Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

HUYGIA V9 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 39 trang )


Chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o
Chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o
vÒ dù giê häc
vÒ dù giê häc





KiÓm tra bµi cò

CU HI
? Thế nào là khởi ngữ? Hãy nêu dấu hiệu
xác định khởi ngữ?
Đáp án:
- Khởi ngữ: là thành phần cõu đứng tr ớc chủ
ngữ để nêu đề tài đ ợc nói đến trong câu.
- Dấu hiệu xác định khởi ngữ:
+ Đứng tr ớc chủ ngữ.
+ Có thể kết hợp với các quan hệ từ: về, đối với .






Điền vào chỗ trống trong các câu sau
Điền vào chỗ trống trong các câu sau
để câu có khởi ngữ:
để câu có khởi ngữ:






A/
A/
……. thì ăn những miếng ngon
……. thì ăn những miếng ngon
………
………
thì chọn việc cỏn con mà làm.
thì chọn việc cỏn con mà làm.


B/
B/
…… thì thầy không bênh vực những em
…… thì thầy không bênh vực những em
lười học.
lười học.


C/ ……… thì bạn ấy thích đọc truyện tranh
C/ ……… thì bạn ấy thích đọc truyện tranh
thiếu nhi.
thiếu nhi.
Ăn
Làm
Thầy
Đọc

BÀI TẬP



Trong câu, các bộ phận có vai trò (chức năng) không
Trong câu, các bộ phận có vai trò (chức năng) không
đồng đều nhau. Ta có thể phân biệt
đồng đều nhau. Ta có thể phân biệt
thành
thành
2 loại:
2 loại:
- Loại thứ nhất
- Loại thứ nhất
:
:
(nằm trong cấu trúc cú pháp của câu).
(nằm trong cấu trúc cú pháp của câu).


Đó
Đó
là những bộ phận trực tiếp diễn đạt ý nghóa, sự việc của
là những bộ phận trực tiếp diễn đạt ý nghóa, sự việc của
câu như:
câu như:
chủ ngữ, vò ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ….
chủ ngữ, vò ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ….
- Loại thứ hai
- Loại thứ hai

:
:


(không nằm trong cấu trúc cú pháp của
(không nằm trong cấu trúc cú pháp của
câu).
câu).


Đó là những bộ phận không trực tiếp nói lên sự
Đó là những bộ phận không trực tiếp nói lên sự
việc, mà được dùng để nêu thái độ của người nói đối với
việc, mà được dùng để nêu thái độ của người nói đối với
người nghe, hoặc đối với sự việc được nói đến trong câu.
người nghe, hoặc đối với sự việc được nói đến trong câu.
Ta gọi đó là
Ta gọi đó là


Thành phần biệt lập.
Thành phần biệt lập.
VÝ dơ:
a/ H×nh nh Lan kh«ng ®i häc
c/ Than «i, thời oanh liệt nay còn đâu !

CN VN
b/ Nµy, h«m nay th y cã ®Õn kh«ng?ầ
VN
CN VN

CNTN




Các thành phần biệt lập
I. Thành phần tình thái:
a.Với lòng mong nhớ của anh, chắc
anh nghĩ rằng con anh sẽ chạy xô
vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.
b. Anh quay lại nhìn con vừa khe
khẽ lắc đầu vừa c ời. Có lẽ vì khổ tâm
đến nỗi không khóc đ ợc, nên anh
phải c ời vậy thôi.
1. B i t p:
+ Chắc: th hin độ tin
cậy cao.
+ Có lẽ: th hin độ tin
cậy thấp.
Tiết 101:
Cỏc t in mu trong
cỏc cõu trờn th hin
nhn nh ca ngi núi
i vi s vic nờu
trong cõu nh th no?
2. Nhận xét:

2. Nhận xét:
2. Nhận xét:
- Các

- Các
từ in đậm:
từ in đậm:
chắc, có lẽ
chắc, có lẽ
nhằm thể hiện thái đ
nhằm thể hiện thái đ


, nhận
, nhận
đònh của người nói đối với sự việc trong câu.
đònh của người nói đối với sự việc trong câu.
- Không có các từ in đậm ấy thì ý nghóa cơ bản của câu
- Không có các từ in đậm ấy thì ý nghóa cơ bản của câu
không thay đổi vì
không thay đổi vì
các từ đó khơng tham gia vào việc
các từ đó khơng tham gia vào việc
diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
* Kết luận:
* Kết luận:


TPTT được dùng để thể hiện cách nhìn của
TPTT được dùng để thể hiện cách nhìn của
người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
a/“Với lòng mong nhớ của anh, anh nghó rằng, con anh sẽ

chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.”
b/“ Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười.
vì khổ tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải
cười vậy thôi .”
Ch¾c
Cã lÏ

Ghi nhớ 1: Thành phần tình thái đ ợc dùng để
thể hiện cách nhìn của ng ời nói đối với sự
việc đ ợc nói đến trong câu.
I. Thành phần tình thái:
Tiết 101:
Các thành phần biệt lập
1. B i t p:
2. Nhận xét:
3. Ghi nh:
- Thnh phn tỡnh thỏi c
dựng th hin cỏch nhỡn ca
ngi núi i vi s vic c
núi n trong cõu.

Em hãy tìm thành phần
tình thái trong các câu sau:
1- S ơng chùng chình qua ngõ
Hình nh thu đã về.
( Sang thu- Hữu Thỉnh)

2- Lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam và có lẽ
cả thế giới, có một vị Chủ tịch n ớc lấy chiếc nhà
sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao làm cung

điện của mình.
(Phong cách Hồ Chí Minh- Lê Anh Trà)

* L u ý: thành phần tình thái trong câu chia
thành các loại:
- Những yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy của sự việc
đ ợc nói đến ( hình nh , ch c ch n, có lẽ )
-
Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến của ng ời nói
( theo tôi, ý tụi l )
- Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của ng ời nói đối
với ng ời nghe ( à, ạ, nhỉ, nhé đứng cuối câu)
Em hãy đặt một câu có
thành phần tình thái ?
Bài
tập
nhanh

Ví dụ 1:
Theo tơi ông ấy là một người tốt.
Thể hiện ý kiến ch quan của người nói.ủ
Ví dụ 2: Chúng cháu ở Gia Lâm lên ạ.
Thể hiện thái độ l ễ phép của người nói đối với
người nghe.




Các thành phần biệt lập
I. Thành phần tình thái:

1. B i t p:
II. Thành phần cảm thán:
- ồ, sao mà độ ấy vui thế.
- Trời ơi, chỉ còn có năm phút!
- ồ, trời ơi: không
chỉ sự vật, sự việc, m
chỉ thể hiện tâm trạng,
cảm xúc của ng ời nói.
+ ồ: cm xỳc vui s ớng.
+ Trời ơi: cảm xúc tiếc rẻ.
Tiết 98:
Cỏc t in mu trong cỏc
cõu trờn cú ch s vt hay
s vic gỡ khụng?
Cỏc t ú c dựng
lm gỡ?
2. Nhận xét:
1. B i t p:
- Thnh phn tỡnh thỏi c
dựng th hin cỏch nhỡn ca
ngi núi i vi s vic c
núi n trong cõu.

2. Nhận xét:
2. Nhận xét:
- Những từ ngữ in đậm:
- Những từ ngữ in đậm:
Ồ, Trời ơi
Ồ, Trời ơi
,

,
không chỉ các sự vật,
không chỉ các sự vật,
sự việc mà chỉ
sự việc mà chỉ
để thể hiện tâm trạng
để thể hiện tâm trạng
, cảm xúc.
, cảm xúc.
- Phần câu tiếp theo từ ngữ in đậm đã giải thích cho người
- Phần câu tiếp theo từ ngữ in đậm đã giải thích cho người
nghe biết tại sao người nói có cảm xúc đó.
nghe biết tại sao người nói có cảm xúc đó.
-
-
Các từ ngữ in đậm cung cấp cho người nghe một “thông
Các từ ngữ in đậm cung cấp cho người nghe một “thông
tin phụ”:
tin phụ”:
đó là
đó là
trạng thái tâm lí, tình cảm của người
trạng thái tâm lí, tình cảm của người
nói.
nói.
3. Kết luận:
3. Kết luận:


Thành phần cảm thán

Thành phần cảm thán
được dùng để bộc lộ
được dùng để bộc lộ
tâm lí của người nói (buồn, vui, mừng, giận,…)
tâm lí của người nói (buồn, vui, mừng, giận,…)
a.


,
, sao mà độ ấy vui thế.
b.
Trời ơi!
Trời ơi!

chỉ còn có năm phút !




C¸c thµnh phÇn biÖt lËp
I. Thµnh phÇn t×nh th¸i:
1. B i t p:à ậ
II. Thµnh phÇn c¶m th¸n:
TiÕt 98:
2. NhËn xÐt:
1. B i t p: à ậ
- Thành phần tình thái được
dùng để thể hiện cách nhìn của
người nói đối với sự việc được
nói đến trong câu.

2. NhËn xÐt:
- Thành phần cảm thán được
dùng để bộc lộ tâm lí của người
nói ( buồn, vui, mừng, giận, )
3. Ghi nhớ: SGK/tr 18
3. Ghi nhớ: SGK/ tr 18
Ghi nhí 2: Thµnh phÇn
cảm thán được dùng
để bộc lộ tâm lý của
người nói ( vui, buồn,
mừng, giận, ).

*Kết luận:
*Kết luận:
- Thành phần tình thái
- Thành phần tình thái
- Thành phần cảm thán
- Thành phần cảm thán
=> thành phần biệt lập
=> thành phần biệt lập


* Ghi nhớ 3:
* Ghi nhớ 3:
SGK /tr 18
SGK /tr 18


Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ
Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ

phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc
phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc
của câu nên được gọi là
của câu nên được gọi là
thành phần biệt lập
thành phần biệt lập
.
.
TiÕt 98:
C¸c thµnh phÇn biÖt lËp
I. Thµnh phÇn t×nh th¸i:
II. Thµnh phÇn cảm thán:
Nhận xét: thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách
nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
Nhận xét: thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí
của người nói ( buồn, vui, mừng, giận, )

Em hãy tìm những
câu thơ, câu văn có
sử dụng thành phần
cảm thán?
Bài
tập
nhanh

Than ôi! thời oanh liệt nay còn đâu?
( Nhớ rừng- Thế Lữ)





Thảo luận nhóm bàn( 3 phút).
Thảo luận nhóm bàn( 3 phút).
Câu hỏi:
Câu hỏi:
Ph©n biÖt sù gièng vµ kh¸c
nhau giữa thµnh phÇn tình
th¸i vµ thµnh phÇn c¶m th¸n?

im giống và khác nhau giữa thành phần
tình thái và thành phần cảm thán.
TPBL
TPBL
Th
Th
nh phn tỡnh thỏi
nh phn tỡnh thỏi
Th
Th
nh phn cm thỏn
nh phn cm thỏn
Gi
Gi
ng
ng
Khỏc
Khỏc
- Đều là thành phần biệt lập.
-
Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự

việc của câu.
Đ ợc dùng để thể hiện
cách nhìn của ng ời nói
đối với sự việc đ ợc nói
tới trong câu.
Đ ợc dùng để bộc lộ tâm
lý của ng ời nói (vui,
buồn, mừng, giận ).




C¸c thµnh phÇn biÖt lËp
I. Thµnh phÇn t×nh th¸i:
III. LuyÖn tËp:
II. Thµnh phÇn c¶m th¸n:
Bµi tËp 1:
T×m c¸c thµnh phÇn t×nh th¸i, c¶m th¸n:
TiÕt 101:



III. Luyện tập:
III. Luyện tập:
Bài tập 1
Bài tập 1
:
:
Tìm các thành phần tình thái, cảm thán
Tìm các thành phần tình thái, cảm thán

a. Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn
a. Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn
hơn cả những tiếng kia nhiều.
hơn cả những tiếng kia nhiều.


(
(
Kim Lân – Làng)
Kim Lân – Làng)
b. Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ
b. Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ
hội hãn hữu cho sáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác
hội hãn hữu cho sáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác
còn là một chặng đường dài.
còn là một chặng đường dài.


( Nguyễn Thành Long- Lặng lẽ Sa Pa)
( Nguyễn Thành Long- Lặng lẽ Sa Pa)
c. Trong giờ phút cuối cùng, không còn đủ sức trăng trối
c. Trong giờ phút cuối cùng, không còn đủ sức trăng trối
lại điều gì, hình như chỉ có tình cha con là không thể
lại điều gì, hình như chỉ có tình cha con là không thể
chết được, anh đưa tay vào túi, móc cây lược, đưa
chết được, anh đưa tay vào túi, móc cây lược, đưa
cho tôi và nhìn tôi một hồi lâu.
cho tôi và nhìn tôi một hồi lâu.



( Nguyễn Quang Sáng- Chiếc lược ngà)
( Nguyễn Quang Sáng- Chiếc lược ngà)




Các thành phần biệt lập
I. Thành phần tình thái:
III. Luyện tập:
II. Thành phần cảm thán:
Bài tập 1: Tìm các thành phần tình thái, cảm thán :
a. Có lẽ: thành phần tình thái.
b. Chao ôi: thành phần cảm thán.
c. Hình nh : thành phần tình thái.
d. Chả nhẽ: thành phần tình thái.
Tiết 101:

Bài tập 2 :
Bài tập 2 :



Hãy xếp những từ ngữ sau đây theo
trình tự tăng dần độ tin cậy.
chắc la,ø

dường như , chắc chắn, có lẽ,
chắc hẳn, hình như, có vẻ như.
(Chú ý: Những từ ngữ thể hiện cùng một mức
độ tin cậy thì xếp ngang hàng nhau)

dường như / hình như / có vẻ như  có lẽ
 chắc là  chắc hẳn  chắc chắn.

Các thành phần biệt lập
I. Thành phần tình thái:
III. Luyện tập:
II. Thành phần cảm thán:
Bài tập 3: Hãy cho biết, trong số những từ có thể thay
thế cho nhau trong câu sau đây, với từ nào ng ời nói
phải chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự
việc do mình nói ra, với từ nào trách nhiệm đó thấp
nhất. Tại sao tác giả (Nguyễn Quang Sáng) lại chọn từ
chắc?
Với lòng mong
Với lòng mong
nhớ của anh,
nhớ của anh,
(1)
(1)
chắc
chắc
(2)
(2)
hỡnh
hỡnh
nh
nh
(3)
(3)
chắc chắn

chắc chắn
Anh nghĩ rằng, con
Anh nghĩ rằng, con
anh sẽ chạy xô vào
anh sẽ chạy xô vào
lòng anh, sẽ ôm chặt
lòng anh, sẽ ôm chặt
lấy cổ anh.
lấy cổ anh.
Tiết 101:

Với lòng mong
Với lòng mong
nhớ của anh,
nhớ của anh,
(1)
(1)
chắc
chắc
(2)
(2)
hỡnh
hỡnh
nh
nh
(3)
(3)
chắc chắn
chắc chắn
Anh nghĩ rằng, con anh

Anh nghĩ rằng, con anh
sẽ chạy xô vào lòng anh,
sẽ chạy xô vào lòng anh,
sẽ ôm chặt lấy cổ anh.
sẽ ôm chặt lấy cổ anh.
Đáp án:
chắc chắn:
hình nh :
Tác giả dùng từ chắc vì s vic y vn nm trong
d oỏn v sự việc sẽ có thể diễn ra theo hai khả năng:
- Thứ nhất : theo tính chất huyết thống thì sự việc sẽ
phải diễn ra nh vậy.
Bài tập 3:
- Thứ hai : do thời gian xa cỏch ó lõu nờn ngoại
hình cú thay i, vỡ th sự việc cũng có thể diễn ra khác
đi một chút.
có độ tin cậy cao nhất.
có độ tin cậy thấp.
Trong nhúm t :
chc, hỡnh nh, chc chn
thỡ:

×