Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 8: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.57 KB, 3 trang )

Tiết 55:
LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
Người soạn: Bùi Minh Thành
Ngáy soạn: 16/03/2011
Ngày dạy: 21/03/2011
Lớp: 8 B
GVHD: Nguyễn Thị Thương
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Làm quen với việc khai báo và sử dụng các biến mảng.
- Tìm hiểu một số ví dụ về biến mảng.
2. Kĩ năng:
- Việc gán giá trị, nhập giá trị và tính toán với các giá trị của một phần tử
trong biến mảng được thực hiện thông qua chỉ số tương ứng của phần tử đó.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, giáo án, bài giảng điện tử.
- HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài.
III. Phương pháp:
- Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi.
- Thuyết trình, thảo luận nhóm, gv hướng dẫn nhận xét và tổng kết.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Em hãy vẽ lại sơ đồ khối cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước?
Nêu cú pháp của câu lệnh While Do?
Trả lời: - Sơ đồ khối cho cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước:
- Cú pháp câu lệnh While…Do.
While <điều kiện> do <câu lệnh>;
Câu 2: Nêu các bước thực hiện câu lẹnh lặp?


Trả lời: Các bước thực hiện câu lệnh lặp:
+ Bước 1: Kiểm tra điều kiện
+ Bước 2: Nếu điều kiện sai, câu lệnh sẽ được bỏ qua và việc thực hiện
lệnh lặp kết thúc. Nếu điều kiện đúng, thực hiện câu lệnh và quay lại bước 1.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề:
- GV: ?Thầy muốn nhập điểm của một bạn trong lớp minh và in ra điểm đo thầy
sẽ phải làm những công việc gì
S
Câu lệnh
Đ
Điều
kiện?
- HS: Trả lời.
- GV: Mong chờ Hs trả lời là khai báo 1 biến để lưu điểm, dùng lệnh Readln() để
nhập, writeln() để in ra điêm đó.
- GV: ? Viết chương trình nhập vào điểm kiểm tra môn tin học của các học sinh
trong lớp (k học sinh). In ra màn hình điểm số cao nhất.
- GV: Đâu tiên chúng ta xác định Input và Output của bài toán.
+ Input: Điểm của k học sinh.
+ Output: Điểm số cao nhất.
- GV: ? Để viết được chương trình này chúng ta se phải dùng bao nhiêu biến, bao
nhiêu câu lệnh nhập.
- GV: Mong chờ Hs trả lời là k biến và dùng k lệnh Readln() để nhập.
Ví dụ: Var diem_1, diem_2, diem_3 diem_k: real;

Readln(diem_1); Readln(diem_2); Readln(diem_k);
- GV: Nếu số học sinh của lớp càng nhiều thì đoạn khai báo và nhập dữ liệu sẽ
càng dài. Viếc nhập dữ liệu càng khó khăn, khó tránh khỏi nhầ lẫn, sai sót.
-GV: Vậy có cách nào để thay thế k biến ơ trên bởi môt biên duy nhất hay không?

Và thay thế k lần câu lệnh nhâp ơ trên bơi một câu lệnh duy nhất hay không?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tìm hiểu dãy số và biến
mảng
- GV: Giả sử chúng ta có thể lưu nhiều Dữ
liệu liên quan với nhau (như diem_1,
diem_2, diem_3 diem_K) bằng một biến
duy nhất và đánh số thứ tự cho các giá trị đó.
- GV: Khi được sắp xếp như trên ta có thể sử
dụng quy luật tăng hay giảm của số thứ tự và
các câu lệnh lặp để xử lí dữ liệu dễ dàng.
* Ví dụ: for I := 1 to 50 do readln( diem_i);
- GV: Cách sắp xếp như trên người ta gọi là
mảng, và dữ liệu ở trong đó gọi là dữ liệu
kiểu mảng.
- GV: ?Em hiểu thế nào là dữ liệu kiểu mảng.
- HS: Trả lời.
- GV: ?Vậy thực chất biến mảng là gì.
- HS: Trả lời.
* Hoạt động 2: Ví dụ về biến mảng.
- GV: Để khai báo dữ liệu kiểu mảng, ta cần
chỉ rỏ: tên biến mảng, số phần tử của mảng,
kiểu dữ liệu của các phần tử.
*Ví dụ:
- Var chieucao: array [1 50] of real;
( Khai báo biến mảng có tên là chieucao gồm
50 phần tử có kiểu số thực).
- Var Tuoi: array [20 50] of integer;
(Khai báo biến mảng có tên là Tuoi gồm 31
phần tử có kiểu số nguyên).

1. Dãy số và biến mảng:
- Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp
hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi
phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu,
gọi là kiểu của phần tử.
- Mỗi phần tử được xác định bởi chỉ số
- Một biến được khai báo có kiểu dữ
liệu là kiểu mảng được gọi là biến mảng.
- Thực chất biến mảng chính là tập hợp
các biến có cùng kiểu được sắp xếp thứ tự
theo chỉ số dưới một tên duy nhất.
- Giá trị của biến mảng là một mảng,
tức là một dãy số.
2. Ví dụ về biến mảng:
- Để khai báo dữ liệu kiểu mảng, ta cần
chỉ rỏ: tên biến mảng, số phần tử của
mảng, kiểu dữ liệu của các phần tử.
*Ví dụ:
- Var chieucao: array [1 50] of real;
( Khai báo biến mảng có tên là chieucao
gồm 50 phần tử có kiểu số thực).
- Var Tuoi: array [20 50] of integer;
(Khai báo biến mảng có tên là Tuoi gồm
31 phần tử có kiểu số nguyên).
- GV: ?Từ hai ví dụ trên, em hãy cho biết
mảng trong Pascal được khia báo như thế
nào?
- HS: Trả lời
- GV: Giới thiệu cách khai báo mảng.
- HS: Chú ý quan sát.

- GV: ?Bây giờ hãy khai báo biến mảng ở ví
dụ 1.
- HS: Thực hiện
- GV: ?Em hãy cho biết lợi ích của việc sử
dụng biến mảng.
- HS: Trả lời.
- GV: Yêu cầu HS viết chương trình nhập
vào điểm của tất cả các bạn trong lớp mình
và in ra mà hình những điểm số đó.
- HS: Thực hiện.
- Cách khai báo mảng:
Tên mảng : array[<chỉ số đầu>
<chỉ số cuối>] of <kiểu dữ liệu>
- Trog đó:
+ Chỉ số đầu, chỉ số cuối: là các giá
trị số nguyên.
+ Kiểu dữ liệu có thể là Real hoặc
Integer.
Ví dụ: Khai báo biến mảng ở ví dụ 1.
Var diem: array[1 50] of real;
* Lợi ích khi sử dụng biến mảng:
- Có thể thay rất nhiều câu lệnh nhập và
in dữ liệu ra màn hình bằng một câu lệnh
lặp.
- Có thể sử dụng biến mảng một cách rất
hiệu quả trong xử lí dữ liệu.
* Làm việc với các phần tử của biến
mảng:
- Ta sử dụng các phần tử của biến
mảng như một biến thông thường: gán giá

trị, nhập giá trị, tính toán,…
4. Củng cố (2 phút)
- Các khai báo biến mảng sau đây trong Pascal đúng hay sai? Vì sao?
a) Var x: array [10,13] of Integer;
b) Var x: array [5 10.5] of Integer;
c) Var x: array [3.5 4.8] of Integer;
d) Var x: array [10 1] of Integer;
e) Var x: array [4 13] of Integer;
5. Dặn dò (5 phút)
- Về nhà học bài, làm bài tập và đọc trước phần 3.
V. RÚT KINH NGHIỆM:





Duyệt ngày… tháng… năm 2011
Giáo viên hướng dẩn
Nguyễn Thị Thương

×