Tải bản đầy đủ (.pdf) (419 trang)

Kinh tế và phân tích hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.96 MB, 419 trang )

PGS. VO THANH THU
NGUYÊN THỊ MỴ
HÀ NGỌO OANH
VÀ PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG
DOANH NGHIÊP
THU VIEN DAI HOC THUY SAN

II
10000'13753
Nhà Xuất B
Tháng
tnÙH<ỷ &CỊK d ã d ế n v á i
tó u í v iệ n cácI cÁ.ú*Kỷ tô i'
Xin vui lòng:
• Không xé sách
• Không gạch, viết, vẽ lên sách
PGS VÕ THANH THU - NGUYEN THỊ MỴ
HÀ NGỌC OANH
KINH TẾ VÀ PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỌNG
KINH DOANH
CỦA CÁC
NGHIỆP
Nhà xuất hản Thông i,ê
5-1997
MỤC LỤC
Mục lục
. Lời nói đầu
Chương 1. Những vân đề lý luận ctf bản của
phân tích hoạt động kinh doanh 7


Khái niệm, vai trò và nội dung 7
của phân tích hoạt động
11. Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh 20
III. Yêu cầu, nguồn tài liệu và trình tự phân tích 28
hoạt động kinh doanh
Chương‘2. Kết quả hoạt động sản xuất
kỉnh doanh 32
1. Kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp 32
II. Các yếu tố của sản xuất 72
III. Kết quả hoạt động kinh doanh 97
IV. Kết quả quá trình kinh doanh xuất nhập khẩú 118
Chương 3. Chi phí hoạt động kinh doanh 187
I. Phân loại chi phí doanh nghiệp 187
II. Các chỉ tiêu về chi phí 204
III. Phân tích chung tình hình chi phí 211
IV. Phân lích các nhân lô ảnh hưứng đến chi phí 222
V. Phân tích một sô khoản mục chủ yếu 247
VI. Chi phí kinh doanh xuất nhập khẩu 269
Chương 4. Lợi nhuận và hiệu quả
hoạt động kinh doanh 292
I. Khái niệm về ỉợi nhuận và hiệu quả
kinh doanh 292
II. Các chỉ tiêu về lợi nhuận và hiệu quả
kinh doanh 302
ra Phân tích chung lợi nhuận doanh nghiệp 307
rv. Phân tích các nhân tỏ ảnh hưiỉng đến 317
lợi nhuận hoạt động kinh doanh
V. Phân tích lợi nhuận theo các thời điểm 327
VI. Lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh
xuất nhập khẩu 345

Chương 5. Tài sản và vốn hoạt động
của doanh nghiệp 364
A . Nhữnghiếu biết bản về tài sản và
vốn của dơanh nghiệp
I. Khái niệm về tài sản và vốn của
doanh nghiệp 364
n. Bảng cân đối kế toán 372
B. Phântích vện c ố định củá
xuất nhập khẩu 398
ra. Đầu tư dài hạn cửa doanh nghiệp 403
IV. Các biện pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng Vốn ctìa doanh nghiệp 418
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN c ơ BẢN
CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH.
I. KHÁI NIỆM, VAI TRỎ VÀ NỘI DỤNG CỦA PHẦN
TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
1. Khái niệm và vai trò của phân tích hoạt động
kinh doanh
ư)Khải niệm
• Sản xuất là cơ sơ lổn tại và phát triển của xã hôi
loài ngươi. Sản xuất xã hội đã trẳi qua nhiều phương thức,
nhiều thơi đại khác nhau nhưng đểu chịu sự tác động bơi rất
nhiều nhân tố chủ quan khách quan đến hoạt động này cùá
con ngươi. Mặc dầu đặc điểm kinh tế cũng như trình độ phát
triển san xuất xã hội ơ mỗi nơi mỗi thơi dại một khạc, nhưng
dì» ơ dâu vạ lúc nào con ngươi cũng luôn luôn tìm kiếm mọt
phương thức hoạt động có trí tuệ hơn, đem lại nhiều lọi ích
hơn nhằm hương đến một dơi sóng vật chất tinh thần ngày

càng tô't hơn. Từ nhu cầu dó. con ngươi trong quá trình hoạt
động sán xuất kinh doanh luôn phải quan sát thực tế. phầí tứ
duy. phai lổng hợp và phán tích các mặt hoạt đông cua
mình. Mặt khác, cùng vơi sự phát triển cua lực lươrig sảtĩ
xuâl và liến bỏ khoa hoe kỹ thuật, ban than cảc môi quan hệ
7
kinh tế trong xã hội cũng phát triển ngày càng phức tap và
đa dạng,.đòi hỏi con người cần phải nhận thức chúng một
cách đầy đủ và chính xác để hoạt động sản xuât kinh doanh
cứa mình được tốt hơn.
• Phân tích, theo nghĩa chung nhất thường dươc hiểu
là sự chia nhỏ sự vật, hiện tượng trong môi quan hệ hữu cơ
giữa các bộ phận cấu thành sự vật, hiện tượilg đọ. Trong lĩnh
vực tự nhiên, sự chia nhỏ này được liên hành vơi các phương
tiệri cụ thể như phân tích các loại vi sinh vật bằng kính- hiển
vi, phân tích các chất hóa học bằng các phan ứng Trái lại
trong các lĩnh vực kinh tế xã hội, các hiện tương cần phân
tích chỉ tồn tại bằng những khái niệm trừu tượng, do đó việc
phân tích phải tiến hành bằng những phương pháp trừu
tượng.
Như vậy thì phân tích hoạt dộng kinh doanh gắn liền
vơi mọi hoạt động của doanh nghiệp như những hoạt động
tự giác và có ý thức cao của con ngươi. Tuy nhiên trong điều
kiện kinh doanh vơi quy mô và trình độ khác nhau, cồng
việc phân tích cũng liến hành khác nhau.
Phân tích hoạt dộng kinh tố có đồng thơi vơi các hoạt
động sản xuất kinh doanh của con ngươi nhưng lúc ban đầu
nó chỉ là những phép cộng trừ đơn gian và dược liến hành
ngay trong công tác hạch toán. Khi nền sàn xuất xã hội phát
triển, yêu cầu quản lý kinh doanh ngày càng cao và phức tạp

thì phân tích họạt động kinh doanh cũng ngày càng phát
triển đế đáp ứng yêu cầu dó. Từ chồ chí dơn. giản phân tích
lỗ lãi cua từng thương vụ. sau phát triển-thành phân lích các
8
yếu tỏ sản xuất kinh doanh
và lỗ
lãi của từng đơn vị kinh tê
riêng hiệt, đến nay việc phân tích hoạt động kinh doanh
không chí ciía doanh nghiệp mà đã mở rộng đến vùng kinh
lố. đến toàn bộ nền kinh tế.
Như vậy phán lích hoạt dộng kinh doanh đã hình
thành như một hoạt động độc lập vơi hệ thông lý luận độc
lập và trỏ thành một môn khoa học độc lập.
Hoạt động sản xuất kinh doanh luộn luôn được tiên
hành thường xuyên liên tục rất phong phú và phức tạp. Nó
được phản ảnh và tính toán bàng qui tắc nhâl định, dược thể
hiện thông qua những sô liệu thông tin. Muôn thây được một
cách đầy đủ sự phát triển của các hiện tượng, quá trình kinh
te từ dó .thây dược thực chât hoạt dộng cua doanh nghiệp,
người ta phai dị sâu nghiên cứu kết cấu và môi quan hệ qua
lại giữa các số liệu thông tin bằng những phương pháp khoa
học. Đó là phương pháp nhận biết các hoạt dộng thực tế, các
hiện tương, các quá trình trong mối quan hệ trực liếp vơi suy
nghi, nhận thức và sự tiếp nhận'chủ dong của con người,
trên cơ sơ dó dánh giá lình hình hoai dộng, lìm nguyên
nhân, dề ra những phương án và biện pháp khai thác cổ hiệu
quả mọi năng lực của doanh nghiệp.
Phán lích hoạt dộng kinh doanh hiểu theo nghĩa chung
nhát là nghiên cứu tát cả các hiện tượng, các hoạt dộng có
liên quan trực liếp và gián liếp vơi hoạt dộng sản xuất kinh

doanh của con ngươi. Quá trình phân tích dược tiến hành lừ
bươc khao sát thực tô đốn tư duy trừu lựợng tức là từ việc
quan sát thực lê. thu thập thông tin sô liệu. xií lý phân tích
9
các thông tin số liệu, đến việc đề ra các định hưrìng hoạt
động tiếp theo.
Quá trình phân tích câng như kcI luận rút ra lừ phân
tích một trường hựp cụ the nào cũng đều the hiện lính khoa
học và tính nghệ thuật. Sự đúng đắn của nó được xác nhận
hằng chính thực liễn. Ỵì vậy trong quá trình phân tích con
người phải nhận thức dưọc lhụfc tế khách quan vrìi những
quy luật của nó, phải có những hiểu hiêl đầy dií và có nghệ
thuật trong kinh doanh de dề ra những dịnh hưdng phù họp
vđi thực tê khách quan và dạt được hiệu quả trong thực tê.
b) Vùi trỏ cửa phận tích hoạt
• Phân tích hoạt dọiig kinh doanh chiêm một vị trí
quan trọng tròng quá trình hoạt động ciía doanh nghiệp. Bổ
là một công cụ quản lý kinh tế cổ hiệu quit mà các doanh
nghiệp đã sử dụng tử trưđc ụĩi nay. Tuy nhiên, trong chế
hao cấp cũ. phân 'tích hoạt dộng kinh doanh chưa phát huy
dầy dií tác dụng của nó brìi các doanh nghiệp hoạt động
trong sự đùm hoc bao che của nhà nứrìc. Nhà Iiưrìc quyết
định từ khâu sản xuất, dãm bao ngilyẹn vật liệu, giá cả đến
dịa chỉ tiêu thụ sản phẩm. Néu hoạt dộng bị ihỉia lỗ dã có
nhà nưrìe lo, doanh nghiệp không phai chịu irach nhiệm và
vẫn ung dụng tồn tại. Trong diều kiện dó. kết qua sản xuất
kinh doanh chưa dưực dánh giá dung dấn. hiện tượng lời giả
lỗ thật, thường xuyên xay ra. (iiám dóc cũng như nhân viên
không phái dộng não nhiều trong hoạt dộng, không cần tìm
tòi sáng lạd, không quan tâm dầy dii den kết quà san Xuất

kinh doanh của doh vi mình.
Ntiàv nay nền kinh ú- Việt Nam chuyên sang kinh lô
thị irưóng. ván dề dặt lén hàng dầu dôi vdi mọi doanh
nghiệp là hiệu quả. kinh té. IV) hiệu quả kinh tê mdi có thể
dưng vững trên thị iruííng. dti sức cạnh Iranh dưực vdi các
doanh nghiệp khác. vù’a cd diều kiện tích lũy và md rộng
san xuât kinh doanh, vừa dam’bao dili sóng cho người lao
dộng và làm tròn nghĩa vu dôi vdi nhà nưdc. h)ể làm dưực
diều dó. doanh nghiộp phai thuVtng xuyên kiêm tra, dánh giá
đầy dtí chính xác mọi dicn hiên và kétqua hoai dộng san
xuát kinh doanh, nhưng mặt manh, mật yéu ciia doanh
nghiệp trong mối quan hệ-vVíi mỏi trưrtng xung quanh và tìm
những hiện pháp dể khóng ngừng nâng cao hiệu quả kinh
tố
Những diều trình Bày trên dáy chứng tỏ rằng việc
■liến hành phán tích 1 cách loàn diện mọi hoạt dộng của
doanh nghicp là diều hcl Stic cần thiết và càng có vị trí quan
trọng hon khi chuvcn sang nen kinh te thị tru-dng.
• Phán lích hoạt dộng kinh doanh là nhằm đánh giá,
xem xét việc thực hiện các chí tiêu kinh tế'như thê nào,
những muc liéu dật ra.dưực thực-hiện dén dáu. rút ra những
tồn tại. lìm nguyên nhân khách quan chu quan và dề ra biện
pháp khắc phục de lận dụng một cách triệt de thê mạnh của
doanh nghiệp. K)iều dó cũng có nghĩa rằng phán tích hoạt
dộng kinh doanh khóng chí là diếm két thúc một chu kỳ
kinh doanh mà còn là dicm khdi dầu của hoạt dộng doanh
nghiệp. Kcl quả phân tích cua thời kỳ kinh doanh dã qua và
những dự doán trong phán lích diều kiện kinh doanh sắp tdi
là những căn cứ quan trọng de doanh nghiệp có the hoạch
dịnh chiến lược phát triền và phương án kinh doanh có hiệu

qua.
• Phân lích hoại động kinh doanh gắn liền vơi quá
trình hoại dộng của doanh nghiệp và có lác dụng giúp doanh
nghiộp chí dạo mọi mặt hoạt dộng sản xuát kinh doanh.
Thông qua phán lích từng mặt hoại dọng ciỉa doanh nghiệp
như công tác chí đạo sản xuâl. công tác tổ chức lao dộng tiền
lương, công tác mua hán. cóng lác quan lý. công tác tài
chính giúp doanh nghiệp diều hành lừng mặt hoạt động cụ
thể với sự tham gia cụ the của lừng phòng han chức năng,
từng bộ phận dơn vị trực thuộc cua doanh nghiệp. Nó cũng
là công cụ quan trọng dể liên kết hoạt dộng của các bộ phận
này làm cho hoạt động chung của doanh nghiệp được ăn
khơp nhịp nhàng và dạt hiệu quá cao.
Phân tích hoại dộng kinh doanh theo thơi gian như
quý, tháng, năm đặc biệt theo từng thơi điểm, giúp doanh
nghiệp kịp thơi điều chính những bât hợp lý xảy ra trong
hoạt dộng nhằm thực hiện mục liêu dặt ra ban đầu. Biểu này
hết sức quan trọng vì nhiều doanh nghiệp do không phân
tích cụ thể hoạt dộng của mình trong từng giai đoạn'đã dẫn
nhiều dơn vị thua lỗ-đốn bơ vực thẳm, nhưng thực ra sự thua
lỗ đó đã xảy ra từ lâu mà dơn vị không phát hiện dược. Đổ
cũng là do đơn vị chưa nhận thức, chưa coi trọng hết ý nghĩa
của phân tích hoạt dộng kinh doanh.
Hoạt động kinh doanh của bất cứ.dơn vị nào cũng đều
được tiến hành trong một môi trương nhát dịnh vơi những
12
ché độ chính sách pháp lnâl do nhà nươc han hành, vơi
những môi trường kinh lé. xã hội và điều kiện lự nhién nhât
định. Chính trong cơ ehe thị trương vơi sự quán lý cua nhà
I1ƯƠC. nhà nươc phai tạo ra mọt môi trương kinh doanh thích

hợp. thuận lợi để các doanh nghiệp hoạt dộng có hiệu quả.
Dien bien và kết quả cua quá trìhh san xuât kinh doanh của
các doanh nghiệp là thươc do tính dũng đắn. hợp lý cú-a các
chê độ chính sách, luật pháp cũng như những quy định của
nhà nươc về các lĩnh vực khác trong nền kinh te. Phân tích
hoạt dộng kinh doanh không chí dừng lại ơ sự đánh giá việc
chấp hành luật pháp, các ché dộ chính sách của nhà nước mà
còn phát hiện ra những chỗ hât hợp lý không hoàn chỉnh của
các chế độ chính sách dó và cổ kiến nghị đổ nhà nưđc sửa
đổi. Thực liễn hoạt dộng của nền kinh lê Việt Nam dã chứng
minh cho chúng ta diều đó. Nhiều chê dộ chính sách quy
dinh cùa nhà I1ƯƠC trong lĩnh vực xuát nhập khẩu, đầu tư,
thuế và các lĩnh vực kinh doanh khác dã dƯỢc bổ sung điều
chính và dần dần hoàn thiện nhơ sự phát hiên ciía các doanh
nghiệp và các cơ quan chức năng thông qua hoạt dộng thực
tiền. Như vậy phán tích hoạt động kinh doanh là một cổng
cụ rất quan trọng dể nhá nươc thực hiện chức năng quản lý
kinh tế và hoàn thiện chức năng dó.
Phân lích hoạt động kinh doanh không .chỉ được tiến
hành sau mỗi kỳ kinh doanh mà còn phân tích trước khi tiến
hành kinh doanh như phân tích các dự án và tính khả thi của
nó, các kế hoạch và các bảng thuyết minh của nó, phân tích
dự toán, phân tích các luận chứng kinh tế kỹ thuật Chính
13
hình thức phân tích này sẽ giúp các nhà đầu tư quyêt định
hương đầu tư và các dự án đầu tư. Trong dicu kiện mổ'cửa
hiện nay ơnươc ta, đế phát trien nen kinh lê. nhà nươc chií
trương kêu goi vốn của nươc ngoài và cả vỏn trong ntíơc đầu
tư vào cơ sơ hạ tầng, khai thác dẫu khí. cóng nghiệp chê
biên, phát triển thương mại dịch vụ , Cũng trong diều kiện

dó, nhiều doanh nghiệp sát nhập vào nhau, nhiều dơn vị liên
doanh, công ly cổ phần ra dơi. Các nhà đầu tư quan tâm
trươc tiên đến thực trạng ciía công ty dặc hiel là lĩnh vực tài
chính, quan tâm đến diều kiện môi trương và những đặc
diểm cơ hội đầu tư. Các dặc điểm dầu lu' có lính đến các yếu
tố như ru ỉ ro. khẳ năng thu hồi vỏn, khả năng sinh lơi, sự
tăng trương và các yếu tô" khác. Các nhà đầu tư cũng quan
tâm đen việc diều hành hoạt động và tính hiệu qua cua công
tác quản lý, đến khả năng thực hiện-bôn phận trong việc vay
mượn. nỢ nần và các tnách nhiệm khác. Cóng tác phân tích
sẽ đáp ửng những đòi hơi này của cạc nhà dầu tư.
Nói tóm lại. phán tích hoạt dộng kinh doanh là diều
hết sức cần thiêt đối vơi mọi doanh nghiệp. Nó gắn liền vơi
hoai đọng kinh doanh, là cơ sơ cua nhiều quyết định quan
.trọng và chỉ ra hương phát trien cita các doanh nghiệp.
2. Nội dung của phân tích hoụt động kinh doanh
Hoạt động kinh tô là một phạm trù rất rông, có liên
quan dổn mọi lĩnh vực trong dơi sông xã hôi loài người.
Hoạt đông này của các doanh nghiệp ơ nươe ta hiện nay
thực hiện theo cơ chê hạch toán kinh doanh. Đây là một
phạm trù kinh té khách quan, thể hiện môi quan hệ giữa nhà
14
nươc vơi các lồ chức kinh lé. giữa các tổ chức kinh tế vđi
nhau cùng như giữa các bộ phận trong tổ chức kinh tế. Do
vậy. hoạt động của các doanh nghiộp có mỏi quan hệ vơi
các lố chức kinh lé khác nhau và vơi toàn nền kinh lê quôc
dán, nó được tiên hành trong sự độc lập tương đôi và sự ràng
buộc phụ thuộc hữu cơ vơi môi trương xung quanh. Mặt
khác, hạch toán kinh doanh cũng là một phương pháp quản
lý kinh tế mà yen cầu cơ bản là các doanh nghiệp được

quyền lự chii trong hoạt dộng kinh doanh, lự trang trải chi
phi và dâm hảo có lợi nhuận De thực hiện được điều này,
phân lích hoạt động kinh doanh phãi thương xuyên kiểm tra
đánh gia mọi diễn bi.cn và kết quả quá trình sản xuất kinh
doanh, tìm giãi pháp khai thác năng lực cùa doanh nghiệp
nhằm nâng cao hiệu qua trong hoại động. Như vậy nội dung
nghiên cứu cùa.phân tích hoạt dộng kỉnh doanh là Các hiện
tượng kinh tê. quá trình kinh tê đã hoặc sẽ xảy ra trưng một
dơn vị hạch toán kinh tô dộc lập dươi sự tác động của nhiều
nhân tó" chti quan và khách quan khác nhau. Các hiện tượng
quá trình này dược thể hiện dươi một kết quả sản xuất kinh
doanh cụ thể dược biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tê.
• *>
! • Kết quả san xuất kinh doanh có thể là kết quả của
từng giai doạn riêng biệt như kết quả mua hàng, kết quả sản
xuât. kêt quà bán hàng., hay có thế là kết quẳ tổng hợp cua
quá trình kinh doanh: kết quả tài chỉnh. Khi phân tích kết
quả kinh doanh người ta hương vào kết quả thực hiện các
định hương, mục tiêu kê" hoạch, phương án đặt ra.
15
Trong phân lích, két quá kinh doanh được hiếu hiện
hàng các chí tiêu kinh tố. H)ó là sự xác định về nội dung và
pham vi của kết quả kinh doanh. Nội dung chù yéu của phân
tích là các chi tiêu kết quả kinh doanh như: doanh thu hán
hàng, giá trị sản xuất, giá thành, lợi nhuận Tuy nhiên, các
chỉ tiêu kết quả kinh doanh luôn luôn dươc phán lích trong
môi quan hệ vơi các điều kiệ*n (yÍMi ló) cun quá Irình kinh
doanh như lao dộng, vật tư. liền vốn Khi phán lích cần
hiểu rõ ranh giđi giữa chí liêu sô'lượng và chí tióu chât
lượng. Chỉ liêu SI? lượng phản ảnh len quy mỏ két quả hay

điều kiện kinh doanh như: doanh thu, lao động, vỏn, diện
tích, Ngược lại, chí tiêu chát lường phan ảnh lên hiệu suất
kihh doanh hoặc hiệu suất sử dụng các yêu lô kinh doanh
như: giá thành, tỷ suất chi phí, doanh lợi. năng suất lao
động
Tùy mục đích phân tích, cần sử dụng các loại chí tiêu
khác nhau: chỉ tiêu tuyệt dôi, chí tiêu tương đối, chí tiêu
bình quân. Chỉ tiêu tuyệt đói dùng đế đánh giá quy mô kết
quả kinh doanh hay điều kiện kinh doanh. Chỉ tiêu tương đổi
dùng trong phân tích các môi quàn hệ giữa eảc bộ phận, các
quạn hệ kết Cấu, quan hệ tỷ lệ và xu hươiig phát triển Chỉ
tièu bình quân phản ảnh trìrih độ phổ biến cùa. các'hiện
tượng.
Tùy mục đích và nội dung phân tích cổ thể dùng các
chỉ tiêuhịện vật, chỉ tiêu giá trị, chỉ liéu thời gian. Ngày nay
trong kinh tế thị trương các doanh nghiệp thường dùng chỉ
tiêu giá trị, tuy nhiên các doanh nghiệp sản xuất, doanh
16
\
nghiệp chuyên kinh doanh mội hoặc một sô mặt hàng có
quy mô lơn vần sứ dụng chí tiêu hiện vật bên cạnh chĩ tíêù
giá trị. Trong phân lích cũng can phán hiệt chí tiêu vơi trị sô
chí li
trị sô
cụ th
ơ việc đánh giá kết qua kinh doanh thông qua các chỉ liêu
kinh tô mà còn di sâu nghiên cứu các nhân tô ành hưởng đên
kêl quả kinh doanh bicu hiộii trên các chỉ tiếu đó. Một cách
chung nhất, nhân tô là những yếu tô bên trong của mỗi hiện -
tượng. quá trình và mồi bicti dộng cùa nỏ tác dộng trực

liếp hay gián tiếp đến kct qiiỉi hiểit hiện trên các chỉ tiêu. Ví
dụ: doanh thu bán hàng phụ thuộcxyàọ lượng hàng bán ra,
giá cả bán ra và cơ câu mặt hàng có giá hán rà khác nhau.
Đến lượt mình khôi lượng hàng hóa hán ra. giá cả hàng hóa
bán ra. kết câu hàng hóa bán ra lại chịu tác. dộng bơi nhiều
yếu lô khách quan chủ quan khác nữa. \
Các nhân tỏ’ anh hương có thổ phàn thành nhiều loại
khác nhau trứn các góc độ khác nhau. Trươc hết theo tính tất
cu, Chỉ lictt có nội dung kinh lé tương đối ổn định. CỒH^
> chí 'liêu luón luôn thay dôi theo thơi EfaW^vỌíư ữĩểm"ịì
i l à v r k M ’W v i f i n
v O t LialéíMẳKtịịga!:
• Phán tích hoạt dộng kinh doanh klirragr ehi-dững ■tạảsd
yêu ciía nhân tô có thc phân thành 2 loại : nhân. tố chủ quan
và nhân lô’khách quan.
Nhân tô’ khách quan là loại nhân tô’ thường phát sinh
và lác đọng như một yêu cầu tâ’t yếu, không phụ thuộc vào
chií thế tiến hành hoạt dộng kinh doanh. Kêl quả hoạt động
cùa một doanh nghiệp có the chịu lác dộng bơi các nhân tố
tị
ị 1 •
.NÊ 0 c
;>
ị TW
ĩ
ị!
( p
r a n l i l ị
17
luật pháp ché độ chính sách kinh lõ \à hòi cua nhà nươc.

môi trương vị trí kinh ló \a hội. liên liộ khoa hoc kỹ thuài
ứng dụng. Các nhân lô nay làm cho giã cá hàng hóa giá ca
chi phí. giá cả dịch vụ thay dối. thuê suâl, lãi suâl. suât tiền
lương tói thiếu hay trung hình cũng ihav dối theo.
Nhẩn ló* chủ quan là nhún, tô tác dộng đen dói tượng
nghiền cứu như thê nào lũy thuộc vào nồ lực chủ quan cua
chủ thể tiến hành kinh doanh. Nhiĩng nhún lô như : irình đó
sử dụng lao dộng, vật tư. liền vốn. trinh dộ khai thác các
nhán lô khách quan cùa doanh nghiép làm «ình hương dén
giá thành, mức chi phí. thơi gian lay dộng, lượng hàng hóa.
cơ câu hàng hóa sản xuát kinh do/inh.
Theo lính chát ciia nhãn tô có thê chia nhán tô thành
nhân tỏ'sô' lượng và nhún ló chát lượng. Nhân tó só lượng
phản ảnh quy mỏ kinh doanh như: sô lượng lao dông, vật tư.
lượng hàng hóa sản xuất, tiên thụ Nhân lo chất lương.
ngược lại, thương phản ảnh hiệu suát kinh doanh như: giá
thành, mức phí, năng suất lao dộng Phân lích két quá kinh
doanh theo các nhân tó só lượng và chái lượng vừa giúp ích
cho việc đánh giá chát lượng, phương hương kinh doanh vừa
giúp cho việc xác định trình lự sắp xếp và thay thế các nhân
lô'khi tính toán mức độ ảnh hương cùa từng nhân tô dến kết
quả kinh doanh.
Để xác định rõ xu hương tác dông của nhân uV, ngươi
ta phân biệt những nhân tó tích cực (lác dộng lôl hay làm
tăng độ lơn của hiệu quà kinh doanh) và nhân tí) liêu cực (có
tác động xâu hay làm giảm quy mó két quà kinh doanh).
1*
MÌĨV VBT
í
-

I
* + 'I
_«r ¿ơĩ.; I «Sĩ*. ■
ì i t H! ¿ụ ■
ĩ * * '
*
“i '
Trong phán lích cần \;ic dinh xu hưứng và IOIÍC dô ánh
hưdng lổng hựp ciia các nhan lo lích cực va liêu cực.
Nhân lô có Iihicu loai nhu' dà ncu d trcn nhưng nêu
quy về nôi dung kinh lé thì co loai: nhân lõ ihuộc vồ diều
kiện kinh doanh và nhán lo ihuòc \c kcl quá kinh doanh.
Nhiĩng nhân lô thuộc vồ dicti kicn kinh doanh nhu': sô'lao
dộng, lưựng vậl.iư. ticn võn anh hu'0'iui irực licp dcn quy
mó kinh doanh. Các nhãn lõ ihuòc vc kcl quà kinh doanh
ãnh hưdng dây chuyền suoi qua Iiinli san uiái kinh doanh lừ
khâu mua. kháu san xnái dcn kháu ticu ihụ và lừ dó ảnh
hưdtng dcn kcl quií tổng hộ|’ ciìa kinh doanh như: nhán tó
giá ca hàng htía. giá c;i chi phi. luong hàng hóa sàn xtiât,
tiêu thu
• Cần chú V ranc klu phán loại'các nhân tỏ phai tùy
thuộc vào mói quan hc cu thc ciia nhãn ló vdi chỉ licu phân
lích. Chang hạn. CI) những nhan ló ironii môi quan hộ vdi chỉ
licu nàv l<à loại nhân ló nay. nhưng ironc môi qiran hộ vđi
chí licu khác tní thành loại nhan ló khác. Ví dụ só ngày làm
viộc. gid làm vicc là nhan ló'sô luihig iroiig chí ticu "mức
hao phí lao dộng sóng" nhưng lại là chi IICII châl lưựng khi
nghicn cihi ảnh huVhuí ciia so luông la o dộng, sứ dung ihdi
gian và năng suât lao donc dcn chí IICII "lông sa 11 lưựng”
hay "giá trị lổng Siin lưựng". Cũng ironu quan hộ dó. chí tiêu

và nhân lô có thc chuvcn dôi cho nhau. Vi dụ. "Iưựng hàng
hóa ticụ thụ" CIÍ ihc là chí ticu khi dánh gi;i kcl quả licu thụ.
nhưng lại là nhân ló anh huVing irong phán tích lựi nhuận.
19
Như vậy. tính phức tạp da dạng cua nội dung phán tích
dươc thể hiện qua hệ thúng các chí úéu kinh lê đánh giá kêt
quả kinh doanh. Việc xây dựng tương dôi hoàn chỉnh hệ
thông các chí liêu vdi các phân hệ chí tiên khác nhau, việc
phân loại các nhân tó ảnh hu'd'ng theo các góc độ khác nhau,
không những giúp cho doanh nghiệp đánh giá một cách dầy
dií két qua kinh doanh, su' nỗ lực cùa bản thán doanh
nghiệp, mà còn tìm ra dược nguvén nhán của mặt mạnh, mặt.
yêu de c«> biện pháp lăng hiệu quá kinh doanh.
Khi phân tích, kết quã kinh doanh biểu hiện thành các
chi tiêu kinh le dươi sự tác dộng của các nhân tó mdi chỉ là
quá trình "định tính", cần phai lượng hóa-các chỉ tiêu và
nhận tô ỏt những trị sô xạc dịnh vdi độ hiến dộng xác định.
Bể thực hiện dư«le các cóng việc cụ thế dó. cần nghiên cứu
khái quát các phưttng pháp phán lích kinh doanh.
II. PHƯƠNG PHÁP PHẢN TÍCH HOẠT DỘNG KINH
DOANH
1. Phương pháp luận của phân tích hoạt động kinh
doanh
MÔI môn học ra d«ìi bao giờ cũng có dôi tượng nghiên
cứu ricMig và phương pháp nghiên cứu thích ứng vrìi đặc
diêm của.dói tương nghiên cứu. Bói tương nghiên cứu của
phân lích hoạt dóng kinh doanh là chính quá trình hoạt động
của doanh nghiệp. Quá trình này có các mỏi liên hệ, nội
dung và kết câu phức tạp được biểu hiện bằng những thông
tin sô liệu diễn ra hàng ngày tưrìng như ngẫu nhi«»n nhưng

che dâu hên trong sự lác d()ng ctía các quy luật kinh tế
20
khách quan.'-che dâu hán chái cùa quá ninh dó. I)c nhận
thức và cải tạo dược chiínc phú hợp VƠI thực lê khách quan
và mang lại hiệụ qu;í kinh lé cao. đòi hói phai có phtídng
pháp nghiên CỊÍII khoa học. Dó là phương pháp luận và các
phương pháp lính loán kỹ thuật dùng lrong phán lích.
Phương pháp luận ciia phán lích hoại động kinh doanh
là cách nhận thức đỏi vdi việc nghiên cứu quá trình hoạt
dộng kinh doanh trong mói quan hộ biện chứng vơi các sự
kiện, các hiện tượng kinh lô hao quanh. Cơ sơ phương pháp
luận của phán lích .này là phép duy vật hiện chứng của
( ‘.Mác và KĂngghcn. Ngoài ra cơ sơ lý luận ciía phân tích
hoạt dộng kinh doanh còn là các môn học ve kinh lô vi mô.
kinh lê vT mỏ. kinh lé hoe chuyên ngành. Khi nghiên cứu l
hiện iượng. 1 quá trình kinh le nào dó cần nắm dược những
dặc trưng kinh le chung nhái, dồng ihơi phai nắm dược dặc
điếm ciía ngành'của nơi mà dôi tượng dó-dươc hình thành và
phát triển.
Trong phần phương pháp phân lích chủ yêu. di vào
phương pháp lính toán kỹ thuật của phán tích
2. Phương pháp tính toán kỹ thuật của phân tích
c ung vơi sự phát iriến của nhận thức các hiện tượng
kinh lê, cũng như sự phát triển của các món khoa học kinh tế
và toán học ứng dung, hình thành nên các phương pháp tính
toán kỹ thuật được sử dụng trong khoa học phân lích kinh tế.
Để đật dược mục dích của phân tích, có thế sơ dụng các
phương pháp phân tích khác nhau và mỗi phương pháp đều
t
21

có thô mạnh và hạn ché cùa nó. đòi hói phải có Irình độ vận
dụng thành thạo mơi đạt duoc mttc dỉch dặt r;i. San dây là
các phương pháp lính toán ky thuật thương dùng trong phán
tích hoạt dộng kinh doanh.
Li) rhươnxpháp chi tiết
Bây là phương pháp sử dụng rộng rãi trong phân tích
hoạt dộng kinh doanh. Mọi két qua kinh doanh dền cần thiết
và có thế chi líél theo các hương khác nhau. Thỏng thường
trong phân lích, phương pháp chi liét dược thực hiộn theo
những hương sau.
- ('hi tic) theo các hộ ¡iluta Các chỉ
lien hiếu hiện kết qua hoạt dỏng kinh doanh hao gồm nhiều
hô phận cấu thành. Từng hộ phận hieu hiện chi tiêt về một
khía cạnh nhất dịnh cita két qua kinh doanh. Phân lích chi
lict các chí lien cho phép dánh giá một cách chính xác, cụ
the két quả kinh doanh dạt dược. Bây là phương pháp được
sử dụng rộng rãi trong phân lích mọi mặt két qua hoạt động
kinh doanh. Ví dụ: khi phân tích kết qua sản xuất ta có chỉ
liêu giá trị sản lượng dược chi tiết theo các hộ phận như: giá
trị thành phẩm làm hằng nguyên liệu của dơn vị. làm bằng
nguyên liệu cita ngươi dặt hàng, giá trị dụng cụ tự chế, giá
trị saivphầm ché dơ Trong phân tích chỉ tiêu giá thành bao
gồm các bộ phận như: chi phí nguyên vật Liêu chính, nguyên
vật liệu phụ. nhiên liêu, dộng lực. chi phí tiền lương, khấu
hao thict bị máy móc. chi phí phán xương Bén lượt mình
lừng hộ phận lại hao gồm nhiều chi tiết cụ the khác nhau.
dụ: chi phí sán xu rú chung trong chí tiêu giá thành lại bao
22
gồm: lương chính, phu ciia nhan viên quản lý phân xương,
hao mòn tài Sii-n cô dinh dùni! chung cho phân X-Ương. chi phí

phục, vụ và quản lý phán xuYiiui
- Chi tiết theo thời xum: Két qua kinh doanh hao giơ
cung là kct qu;i cua một quá trình 1)0 nhiều nguyên nhân
khác nhau, tiến dộ thực hiện quá trình dó trong từng dơn vị
thơi gian thương không dồng dcu nhau. trong san
xuât. sàn tương sản phẩm thực hiện từng thang, quý trong
nám không đều nhau. Tương tu' trong thương mại. doanh sô
mua hán từng thơi'.gian, tro 11 ỉi năm cũng không hằng nhau.
Việc phán lích chí tict theo thơi gian giúp ta đánh giá dược
nhịp điệu. tóc dô phát tricn cua hoạt dộng kinh doanh qua
các thơi kỳ khác nhau, lù' dó tìm nguyên nhán và giải pháp
cổ hiệu lực cho công việc kinh doarih. Phan tích chi tiết thèo
thơi gian cũng giúp la nghiên cứu dồng thơi nhịp diện của
các'chỉ liéu có liên quan vơi nhau như: lương hàng mua vào,
dự trữ vơi lượng hàng hán ra. lương vón được cấp (huy
động) vơi khối lượng"công việc xây lắp hoàn thành, lượng
nguyên • vật liệu cấp phai vơi khôi lượng sản phẩm sản
xuất từ đo phát hiộn những ycu lô linh hương trực tiếp dốn
tiên dộ thực hiện các chỉ licu kinh doanh.
- Chi tiết theo dịu diêm:Kct qu;í kinh doanh được thực
hiện bơi các phân xương lô dôi sản xuất hay các cửa hàng,
trạm. trại, xí nghiệp trực ihuoc doanh nghiệp. Phân lích chi
tiết theo dịa đicm giúp la dánh giá kcpqua thực hiện hạch
toán kinh lố nội bộ. Thông qua các chí tiêu khoán khác nhau
như: khoán doanh thu, khoán chi phí. khoán gọn cho các
23
hộ phạn mà dánh giá mức khoán dà hơp lý chưa và vice thực
hiẹn các mức khoán nhu’ the lìào. Cùng thong qua việc thưc
hiện các mức khoán mà phát bien các hộ phạn lien lien hoặc
lạc'hậu trong việc thực hiẹn các mục lie'll kinh doanh, khai

thác các kha nang liễm lime VC sử dung vạt tư, lao động,
lien vỏn irony kinh doanh.
h)Vhựơnx pháp so sánh
Phương phiíp so sánh là phương pháp dược sir dụng lâu
đời và pho bien nhai. So sánh trong phán lích là đỏi chiếu
các chí lieu, các hiẹn tương kinh te dà dược lượng hỏa cổ
cùng một nội dung, mộl lính chất tương lự đe xác định xu
hương mức dọ bien dỏng ctia chí liệu. Nó cho phcp la tổng
hợp dược những nét chung, tách ra dươc những net ricng cua
cấc hiện tượng dược so Siính, tren co’ so dó dánh giá dược
các mặt phái trien hay kém phát trien, hiẹu qua hay kém
hiộu qua de lim cấc giai pháp quan lý tỏi UÌI trong mỗi
irương hợp cu the. Vì . vậy de tien hành so sánh hắt buộc
phai giai quycl những ván de cơ ban như xác định sỏ gốc để
so sánh, xác định-diều kiện so sánh, mục liêu so sánh.
; •- Sô xỏí lí í* so sánh: Tùy thuộc vào mue đích cụ thể
của phan tích mà ta xác .dinh só gỏc de so sánh và do dỏ cỏ
nhiều dạng so sánh khác nhau.
So sánh các sỏ liệu thực hiẹn vơi các sỏ liệu dịnh mức
hay ke hoạch giúp ta dánh giá mức dọ bien dộng so vơi mục
lieu dã dặl ra.
24
So sánh sô liệu kỳ nà\ \ơi vơi sô liệu kỳ ưươc (năm'
trươc. quý trươc. tháng irươo múp la nghiên cứu nhịp độ
hịcn động, tôc độ lăng trương ciía hicn tượng.
So sánh sô liệu ciìa thui gian nav vơi sô liệu cùng kỳ
của thời gian trươc giúp la nghiên cứu nhịp điệu 'thực hiện
kinh doanh trong lừng khoáng thơi gian.
So sánh sô liộu thực hiộu vơi các ihông sớ'kinh tc kỹ
thuậl trung bình hoặc liên licn giúp la đánh giá dược mức độ

phân đâu ciía doanh nghiộp.
So sánh'só. liệu ctia (.loanh nghiệp mình vơi. doanh
nghiộp tương dương, điên hình hoặc doanh nghiẹp thuộc đỏi
thủ cạnh tranh giiíp ta đánh giá dược mặt mạnh mặt yếu cíía
doanh nghiệp.
So sánh sô liệu thực lc vơi mức họ'p dồng dã ký. tổng
nhu cầu giúp la biết dược khả năng dáp ứng nhu cầu của
thị trường.
So sánh các thông sô kinh lê kv thuật của các phương
án kinh lc khác nhau giúp ta lựa chọn dược phương án tồi
ưu.
r) Phương pháp loại trừ: pháp thay
thể)
Một chỉ liêu kinh lé chịu sự lác dộng của nhiều nhân
tô. Ví dụ chí licu doanh sô bán hàng của I công ty ít nhất
chịu ảnh hương trực liếp bơi 2 nhân lố: khôi lượng hán hàng
và giá cả hàng bán. Cho nón thông qua phương pháp loại trừ
25
cho phép các nhà phan licit nghiên cứu mức đỏ anh hiding
día từng nhan tơ lên chỉ lieu can phán tích. Trong thực te,
phương pháp loai trừ dươc sứ dụng trong phan tích dưới 2
dang.
• Phương pháp thay ĩ hì' Urn hoan: là phương pháp xác
định mức dọ anh hưởng Clin các nhán tỏ len chí tien phan
tích hằng cách thay the lấn lươt và liên ticp các nhan tỏ từ
giá trị gỏc sang kỳ phan tieh de xác' dmh trị sô của chí tien
khi nhan tỏ dí) thay dổi. Sau dí), so sánh trị so cúa chỉ lieu
vừa tính dựỢc vơi trị sỏ cua CỈ1Ị tiêu khi chưa có bien dổi của
nhan tố can xac dinh sè tính dược mức dọ anh hương của
nhản lo dơ.

Nguyen tắc sử dụng phương pháp thay the lien hoàn:
- Xác dinh dầy dií các nhan to anh hương len chỉ tiéu
kinh te phan tích và the hien môi quan hẹ các nhan tổ ảnh
hương đẹn chỉ lien phan tích hang mọt công thức nhất định.
- Sap xép cấc nhan lơ anh h ươi Ui trong cong thức theo
trình tự nhất dinh và chú ý:
+ Nhan tơ lượng thay the ưươc. nhãn tố chat lượng
thay the sau.
- Nhạn lo khỏi lương thay thé trươc. nhãn to trọng
lương thay the sau.
+ Nhán tỏ han đầu thay the trươc. nhân to thứ phát
thay thế sau.
+ hưu ý ý nghĩa kinh tê khi thay the.
- Xác định anh hương día nhân <ló nào thì lạy kel quả
lính loán cua bươc irươc de lính mức dộ anh hương và cỏ
định các nhan lỏ còn lại.
Chúng la có thc khai quái mô líinh chung cúa phép
ihay thc licn hoàn như sau :
Ncu có Ọ = -abcd thì Ụị - aIhIcIdI và Qo.=. a()h()Cod()
-Aạ =a i-boCndn -áohoCodo
Ah =ỈI I h Ị C( >dn -H[hhCodo
Aẹ- = a h Cịíỉ, -aIbịCnd <=> AỌ =Qj Ụn =Aa +A b+ Ac +Ađ
Ad ==a.Ị h;Cvd. -a Ihvctci(v
• '¡'hương .pháp sô clìrnlì lờch: Bay là phương pháp
hiến dạng ciía phương pháp ihay llic liclì hoàn. Nhưng cách
lính dơn guin hơn và cho phép lính ngay được kếl qu4 cuối
cùng hằng cách xác định 'mức dỏ anli hiiVhig ciia nhẳp>tố
nào, thì trực licp dùng sọ chênh lệch vc giá trị kỳ phân lích
so vơi kv kc hoach cua nlìán lo di).
t kỹ kc hoạch cúa nhạn lo di).

Dạng long quálciia so chênh lệch;
Va —(a I ’ aoibo Co do
\|ì _. (h| - h(,)á| C odo
Ac =(C| c M ja ị h I doA <—> D “"Di - (di)~^Ạa^ +Ab +Ac -4-Ad
\d =(di ^doRi|b|Cj
3. Phương pháp lien hẹ cân ciptí
/

27

×