Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn sinh học đại học võ trường toản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.36 KB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN
KHOA DƯỢC



TRẮC NGHIỆM MÔN HỌC
SINH HỌC
(Tái bản lần thứ 2)








HẬU GIANG 2015




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC




S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 2


Câu 1: Người ta tạo ra các dòng thuần chủng nhằm:
A. loại bỏ một số gen lặn có hại ra khỏi giống.
B. duy trì giống để tránh thoái hóa.
C. tạo ra các dòng chứa toàn gen trội.
D. tạo ra dòng có ưu thế lai cao.
Câu 2: Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau:
A = 22%, G = 20%, T = 28%, X =30%. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. ADN của người bệnh đang nhân đôi.
B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.
C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.
D. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.
Câu 3: Nguyên nhân làm cho tính trạng do gen nằm trong tế bào chất di truyền theo một cách thức rất đặc biệt là:
A. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen trong giao tử đực.
B. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
C. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
D. Giao tử cái đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử đực.
Câu 4: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là:
A. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao.
B. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao.
C. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp.
D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng quần xã thấp.
Câu 5: Làm thế nào để biết được một gen nào đó nằm ở đâu trong tế bào?
A. Lai thuận và lai nghịch.
B. Lai trở lại.
C. Lai phân tích.
D. Lai tế bào xooma.
Câu 6: Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được thể truyền là plazmit đã được mở vòng khi người

ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?
A. Nhờ enzym ligaza.
B. Nhờ enzym restrictaza.
C. Nhờ liên kết bổ sung của các nucleotit và nhờ enzym ligaza.
D. Nhờ enzym ligaza và restrictaza.
Câu 7: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành gen mới?
A. Lặp đoạn kết hợp với mất đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
Câu 8: Loài lúa mì hoang dại có gen qui định khả năng kháng bệnh “gỉ sắt” trên lá. Loài lúa mì trồng lại có gen
mẫn cảm với bệnh gỉ sắt. Hai loài này có họ hàng gần gũi có thể lai được với nhau và cho ra một số ít con lai có
khả năng sinh sản. Hãy cho biết làm thế nào người ta có thể tạo ra được giống lúa mì trồng có gen kháng bệnh
“gỉ sắt” từ lúa mì hoang dại nhưng lại có đầy đủ các đặc điểm của lúa mì trồng?
A. Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành chọn lọc.
B. Cho cây lai F
1
lai trở lại với lúa trồng rồi tiến hành chọn lọc nhiều lần.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 3

C. Gây đột biến chuyển đoạn ở cây lai F
1
rồi trở lại với lúa mì trồng và tiến hành chọn lọc, các thế hệ sau lại
lai trở lại với lúa mì trồng và tiếp tục chọn lọc.
D. Lai tế bào xôma rồi tiến hành chọn lọc.
Câu 9: Xét về mặt lí thuyết, quần xã sinh vật như thế nào thì có khả năng hình thành loài mới sẽ cao?

A. Quần xã có nhiều loài động vật có họ hàng gần gũi.
B. Quần xã có nhiều loài thực vật có họ hàng gần gũi.
C. Quần xã có nhiều loài thực vật sinh sản vô tính.
D. Quần xã có thành phần loài đa dạng.
Câu 10: Môi trường là:
A. gồm tất cả các yếu tố vô sinh, hữu sinh có tác động trực tiếp hay gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh
sản của sinh vật.
B. gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật.
C. gồm tất cả các yêu tố hữu sinh tác động trực tiếp và gián tiếp đến đời sống sinh vật.
D. gồm tất cả các yếu tố vô sinh tác động trực tiếp hay gián tiếp đến đời sống sinh vật.
Câu 11: Mặc dù không tiếp xúc với các tác nhân đột biến nhưng đột biến vẫn có thể xảy ra là vì:
A. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả
năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến mất cặp nucleotit.
B. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả
năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến thay thế cặp nucleotit.
C. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả
năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến thêm cặp nucleotit.
D. một số nucleotit có thể tồn tại lúc thì ở dạng bình thường, lúc khác lại ở dạng hiếm gặp nên chúng có khả
năng bắt đôi với các loại nucleotit khác nhau dẫn đến đột biến đảo cặp nucleotit.
Câu 12: Một gen đột biến có hại có thể trở thành có lợi khi:
A. môi trường sống thay đổi.
B. gen đó kết hợp với gen khác.
C. thể đột biến chuyển đổi giai đoạn phát triển.
D. gen đột biến nằm trong tổ hợp gen mới hoặc khi điều kiện sống thay đổi.
Câu 13: Dưới đây là trình tự các axit amin của một đoạn chuỗi polipeptit bình thường và chuỗi polipeptit đột biến:
Chuổi polipeptit bình thường: Phe – Ser – Lis – Leu – Ala – Val
Chuỗi polipeptit đột biến: Phe – Ser – Lis – Leu
Loại đột biến nào có thể gây nên chuỗi polipeptit đột biến trên?
A. Đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác.
B. Đột biến thêm cặp nucleotit.

C. Tất cả các loại đột biến điểm đều có thể.
D. Đột biến mất cặp nucleotit.
Câu 14: Để có năng suất cá tối đa trên một đơn đơn vị diện tích mặt nước hồ thì điều nào dưới đây là cần làm hơn
cả?
A. Nuôi các loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
B. Nuôi nhiều loại cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
C. Nuôi nhiều loài cá với mất độ càng cao càng tốt.
D. Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
Câu 15: Vây cá voi và cánh dơi là:
A. những cơ quan thoái hóa.
B. những cơ quan bắt nguồn từ những cơ quan khác nhau ở loài tổ tiên.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 4

C. những cơ quan tương tự.
D. những cơ quan tương đồng.
Câu 16: Để giảm mạnh kích thước quần thể chuột trong thành phố, cách nào trong số các cách sau đây sẽ đem lại
hiểu quả cao nhất và kinh tế nhất:
A. Dùng hóa chất tẩm vào thức ăn để tiêu diệt tất cả các con chuột ở mọi lứa tuổi.
B. Đặt bẫy để tiêu diệt càng nhiều càng tốt các con chuột đang ở độ tuổi sinh sản.
C. Cho chuột ăn thức ăn chứa hóa chất để chúng không sinh sản được.
D. Hạn chế tối đa nguồn thức ăn, chỗ ở của chúng.
Câu 17: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng
chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A =36
0
C,
B = 78

O
C, C = 55
O
C, D = 83
O
C, E = 44
O
C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây đúng nhất, liên quan
đến tỉ lệ (A+T)/ tổng nucleotit của các loài sinh nói trên theo thứ tự tăng dần:
A. D  B  C  E  A
B. A  E  C  B  D
C. A  B  C  D  E
D. D  E  B  A  C
Câu 18: Điều mô tả nào dưới đây là không đúng với học thuyết Lacmac?
A. Bố tập tạ thì con cũng sẽ có cơ bắp.
B. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì cơ quan đó sẽ phát triển và có thể truyền cho thế hệ sau.
C. Trong quá trình tiến hóa không có loài nào bi tuyệt chủng.
D. Những biến dị nào giúp sinh vật thích nghi thì biến dị đó sẽ ngày một phổ biến trong quần thế.
Câu 19: Người ta có thể tạo ra các loại quả không hạt bằng cách:
A. Xử lí cây bằng hoocmon.
B. Tạo cây tam bội.
C. Tạo cây tứ bội.
D. Tạo cây tam bội hoặc xử lí bằng hoocmon.
Câu 20: Tần số alen a của quần thể X từ thế hệ này sang thế hệ khác luôn tăng dần. Nguyên nhân chính có lẽ là do:
A. đột biến A thành a.
B. quần thể không được cách li với các quần thể khác.
C. môi trường thay đổi theo hướng xác định.
D. các cá thể trong quần thể không giao phối ngẫu nhiên với nhau.
Câu 21: Làm thế nào người ta xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?
A. Dùng phương pháp khuếch đại gen trong ống nghiệm.

B. Dùng phương pháp nhiễu xạ rơn ghen.
C. Đếm số lượng các đoạn okazaki của ADN nhân đôi.
D. Dùng các nucleotit đánh dấu phóng xạ theo dõi kết quả của nhân đôi ADN.
Câu 22: Mô tả nào dưới đây về lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất là đúng?
A. Trong kỉ Cambri (cách nay khoảng 543 triệu năm) lượng oxi trên Trái Đất đã giống như lượng oxi trên
Trái Đất hiện nay và hầu hết các ngành động vật như hiện nay đã được xuất hiện ở kỉ này.
B. Trong kỉ Cambri (cách nay khoảng 543 triệu năm) lượng oxi trên Trái Đất bằng 5% lượng oxi trên Trái
Đất hiện nay và hầu hết các ngành động vật như hiện nay đã được xuất hiện ở kỉ này.
C. Thực vật có mạch xuất hiện đầu tiên vào kỉ Đê-vôn.
D. Bò sát khổng lồ đầu tiên xuất hiện vào kỉ Pec-mơ.
Câu 23: Chỉ thị nào dưới đây cho thấy rõ nhất quần thể đang đứng bên bờ vực của sự tuyệt chủng?
A. Quần thể bị chia cắt thành nhiều quần thể nhỏ.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 5

B. Loài sinh vật này rất hiếm.
C. Kích thước quần thể của loài dao động xung quanh 500 cá thể.
D. Độ đa dạng di truyền của quần thể ngày càng một suy giảm.
Câu 24: Tháp sinh tháy nào thường là tháp lộn ngược?
A. Tháp sinh khối của hệ sinh thái nước vùng nhiệt đới.
B. Tháp sinh khối của hệ sinh thái rừng nhiệt đới.
C. Tháp năng lượng của hệ sinh thái dưới nước vùng nhiệt đới.
D. Tháp số lượng của hệ sinh thái rừng nhiệt đới.
Câu 25: Nguyên nhân nào kiến ARN có rất nhiều hình dạng khác nhau?
A. Do chúng được cấu tạo từ một mạch.
B. Do chúng có kích thước ngắn.
C. Do trong tế bào có các loại khuôn tạo hình khác nhau.

D. Do chúng liên kết với nhiều loại protein khác nhau.
Câu 26: Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là đúng?
A. Hợp tác là mối quan hệ hai loài cùng có lợi và nếu thiếu thì cả hai loài không thể tồn tại được.
B. Nấm phát triển ở rễ thông là mối quan hệ kí sinh – vật chủ.
C. Tháp sinh thái số lượng lộn ngược được tìm thấy trong quần xã có quan hệ kí sinh – vật chủ.
D. Tu hú đẻ trứng vào tổ chim cúc cu là kiểu quan hệ hợp tác.
Câu 27: Nguy cơ lớn nhất làm giảm số lượng các loài trong quần xã do con người gây ra là gì?
A. Khai thác quá mức các loài có tiềm năng kinh tế,
B. Du nhập những loài ngoại lai vào quần xã trong nước.
C. Khai thác quá mức làm một số loài tuyệt chủng dẫn đến phá vỡ mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài.
D. Các hoạt động của con người làm thay đổi, phân nhỏ và biến dạng nơi ở của nhiều loài trên cạn lẫn dưới
nước.
Câu 28: Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là đúng?
A. Vật ăn thịt luôn có kích thước lớn hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi.
B. Vật ăn thịt có thể có kích thước nhỏ hơn con mồi nhưng số lượng luôn ít hơn số lượng con mồi.
C. Vật ăn thịt luôn ăn các con mồi già yêu và do vậy giúp con mồi ngày càng có nhiều con khỏe mạnh hơn.
D. Quần thể con mồi tăng trưởng theo đồ thị hình chữ J còn quần thể vật dữ tăng trưởng theo hình chữ S.
Câu 29: Nếu đột biến gen xảy ra ở vùng khởi động của gen thì điều gì dưới đây có thể xảy ra?
A. Gen đột biến sẽ không bao giờ khởi động được.
B. Gen bị đột biến có thể có sản phẩm bị thay đổi về chức năng.
C. Gen bị đột biến có thể tạo ra nhiều sản phẩm hơn.
D. Gen bị đột biến sẽ có sản phẩm bị thay đổi về cấu trúc.
Câu 30: Mô tả nào dưới đây về các bộ phận của một gen là đúng?
A. Vùng khởi động là nơi liên kết với protein khởi động.
B. Vùng khởi động nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc.
C. Vùng vận hành là nơi liên kết với ARN polimeraza.
D. Vùng khởi động nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.
Câu 31: Một gen lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể là do:
A. di – nhập gen. B. yếu tố ngẫu nhiên.
C. đột biến ngược. D. bởi CLTN.

Câu 32: Sau khi phá từng trồng lúa, bà con nông dân có thể trồng lúa một, hai vụ mà không phải bón phân. Tuy
nhiên, sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải thích nào dưới đây là đúng?
A. Các chất dinh dưỡng trong đất bị bốc hơi cùng với nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 6

B. Vì trồng lúa nước nên các chất dinh dưỡng từ đât đã bị pha loãng vào nước nên đất trở nên nghèo dinh
dưỡng.
C. Các chất dinh dưỡng đã bị rửa trôi nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
D. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người chuyển
đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
Câu 33: Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn
nằm trên nhiễm sắc thể thường?
A. Vì tần số đột biến gen trên NST X thường cao hơn so với NST Y.
B. Vì phần lớn các gen trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
C. Vì chỉ có một trong hai NST X của nữ giới hoạt động.
D. Vì gen đột biến trên NST X thường là gen trội.
Câu 34: Bằng chúng tiến hóa nào dưới đây khác với tất cả các bằng chứng khác?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. Bằng chứng hóa thạch.
C. Bằng chứng phôi sinh học.
D. Bằng chứng phân tử và tế bào.
Câu 35: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ. Từ thực tế
này chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?
A. Các gen qui định cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của CLTN.
B. Các gen qui định cơ quan thoái hóa vẫn cần thiết cho sinh vật.
C. Các gen qui định cơ quan thoái hóa được di truyền từ tổ tiên.

D. Các gen qui định cơ quan thoái hóa là những gen trội.
Câu 36: Trình tự các loài nào trong số trình tự các loài nêu dưới đây được sắp xếp theo trình tự thời gian tiến hóa?
A. Homo erectus, Homo sapiens, Homo habilis, Homo neanderthalensis.
B. Homo habilis, Homo erectus, Homo neanderthalensis, Homo sapiens.
C. Homo neanderthalensis, Homo habilis, Homo sapiens, Homo erectus.
D. Homo habilis, Homo neanderthalensis, Homo erectus, Homo sapiens.
Câu 37: Quá trình nào dưới đây có vai trò quyết định trong việc nhân bản vô tính ở thực vật?
A. Giảm phân.
B. Thụ tinh.
C. Trao đổi chéo.
D. Nguyên phân.
Câu 38: “Trong quần thể cá hồi, những con cá đực có kích thước lớn, hung dữ thường được ưu tiên tiếp cận con cái
và thụ tinh. Tuy nhiên, những con cá đực trưởng thành có kích thước nhỏ thường ẩn náu giữa các tảng đá dưới
sông đợi dịp gần gũi con cái và thụ tinh. Những con có kích thước trung gian đều không cạnh tranh được với 2
dạng quá to và quá nhỏ trong việc thụ tinh.”
Ví dụ trên minh họa hình thức chọn lọc nào?
A. Ôn định.
B. Định hướng.
C. Vận động.
D. Gián đoạn.
Câu 39: Ở loài giao phối, dấu hiệu đặc trưng về mặt di truyền để phân biệt quần thể là:
A. khả năng giao phối và sinh sản.
B. tần số tương đối của alen và kiểu gen.
C. tần số tương đối của gen đồng hợp và dị hợp tử.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 7


D. tỷ lệ giới tính đực:cái.
Câu 40: Trong sản xuất nông nghiệp, loại tác động của gen được chú ý hơn cả là:
A. tác động đa hiệu.
B. tương tác át chế.
C. tương tác bổ sung.
D. tương tác cộng gộp.
Câu 41: Cho các bệnh và tật di truyền ở người sau đây:
1. Hội chứng tiếng khóc mèo kêu.
2. Hội chứng Toc-nơ.
3. Bạch cầu ác tính.
4. Máu khó đông.
Những bệnh và tật di truyền nào do đột biến liên quan đến cặp NST số 23 là:
A. 1 và 2
B. 3 và 4
C. 2 và 4
D. 1 và 4
Câu 42: Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:
1. I
A
I
A
, I
A
I
O
qui định nhóm máu A.
2. I
B
I
B

, I
B
I
O
qui định nhóm máu B.
3. I
A
I
B
qui định nhớm máu AB.
4. I
O
I
O
qui định nhóm máu O.
Có 2 anh, em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A, sinh đứa con nhớm máu B, người em cưới vơ máu B,
sinh đứa con nhóm máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh, em sinh đôi nói trên là:
A. I
A
I
B
(nhóm máu AB).
B. I
A
I
A
hoặc I
A
I
O

(nhóm máu A).
C. I
B
I
B
hoặc I
B
I
O
(nhóm máu B).
D. I
O
I
O
(nhóm máu O).
Câu 43: Loại biến dị cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa là:
A. biến dị tổ hợp.
B. đột biến số lượng NST.
C. đột biến gen.
D. đột biến cấu trúc NST.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng
khác nhau.
B. Cánh bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng vì chúng cùng thực hiện chức năng giúp chúng có
thể bay.
C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nọc độc của bò cạp vừa là cơ quan tương đồng vừa là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của thân và gai của cây xương rồng là biến dạng của lá; vì có nguồn
gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
Câu 45: Vốn gen của một quần thể không thể thay đổi qua nhiều thế hệ. Điều kiện nào là cần thiết để hiện tượng
trên xảy ra?

A. Có hiện tượng lạc dòng di truyền.
B. Nội phối thường xuyên xảy ra ở động vật.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 8

D. Di cư và nhập cư diễn ra cân bằng.
Câu 46: Nhân tố tiến hóa nào trực tiếp hình thành các quần thể sinh vật thích nghi được với môi trường sống?
A. Đột biến và CLTN.
B. CLTN.
C. Đột biến.
D. Khả năng di cư.
Câu 47: Ở môt loài côn trùng, đột biến gen A tạo alen a. Thể đột biến (có kiểu gen aa) có mắt lồi hơn thể bình
thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng
thể đột biến mất khả năng sinh sản. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến trên:
A. có lợi cho sinh vật.
B. có hại cho sinh vật.
C. là đột biến trung tính.
D. là đột biến vô nghĩa.
Câu 48: Thuật ngữ nào dưới đây được dùng để phản ánh sự biến đổi tần số tương đối của các alen trong một quần
thể qua một số thế hệ?
A. Tiến hóa nhỏ.
B. Vốn gen của quần thể.
C. Sự phân li độc lập của các gen.
D. Tiến hóa lớn.
Câu 49: Cánh dơi và cánh bướm là bằng chứng về:
A. cơ quan tương đồng.

B. cơ quan tương tự.
C. giải phẫu so sánh.
D. cơ quan thoái hóa.
Câu 50: Trong quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất, vai trò của CLTN giữa các sinh vật được thể hiện từ giai
đoạn:
A. tiến hóa sinh học.
B. tiến hóa tiền sinh học.
C. tiến hóa hình thành các loài sinh vật.
D. tiến hóa hóa học.
Câu 51: Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc X, Y và Z. Người ta phát hiện một chủng vi khuẩn trong
đó sản phẩm của gen Y bị biến đổi về trình tự và số lượng axit amin, còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình
thường. Trong các trật tự sắp xếp sau đây, trật tự nào có thể là trật tự sắp xếp các gen trong operon của chủng vi
khuẩn này?
A. X, Z, Y
B. X, Y, Z
C. Z, Y, X
D. Y, Z, X
Câu 52: Ở một trại nghiên cứu giống lợn, người ta thường tạo giống mới bằng phương pháp:
A. đột biến NST. B. lai hữu tính
C. gây đột biến gen D. lai xe kèm đa bội hóa.
Câu 53: Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen B quy định mũi cong, gen D quy định lông mi dài trội hoàn toàn so
với gen a quy định tóc thẳng, gen b quy định mũi thẳng, gen d quy định lông mi ngắn. Các gen nằm trên các
nhiễm sắc thể thường khác nhau. Bố và mẹ đều có tóc xoăn, mũi cong, lông mi dài sinh được đứa con có tóc
thẳng, mũi thẳng, lông mi ngắn. Kiểu gen của bố và của mẹ là
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 9


A. Bố : AAbbDd và mẹ : AaBbdd B. Bố và mẹ đều là: AaBbDd
C. Bố : AaBbDd và mẹ : AABbDd D. Bố : AaBBDd và mẹ : AABbDd
Câu 54: Một quần thể bị cách li kích thước nhỏ thường dễ trải qua hình thành loài mới hơn một quần thể kích
thước lớn là do
A. nhiều trường hợp bị sai sót hơn trong giảm phân.
B. chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt gen nhiều hơn.
C. dễ bị chảy dòng gen hơn.
D. chứa một lượng đa dạng di truyền hơn.
Câu 55: Các nhà nghiên cứu đã sử dụng các virut để tổng hợp các gen từ nhiều vi trùng gây bệnh. Các virut này
A. Được dùng như các vectơ trong nhân bản vô tính các gen.
B. Đã được dùng để điều trị gen ĐB cho người.
C. Có thể dùng để chế tạo vacxin
D. Được dùng để đề phòng an toàn cho các phòng thí nghiệm
Câu 56: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn là do
A. hệ sinh thái dưới nước đa dạng sinh học hơn.
B. môi trường nước không bị mặt trời đốt nóng.
C. môi trường nước có nhiệt độ ổn định.
D. môi trường nước giàu dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.
Câu 57: Khí quyển nguyên thuỷ có các hợp chất:
A. CH
4
, NH
3
, CO
2
, H
2
O. B. CH
2
, CH

3
, O
2
, CH
4
.
C. CH
2
, O
2
, N
2
, CH
4
, C
2
H
2
, H
2
O. D. C
2
H
2
, O
2
, CH
4
, NH
3

.
Câu 58: . Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ -
xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người
bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình
thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể,
quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen
nào sau đây?
A. X
A
X
A
Y, X
a
X
a
Y. B. X
A
Y, X
a
Y.
C. X
A
X
A
Y, X
a
Y. D. X
A
X
a

Y, X
a
Y.
Câu 59: Biết tằm có bộ NST 2n = 28. Để phân biệt đực cái ngay từ giai đoạn trứng người ta đã dùng cách gây đột
biến chuyển đoạn
A. không tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST 10 sang NST X.
B. tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST X sang NST số 10.
C. không tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST X sang NST số 10.
D. tương hỗ gen quy định màu trứng từ NST số 10 sang NST X.
Câu 60: Trong sản xuất kháng sinh bằng công nghệ tế bào, người ta sử dụng tế bào ung thư vì
A. có thể giảm được độc tính của tế bào ung thư để chữa bệnh ung thư.
B. chúng có khả năng tổng hợp nhiều loại kháng thể khác nhau.
C. chúng có khả năng phân chia liên tục.
D. chúng dễ dàng lây nhiễm vào động vật.
Câu 61: Trong mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc
nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm hai. Tế bào thuộc nhóm một đang ở X, tế
bào thuộc nhóm hai đang ở Y. X và Y lần lượt là:
A. pha G2 và pha G1 B. pha G1 và kì đầu
C. kì đầu và kì giữa. D. pha G2 và kì đầu
Câu 62: Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polymeraza di chuyển
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 10

A. theo chiều 3’ → 5’ và ngược chiều với chiều của mạch khuôn.
B. theo chiều 5’→ 3’ và ngược chiều với chiều của mạch khuôn.
C. theo chiều 5’ → 3’và cùng chiều với chiều của mạch khuôn.
D. ngẫu nhiên tùy từng đoạn gen.

Câu 63: Tại sao nói quần thể là 1 hệ mở?
A. Vì quần thể có quan hệ qua lại với môi trường.
B. Vì các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
C. Vì quần thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường.
D. Vì quần thể có cấu trúc đặc trưng.
Câu 64: Trong điều hoà hoạt động gen của ôperon Lac ở E.coli, đường lactozo có vai trò:
A. hoạt hoá enzim ARN pôlimeraza.
B. ức chế gen điều hoà, ngăn cản tổng hợp protein ức chế.
C. vô hiệu hoá protein ức chế, giải phóng gen vận hành.
D. giải ức chế và kích thích hoạt động phiên mã của gen cấu trúc.
Câu 65: Ở loài sinh sản hữu tính, bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ thể là nhờ
A. quá trình nguyên phân.
B. sự kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
C. quá trình phân chia tế bào và phân hoá tế bào
D. quá trình giảm phân.
Câu 66: Vì sao tần số đột biến gen tự nhiên rất thấp nhưng ở thực vật, động vật, tỉ lệ giao tử mang đột biến về gen
này hay gen khác là khá lớn?
A. Vì những giao tử mang đột biến gen có sức sống cao hơn dạng bình thường.
B. Vì thực vật, động vật có hàng vạn gen.
C. Vì cơ thể mang đột biến gen thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường.
D. Vì chọn lọc tự nhiên luôn giữ lại những giao tử mang đột biến gen có lợi.
Câu 67: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 - 35
0
C, khi nhiệt độ xuống dưới 2
0
C
và cao hơn 44
0
C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 - 35
0

C, khi nhiệt độ xuống dưới
5,6
0
C và cao hơn 42
0
C cá bị chết. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn cá rô phi vì khoảng thuận lợi hẹp hơn.
B. Từ 2
0
C đến 44
0
C là giới hạn sống của cá chép.
C. Từ 5,6
o
C - 42
0
C là giới hạn sinh thái của cá rô phi đối với nhiệt độ.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì giới hạn sinh thái rộng hơn.
Câu 68: Có 3 tế bào sinh tinh trùng đều có kiểu gen AaBbDdEe
gh
GH
tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo thì
tối đa sẽ cho số loại tinh trùng là:
A. 64 B. 12 C. 16 D. 8
Câu 69: Một loài có 2n= 24. Quan sát một tế bào của loài thấy có 23 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị
trí khác thường nhưng kích thước không đổi. NST khác thường này có thể được hình thành do đột biến NST
dạng:
A. Chuyển đoạn không tương hỗ. B. Lặp đoạn nhỏ.
C. Đảo đoạn mang tâm động. D. Đảo đoạn ngoài tâm động.
Câu 70: Nội dung nào giải thích hiện tượng bên cạnh những loài sâu có màu xanh lẫn với màu của lá còn có những

loài sâu có màu sắc sặc sỡ nổi bật trên nền môi trường?
A. Do đột biến phát sinh theo nhiều hướng khác nhau.
B. Do tác động của chọn lọc tự nhiên theo những hướng khác nhau.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 11

C. Do tác động của chọn lọc tự nhiên dựa trên tính biến dị của SV.
D. Do tác động của chọn lọc nhân tạo trong quá trình sản xuất.
Câu 71: Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò
A. điều hòa tỉ lệ đực cái ở các quần thể, đảm bảo cân băng quần xã.
B. điều hòa các nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã.
C. điều hòa mật độ các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã.
D. điều hòa nơi ở của các quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã.
Câu 72: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai khác dòng.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2).
Câu 73: Kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống
A. phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 74: Xét các sinh vật sau:
1. nấm rơm. 2. nấm linh chi. 3. Vi khuẩn hoại sinh.

4. rêu bám trên cây. 5. dương xỉ.
Những sinh vật có chức năng tạo ra nguồn chất hữu cơ đầu tiên trong hệ sinh thái là
A.1, 4 và 5. B. 2, 3 và 5. C.4 và 5. D. 1,2,4 và 5
Câu 75: Ở người, sự rối loạn phân li cặp NST số 21 trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng lần phân bào 2 của 1 trong 2 tế
bào con sẽ tạo ra
A. 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu NST 21.
B. 1 tinh trùng bình thường, 2 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu NST 21.
C. 2 tinh trùng thiếu NST 21 và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21.
D. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu NST 21.
Câu 76: Các loài cá ăn sinh vật nổi thường có cơ quan lọc thức ăn là bộ lược mang. Số que mang của mỗi bộ lược
mang đặc trưng cho từng loài như sau: loài I-55, loài II-77, loài III- 56 và loài IV - 44. Khi sống trong cùng 1
môt trường, cặp nào sau đây có hiện tượng cạnh tranh mạnh nhất?
A. II và III. B. I và III. C. I và II. D. II và IV.
Câu 77: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh penixiclin vào vi khuẩn E.coli
không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn,
người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ penixiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn
mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. sinh trưởng và phát triển tốt khi thêm vào môi trường loại thuốc kháng sinh khác.
D. bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 78: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa không chịu chi phối của:
A. cách li địa lí. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. cách li sau hợp tử. D. quá trình sinh sản.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 12


Câu 79: Trong vườn cây có múi thường loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non nhờ vậy rệp lấy
được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thường thả kiến đỏ vào sống vì kiến đỏ
này đuổi được loài kiến hôi đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Xét mối quan hệ giữa: 1. rệp cây và cây
có múi; 2. quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi; 3. quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi; 4. quan hệ giữa kiến đỏ và rệp
cây. Tên các quan hệ trên theo thứ tự là:
A. 1. Quan hệ hỗ trợ 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
B. 1. Quan hệ hỗ trợ 2. hội sinh 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
C. 1. Quan hệ kí sinh 2. hội sinh 3. động vật ăn thịt con mồi 4. cạnh tranh
D. 1. Quan hệ kí sinh 2. hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
Câu 80: Theo quan niệm của Đac - Uyn, " biến dị cá thể" được hiểu là biến dị
A. không xác định. B. đột biến.
C. không di truyền. D. xuất hiện đồng loạt.
Câu 81: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. sinh khối ngày càng giảm.
B. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
C. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
D. số lượng loài ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
Câu 82: Nhịp độ tiến hoá được chi phối bởi nhân tố chủ yếu nào?
A. Cường độ của chọn lọc tự nhiên. B. Sự đa dạng vốn gen của quần thể.
D. Sự thay đổi điều kiện địa chất -khí hậu. D.Tần số đột biến.
Câu 83: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Câu 84: Loài nào sau đây không tham gia vào quá trình khoáng hóa vật chất?
A. Vi khuẩn nitrobacter. B. Vi khuẩn lam.
C. Vi khuẩn pseudomonas. D. Nấm micrococus
Câu 85: Nguyên nhân của hiện tượng đa hình cân bằng là
A. Các ĐB và biến dị tổ hợp luôn xuất hiện trong quần thể,CLTN không ngừng tác động

B. Các quần thể đều ở trạng thái cân bằng và ổn định, không có một dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn để thay
thế các dạng khác
C. Quá trình CLTN diễn ra theo nhiều hướng trên một quần thể
D. Không có sự thay thế hoàn toàn alen này bằng một alen khác,các cá thể dị hợp về một gen hay nhiều gen
được ưu tiên duy trì
Câu 86: Với 3 loại nuclêôtit A, G, U có thể hình thành tối đa số loại codon mã hóa axit amin là
A. 27 B. 8 C. 24 D. 25
Câu 87: Sự hóa đen của các loài bướm vùng công nghiệp là kết quả của chọn lọc tự nhiên theo hình thức
A. chọn lọc vận động. B. chọn lọc đồng quy.
C. chọn lọc ổn định. D. chọn lọc phân hóa.
Câu 88: Nhận xét nào dưới đây về nhịp sinh học ở sinh vật là không đúng?
A. Ở vùng lạnh, sinh vật thường có phản ứng chu kỳ mùa rõ.
B. Nhịp sinh học không di truyền được.
C. Ở vùng xích đạo, sinh vật thường có phản ứng chu kỳ mùa không rõ.
D. Nhịp sinh học giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 13

Câu 89: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự
biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp NST khác. Khi trong
kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho
giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên, biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.

Câu 90: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột
biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng
sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 91: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt
vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 92: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân,
cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại
giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABb và A hoặc aBb và a. B. ABB và abb hoặc AAB và aab.
C. Abb và B hoặc ABB và b. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 93: Trong các hoạt động sau:
1. Đắp đập ngăn sông làm thủy điện.
2. Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp.
3. Khai thác những cây gỗ lớn trong rừng.
4. Khai phá đất hoang.
5. Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.
Những hoạt động nào là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên?
A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 3, 5. C. 2, 3, 4 D. 2, 4, 5.
Câu 94: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy
ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào
sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?

A. Aa × aa. B. X
A
X
a
× X
A
Y. C. AA × Aa. D. X
A
X
A
× X
a
Y.
Câu 95: Biết tính trạng màu sắc ở đại mạch do gen thuộc tế bào chất quy định.
Cho P ♀ xanh lục x ♂ lục nhạt thu được F
1
, cho F
1
tự thu phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu
hình ở F
3
sẽ là:
A. 50% xanh lục: 50% lục nhạt. B. 75% xanh lục: 25% lục nhạt.
C. 100% xanh lục D. 100% lục nhạt.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 14


Câu 96: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta
nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ
lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%;
vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần
giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
B. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
C. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
Câu 97: Cho các đặc điểm:
(1) Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác.
(2) Thành phần cấu tạo có chứa 4 loại nucleotit là A, T, G, X.
(3) Thường tồn tại theo từng cặp.
(4) Có ở trong nhân và trong tế bào chất.
Cấu trúc có đủ 4 đặc điểm nêu trên là:
A. ADN. B. Alen. C. kiểu gen. D. Nhiễm sắc thể.
Câu 98: Xét một số ví dụ sau:
(1) Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một
lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của
loài cây khác.
Những ví dụ biểu hiện của cách li trước hợp tử là
A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (4).
Câu 99: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá phân li?
A. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
C. Cánh bướm và cánh chim có hình dạng tương tự nhau, cùng thực hiện một chức năng.
D. Ở lớp thú, các loài đều có tim bốn ngăn, hệ tuần hoàn kép.

Câu 100: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa cho các axit amin tương ứng là: 5’XUG3’ - Leu; 5’GUX3’ -
Val; 5’AXG3’ - Thr; 5’GXA3’ - Ala. Từ đoạn mạch gốc chứa 4 mã di truyền của một gen không phân mảnh có
trình tự các đơn phân 5’XAGXGTGAXXAG3’ phiên mã tổng hợp đoạn mARN. Theo nguyên tắc dịch mã thì từ
đoạn mARN này sẽ tổng hợp được đoạn polipetit có trình tự các axit amin là
A. Val – Ala – Leu - Val. B. Val – Ala – Leu - Thr.
C. Leu – Val - Thr - Val. D. Leu – Val - Thr - Leu.
Câu 101: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh trứng ở cơ thể có kiểu gen
Ab
aB
Dd đã xảy ra hoán vị
giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết số loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử
được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 15

A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. B. 8 loại với tỉ lệ tùy thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. D. 1 loại với tỉ lệ 100%.
Câu 102: Xét các mối quan hệ sinh thái sau đây:
1. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
2. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
3. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
4. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
5. Loài kiến sống trên cây kiến.
Những mối quan hệ KHÔNG gây hại cho các loài tham gia mối quan hệ đó là:
A. 3, 4, 5 B. 3, 5. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3.
Câu 103: Phương pháp nào sau đây tạo ra được các giống mới thuần chủng về tất cả các cặp gen và có bộ
nhiễm sắc thể song nhị bội?

A. Nhân bản vô tính. B. Dung hợp tế bào trần.
C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa. D. Lai xa kết hợp với đa bội hóa.
Câu 104: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã, hãy chọn kết luận đúng.
A. Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi khác nhau, số lần phiên mã
khác nhau.
B. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã khác nhau.
C. Các gen nằm trên một NST có số lần nhân đôi khác nhau, số lần phiên mã khác nhau.
D. Các gen trên các NST khác nhau của cùng một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau, số lần phiên mã
khác nhau.
Câu 105: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Ở quần xã sinh vật dưới nước, tất cả các chuỗi thức ăn đều được khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu
cơ.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài là một mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
D. Độ đa dạng của quần xã sinh vật càng thấp thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
Câu 106: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
B. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy
sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
C. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy
ra sự cạnh tranh khác loài.
D. Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật
chủ.
Câu 107: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
B. Khi trong tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể cái.
C. Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC




S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 16

D. Ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen ở trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng
cặp alen.
Câu 108: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có
hoa xuất hiện ở
A. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
Câu 109: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Di - nhập gen.
Các nhân tố luôn luôn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (2) và (4).
Câu 110: Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen.
Cho 2 cá thể (P) giao phối với nhau được F
1
, các cá thể F
1
giao phối tự do được F
2
. Hai cá thể (P) có kiểu gen
nào sau đây để tỉ lệ kiểu hình ở F
1
giống với tỉ lệ kiểu hình ở F
2
?
A. X
A
X

a
× X
A
Y. B. X
A
X
A
× X
a
Y. C. Aa × aa. D. Aa × Aa.
Câu 111: Ở một chủng vi khuẩn đột biến, khi môi trường có đường lactozơ hay không có đường lactozơ thì
các gen cấu trúc trong operon Lac đều phiên mã tổng hợp mARN, mARN dịch mã tổng hợp các enzym.
Theo suy luận lí thuyết, khi bị đột biến ở vùng nào sau đây thì sẽ dẫn tới hiện tượng trên?
A. Vùng khởi động của gen điều hòa. B. Vùng chứa gen cấu trúc Z.
C. Vùng khởi động của operon. D. Vùng chứa gen cấu trúc A.
Câu 112: Trong một hệ sinh thái,
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và
không được tái sử dụng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được
sinh vật sản xuất tái sử dụng.
C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và không được tái sử dụng.
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 113: So với những loài tương tự sống ở vùng ôn đới, động vật hằng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí hậu
nóng ẩm) thường có:
A. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể.
B. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể.
C. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể.
D. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể.

Câu 114: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong
một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một
vài cây hoa trắng. Nếu sự xuất hiện các cây hoa trắng ở phép lai trên là do đột biến số lượng NST thì đó là loại
đột biến nào sau đây?
A. Đột biến tam bội hoặc đột biến lệch bội thể ba. B. Lệch bội thể một hoặc lệch bội thể không.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 17

C. Lệch bội hoặc đa bội. D. Lệch bội thể ba hoặc lệch bội thể một.
Câu 115: Khi nói về thoái hóa giống, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những giống có kiểu gen dị hợp nếu giao phấn ngẫu nhiên cũng gây ra thoái hóa giống.
B. Thoái hóa giống luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
C. Thoái hóa giống được biểu hiện cao nhất ở đời F
1
và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
D. Thoái hóa giống là hiện tượng năng suất của giống bị giảm dần do tác động của ngoại cảnh.
Câu 116: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn tài nguyên tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, phá bỏ tất cả các hệ sinh thái nhân tạo.
Phương án đúng là:
A. (2), (3), (4), (6). B. (2), (3), (4), (5), (6). C. (1), (3), (4), (5), (6). D. (1), (2), (3), (4), (5).
Câu 117: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các
thể ba này:

A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Câu 118: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm KHÔNG
phụ thuộc vào:
A. tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.
B. tốc độ sinh sản của loài và vòng đời của sinh vật.
C. áp lực của chọn lọc tự nhiên.
D. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
Câu 119:Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.
monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo
thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii)
đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì
(T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm:
A. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
B. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
C. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
D. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
Câu 120: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ khép kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.
B. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh
thái tự nhiên.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 18

C. Do được con người bổ sung các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với

hệ sinh thái tự nhiên.
D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho
chúng.
Câu 121: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được
gọi là:
A. mức phản ứng của kiểu gen. B. thường biến.
C. biến dị cá thể. D. biến dị tổ hợp.
Câu 122: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
B. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
C. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
D. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người.
Câu 123: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị một
số bệnh di truyền ở người. Việc sử dụng liệu pháp gen chỉ có thể chữa được những loại bệnh di truyền nào sau
đây?
A. Bệnh di truyền do đột biến cấu trúc NST gây ra.
B. Bệnh di truyền do đột biến số lượng NST gây ra.
C. Bệnh di truyền do đột biến gen lặn gây ra.
D. Bệnh di truyền do đột biến gen trội gây ra.
Câu 124: Quá trình nào sau đây diễn ra ở trên gen nhưng không bao giờ làm thay đổi cấu trúc của gen?
A. Nhân đôi ADN. B. Hoán vị gen. C. Phiên mã. D. Dịch mã.
Câu 125: Cho các đặc điểm:
(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
(3) Được phát sinh trong quá trình phân bào.
(4) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Loại biến dị nào có đủ 4 đặc điểm nêu trên:
A. hoán vị gen. B. đột biến gen. C. thường biến. D. đột biến nhễm sắc thể.
Câu 126: Ở chu trình sinh địa hóa cacbon, cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit chủ yếu thông qua
quá trình:

A. quang hợp của thực vật. B. hô hấp của vi sinh vật.
C. quang hợp của vi sinh vật. D. hô hấp của thực vật.
Câu 127: Quá trình nào sau đây luôn gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi?
A. Quá trình chọn lọc tự nhiên. B. Quá trình hình thành quần xã mới.
C. Quá trình hình thành loài mới. D. Quá trình hình thành quần thể mới.
Câu 128: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
B. Hầu hết alen lặn là có hại nên chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn
chống lại alen trội.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 19

C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 129: Nếu kích thước quần thể đạt đến giá trị tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng cá thể. Diễn biến
nào sau đây là KHÔNG phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối
đa?
A. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
B. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
C. Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
D. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 130: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?
A. Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi,
B. Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,
C. Người bị hội chứng Đao có cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, si đần, vô sinh,…
D. Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
Câu 131: Trong một phép lai, nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai

giới thì khẳng định:
A. gen quy định tính trạng nằm trên NST thường
B. gen quy định tính trạng nằm ở tế bào chất.
C. gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
D. sự biểu hiện của gen phụ thuộc vào giới tính của cơ thể.
Câu 132: Khi nói về hiện tượng đa hình cân bằng di truyền, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Trong sự đa hình cân bằng, thường có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác.
B. Quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định.
C. Quần thể ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen.
D. Các thể dị hợp thường tỏ ra có ưu thế so với các thể đồng hợp tương ứng.
Câu 133: Các nhà khoa học Việt Nam đã xử lí giống lúa Mộc tuyền bằng tác nhân nào sau đây để tạo ra giống
lúa MT
1
có nhiều đặc tính quý?
A. Tia gamma. B. Tia tử ngoại. C. Cônsixin. D. 5-brôm uraxin.
Câu 134: Khi nói về quy luật di truyền tế bào chất (di truyền ngoài nhiễm sắc thể), kết luận nào sau đây
KHÔNG đúng?
A. Các ADN ở ti thể, lục lạp có cấu trúc xoắn kép, trần, mạch vòng và cũng có khả năng bị đột biến.
B. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
C. Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có
cấu trúc di truyền khác.
D. Sự di truyền của các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định không tuân theo các quy luật di
truyền NST.
Câu 135: Trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái đại dương, loài nào sau đây là thức ăn của mực?
A. Động vật phù du. B. Cá trích. C. Cá mập. D. Thực vật phù du.
Câu 136: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh
và hội chứng nào sau đây ở người?
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC




S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 20

(1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu.
(7) Bệnh tâm thần phân liệt.
Phương án đúng là:
A. (2), (6), (7). B. (1), (3), (5). C. (1), (2), (6). D. (3), (4), (7).
Câu 137: Quần thể của loài sinh vật nào sau đây thường có sự biến động theo chu kì ngày đêm?
A. Muỗi vằn ở trong khu dân cư. B. Tảo lục đơn bào sống ở đầm nuôi tôm.
C. Chuột cống sống trên cánh đồng lúa. D. Thỏ rừng ở Bắc Mĩ.
Câu 138: Trong tự nhiên, có một số trường hợp sự hình thành loài có liên quan đến các đột biến cấu trúc NST.
Những loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây dễ dẫn tới hình thành loài mới?
A. Đột biến chuyển đoạn và đột biến mất đoạn. B. Đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn.
C. Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn. D. Đột biến đảo đoạn và đột biến lặp đoạn.
Câu 139: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng
bền vững tài nguyên thiên nhiên?

(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.

(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 140: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?

(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.

(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 141: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

Câu 142: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các
con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào
sau đây đúng?

A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.

Câu 143: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu
gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC




S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 21

C. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra
đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá
thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 144: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là

A. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
C. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
Câu 145: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu
đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu
ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt
cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho
thấy:

A. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay
gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

B. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau
hoàn toàn.
C. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
D. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.

Câu 146: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là

A. đột biến gen. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

C. biến dị cá thể. D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 147: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.

C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.

Câu 148: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

A. (2), (4). B. (1), (2). C. (2), (3). D. (1), (4).
Câu 149: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.

(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.

A. (2), (3), (5). B. (1), (3), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (4).
Câu 150: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắ ng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút c ủa cơ thể như tai,
bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lạ i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC




S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 22

biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học
đã ti ến hành thí nghiệm: cạo phầ n lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; t ại vị trí này lông mọc
lên l ại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây?

(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng
hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ
thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.

(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng
này làm cho lông mọc lên có màu đen.

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 151: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,

A. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
B. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.

C. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay
đổi bất thường.
D. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di
truyền được.
Câu 152: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

A. (3), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (3).

Câu 153: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn
tiến hoá hoá học?

A. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.
C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).
D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
Câu 154: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài
thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.

(4) Không gây ô nhiễm môi trường.

A. (1) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2).

Câu 155: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán
sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác đượ c thức ăn ở loài cây N thì
sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng
ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể
tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 23

Đây là ví dụ về hình thành loài mới

A. bằng lai xa và đa bội hoá.
B.
bằng cách li sinh thái.

C. bằng cách li địa lí.
D. bằng tự đa bội.
Câu 156: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là

A. quy định chiều hướng tiến hoá.
B. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
C. tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.

Câu 157: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
B. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
D. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
Câu 158: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong
quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.


(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường
không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của quần thể.

(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 159: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

B. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.

C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể
giới tính.
D. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 160: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp
nào sau đây?
A. Công nghệ gen.
B. Lai khác dòng.
C. Lai tế bào xôma khác dòng.
D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
Câu 161: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ súng giữa X-G, A-U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc và
quá trình nào sau đây?
1) Phân tử AND mạch kép. 2) Phân tử tARN.
3) Phân tử protein. 4) Quá trình dịch mã.
A. (3) và (4) B. (1) và (2) C. (2) và (4) D. (1) và (3)

Câu 162: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, phương pháp nào có thể tạo ra số giống mới mang nguồn
gen của hai loài khác nhau?
(1)

Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3)

Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 24

A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.

Câu 163: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa
các loài.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

Câu 164: M ột loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so
với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang
ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.
B. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.
C. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.
D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
Câu 165: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng

nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.

Câu 166: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên

A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
B. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
C. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
D. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 167: Một quần xã có các sinh vật sau:



(1)

Tảo lục đơn bào.
(2) Cá rô.
(3) Bèo hoa dâu.

(4) Tôm.

(5)

Bèo Nhật Bản.
(6) Cá mè trắng.
(7) Rau muống.
(8) Cá trắm cỏ.



Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:

A. (1), (3), (5), (7). B. (2), (4), (5), (6). C. (1), (2), (6), (8). D. (3), (4), (7), (8).
Câu 168: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa không xảy ra đột biến

nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm
phân của tế bào trên là:
A. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd.
B. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD.
C. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, ABD, AbD.
D. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd.

Câu 169: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần
thể?
A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến và di - nhập gen.
D. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
Câu 170: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC



S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 25

A. Tiến hoá nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không
đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.

B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
Câu 171:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở:
A.

kỉ Jura của đại Trung sinh.
B.

kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh.
C.

kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
D.

kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh.
Câu 172:
Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành:
A.


gây đột biến nhân tạo.
B.

tạo các giống thuần chủng
C.

lai kinh tế.
D.

lai khác giống.
Câu 173:
Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển, được gọi là
A.

Diễn thế dưới nước.
B.

Diễn thế thứ sinh.
C.

Diễn thế nguyên sinh.
D.

Diễn thế trên cạn.
Câu 174:
Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu
phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do:
A.

chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.

B.

khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C.

chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
D.

ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
Câu 175:
Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
A.

Mức sinh sản.
B.

Nguồn thức ăn từ môi trường.
C.

Mức tử vong.
D.

Sức tăng trưởng của các cá thể.
Câu 176
: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các loài cây
theo trình tự:
A.

Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.
B.


Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.
C.

Cây ưa ẩm trồng trước, cây chịu hạn trồng sau.
D.

Cây ưa lạnh trồng trước, cây ưa nhiệt trồng sau.
Câu 177 :
Các cá thể trong quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?
(1) Quan hệ hỗ trợ; (2) Quan hệ cạnh tranh khác lòai; (3) Quan hệ hỗ trợ hợp tác;
(4) Quan hệ cạnh tranh cùng lòai; (5) Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Phương án đúng:
A.

(1), (3), (4)
B.

(1), (4), (5)
C.

(1), (4)
D.

(1), (2), (3), (4)
Câu 178 :
Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa?

×