác
Lênin
06 987
Khoa Quân sự 02 436
Tổng số 326 46.667

Luận án, luân văn
Số luận án phân theo khoa đào tạo

Khoa

Số luận án


Khoa cơ bản 182
Khoa cơ khí 667
Khoa công trình 987
Khoa Điện - Điện
tử
514
Khoa công nghệ
thông tin
206

Khoa Kinh tế
Vận tải
751
Khoa Mác Lênin 40
Khoa Quân sự 0
Tổng số 3.347

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
22
Sỏch tham kho
Sỏch tham kho ting Vit bao gm 3445 u sỏch vi 20.550 bn
Sỏch tham kho nc ngoi gm 4020 u sỏch
Bỏo, tp chớ
S u bỏo ca Trung tõm cú 35 loi bao gm bỏo ngy, bỏo tun, bỏo
thỏng
S tp chớ ca Trung tõm khỏ phong phỳ vi 203 loi tp chớ bao gm 160
tp chớ gii trớ v 43 tp chớ chuyờn ngnh.
* Ti liu in t
õy l dng ti liu ang c Trung tõm c bit quan tõm, tip tc xõy
dng v phỏt trin. Hin nay TTTT TV HGTVT ó xõy dng c cỏc loi
c s d liu, kt ni mng LAN (Mng ni b),WAN (Mng din rng),
INTERNET (Mng ton cu) . S dng phn mm ILIB phc v cụng tỏc tra
cu nhanh chúng, tin li v hiu qu, xõy dng v cp nht thng xuyờn cỏc
c s d liu.
Ngun tin in t ca TTTT TV HGTVT gi õy rt phong phỳ, bao
gm: cỏc CSDL, cỏc E Books, h thng a CD ROM, ngun tin trờn mng
Internet...
H thng CSDL:
C s d liu l tp hp cỏc d liu v cỏc i tng cn c qun lý,
c lu gi ng thi trờn cỏc vt mang tin ca mỏy tớnh in t v c qun

lý theo mt c ch thng nht, nhm giỳp cho vic truy nhp v x lý d liu
c d dng v nhanh chúng.
Hin nay, Trung tõm cú 16.100 biu ghi thuc cỏc CSDL
+ CSDL sỏch: 13.136 biu ghi, trong ú:
Sỏch l: 7794 biu ghi,
Sỏch b biu ghi chung: 1039 biu ghi,
Sỏch b biu ghi riờng: 4.303 biu ghi.
+ CSDL bỏo, tp chớ: 1059 biu ghi, trong ú:
Bỏo - tp chớ: 403 biu ghi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23
Bỏo - tp chớ úng quyn: 1106 biu ghi
+ CSDL lun ỏn: 1014, trong ú:
Lun ỏn: 32 biu ghi
Lun vn: 982 biu ghi.
+ CSDL ti NCKH: 441 biu ghi.
Bng: Thng kờ cỏc CSDL c xõy dng ti Trung tõm

Dng CSDL
S lng
(biu ghi)
T l %
Sỏch

13.136 81.6

Bỏo - Tp
chớ
1509 9.5


Lun ỏn,
lun vn
1014 6.2

ti
NCKH
441 2.7

Tng s
16.100 100

+ CSDL trc tuyn: Ngoi cỏc CSDL do Trung tõm xõy dng, TTTT
TV HGTVT cũn cú ti nguyờn thụng tin rt ln v phong phỳ thụng qua 8
CSDL trc tuyn bng ting Anh. õy l cỏc CSDL in t do Nh trng mua
t D ỏn giỏo dc i hc mc C t nc ngoi. Cỏc CSDL ny bao gm:
1. CSDL Tiờu chun Giao thụng vn ti:
õy l CSDL bao gm cỏc tiờu chun ca Hip hi K thut ng st v
Bo trỡ ng b M c s dng trong thit k, xõy dng, bo trỡ, nõng cp v
sa cha ng st, cỏc cụng trỡnh ng st, cu ng st, hmcỏc tiờu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24
chuẩn về thiết kế đƣờng cao tốc, đƣờng phố, kiểm sốt tiếng ồn, biển báo tín
hiệu giao thơng.
2. CSDL Tiêu chuẩn giao thơng vận tải của Viện tiêu chuẩn Anh (BSI).
Đây các CSDL của Viện tiêu chuẩn Anh thuộc các lĩnh vực Giao thơng
đƣờng bộ , kỹ thuật đƣờng sắt, kỹ thuật máy bay và phƣơng tiện hàng khơng,
đóng tàu và kiến trúc hàng hải….
3. Tạp chí điện tử của Viện điện - Điện tử - Kỹ thuật Mỹ.
(IEEEASPP Online-All Society Periodicals Package)
Đây là CSDL bao gồm 118 tạp chí chun ngành điện, điện tử và hơn

80.000 bài báo của hơn 50.000 tác giả. Tồn bộ sƣu tập bao gồm 1 triệu tài liệu
tồn văn (PDF).
4. CSDL tiêu chuẩn vê giao thơng vận tải của Viện tiêu chuẩn Anh (BSI).
CSDL bao gồm 20 tập tài liệu tồn văn dạng PDF về tiêu chuẩn giao
thơng của Viện tiêu chuẩn Anh do Nhà xuất bản British Standard Institution
cung cấp.
5. Tạp chí điện tử tồn văn của Hội kỹ thuật dân dụng Mỹ (ASCE).
Với CSDL này bạn đọc có thể truy xuất tới hơn 30 tạp chí tồn văn về kỹ
thuật dân dụng, kỹ thuật xây dựng, thơng tin hồi cố
6. Sách điện tử KNOVEL: Engineering Subject Area Collection.
Là CSDL bao gồm 377 cuốn sách điện tử tƣơng tác thuộc 7 chủ đề:
Điện và kỹ thuật điện
Vật liệu xây dựng và xây dựng dân dụng
Cơ học và kỹ thuật cơ học
Mơi trƣờng và Cơng nghệ mơi trƣờng
Kỹ thuật tổng qt
Điện tử và chất bán dẫn
Kỹ thuật hàng khơng và Rada
7. Sách điện tử eBrary: ENGINEERING & TECHNOLOGY Subject
Collection.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
25
Từ trang web này NDT có thể tiếp cận tới 2000 đầu sách về Kỹ thuật cơ
khí; kỹ thuật hố học; cơng nghệ nanno, điều khiển học…
8. Sách điện tử : Digital Engineering Library (DEL)
Nguồn tin CSDL điện tử Offline
Đây là các cơ sở dữ liệu điện tử rất phong phú đã đƣợc Trung tâm tải từ
các CSDL nƣớc ngồi sau khi hết hợp đồng khai thác trực tuyến về máy chủ để
xử lý nghiệp vụ và xây dựng các CSDL offline.
Nguồn thơng tin trên mạng Internet

Bên cạnh các loại tài liệu tồn văn từ CSDL, Trung tâm xây dựng
còn có nguồn thơng tin rất phong phú từ nguồn tin trên mạng Internet. Một số
trình tìm kiếm thơng thƣờng:





Hệ thống đĩa CD – ROM
CD-ROM là một thiết bị lƣu trữ thơng tin dƣới dạng số và đƣợc sử dụng
để lƣu trữ dữ liệu dƣới dạng: văn bản, âm thanh, hình ảnh. Với một đĩa CD-
ROM có dung lƣợng khảng 700 Mb, tƣơng đƣơng khoảng 300.000 trang giấy
khổ A4.
Bạn đọc của trung tâm có thể khai thác thơng tin dạng này thơng qua hệ
thống máy tính của Trung tâm tại Phòng đọc điện tử tầng 7. Thơng qua máy
tính, đầu đọc CD-ROM và máy in, NDT có thể có đƣợc tài liệu ngay tại chỗ.
Hiện nay, Trung tâm đang xây dựng các CSDL trên đĩa CD-ROM để có
thể lƣu trữ an tồn dữ liệu. Đối tƣợng dữ liệu đƣợc quản lý của trong các đĩa
CD-ROM là các luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ, các đề tài nghiên cứu khoa
học của sinh viên trong Trƣờng.
2. Hoạt động của Trung tâm Thơng tin-Thƣ viện Đại học Giao thơng
Vận tải
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×