Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

LTVC 2 - Tuan 29-33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.74 KB, 10 trang )

Thứ tư, ngày tháng năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TIẾT 29
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối ( BT 1 , BT 2 ).
- Dựa theo tranh , biết đặt câu và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? ( BT 3 ).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Phần giới thiệu :
a. Ổn định
b. Kiểm tra bài cu : Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để
làm gì?
- Kiểm tra 4 HS.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
c. Bài mới
- Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì?
2. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS quan
sát tranh để trả lời câu hỏi trên.
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ
giấy rôki to, 2 bút dạ và yêu cầu thảo luận nhóm
để tìm từ tả các bộ phận của cây.
- Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm mình
lên bảng, cả lớp cùng kiểm tra từ bằng cách đọc
đồng thanh các từ tìm được.
- Hát


- 2 HS thực hiện hỏi đáp theo
mẫu CH có từ “Để làm gì?”
- 2 HS làm bài 2, SGK trang
87.
- Bài tập yêu cầu chúng ta kể
tên các bộ phận của một cây
ăn quả. Trả lời: Cây ăn quả
có các bộ phận: gốc cây,
ngọn cây, thân cây, cành cây,
rễ cây, hoa, quả, lá.
- Hoạt động theo nhóm:
+ Nhóm 1: Các từ tả gốc cây: to,
sần sùi, cứng, ôm không xuể,…
+ Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây:
cao, chót vót, mềm mại, thẳng
tắp, vươn cao, mập mạp, khoẻ
khoắn,…
+ Nhóm 3: Các từ tả thân cây: to,
thô ráp, sần sùi, gai góc, bạc
phếch, khẳng khiu, cao vút,…
+ Nhóm 4: Các từ tả cành cây:
khẳng khiu, thẳng đuột, gai góc,
phân nhánh, qoắt queo, um tùm,
toả rộng, cong queo,…
+ Nhóm 5: Các từ tả rễ cây: cắm
sâu vào lòng đất, ẩn kĩ trong đất,
nổi lên mặt đất như rắn hổ mang,
kì dị, sần sùi, dài, uốn lượn,…
+ Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa: rực
rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực,

khoe sắc, ngát hương,…
 Hoạt động 2: Thực hành.
- Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bạn gái đang làm gì?
- Bạn trai đang làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp
theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một cặp HS thực
hành trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Phần kết luận :
- Nhận xét tiết học.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
- Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu với cụm từ
“để làm gì?”
- Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ.
+ Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả lá:
mềm mại, xanh mướt, xanh non,
cứng cáp, già úa, khô,…
+ Nhóm 8: Tìm các từ tả quả:
chín mọng, to tròn, căng mịn, dài
duỗn, mọc thành chùm, chi chít,
đỏ ối, ngọt lịm, ngọt ngào,…
- Kiểm tra từ sau đó ghi từ vào
vở bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
- Bạn gái đang tưới nước cho
cây.
- Bạn trai đang bắt sâu cho cây.

- HS thực hành hỏi đáp.
Bức tranh 1:
Bạn gái tưới nước cho cây để làm
gì?
Bạn gái tưới nước cho cây để cây
khôn bị khô héo/ để cây xanh tốt/
để cây mau lớn.
Bức tranh 2:
Bạn trai bắt sâu cho cây để làm
gì?
Bạn trai bắt sâu cho cây để cây
không bị sâu, bệnh./ để bảo vệ
cây khỏi sâu bệnh.
Thứ tư, ngày tháng năm 2011
LUYỆN TỪ - Tiết 30
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.
I. Mục tiêu
- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của
các cháu thiếu nhi đối với Bác ( BT1 ) ; biết cách đặt câu với từ vừa tìm được ở BT 1
( BT2 ).
- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn ( BT# )
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa trong SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Phần giới thiệu :
a. Ổn định :
b. Kiểm tra bài cũ : Từ ngữ về cây cối. Đặt và
TLCH: Để làm gì?
- Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của

cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.
- Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm
từ “Để làm gì?”
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
c. Bài mới
- Từ ngữ về Bác Hồ.
2. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm
nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu:
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a.
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.
- Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình
bày kết quả hoạt động.
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương
nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng.
Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi
mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ
khác.
- Hát
- Ví dụ:
- HS 1: Thân cây: khẳng khiu, sần
sùi,…
- HS 2: Lá cây: xanh mướt,…
- HS 3: Hoa: thơm ngát, tươi sắc,


- HS 1: Cậu đến trường để làm gì?
- HS 2: Tớ đến trường để học tập
và vui chơi cùng bạn bè.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Nhận đồ dùng và hoạt động
nhóm.
- Đại diện các nhóm lên dán giấy
trên bảng, sau đó đọc to các từ
tìm được. Ví dụ:
a) yêu, thương, yêu quý, quý mến,
quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm
lo,…
b) kính yêu, kính trọng, tôn kính,
biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ
thương,…
- Đặt câu với mỗi từ em tìm được
ở bài tập 1.
- HS nối tiếp nhau đọc câu của
mình (Khoảng 20 HS). Ví dụ:
- Em rất yêu thương các em nhỏ.
- Bà em săn sóc chúng em rất chu
đáo.
- Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn văn
- Tuyên dương HS đặt câu hay.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát và tự đặt câu.
- Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có thể

ghi bảng các câu hay.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
3. Phần kết luận
- Cho HS tự viết lên cảmxúc của mình về Bác
trong 5 phút.
- Gọi một số HS xung phong đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.
- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu
chấm, dấu phẩy.
kính yêu của dân tộc ta…
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào
lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu
nhi đi thăm lăng Bác.
- Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng
hoa trước tượng đài Bác Hồ./
Các bạn thiếu nhi kính cẩn dâng
hoa trước tượng Bác Hồ.
- Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng
cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu
nhi tham gia Tết trồng cây.
- HS tự viết lên cảmxúc của mình
về Bác.
- HS xung phong đọc.
Thứ tư, ngày tháng năm 2011
LUYỆN TỪ – TIẾT 31
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY

I. Mục tiêu
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn ( BT 1 ) ; tìm được một vài từ ngữ
ca ngợi Bác Hồ ( BT 2 ) .
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT 3 ).
II. Chuẩn bị
- GV: Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Phần giới thiệu :
a. Ổn định
b. Kiểm tra bài cũ : Từ ngữ về Bác Hồ.
- Gọi 3 HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2.
- GV nhận xét.
c Bài mới
Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay các em sẽ
được ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy và mở rộng vốn từ
theo chủ đề Bác Hồ.
2. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
- Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào
đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp
làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm

và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ.
Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác
Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã học.
- Sau 7 phút yêu cầu các nhóm HS lên bảng dán
phiếu của mình. GV gọi HS đếm từ ngữ và nhận
xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ và đúng sẽ
thắng.
- GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hát
- HS thực hiện yêu cầu của
GV.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc từ.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn sau khi đã
điền từ.
Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa
cơm của Bác đạm bạc như bữa
cơm của mọi người dân. Bác
thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh
khiết. Nhà Bác lở là một ngôi nhà
sàn khuất trong vườn Phủ Chủ
tịch. Đường vào nhà trồng hai
hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ
hình ảnh miền Trung quê Bác.
Sau giờ làm việc, Bác thường tự
tay chăm sóc cây, cho cá ăn.
- Tìm những từ ngữ ca ngợi

Bác Hồ.
- Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi,
yêu nước, thương dân, giản
dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu phẩy?
- Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu chấm?
- Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì?
 Dấu chấm viết ở cuối câu.
3. Phần kết luận
- Gọi 5 HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT 2.
- Gọi HS nhận xét câu của bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác
Hồ, tập đặt câu với các từ này.
- Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.
tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị
tha,…
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền
dấu chấm, dấu phẩy vào ô
trống.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp
làm vào Vở Bài tập.
Một hôm, Bác Hồ đến thăm một
ngôi chùa. Lệ thường, ai vào
chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị
sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác
không đồng ý. Đến thềm chùa,
Bác cởi dép để ngoài như mọi

người, xong mới bước vào.
- Vì Một hôm chưa thành câu.
- Vì Bác không đồng ý đã
thành câu và chữ đứng liền
sau đã viết hoa.
- Điền dấu phẩy vì Đến thềm
chùa chưa thành câu.
- 5 HS đặt câu.
- Bạn nhận xét.
Thứ tư, ngày tháng năm 2011
LUYỆN TỪ – CÂU - TIẾT 32
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu
- Biết sắp xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau ( từ tráinghĩa ) theo từng cặp ( BT1 ).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT 2 ).
II. Chuẩn bị
- GV: Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Phần giới thiệu :
a. Ổn đinh :
b. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca
ngợi Bác Hồ.
- Chữa, nhận xét, cho điểm HS.
c. Bài mới
- GV cho cả lớp tìm 1 bạn cao nhất và 1 bạn thấp nhất.
- Cho HS nói: cao nhất – thấp nhất.
- Cao và thấp là hai từ trái nghĩa. Giờ học hôm nay
chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghĩa và làm bài tập về

dấu câu.
2. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làmbài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc phần a.
- Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách
gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
- Cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền
dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng
cuộc.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Phần kết luận
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên bảng.
- Nói đồng thanh.
- Mở SGK trang 120.
- Đọc, theo dõi.
- Đọc, theo dõi.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp
làm vào Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
Đẹp – xấu; ngắn – dài
Nóng – lạnh; thấp – cao.

Lên – xuống; yêu – ghét; chê –
khen
Trời – đất; trên – dưới; ngày -
đêm
- HS chữa bài vào vở.
- Đọc đề bài trong SGK.
- 2 nhóm HS lên thi làm bài:
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói:
“Đồng bào Kinh hay Tày,
Mường hay Dao, Gia-rai hay
Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và
các dân tộc ít người khác đều
là con cháu Việt Nam, đều là
anh em ruột thịt. Chúng ta
sống chết có nhau, sướng khổ
cùng nhau, no đói giúp
nhau”.
- Dặn HS về nhà học lại bài.
- Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
Thứ tư, ngày tháng năm 2011
LUYỆN TỪ- TIẾT 33
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.
I. Mục tiêu
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp ( BT1 , BT 2) ; nhận biết được những từ ngữ nói
lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ( BT3 ).
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT 3 ( BT4 ).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Phần giới thiệu :
a. Ổn định :
b. Kiểm tra bài cũ: Từ tráinghĩa:
- Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1.
- Nhận xét, cho điểm HS.
c. Bài mới
Trong giờ học hôm nay các con sẽ được biết thêm
rất nhiều nghề và những phẩm chất của nhân dân lao
động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng luyện cách đặt câu với
các từ tìm được.
2. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ.
- Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
- Vì sao con biết?
- Gọi HS nhận xét.
- Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng
nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5
phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán
lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ
nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc.
Bài 3
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tìm từ.

- Gọi HS đọc các từ tìmđược, GV ghi bảng.
- Từ cao lớn nói lên điều gì?
- Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ
chỉ phẩm chất.
Bài 4
- Hát
- 10 HS lần lượt đặt câu.
- Tìm những từ chỉ nghề ngiệp
của những người được vẽ
trong các tranh dưới đây.
- Quan sát và suy nghĩ.
- Làm công nhân.
- Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm
và đang làm việc ở công
trường.
Đáp án: 2) công an; 3) nông dân;
4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán
hàng.
- Tìm thêm những từ ngữ chỉ
nghề nghiệp khác mà em biết.
- HS làm bài theo yêu cầu.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên,
phi công, nhà doanh nghiệp, diễn
viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư,
thợ xây,…
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.
- Anh hùng, thông minh, gan
dạ, cần cù, đoàn kết, anh
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
- Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng.
- Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm HS đặt câu hay.
3. Phần kết luận
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập đặt câu.
- Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.
dũng.
- Cao lớn nói về tầm vóc.
- Đặt một câu với từ tìm được
trong bài 3.
- HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS.
HS dưới lớp đặt câu vào
nháp.
- Đặt câu theo yêu cầu, sau đó
một số HS đọc câu văn của
mình trước lớp. Trần Quốc
Toản là một thiếu niên anh
hùng.
- Bạn Hùng là một người rất
thông minh.
- Các chú bộ đội rất gan dạ.
- Lan là một học sinh rất cần
cù.
- Đoàn kết là sức mạnh.
- Bác ấy đã hi sinh anh dũng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×