BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
VŨ MẠNH DẦN
ĐÁNH GIÁ NGUỒN GEN VÀ CHỌN TẠO GIỐNG LÚA
NẾP CẨM NĂNG SUẤT CAO, CHẤT LƯỢNG TỐT,
KHÁNG BỆNH BẠC LÁ
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI – 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
VŨ MẠNH DẦN
ĐÁNH GIÁ NGUỒN GEN VÀ CHỌN TẠO GIỐNG LÚA
NẾP CẨM NĂNG SUẤT CAO, CHẤT LƯỢNG TỐT,
KHÁNG BỆNH BẠC LÁ
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyªn ngµnh : Di truyền và chọn giống cây trồng
M· sè : 60.62.05
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: PGS.TS. PHAN HỮU TÔN
HÀ NỘI - 2012
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam oan ây là công trình do thc tôi ch trì và thc hin
chính. Nhng kt qu nghiên cu trong lun văn này là trung thc và chưa
tng ưc s dng bo v mt hc v nào.
Tôi xin cam oan rng mi s giúp cho vic thc hin lun văn này
ã ưc cm ơn và các thông tin trích dn trong lun văn này ã ưc ch rõ
ngun gc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn
Vũ Mạnh Dần
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
ii
LỜI CẢM ƠN
hoàn thành lun văn này tôi ã nhn ưc s giúp ca các cơ
quan, các thy, các cô, bn bè ng nghip và gia ình.
Trưc tiên tôi xin bày t lòng bit ơn chân thành ti PGS.TS Phan Hu
Tôn ã tn tình giúp , hưng dn, óng góp nhiu ý kin quý báu trong quá
trình thc hin và hoàn thin lun văn.
Tôi xin gi li cám ơn ti Th.S Tng Văn Hi và các quý thy cô trong
B môn Công ngh sinh hc ng dng ã to iu kin cho tôi thc hin các
thí nghim ca tài.
Tôi xin chân thành cm ơn GS.TS Nguyn Văn ĩnh và các thy cô
Vin ào to sau i hc - Trưng i hc Nông nghip Hà Ni ã nhit tình
giúp và to mi iu kin thun li trong thi gian hc tp cũng như khi
hoàn thành và báo cáo lun văn.
Cám ơn các nhà khoa hc trong ngành, các bn bè ng nghip và gia
ình ã ng viên và to mi iu kin giúp tôi bo v lun văn này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn
Vũ Mạnh Dần
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN 1
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC BẢNG vi
DANH MỤC CÁC HÌNH vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU viii
I. MỞ ĐẦU 1
1.1. Tính cp thit ca tài 1
1.2. Mc ích 2
1.3. Yêu cu 2
1.4. Ý nghĩa khoa hc và thc tin ca tài 2
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
2.1. Ngun gen cây lúa và vn bo qun ngun gen cây lúa 3
2.1.1. Hin trng và vic s dng ngun gen lúa a phương 3
2.1.2. Hin trng và vic s dng ngun gen lúa np cm 6
2.2. Nghiên cu v cht lưng go 8
2.2.1. Nghiên cu v tính trng mùi thơm 8
2.2.2. Nhit hóa h và phá hy kim 12
2.2.3. Chiu dài, rng và t l dài/rng ca ht 13
2.3. Nghiên cu v bnh bc lá 14
2.3.1. Tình hình nghiên cu bnh bc lá lúa trong và ngoài nưc 14
2.3.2.Tác hi ca bnh bc lá lúa 16
2.3.3. Triu chng bnh bc lá lúa 17
2.3.4. Nguyên nhân gây bnh bc lá lúa 18
2.3.5. Quy lut phát sinh phát trin và các yu t nh hưng ti s phát sinh
phát trin ca bnh bc lá 19
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
iv
2.3.6. Bin pháp phòng tr bnh bc lá lúa 20
2.3.7. Cơ s khoa hc ca chn ging lúa kháng bnh bc lá 21
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
3.1. Vt liu, a im và thi gian nghiên cu 30
3.1.1. Vt liu nghiên cu 30
3.1.2. Thi gian và a im nghiên cu 32
3.2. Ni dung nghiên cu 32
3.3. Phương pháp nghiên cu 32
3.3.1. Thí nghim ngoài ng rung 32
3.3.2. Phương pháp ánh giá mt s c im nông sinh hc quan trng 33
3.3.3. Các thí nghim trong phòng 35
3.4. X lý s liu 42
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 43
4.1. S phn ng vi dài chiu sáng trong ngày 43
4.2. Kt qu ánh giá các c im nông sinh hc 43
4.2.1. Thi gian qua các giai on sinh trưng 43
4.2.2. Chiu cao cây, chiu dài bông, thoát c bông, cng cây 46
4.2.3. Kh năng nhánh, t l nhánh hu hiu 49
4.2.4. Năng sut và các yu t cu thành năng sut 51
4.3. Kt qu ánh giá cht lưng 55
4.3.1. Kt qu kim tra cht lưng thương trưng ca go 55
4.3.2. Kt qu ánh giá mùi thơm và kh năng mang gen mùi thơm 59
4.4. Kt qu ánh giá kh năng kháng bnh bc lá 62
4.4.1. Kt qu lây nhim nhân to 62
4.4.2. Kt qu PCR kim tra gen kháng bnh bc lá 65
4.4.3. So sánh kt qu PCR vi kt qu lây nhim nhân to 68
4.5. Kt qu chn lc ngun vt liu 71
4.5.1. Kt qu chn lc ngun vt liu cht lưng tt 72
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
v
4.5.2. Kt qu chn lc ngun vt liu kháng bnh bc lá 72
V . KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 74
5.1 Kt lun 74
5.2. ngh 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bng Trang
3.1. Chng vi khun (race) ưc phân lp và s dng 30
4.1. Thi gian sinh trưng các mu ging lúa v xuân 2011 44
4.2. Chiu cao cây, chiu dài bông, thoát c bông và cng cây 46
v xuân 2011 46
4.3. S nhánh ti a, s nhánh hu hiu, t l nhánh hu hiu 50
các mu ging v xuân 2011 50
4.4. Năng sut và các yu t cu thành năng sut 52
ca các mu ging v xuân 2011 52
4.5. Chiu dài, chiu rng ht go và t l dài/rng 56
ca các mu ging lúa 56
4.6. Nhit hóa h và phá hy kim các mu ging 58
4.7. So sánh kt qu ánh giá mùi thơm bng phương pháp s dng
KOH 1,7% và kt qu kim tra gen fgr bng phương pháp PCR 62
4.8. Phn ng ca dòng ng gen vi các chng vi khun 63
4.9. T l R/M/S theo tng chng vi khun vi các mu ging lúa 65
4.10. So sánh kt qu xác nh gen kháng bng PCR 69
và kt qu lây nhim nhân to ca các mu ging lúa 69
4.11. c im ca 3 mu ging cht lưng tt ưc chn 72
4.12. c im ca 5 mu ging kháng bc lá ưc chn 73
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên hình Trang
2.1. Hot ng ca b 4 mi ưc mô t trong nghiên cu 12
ca Bradburry và cng s (2005) 12
4.1. Phn ng ca các ging vi KOH 1,7% 59
4.2. in di sn phm PCR xác nh mu ging mang gen thơm fgr 61
4.3. Kt qu lây nhim nhân to trên i chng IR24 63
4.4. Kt qu lây nhim nhân to trên i chng IRBB4 64
4.5. Kt qu lây nhim nhân to trên i chng IRBB5 64
4.6. Kt qu lây nhim nhân to trên i chng IRBB7 64
4.7. in di sn phm PCR phát hin gen Xa4, s dng cp mi MP2 66
4.8. in di sn phm PCR phát hin gen Xa7, s dng cp mi P3 67
4.9. in di sn phm PCR phát hin gen xa5, s dng cp mi
RG556 trưc ct enzym DraI 67
4.10. in di sn phm PCR phát hin gen xa5, s dng cp mi
RG556 sau khi ct enzyme DraI 68
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
- BAC: Bacterial Artificial Chromosome - nhim sc th nhân to ca vi
khun.
- BAD2: Enzyme betaine aldehyde dehydrogenase 2.
- EAP: External antisense primer - mi ngoi biên ca cp mi phát hin
gen fgr.
- ESP: External sense primer- mi ngoi biên ca cp mi phát hin gen
fgr.
- GBSS: Grainule bound starch synthase - enzyme tng hp amylose
- IFAP: Internal fragrant antisense primer - mi ni biên ca cp mi
phát hin gen fgr.
- INSP: Internal non-fragrant sense primer- mi ni biên ca cp mi
phát hin gen fgr.
- IRRI: International Rice Research Institute - Vin nghiên cu lúa quc
t
- NST: Nhim sc th.
- PCR: Polymerase chain reaction - phn ng chui trùng hp, kĩ thut
ch th phân t nhm nhân mt on DNA ã bit trưc trình t.
- RFLP: Restriction fragment length polymorphism - s a hình v chiu
dài ca nhng on ct gii hn.
- SNPs: Single nucleotide polymorphisms - hin tưng a hình ơn
nucleotide.
- SSRs: simple sequence repeats - k thut ch th phân t nhm nhân
hoc lai các on lp DNA lp i lp li trong genome
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
1
I. MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Go np cm có màu en (go en) còn gi là b huyt m, là loi go có
hàm lưng giá tr dinh dưng cao như: Hàm lưng protein trong go np cm
cao hơn 6,8%, cht béo cao hơn 20% so vi go khác, ngoài ra trong go np
cm còn cha carotin, 8 loi axít amin (đặc biệt là Anthocyanin) và các nguyên
t vi lưng (st, km) cn thit cho cơ th (United Press International - UPI,
2010). Hin nay go np cm còn ưc dùng trong vic to ra các thương hiu
rưu ni ting, ưc ví như là mt siêu thc phm, có tác dng chng ung thư
(Hiệp hội hóa học quốc gia Mỹ tại Boston, 2010) cũng như các bnh liên quan
n tim mch (Giáo sư David Capuzzi thuộc Trung tâm Y tế Jefferson Myrna tại
Philadelphia, Mỹ, 2010). Tuy vy các ging lúa np cm hin nay còn rt ít,
năng sut không cao, hoc ã b thoái hóa làm gim cht lưng…. Do vy cn
to ra ging lúa np cm năng sut cao, cht lưng tt, chng chu tt vi sâu
bnh, c bit là bnh bc lá là vic làm rt ưc quan tâm hin nay.
Thành công ca công tác chn to ging ph thuc rt nhiu s a
dng, phong phú ca vt liu khi u.Vt liu khi u càng nhiu và cht
lưng càng tt, cơ hi to ra ging mi càng nhanh.Vit Nam là mt trong
nhng trung tâm khi nguyên ca cây lúa nên qu gen hay ngun gen vô cùng
phong phú. c bit nưc ta cũng tn ti rt nhiu ging lúa np cm c
sn, có nhng tính trng nông sinh hc quý, chng chu tt vi sâu bnh và là
vt liu rt quý cho công tác chn to ging.Th nhưng do không ưc quan
tâm úng mc, do sc ép ca s gia tăng dân s, cùng vi quá trình hi nhp,
và cũng do tp quán canh tác thay i…ã làm ngun gen np cm b mt dn
i. Do vy vic thu thp, bo tn, ánh giá khách quan và chính xác ngun
gen lúa np cm là rt cn thit, qua ó giúp các nhà chn to ging nh
hưng cho vic chn to sau này.
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
2
góp phn vào vic chn to ging lúa np cm, ưc s cho phép
ca khoa Sau i hc, B môn Công ngh sinh hc ng dng - khoa Công
ngh sinh hc, dưi s hưng dn ca PGS.TS Phan Hu Tôn, chúng tôi tin
hành thc hin tài: “Đánh giá nguồn gen và chọn tạo giống lúa nếp cẩm
năng suất cao, chất lượng tốt, kháng bệnh bạc lá”.
1.2. Mục đích
- ánh giá mt s c im nông sinh hc; ánh giá cht lưng, kh
năng mang gen quy nh mùi thơm fgr; kh năng kháng và mang gen kháng
bnh bc lá Xa4, xa5, Xa7 trong tp oàn mu ging lúa np cm;
- Xây dng cơ s d liu v ngun gen các mu ging lúa np cm phc
v công tác chn to ging mi;
- Tuyn chn mt s mu ging có phm cht tt, kh năng kháng bnh
bc lá và năng sut cao.
1.3. Yêu cầu
- ánh giá các c im nông sinh hc quan trng và năng sut;
- ánh giá các ch tiêu cht lưng;
- Xác nh các mu ging có cha gen kháng bnh bc lá và gen mùi
thơm bng k thut PCR;
- Tin hành lây nhim nhân to và ánh giá kh năng kháng nhim ca
các ging nghiên cu.
- Tuyn chn mt s mu ging phm cht tt, kh năng kháng bc lá
và có tim năng năng sut cao.
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- ánh giá ưc ngun gen tp oàn các mu ging lúa np cm có các
c im nông sinh hc làm vt liu phc v công tác lai to;
- Xây dng ưc cơ s d liu, t ó s dng cho các mc ích
sau này.
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
3
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Nguồn gen cây lúa và vấn đề bảo quản nguồn gen cây lúa
Cây lúa ưc xem như là cây trng u tiên trên th gii ưc công b
hoàn thành c chui ký t DNA, ó là bn ca mi gen nh v trên 12
nhim sc th ã ưc xác nh (Phan Hu Tôn và cs, 2005). Vi h gen
phong phú Indica: 45.000 - 56.000 gen, Japonica 32.000 - 50.000 gen (2003),
ây là ngun vt liu khi u quan trng các nhà chn ging tin hành lai
to ging mi.
2.1.1. Hiện trạng và việc sử dụng nguồn gen lúa địa phương
2.1.1.1. Đặc điểm của lúa địa phương
Các ging lúa a phương ưc hình thành do quá trình chn lc t
nhiên và nhân to trong iu kin a phương, do vy chúng có mt s c
im cơ bn, ó là: cho năng sut n nh do thích nghi cao vi iu kin a
phương, có tính chng chu tt vi mt s sâu bnh nguy him và iu kin
bt thun ca t nhiên. Trong qun th các ging lúa a phương tn ti rt
nhiu gen quý như: các gen quy nh tính kháng bnh, gen quy nh mùi
thơm… Bên cnh ó có mt s nhưc im như thi gian sinh trưng dài,
năng sut chưa cao…
2.1.1.2. Hiện trạng và việc sử dụng nguồn gen địa phương
Ngun gen cây trng ca Vit Nam rt phong phú. Theo thng kê nưc
ta có ti 1810 ging ngô, 75 ging khoai lang, 33 ging ay, 114 ging lc,
224 ging u , 48 ging dâu… Là mt trong nhng cái nôi ca cây lúa
nưc, c nưc có 2000 ging lúa c truyn, trong ó có 206 ging lúa np.
Theo Nguyn Th Trâm (1998) [20] cho rng ti Vit Nam qua kho sát v
ngun gen cây lúa cho thy có 5 loi lúa di mc các vùng Tây Bc, Nam
Trung B, Tây Nguyên và ng bng sông Cu Long. Hin vn còn nhng
loài lúa hoang di trong t nhiên, qua quá trình chn lc, trng cy hàng
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
4
nghìn i nên có kh năng thích nghi và chu ng tt vi môi trưng ng
rung. ây thc s là qu gen phong phú, a dng, mt ngun gen ht sc
quý giá.
Tháng 1 năm 2001, tp oàn thương mi nông nghip Syngenta công b
vic hoàn thành c chui ký t gennom cây lúa, mt công trình mang tính hp
tác quc t vi khong 50.000 gen. B gennom cây lúa có 12 nhim sc th,
bao gm 430 triu cp base ca phân t DNA. Trung bình mi gen có khong
3.000bp. Ngun gen phong phú này ch yu tn ti trong các ging lúa a
phương có thích nghi cao vi các iu kin t nhiên nhưng còn có mt s c
im như: thi gian sinh trưng dài, năng sut chưa cao…Do vy các ging a
phương dn ưc thay th bng các ging lúa lai có năng sut cao hơn. Vn
t ra cho toàn nhân loi là phi thưng xuyên tin hành ánh giá, thu thp và
bo qun ngun gen, dùng các bin pháp k thut thích hp lai to ging mi
da trên nhng tính trng tt ca các ging a phương.
IRRI ã hp tác chính thc vi Vit Nam t năm 1975 trong chương
trình th nghim ging lúa quc t (IRTP) trưc ây và nay là chương trình
ánh giá ngun gen cây lúa (INGER). Trong quá trình hp tác, Vit Nam ã
nhn ưc 279 tp oàn lúa gm hàng ngàn mu ging mang nhiu c im
nông sinh hc tt, năng sut cao, cht lưng tt, chng chu sâu bnh và iu
kin ngoi cnh bt thun.
Vit Nam ã tin hành công tác bo tn ngun gen t nhng năm 1987,
kt qu ã bo tn và lưu gi ưc trên 13.500 ging thc vt ti Trung tâm
tài nguyên thc vt (Lưu Ngc Trình, 2000), trên 450 ging lúa có kh năng
chu hn, chu úng ngp và chng chu sâu bnh tt (Trn Duy Quý, 2000),
trên 480 ging cây ăn qu và rau (Vũ Mnh Hi, 2000).
2.1.1.3. Các hướng sử dụng nguồn gen lúa địa phương
Bng nhiu phương pháp khác nhau và tùy vào tng iu kin c th,
ngưi ta có nhiu cách s dng ngun gen a phương làm sao t kt
qu tt nht.
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
5
- Dùng phương pháp chn lc trc tip: T qun th a phương, các
nhà khoa hc tin hành chn lc trc tip bng cách chn nhng cá th tt
nht vi kiu sinh thái a lý và gây thành ging mi. Ví d: Mc tuyn ưc
chn t ging Mc Khâm (Nguyn Văn Hin và cs, 2002) [6].
- Dùng trong các t hp lai: Các nhà khoa hc s dng các ging lúa
a phương có giá tr thương phm tt như chng chu sâu bnh, chng chu
tt vi iu kin ngoi cnh, mang gen mùi thơm lai vi các ging khác có
tình trng b sung như: như thi gian sinh trưng ngn, năng sut cao nhm
to ging mi. VD: NN8×813 to ra ging NN75-1: cơm trng, ngon [17].
- Dùng phương pháp gây t bin: Các ging lúa a phương mang tính
trng quý nhưng còn có nhưc im ưc s dng làm vt liu gây t bin
nhm ci tin tính trng mong mun. Ví d: ã gây t bin to ưc dòng
Np cái hoa vàng va mang gen mùi thơm, va cy ưc c hai v, khc phc
ưc nhưc im phn ng vi ánh sáng ngày ngn, d …
Th gii ã quan tâm n vic bo tn qu gen cây trng nói chung và
cây lúa nói riêng t nhiu thp k trưc. Ngay t năm 1924, Vin nghiên cu
cây trng Liên xô cũ (Vir) ưc thành lp mà nhim v chính là thu thp, ánh
giá và bo qun ngun gen cây trng. Theo s liu ã công b thì ngân hàng gen
ca Vin bo tn có ti 150000 mu ging cây trng và cây thân di ưc thu
thp và cung cp min phí cho các chương trình hp tác [8].
n thp k 60 nhiu Vin nghiên cu cây trng và Trung tâm nghiên
cu Quc T ưc thành lp như Trung tâm nghiên cu Ngô và Lúa mì Quc
t CIMMYT, Trung tâm khoai tây và cây có c Quc t CIP, Vin nghiên cu
lúa Quc t IRRI
Vin nghiên cu lúa Quc t IRRI ưc thành lp năm 1962 ã tin hành
thu thp ngun gen cây lúa phc v cho công tác ci tin ging lúa và n năm
1977 chính thc khai trương ngân hàng gen cây lúa Quc t IRG (Internotional
Ricl Genbank). Ti ây mt tp oàn lúa t 110 quc gia trên Th gii ưc thu
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
6
thp, ánh giá mô t, bo tn. Trong b sưu tp ó có ti hơn 80.000 mu, trong
ó các ging lúa trng Châu Á O.Sativa chim ti 95%, Oryzae Glaberrima
1,4%, có 21 loài hoang di chim 2,9%. Hin nay còn 2.194 mu ang thi kỳ
nhân ht chun b ăng ký vào ngân hàng gen cây lúa [8].
IRRI ã hp tác chính thc vi Vit Nam t năm 1975 trong chương
trình th nghim ging lúa Quc t (IRRI) trưc ây và nay là chương trình
ánh giá ngun gen cây lúa (INGER). Trong quá trình hp tác, Vit Nam ã
ghi nhn ưc 297 tp oàn ging lúa gm hàng ngàn mu ging mang nhiu
c im nông sinh hc tt, năng sut cao, cht lưng tt, chng chu sâu
bnh và iu kin ngoi cnh bt thun như hn, úng, chua, mn, phèn [8].
Theo nhn nh ca Lưu Ngc Trình (1977), trên lãnh th Vit Nam có
14.600 loi thc vt bc cao, trong ó ang khai thác s dng 700 loài thuc
10 chi thc vt. Ti ngân hàng gen Quc gia ã thu thp bo qun 1.300 mu
ging lúa, 8.000 mu cây trng nông nghip ngn ngày. Trong thi kỳ trưc
mt, ngân hàng gen các cây trng bng ht s tăng s lưng mu ging lên
6.500. ây là ngun vt liu khi u quan trng các nhà chn ging tin
hành lai to ging mi.
Năm 1988, Vin cây lương thc và cây thc phm ã thu thp ti
3.691 ging lúa, trong ó 3.186 mu thu t 30 nưc khác nhau trên Th gii,
500 mu ging a phương.
Ti khu vc ng Bng Sông Cu Long, t kho sát năm 1992 ã
thu v 1447 mu ging lúa a phương, trong ó 1.335 ging mùa trung và
mun, 112 ging mùa sm, 50 ging lúa ni và 4 loài lúa hoang di (Bùi Chí
Bu và cng s 1992).
2.1.2. Hiện trạng và việc sử dụng nguồn gen lúa nếp cẩm
Lúa np cm là ging lúa np Cm nương a phương ưc ngưi nông
dân chn lc và ging, là loi go c trưng ca min núi Tây Bc, hin
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
7
nay vn ang ưc trng ti mt s nơi như: huyn Nho Quan tnh Ninh Bình,
huyn Bo Thng tnh Lào Cai, huyn à Bc tnh Hoà Bình, vùng ng
bng sông Cu Long vi 2 tnh Long An và Cn Thơ.vv… và ưc lưu tr ti
Ngân hàng Gen Cây trng Quc gia. T ngân hàng Gen ưc các ơn v cơ
quan s dng làm ngun vt liu khi u trong công tác lai to hay phc
tráng li các ging có c im, tính trng quý [54].
Các ging lúa np cm phin lá có sc tím mép, lá nhn hoc ph
lông trên phin lá màu xanh trung bình hay dy tùy ging, b lá mu tím, góc
lá ngang hoc ng.
Ht thóc to, trung bình tùy ging, ht bu, dài, không có râu hoc có
râu màu tím, v tru khía nâu, có lông ngn trên v tru, m ht thóc màu tím
hay màu vàng, mày vàng, v la màu tím [54].
Kh năng nhánh trung bình, cây cng trung bình, ít sâu bnh, chu
hn tt, thích hp vi chân t tt, t dc, có thi gian sinh trưng khá dài.
Yu t quan trng nht và to nên thương hiu cho Np Cm bi giá tr
dinh dưng ca nó có cha khong 70% tinh bt, vi hàm lưng cht khoáng
n tưng vi t l ng cha 24ppm, km 23.6, st 16.2 Ngoài ra trong go
Cm cha nhiu axítamin mà c bit trong v Np Cm ưc các nhà khoa
hc M chng minh có cha lưng ln axit amin Anthocyanin có kh năng
chng oxi hoá, chng viêm nhim hn ch s phát trin ca t bào ung thư.
Ngoài ra ăn go np Cm kt hp vi mt s thc ăn như rau xanh, hoa qu,
tht nc s có th tăng s hp thu st cho cơ th [54].
Ngoài ra go np Cm còn ưc s dng làm rưu cm trong các ngày
l tt như ngày l hi ca ngưi Tày ti à Bc và ưc s dng như mt loi
thuc b cho ph n sau khi sinh n, làm sính l trong mt s ngày l hi ca
ngưi dân tc [54].
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
8
2.2. Nghiên cứu về chất lượng gạo
2.2.1. Nghiên cứu về tính trạng mùi thơm
2.2.1.1. Bản chất hóa học của mùi thơm
Mùi thơm ca lúa là kt qu to thành bi mt lot các hp cht hóa hc
khác nhau (Widjaja và cng s, 1996). Bullard và Holguin, 1977, ã s dng
phương pháp sc ký khí xác nh thành phn hóa hc to nên mùi thơm. H
thu ưc 70 cht và xác nh chính xác ưc 30 cht trong s ó, nhưng theo
quan im ca h thì không có mt thành phn rõ ràng nào quy nh tính thơm
ca go (Darrell và cs, 2000) [35].
Buttery và cng s, năm 1983, ã ch ra rng 2-acetyl-1- pyrroline (2-
AP), mt cht d bay hơi, chính là thành phn chính to nên mùi thơm ca lúa
[10]. 2-AP xut hin trên tt c các b phn ca cây (thân, lá và ht) ngoi tr
phn r (Buttery và cs, 1983; Lorieux và cs, 1996; Yoshihashi và cs, 2002)
[32,33]. 2-AP không hình thành trong quá trình thu hoch và nu chín mà
hình thành trong quá trình sinh trưng ca cây. Chính vì vy mà mùi thơm
ca lúa có th ưc xác nh trên c ht và mô lá (Yoshiyashi và cs, 2002;
Nguyen Loc Hien và cs, 2006). K thut thu hoch và bo qun cũng nh
hưng n lưng 2-acetyl-pyroline, t ó nh hưng n mùi thơm ca go
(Goodwin và cs, 1994).
2.2.1.2. Di truyền của tính trạng mùi thơm
Cho n nay, rt nhiu quan im khác nhau v di truyn tính trng mùi
thơm ã ưc ưa ra, như là: Jodon, 1944, cho rng tính trng mùi thơm do 1
gen tri quy nh, nhưng trưc ó Kandam và Paatanka, 1938, li cho rng
tính trng này do 2 gen quy nh. Nagaraju, 1975, ưa ra quan im là có 3
gen tham gia quy nh tính trng mùi thơm. Dhulappanavar, 1976, kt lun
rng tính trng mùi thơm do 4 gen quy nh.
Tuy nhiên, phn ln các nghiên cu u kt lun rng tính trng mùi
thơm ca lúa do 1 gen quy nh (Sood và Siddiq,1980; Shekhar và Reddy,
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
9
1981; Berner và Hoff, 1986; Bollich và cs, 1992; Ali và cs, 1993; Li và Gu,
1997; Sadhukhan và cs, 1997). Berner và Hoff , 1986, kt lun rng 1 gen tri
quy nh tính trng mùi thơm ca lúa và gi ý phương pháp xác nh mùi
thơm ca ht bng cách nm th mt na ht go ng thi gi li mt na
ht có cha phôi. Li và Gu, 1997, nghiên cu v di truyn và v trí ca gen
quy nh mùi thơm trên ging lúa Shenxiangjing và phát hin ra mùi thơm
ưc iu khin bi 1 gen ln. Ngoài ra, t kt qu lai thun nghch gia các
ging lúa thơm, h cũng i n kt lun rng gen quy nh mùi thơm di
truyn a allen. Tin hành lai chéo WX (mt ging lúa thơm) vi các dòng
tam bi có ngun gc t IR36 và WJ (cũng là mt ging lúa thơm), Li và Gu
kt lun gen quy nh mùi thơm nm trên nhim sc th s 8. Trưc ó, s
dng k thut RFLP, Ahn và cs, 1992, cũng ã nh v ưc gen này trên
nhim sc th s 8 (R.K. Singh và cs, 2000) [48].
Kato và Itani, 1996, tin hành nghiên cu v s liên quan di truyn ca
mùi thơm và các tính trng nông sinh hc khác bng cách nghiên cu trên các
t hp ca th h F8 bng phương pháp chn lc mt ht ca t hp lai gia
BGT x Koshihiraki. Sau khi so sánh s khác bit ca các cp tính trng gia
nhóm có mùi thơm và nhóm không có mùi thơm, h ưa ra kt lun gen quy
nh mùi thơm di truyn hoàn toàn c lp.
Khush và Dela Cruz, 1998, ã nhn mnh trong các nghiên cu ca h là
tính trng mùi thơm ca lúa là mt tính trng s lưng vi mt dãy bin d rng.
L. Bradbury và cs, 2005, ã công b mt nghiên cu v v trí, cu trúc
và cơ ch ca gen fgr quy nh tính trng mùi thơm ca lúa. Trong nghiên cu
này, Bradburry và cng s ã phát hin 8 t bin mt on và 3 SNPs trên
exon ca gene mã hóa tng hp betaine aldehyde dehydrogenase 2 (BAD2)
chính là nguyên nhân hình thành tính thơm trên các ging luá thơm Basmati
(Louis M. T. Bradbury và cs, 2005). Các ging lúa không thơm s có bn gen
mã hóa BAD2 y , trong khi các ging lúa thơm s có bn gen mã hóa
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
10
BAD2 cha t bin mt on và các SNPs. Hu qu ca s thay i cu trúc
này sinh ra mt mã dng làm mt tác dng ca enzyme BAD2. Ngoài ra, các
tác gi ã s dng các Bacterial Artificial Chromosome (nhim sc th nhân
to ca vi khun) kim tra v trí ca gen fgr và ã phát hin ưc v trí
chính xác ca gen này trên NST 8.
Kt qu ca nghiên cu này ã ưc công nhn rng rãi và ưc s dng
trong rt nhiu nghiên cu ng dng k thut phân t trong chn to các ging
lúa thơm.
2.2.1.3. Ứng dụng công nghệ sinh học trong nghiên cứu mùi thơm của gạo
n nay, nhiu ch th phân t như SNPs (single nucleotide
polymorphisms) hay SSRs (simple sequence repeats) có liên kt vi tính thơm
ã ưc áp dng trong chn lc ging lúa thơm (Cordeiro và cs, 2002) [34].
Ahn và cs, 1992, ưa ra mt ch th phân t kí hiu là RG28 nm trên
nhim sc th s 8 có liên kt gn vi gen thơm (fgr). H cũng gi ý rng ch
th phân t này có th áp dng d oán sm s có mt ca mùi thơm trên
mt ging lúa, ng thi có th phân bit ưc tính trng ng hp hay d
hp th ca gen thơm và ch th này rt hu dng trong vic phát hin nhanh
tính trng thơm trong các dòng lai (Ahn và cs, 1993) [30]. Sau ó, ã có rt
nhiu nghiên cu khác nhau vi mc ích nghiên cu sâu hơn v ng dng
ch th này trong công tác chn to ging lúa thơm. Nghiên cu ca Li và cs,
1996, vi kt lun tính trng mùi thơm do 1 gen ln nm trên NST s 8 ã
cng c thêm quan im RG28 là mt ch th c hiu cho gen thơm. Pandey
và cs, 1994, 1995, nghiên cu v liên kt gia RG28 và thơm bng cách
nghiên cu t hp lai chéo gia Pusa 751 (có mùi thơm) x IR72 (không thơm)
ã ưa ra kt lun RG28 có khong cách là 10cM vi gen thơm thay vì 4,5cM
như kt lun ca Ahn (Pandey và cs, 1994, 1995) [47].
Các cp mi thit k t RG28 ã ưc ng dng rng rãi trong vic phát
hin nhanh lúa thơm (Lang và Buu, 2002; Cordeido và cs, 2002; Jin và cs,
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
11
2003). Tuy nhiên nhưc im ln nht ca các mi này là chúng ch liên kt
vi gen thơm mt mc nào ó nên không th chính xác n 100%
(Garland và cs, 2000; Hien và cs, 2005; Louis M. T. Bradbury và cs, 2005).
L. Bradbury và cng s, 2005 [32], nghiên cu v cu trúc và cơ ch
hình thành ca gen thơm chính là cơ s thit k mt loi mi tht s hoàn
ho cho vic xác nh mùi thơm trên lúa. Da trên cu trúc phân t ca gen
quy nh tính trng mùi thơm, mt b mi ã ưc thit k, gm 2 cp mi
cùng nhân lên trên 1 vùng ca DNA mc tiêu, trong ó 1 cp mi này li nhân
1 on nm trong on nhân ca cp mi kia.
B 4 mi này gm có: 1 cp mi nhân không c hiu nhân lên on
nm ngoài khu vc xut hin t bin trong c trưng hp thơm và không
thơm và 1 cp mi còn li phân bit 2 allen ca gen thơm.
Hai mi ngoi biên óng vai trò như mt nhân t kim soát dương tính,
nhân lên mt on khong 580bp nm trên c kiu gen thơm (577bp) và kiu
gen không thơm (585bp). Tng chic riêng l ca cp mi ni biên (kí hiu
ESP và EAP) bt cp vi các mi ngoi biên (kí hiu IFAP và INSP) to ra
các sn phm c trưng cho kiu gen.
Vi mi này, phn ng PCR s to ưc 4 on nhân như sau: 1 on
580bp s xut hin c hai trưng hp thơm và không thơm, 1 on 355bp
xut hin trưng hp ng hp th tri Fgr/Fgr (không thơm), mt on
257bp xut hin trưng hp ng hp th ln fgr/fgr (thơm) và i vi
trưng hp d hp th Fgr/fgr (không thơm) s xut hin ng thi c 2 on
355bp và 257bp.
B 4 mi này có tính chính xác ti 100% do chúng ưc thit k t trình
t ca chính gen mã hóa tng hp BAD2 (Robert Henr và Daniel Waters,
2006; Wakil Ahmad Sarhadi và cs, 2008).
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
12
Hot ng ca b 4 mi ưc minh ha hình dưi:
Hình 2.1. Hoạt động của bộ 4 mồi được mô tả trong nghiên cứu
của Bradburry và cộng sự (2005).
2.2.2. Nhiệt độ hóa hồ và độ phá hủy kiềm
Nhit hóa h (rice starch geltinization temperature) là mt ch tiêu
quan trng liên quan n cht lưng nu nưng do nó có liên quan cht ch
n thi gian nu chín và cht lưng ca cơm (Maningat và cs, 1978) [43].
Nhit hóa h là mt tính trng biu th nhit cn thit go thành
cơm và không hoàn nguyên, go có nhit hóa h cao khi nu cơm tn
nhit, cơm không ngon, tr h trung bình 70-74
0
c là tiêu chun ti ưu cho
phm cht go tt (Lê Cm Doan, Khush, (1998) [3].
Nghiên cu ca Heu và CTV (1976), cho thy hóa h còn là tính
trng rt d thay i theo s thay i trong giai on ht vào chc. Nghiên
cu ca Lê Doãn Diên (1995) [2] ã kt lun: Các ging lúa mùa ca nưc ta
c bit là lúa Tám u có nhit hóa h thp hoc trung bình. Nhiu ging
lúa chiêm và các ging lúa mi có nhit hóa h cao.
Nhng nghiên cu v bn cht phân t ca gen ã xác nh rng gen
chính quy nh bn gel và phá hy kim u nm gn locus Wx trên
NST6 (Umemotoet và cs, 2002; Gao và cs, 2003). Gen quy nh phá hy
kim ưc chng minh là mã hóa enzyme phân hy tinh bt SSIIa (starch-
soluble synthaseisoform), và mt s khác bit v 1 cp base chính là nguyên
nhân ca s khác bit v phá hy kim ca 2 nhóm Japonica và Indica
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
13
(Gao và cs, 2003; Nakamura và cs, 2005). Cho n nay, ngưi ta vn chưa
xác nh ưc có bao nhiêu alen ca gen này tn ti trên các ging lúa trng.
Umemoto và cs, 2004, ã phân bit ưc 4 alen ca gen mã hóa SSIIa, tuy
nhiên các alen này li không có nhit hóa h c trưng. Trong nghiên cu
v bn cht phân t ca gen quy nh nhit hóa h, Umemoto phát hin ra
s khác bit v cu trúc phân t ca các ging lúa có nhit hóa h khác nhau,
theo ó trên exon 8 có 3 t bin gm có base A thành G (dn n acid amin
methionin-ATG thành valine-GTG), GC thành TT (dn n acid leucine-CTC
thành phenylalanine-TTC) và mt SNPs (A/G). Kho sát trên các mu ging
lúa trng, Umenmoto phát hin có 4 dng alen tn ti là G/G/GC, A/G/GC,
A/A/GC và A/G/TT. Tip tc so sánh v nhit hóa h gia các dng, h ưa
ra kt lun dng G/GC có nhit hóa h cao, 2 dng A/GC và G/TT có nhit
hóa h thp (Umemoto và cs, 2004). T kt qu nghiên cu này mt s ch th
phân t ã ưc thit k và ng dng trong các chương trình chn to ging
cht lưng cao (R.K. Singh và cs, 2000) [48].
2.2.3. Chiều dài, rộng và tỷ lệ dài/rộng của hạt
Chiu dài, chiu rng và t l dài/rng ca ht go là nhng c tính
quan trng nht là i vi các ging lúa cht lưng. Go ưc phân loi theo
mc ích thương mi thành dng ht ngn, ht va, ht dài và ht thon. Tuy
nhiên, trên th trưng dng go thon dài là ưc ưa chung nht.
Hình dng ht go là c tính ca ging tương i n nh, ít b thay i
do iu kin ngoi cnh. Tuy nhiên, nu sau khi n hoa, nhit h xung
thp có th làm gim chiu dài nhưng không nhiu. Nu nhng cá th có hình
dng dt p F2 thì ít bin i các th h sau. Vì vy, trong các qun th
t F3 này các dòng thun không có hy vng chn lc ưc dng ht p hơn
F2 hoc nguyên bn (Nguyn Th Trâm, 1998) [20].
Chiu dài và hình dng ht di truyn c lp nên có th t hp hai tính
trng ó vào mt ging. Không có s khác bit di truyn nào gây cn tr s
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
14
tái t hp ca tính trng ht thon dài vi các tính trng trong, bc bng,
hàm lưng amylose trong ni nhũ, kiu cây, thi gian sinh trưng và năng
sut [7].
Khi theo dõi nhiu t hp thy rng chiu dài, chiu rng, trng lưng
ht F2 tương ương nhau và bng giá tr trung gian gia hai b m. Vì th
mun ht F2 thon dài nên chn c hai b m A và R thon dài [19].
Phn ln các nghiên cu u kt lun rng chiu dài, chiu rng ca ht
chu tác ng tng hp ca nhiu gen. Hsieh và Wang, 1986, kt lun chiu dài
ca ht di truyn a gen, ưc iu khin bi gen a allen kí hiu là Gl và mc
tri ca các alen theo th t Gl1>Gl2>gl, dng ht tròn tri so vi dng ht
dài và hình dng ht cũng do gen 3 allen Gs quy nh. Rao và Sang, 1989, ưa
ra kt lun chiu dài và chiu rng ca ht go di truyn hoàn toàn c lp,
chu s iu khin ca các gen khác nhau (R.K. Singh và cs, 2000 ) [48].
Takeda, 1984, nghiên cu di truyn kích thưc ht trên ging lúa
Fusayoshi ca Nht Bn và cho rng tính trng này do a gen quy nh và có
mt gen tri không hoàn toàn kí hiu là Lk-f là gen chính.
Sau ó, trong nghiên cu bng phương pháp phân tích qun th phân li
Takeda và Saito, 1994, ã phát hin ra chiu dài ht ưc iu khin bi mt
gen ln kí hiu lk-I (Phm Văn Phưng, 2006).
2.3. Nghiên cứu về bệnh bạc lá.
2.3.1. Tình hình nghiên cứu bệnh bạc lá lúa trong và ngoài nước
Bnh bc lá lúa ưc phát hin u tiên Fukuoka - Nht Bn năm 1884
-1885. Bnh ph bin hu ht các nưc trng lúa trên th gii, c bit bnh
gây hi nng các nưc nhit i khu vc Châu Á như: Nht Bn,
Philippin,Trung Quc, n , Vit Nam [29].
Nht Bn, nhng nghiên cu v nòi vi khun Xanthomonas oryzae
pv.oryzae (X.oryzae) ã ưc tin hành t nhng năm 1957 khi phát hin
ging Aisacase chng bnh tr nên nhim bnh. Tentara và Hatinio (1977) ã
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………
15
dùng 10 ging ch th ca Nht Bn và IRRI xác nh có 5 nhóm nòi X.oryzae
Nht Bn, có 4 nhóm nòi Philippin và có 9 nhóm nòi Indonesia [30].
Nhng nghiên cu n cho bit bnh bc lá ưc phát hin vào
năm 1940 (Raina và cng s, 1981). Nhưng n năm 1965 thì ngưi ta mi
xác nh ưc úng nguyên nhân gây bnh là do vi khun Xanthomonas
oryzae gây ra (Raina và cng s, 1981, Singh và cng s, 1985).
Theo IRRI (1982) Philippin có 3 nhóm chng X.oryzae u c vi
ging lúa IR8 và ít c vi DV85. Ti Thái Lan (1972 - 1977) có 3 nhóm
chng I, II, III (Eamchit và Mew,1982).
T các nghiên cu gn ây v vi khun bc lá X.oyzae cho thy mi vùng,
mi lãnh th li có mt s chng vi khun bc lá c trưng. S có mt ca các
chng vi khun bc lá ph thuc vào cơ cu các ging lúa và iu kin t nhiên
ca mi vùng (Tika B. Adhikari, T.W. Mew và CTV, 1999) [51].
nưc ta, bnh bc lá ã gây hi t lâu trên các ging mùa cũ, nhng
năm gn ây các tnh phía Bc, bnh bc lá lúa ã thc s tr thành i tưng
gây hi ch yu và ph bin trên din rng vi mc gây hi rt nng, nht là
trên các ging lúa lai có ngun gc t Trung Quc. Tùy theo tng vùng, tng
năm, tng ging lúa mà mc bnh thay i, nưc ta t năm 1957 n nay
ã tri qua nhiu t dch bnh: Bc Giang (1956 - 1957), ông Triu (1961),
ng bng sông Hng (1968 - 1975) gây tn tht ln v sn lưng thu hoch,
gim năng sut và cht lưng ca nhiu ging lúa tt [21].
Trong 3 năm 2001-2003, nhóm nghiên cu bnh bc lá trưng i hc
Nông Nghip Hà Ni ã phân lp, bo qun ưc 154 isolate vi khun
X.oryzae 11 tnh phía Bc Vit Nam trên 27 ging lúa, ng thi xác nh
ưc các gen kháng bnh bc lá hu hiu là Xa-4, xa-5, Xa-7, Xa-21.
Năm 2005, TS. Phan Hu Tôn và CS ã ng dng các k thut ch th
phân t PCR ã phát hin ưc 20 ging lúa cha gen Xa-4, 8 ging cha gen