VIÊM NÃO NHẬT BẢN
VIÊM NÃO NHẬT BẢN
Mục tiêu
Mục tiêu
1. Mô tả được định nghĩa , tầm quan trọng của bệnh viêm não Nhật bản
1. Mô tả được định nghĩa , tầm quan trọng của bệnh viêm não Nhật bản
2. Mô tả được dịch tễ , lâm sàng , cận lâm sàng chính của bệnh viêm não
2. Mô tả được dịch tễ , lâm sàng , cận lâm sàng chính của bệnh viêm não
Nhật bản
Nhật bản
3.
3.
Trình bày được nguyên tắc điều trị , phòng bệnh chính trong bệnh viêm
Trình bày được nguyên tắc điều trị , phòng bệnh chính trong bệnh viêm
não Nhật bản
não Nhật bản
I.ĐẠI CƯƠNG
I.ĐẠI CƯƠNG
Định nghĩa
Định nghĩa
Viêm não Nhật Bản là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do một loại vi
Viêm não Nhật Bản là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do một loại vi
rút có ái tính với nhu mô não gây ra. Trên lâm sàng thường có biểu
rút có ái tính với nhu mô não gây ra. Trên lâm sàng thường có biểu
hiện hội chứng nhiễm trùng và rối loạn thần kinh ở nhiều mức độ
hiện hội chứng nhiễm trùng và rối loạn thần kinh ở nhiều mức độ
khác nhau, điều đáng lo ngại là bệnh thường để lại di chứng trầm
khác nhau, điều đáng lo ngại là bệnh thường để lại di chứng trầm
trọng và tỉ lệ tử vong cao
trọng và tỉ lệ tử vong cao
Tầm quan trọng
Tầm quan trọng
Bệnh ảnh hưởng tới sức
Bệnh ảnh hưởng tới sức
khỏe cộng đồng, những
khỏe cộng đồng, những
bệnh nhân sống sót sau
bệnh nhân sống sót sau
viêm não có thể để lại
viêm não có thể để lại
nhiều
nhiều
di chứng về tâm thần , vận
di chứng về tâm thần , vận
động, khả năng thích ứng
động, khả năng thích ứng
với đời sống gia đình và xã
với đời sống gia đình và xã
hội bị rối loạn.
hội bị rối loạn.
II.DỊCH TỄ HỌC
II.DỊCH TỄ HỌC
II.DỊCH TỄ HỌC
II.DỊCH TỄ HỌC
2.1.Tác nhân gây bệnh
2.1.Tác nhân gây bệnh
Vi rút Viêm não Nhật bản
Vi rút Viêm não Nhật bản
thuộc nhóm arbovirus nhóm
thuộc nhóm arbovirus nhóm
B, họ Togaviridae, giống
B, họ Togaviridae, giống
Flavivirus, kích thước 15 -22
Flavivirus, kích thước 15 -22
nm. Có cấu trúc ARN; phát
nm. Có cấu trúc ARN; phát
triển ở tế bào phôi gà và tổ
triển ở tế bào phôi gà và tổ
chức nuôi cấy; không chịu
chức nuôi cấy; không chịu
nhiệt , chúng bị bất hoạt ở
nhiệt , chúng bị bất hoạt ở
56
56
o
o
C trong 30 phút , 100
C trong 30 phút , 100
o
o
C
C
trong 2 phút .
trong 2 phút .
Vi rút Viêm não Nhật bản B
Vi rút Viêm não Nhật bản B
II.DỊCH TỄ HỌC
II.DỊCH TỄ HỌC
2.3.Đường lây truyền
2.3.Đường lây truyền
- Vi rút được truyền qua muỗi , người
- Vi rút được truyền qua muỗi , người
là ký chủ tình cờ, nguồn lây chủ yếu là
là ký chủ tình cờ, nguồn lây chủ yếu là
người bệnh, lợn, ngựa. Khối cảm thụ ở
người bệnh, lợn, ngựa. Khối cảm thụ ở
người: trẻ em, người chưa được miễn
người: trẻ em, người chưa được miễn
dịch.
dịch.
2.2.Một số đặc điểm dịch tễ học viêm não
2.2.Một số đặc điểm dịch tễ học viêm não
Nhật bản B
Nhật bản B
-
-
Ổ dịch thiên nhiên
Ổ dịch thiên nhiên
: vi rút lưu hành
: vi rút lưu hành
trong các ổ dịch ở các loài thú và chim
trong các ổ dịch ở các loài thú và chim
-
-
Côn trùng trung gian truyền bệnh
Côn trùng trung gian truyền bệnh
muỗi giống Culex (các chủng C.pipiens,
muỗi giống Culex (các chủng C.pipiens,
C.tritaeniarhynchus,C.bitaeniarhynchus) là
C.tritaeniarhynchus,C.bitaeniarhynchus) là
chủ yếu , ngoài ra còn có thể có cả giống
chủ yếu , ngoài ra còn có thể có cả giống
Aedes (A. togoi, A. Japonicus) có khả
Aedes (A. togoi, A. Japonicus) có khả
năng truyền bệnh.
năng truyền bệnh.
Chu trình truyền bệnh
II.DỊCH TỄ HỌC
II.DỊCH TỄ HỌC
Culex tritaeniorhynchus
III . LÂM SÀNG
III . LÂM SÀNG
Triệu chứng lâm sàng thể thông thường điển hình
Triệu chứng lâm sàng thể thông thường điển hình
Thời kỳ nung bệnh
Thời kỳ nung bệnh
Kéo dài từ 5 đến 14 ngày , trung bình là 1 tuần
Kéo dài từ 5 đến 14 ngày , trung bình là 1 tuần
Thời kỳ khới phát
Thời kỳ khới phát
Trong thời kỳ khởi phát đặc điểm nổi bật của bệnh là sốt cao đột ngột , hội
Trong thời kỳ khởi phát đặc điểm nổi bật của bệnh là sốt cao đột ngột , hội
chứng màng não và rối loạn ý thức từ nhẹ đến nặng
chứng màng não và rối loạn ý thức từ nhẹ đến nặng
Thời kỳ khởi phát của bệnh tương ứng với lúc vi rút vượt qua hàng rào mạch
Thời kỳ khởi phát của bệnh tương ứng với lúc vi rút vượt qua hàng rào mạch
máu - não vào tổ chức não và gây tổn thương nên phù nề não.
máu - não vào tổ chức não và gây tổn thương nên phù nề não.
Thời kỳ toàn phát
Thời kỳ toàn phát
Từ ngày thứ 3 -4 đến ngày thứ 6 -7 của bệnh. Thời kỳ này tương ứng với thời
Từ ngày thứ 3 -4 đến ngày thứ 6 -7 của bệnh. Thời kỳ này tương ứng với thời
kỳ vi rút xâm nhập vào tế bào não tuỷ gây huỷ hoại các tế bào thần kinh
kỳ vi rút xâm nhập vào tế bào não tuỷ gây huỷ hoại các tế bào thần kinh
Nổi bật trong giai đoạn toàn phát là sự xuất hiện các triệu chứng tổn thương
Nổi bật trong giai đoạn toàn phát là sự xuất hiện các triệu chứng tổn thương
não nói chung và tổn thương thần kinh khu trú
não nói chung và tổn thương thần kinh khu trú
Thời kỳ lui bệnh
Thời kỳ lui bệnh
Từ ngày thứ 7, 8 trở đi, lâm sàng xuất hiện những biến chứng và di chứng
Từ ngày thứ 7, 8 trở đi, lâm sàng xuất hiện những biến chứng và di chứng
III . LÂM SÀNG
III . LÂM SÀNG
Thời kỳ toàn phát
Thời kỳ toàn phát
Thời kỳ lui bệnh
Thời kỳ lui bệnh
Di chứng sau
Di chứng sau
viêm não
viêm não
III . LÂM SÀNG
III . LÂM SÀNG
Một số thể không điển hình
Một số thể không điển hình
Thể ẩn
Thể ẩn
Không có biểu hiện lâm sàng
Không có biểu hiện lâm sàng
Thể cụt
Thể cụt
Chỉ có hội chứng nhiễm khuẩn , nhiễm độc
Chỉ có hội chứng nhiễm khuẩn , nhiễm độc
Thể viêm màng não
Thể viêm màng não
Gặp ở trẻ lớn và thanh niên , diễn biến giống viêm màng não do vi
Gặp ở trẻ lớn và thanh niên , diễn biến giống viêm màng não do vi
rút khác
rút khác
III . LÂM SÀNG
III . LÂM SÀNG
IV. CẬN LÂM SÀNG
IV. CẬN LÂM SÀNG
Bạch cầu máu ngoại vi
Bạch cầu máu ngoại vi
Những ngày đầu bạch cầu thường cao 15 000 - 20 000 /ml (N 75 -85 %) , về sau
Những ngày đầu bạch cầu thường cao 15 000 - 20 000 /ml (N 75 -85 %) , về sau
bạch cầu trở về bình thường
bạch cầu trở về bình thường
Biến loạn nước não tủy
Biến loạn nước não tủy
- Áp lực dịch não tuỷ tăng, dịch trong
- Áp lực dịch não tuỷ tăng, dịch trong
- Protein tăng nhẹ (60 - 70 mg %)
- Protein tăng nhẹ (60 - 70 mg %)
- Tế bào tăng nhẹ (thường dưới 100 tế bào/ml)
- Tế bào tăng nhẹ (thường dưới 100 tế bào/ml)
- Glucoza trong dịch não tuỷ ít thay đổi hoặc tăng nhẹ
- Glucoza trong dịch não tuỷ ít thay đổi hoặc tăng nhẹ
Phân lập vi rút
Phân lập vi rút
Trong 2 -3 ngày đầu, bệnh phẩm là máu, dịch não tuỷ hoặc não tử thi mới chết
Trong 2 -3 ngày đầu, bệnh phẩm là máu, dịch não tuỷ hoặc não tử thi mới chết
trong vòng 2 giờ
trong vòng 2 giờ
Huyết thanh chẩn đoán
Huyết thanh chẩn đoán
- Phản ứng kết hợp bổ thể (dương tính từ tuần thứ 2)
- Phản ứng kết hợp bổ thể (dương tính từ tuần thứ 2)
- Hoặc phản ứng ngưng kết hồng cầu và phản ứng trung hoà
- Hoặc phản ứng ngưng kết hồng cầu và phản ứng trung hoà
(dương tính
(dương tính
kéo dài nhiều tháng sau)
kéo dài nhiều tháng sau)
- Phương pháp miễn dịch men (ELISA) là phương pháp được áp
- Phương pháp miễn dịch men (ELISA) là phương pháp được áp
dụng rộng rãi
dụng rộng rãi
có độ nhạy và độ đặc hiệu cao
có độ nhạy và độ đặc hiệu cao
V. CHẨN ĐOÁN
V. CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán xác định
Lâm sàng : Hội chứng nhiễm trùng - nhiễm độc toàn thân nặng +
Lâm sàng : Hội chứng nhiễm trùng - nhiễm độc toàn thân nặng +
Hội chứng thần kinh + Rối loạn thần kinh thực vật nặng
Hội chứng thần kinh + Rối loạn thần kinh thực vật nặng
Cận lâm sàng: xét nghiệm đặc hiệu, Phân lập vi rút hoặc phản ứng
Cận lâm sàng: xét nghiệm đặc hiệu, Phân lập vi rút hoặc phản ứng
huyết thanh
huyết thanh
Dịch tễ : nơi có ổ dịch lưu hành
Dịch tễ : nơi có ổ dịch lưu hành
Chẩn đoán phân biệt
Chẩn đoán phân biệt
Viêm não thứ phát sau sởi , cúm , thuỷ đậu , ho gà
Viêm não thứ phát sau sởi , cúm , thuỷ đậu , ho gà
Hội chứng não cấp : do rối loạn chuyển hoá, hạ đương huyết , rối
Hội chứng não cấp : do rối loạn chuyển hoá, hạ đương huyết , rối
loạn nước điện giải nặng
loạn nước điện giải nặng
Viêm màng não mủ hoặc viêm màng não lao
Viêm màng não mủ hoặc viêm màng não lao
VI.ĐIỀU TRỊ
VI.ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị
Nguyên tắc điều trị
Không có thuốc chống vi rút đặc hiệu
Không có thuốc chống vi rút đặc hiệu
Điều trị triệu chứng là chủ yếu
Điều trị triệu chứng là chủ yếu
Nâng cao thể trạng
Nâng cao thể trạng
Phát hiện để kịp thời điều trị phòng các biến chứng
Phát hiện để kịp thời điều trị phòng các biến chứng
Điều trị cụ thể
Điều trị cụ thể
•
Chống phù não:
Chống phù não:
- Truyền dung dịch ưu trương như dung dịch Glucose 10 - 20 -30 %
- Truyền dung dịch ưu trương như dung dịch Glucose 10 - 20 -30 %
- Các thuốc lợi tiểu như Manitol 20 % 1- 2 g/ kg tốc độ nhanh.
- Các thuốc lợi tiểu như Manitol 20 % 1- 2 g/ kg tốc độ nhanh.
- Trường hợp phù não nặng có co giật thì dùng corticoid
- Trường hợp phù não nặng có co giật thì dùng corticoid
(Dexamethason 10 mg tiêm tĩnh mạch , sau mỗi 5 giờ tiêm 4 mg)
(Dexamethason 10 mg tiêm tĩnh mạch , sau mỗi 5 giờ tiêm 4 mg)
•
An thần:
An thần:
Seduxen qua sonde hoặc tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
Seduxen qua sonde hoặc tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
•
Nếu bệnh nhân có co giật nhiều
Nếu bệnh nhân có co giật nhiều
thì dùng Gardenal
thì dùng Gardenal
•
Hạ nhiệt:
Hạ nhiệt:
thuốc hạ nhiệt qua sonde dạ dày hoặc đặt hậu môn loại
thuốc hạ nhiệt qua sonde dạ dày hoặc đặt hậu môn loại
paracetamol 0,5g x 2 -3 lần / ngày
paracetamol 0,5g x 2 -3 lần / ngày
•
Hồi sức hô hấp và tim mạch :
Hồi sức hô hấp và tim mạch :
Thở oxy , hút đờm dãi , hô hấp viện trợ
Thở oxy , hút đờm dãi , hô hấp viện trợ
khi rối loạn nhịp thớ nặng hoặc ngưng thở ,thuốc trợ tim, điều chỉnh
khi rối loạn nhịp thớ nặng hoặc ngưng thở ,thuốc trợ tim, điều chỉnh
nước , điện giải kịp thời
nước , điện giải kịp thời
•
Phòng bội nhiễm
Phòng bội nhiễm
và dinh dưỡng chống loét
và dinh dưỡng chống loét
VI.ĐIỀU TRỊ
VI.ĐIỀU TRỊ
VII.PHÒNG BỆNH
VII.PHÒNG BỆNH
Vaccine
Vaccine
tạo
tạo
miễn dịch chủ động đặc hiệu
miễn dịch chủ động đặc hiệu
Tiêm chủng vaccin phòng bệnh, tuyên truyền các biện pháp phòng
Tiêm chủng vaccin phòng bệnh, tuyên truyền các biện pháp phòng
bệnh cho nhân dân
bệnh cho nhân dân
-Vaccine: Mục đích chính của vaccin là tạo được miễn dịch đặc hiệu
-Vaccine: Mục đích chính của vaccin là tạo được miễn dịch đặc hiệu
bảo vệ sức khỏe. Hai loại vaccin bất hoạt đã được sử dụng để chống
bảo vệ sức khỏe. Hai loại vaccin bất hoạt đã được sử dụng để chống
viêm não Nhật bản, một loại sản xuất từ virus mọc trên não chuột và
viêm não Nhật bản, một loại sản xuất từ virus mọc trên não chuột và
một loại khác lấy từ virus mọc trên tế bào thận chuột Hamster con
một loại khác lấy từ virus mọc trên tế bào thận chuột Hamster con
thuần chủng. Tiêm 2 lần cách nhau 7 - 14 ngày, sau đó 1 năm chích
thuần chủng. Tiêm 2 lần cách nhau 7 - 14 ngày, sau đó 1 năm chích
nhắc lại mũi thứ 3, cứ mỗi 3 -4 năm tiêm nhắc lại. Tiêm chủng phòng
nhắc lại mũi thứ 3, cứ mỗi 3 -4 năm tiêm nhắc lại. Tiêm chủng phòng
ngừa là biện pháp giám sát giám sát thực tế nhất nhưng cần xác
ngừa là biện pháp giám sát giám sát thực tế nhất nhưng cần xác
định đúng đối tượng. Những người nhạy cảm nhất là những người đi
định đúng đối tượng. Những người nhạy cảm nhất là những người đi
từ vùng không có dịch đến vùng có dịch như châu Á, đặc biệt trong
từ vùng không có dịch đến vùng có dịch như châu Á, đặc biệt trong
mùa mưa nên dùng vaccin. Ở Việt nam tiêm phòng cho trẻ từ 3 đến
mùa mưa nên dùng vaccin. Ở Việt nam tiêm phòng cho trẻ từ 3 đến
15 tuổi
15 tuổi
VII.PHÒNG BỆNH
VII.PHÒNG BỆNH
Biện pháp dự phòng cộng đồng
Biện pháp dự phòng cộng đồng
Diệt muỗi và không để muỗi đốt
Diệt muỗi và không để muỗi đốt
Ở nước ta nên diệt muỗi Culex tritaeniarhynchus và chống
Ở nước ta nên diệt muỗi Culex tritaeniarhynchus và chống
muỗi đốt cá nhân có thể thực hiện được bằng cách vệ sinh
muỗi đốt cá nhân có thể thực hiện được bằng cách vệ sinh
nhà cửa, ngủ nằm màn, che phủ da bằng quần áo và bôi
nhà cửa, ngủ nằm màn, che phủ da bằng quần áo và bôi
thuốc xua muỗi. Ngoài ra có thể dùng những biện pháp như
thuốc xua muỗi. Ngoài ra có thể dùng những biện pháp như
diệt côn trùng trung gian, diệt hoặc tạo miễn dịch dự phòng
diệt côn trùng trung gian, diệt hoặc tạo miễn dịch dự phòng
đối với vật chủ tự nhiên và bảo vệ người bằng phương pháp
đối với vật chủ tự nhiên và bảo vệ người bằng phương pháp
miễn dịch . Nuôi lợn xa nhà vì lợn là ổ chứa, muỗi đốt lợn sẽ
miễn dịch . Nuôi lợn xa nhà vì lợn là ổ chứa, muỗi đốt lợn sẽ
lan tràn virus ra xa.
lan tràn virus ra xa.
Khống chế vector truyền bệnh là điều khó thực hiện đối với
Khống chế vector truyền bệnh là điều khó thực hiện đối với
VNNB bởi vì ảnh hưởng đến vụ cấy trồng, không thể tiêu
VNNB bởi vì ảnh hưởng đến vụ cấy trồng, không thể tiêu
nước ở những cánh đồng lúa. Hơn nữa hiện nay chúng ta
nước ở những cánh đồng lúa. Hơn nữa hiện nay chúng ta
cũng ít hiểu biết về các ổ dự trữ hay vật chủ trung gian mang
cũng ít hiểu biết về các ổ dự trữ hay vật chủ trung gian mang
virus trong mùa đông.
virus trong mùa đông.