Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN ĐỀ THI TUYỂN CÁN BỘ TÍN DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.26 KB, 27 trang )

1
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN

ĐỀ THI TUYỂN CÁN BỘ TÍN DỤNG
(Thời gian làm bài: 120 phút)

A/ PHẦN LÝ THUYẾT (1 điểm)
Anh/Chò hãy cho biết các phát sinh và rủi ro (nếu có) khi ngân
hàng xác đònh số tiền cho vay không phù hợp với nhu cầu vốn
thực tế của khách hàng?
B/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Yêu cầu: Anh/Chò hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Phát biểu sau đây đúng hay sai?
“Theo quy đònh hiện hành về đảm bảo tiền vay, mức cho vay
tối đa không quá 70% giá trò tài sản đảm bảo”
a) Đúng
b) Sai
Câu 2: Phát biểu sau đây đúng hay sai?
“Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung hạn, dài hạn
trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê là
TCTD với khách hàng thuê”
a) Đúng
b) Sai
Câu 3: Đồng tài trợ được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Nhu cầu xin cấp tín dụng để thực hiện dự án của bên nhận
tài trợ vượt giới hạn cho vay hoặc bảo lãnh của TCTD theo
quy đònh hiện hành.
b) Khả năng tài chính và nguồn vốn của một TCTD không đáp
ứng được nhu cầu cấp tín dụng của dự án.
c) Nhu cầu phân tán rủi ro của TCTD.
d) Bên nhận tài trợ có nhu cầu huy động vốn từ nhiều TCTD


khác nhau.
2
e) Câu a, b, c, d đều đúng.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không phải là nguyên tắc thực
hiện đồng tài trợ:
a) Các thành viên tự nguyện tham gia và phối hợp với nhau
để thực hiện đồng tài trợ.
b) Các thành viên thống nhất lựa chọn tổ chức đầu mối,
thành viên đầu mối cấp tín dụng, thành viên đầu mối
thanh toán để thực hiện đồng tài trợ.
c) Bên đồng tài trợ phải thường xuyên kiểm tra, giám sát việc
sử dụng các nguồn tài trợ cho dự án theo thỏa thuận trong
hợp đồng đồng tài trợ và hợp đồng cấp tín dụng.
d) Câu a, b
e) Câu b, c
Câu 5: Khái niệm sau đây đúng hay sai?
“Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của TCTD cho
bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát
sinh từ việc mua bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên
mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua, bán hàng”
a) Đúng
b) Sai.
Câu 6: Thời hạn cho vay là:
a) Khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng nhận vốn
vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được
thỏa thuận trong HĐTD giữa TCTD và khách hàng.
b) Khoảng thời gian được tính từ khi ký hợp đồng tín dụng
cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được
thỏa thuận trong HĐTD giữa TCTD và khách hàng.
c) Các khoảng thời gian mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó

khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho
TCTD.
d) Câu a) và câu c) đúng.
Câu 7: Những nhu cầu vốn không được cho vay:
3
a) Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài
sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển
đổi.
b) Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dòch mà
pháp luật cấm.
c) Để thanh toán thuế VAT, thuế nhập khẩu khi mua nguyên
vật liệu sản xuất.
d) Câu a) và câu b) đúng.
e) Cả 03 câu a,b,c đều đúng.
Câu 8: Tổ chức tín dụng có quyền
a) Từ chối yêu cầu vay vốn của khách hàng nếu thấy không
đủ điều kiện vay vốn, dự án vay vốn hoặc phương án vay
vốn không có hiệu quả, không phù hợp với quy đònh của
pháp luật hoặc TCTD không có đủ nguồn vốn để cho vay.
b) Kiểm tra giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và
trả nợ của khách hàng.
c) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện
khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm HĐTD.
d) Khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc
người bảo lãnh theo quy đònh của pháp luật.
e) Câu a,b,c,d đều đúng.
Câu 9: Phát biểu sau đây đúng hay sai?
“Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là một bảo lãnh ngân hàng do
TCTD phát hành cho bên nhận bảo lãnh cam kết sẽ thanh
toán thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng

không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghóa vụ của
mình khi đến hạn”.
a) Đúng
b) Sai
Câu 10: Phát biểu sau đây đúng hay sai?
4
“Trường hợp giao dòch đảm bảo tiền vay vô hiệu một phần
hay toàn bộ thì sẽ ảnh hưởng đến hiệu lực của HĐTD mà giao
dòch đảm bảo đó là một điều kiện”.
a) Đúng
b) Sai
Câu 11: Phát biểu sau đây đúng hay sai?
“Tài sản đảm bảo tiền vay phải được xác đònh giá trò tại thời
điểm ký kết hợp đồng đảm bảo, việc xác đònh giá trò tài sản
tại thời điểm này sẽ được áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi
nợ”
a) Đúng
b) Sai
Câu 12: Phát biểu sau đây đúng hay sai?
“Một tài sản đảm bảo có thể dùng để đảm bảo thực hiện
nhiều nghóa vụ trả nợ tại một hoặc nhiều TCTD”.
a) Đúng
b) Sai
Câu 13: Một trong những điều kiện đối với khách hàng vay có
đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay là:
Có mức vốn tự có tham gia vào dự án đầu tư hoặc phương án
SXKD, dòch vụ, đời sống và giá trò tài sản đảm bảo tiền vay
bằng các biện pháp cầm cố, thế chấp tối thiểu bằng ……………
vốn đầu tư của dự án hoặc phương án đó.
a) 30%

b) 15%
c) 50%
d) Cả a, b, c đều sai
Câu 14: Trường hợp nào sau đây không phải là điều kiện đối với
tài sản dùng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh cho ngân hàng:
a) Tài sản phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng,
quản lý của khách hàng vay, bên bảo lãnh.
5
b) Tài sản đảm bảo phải có chứng nhận đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng.
c) Tài sản được phép giao dòch.
d) Tài sản không có tranh chấp.
e) Phải mua bảo hiểm đối với các tài sản pháp luật quy đònh
mua bảo hiểm.
Câu 15: Phát biểu sau đây đúng hay sai?
“DNNN không được cầm cố, thế chấp tài sản mà nhà nước
giao cho doanh nghiệp đó quản lý, sử dụng để vay vốn tại các
TCTD”.
a) Đúng
b) Sai
C/BÀI TẬP TÌNH HUỐNG (6 điểm)
Công ty TNHH A được thành lập từ năm 2004, hoạt động
kinh doanh chế biến thực phẩm. Ngày 08/12/2006, Công ty
TNHH A đến Ngân hàng TMCP Sài Gòn đề nghò đặt quan hệ tín
dụng và gửi các hồ sơ sau:
- Điều lệ Công ty; trong Điều lệ Công ty không quy đònh về
quyền hạn vay vốn ngân hàng của Giám đốc Công ty.
- Báo cáo tài chính năm 2005 và 09 tháng năm 2006.
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007
- Hồ sơ tài sản đảm bảo: Quyền sử dụng đất và nhà xưỡng trên

đất của Công ty TNHH A. Đất xây dựng nhà xưỡng là đất
thuê trả tiền thuê hàng năm, nhà xưỡng có đầy đủ giấy tờ sở
hữu.
- Nội dung đề nghò vay như sau:
§ Mục đích vay vốn: bổ sung vốn lưu động thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007.
§ Phương thức vay vốn: vay theo hạn mức tín dụng
§ Thời hạn duy trì hạn mức tín dụng: từ ngày 01/01/07 đến
ngày 31/12/07
6
§ Hạn mức tín dụng đề nghò là: 80 tỷ đồng
Một số thông tin từ báo cáo tài chính và kế hoạch sản xuất
kinh doanh do Công ty TNHH A cung cấp:
- Vốn lưu động bình quân 09 tháng đầu năm 2006 là 120 tỷ
đồng
- Doanh thu thuần 09 tháng đầu năm 2006 là 360 tỷ đồng
- Doanh thu thuần dự kiến năm 2007 là 540 tỷ đồng
- Lợi nhuận ròng năm 2007 dự kiến là 10.800 triệu đồng (thuế
thu nhập doanh nghiệp là 28%)
- Kế hoạch khấu hao trong năm 2007 là 5 tỷ đồng.
- Vốn chủ sở hữu đến thời điểm 30/09/06 là 30 tỷ đồng, Công
ty TNHH A không có kế hoạch tăng vốn đến cuối năm 2007.
- Tổng tài sản cố đònh và đầu tư dài hạn đến thời điểm
30/09/06 là 15 tỷ đồng và không có kế hoạch đầu tư thêm tài
sản cố đònh đến cuối năm 2007.
- Công ty không có nợ dài hạn.
Câu Hỏi: Giả sử Anh/Chò là Cán bộ tín dụng của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn, hãy giải quyết các vấn đề sau:
1. Theo Anh/Chò hồ sơ vay của khách hàng gởi có đầy đủ
chưa? Nếu chưa đầy đủ thì Anh/Chò hướng dẫn khách

hàng bổ sung những hồ sơ cần thiết gì ? ( 1 điểm)
2. Anh/Chò hãy cho biết theo quy đònh hiện hành có thể
nhận quyền sử dụng đất, nhà xưỡng trên đất của Công ty
TNHH A làm tài sản đảm bảo không? Vì sao? ( 1 điểm)
3. Hãy tính vòng quay vốn lưu động của Công ty TNHH A 09
tháng đầu năm 2006 ( 1 điểm)
4. Giả sử Công ty TNHH A đáp ứng đầy đủ điều kiện vay vốn
lưu động của SCB. Theo Anh/Chò hạn mức tín dụng mà
Công ty TNHH A đề nghò SCB cấp có hợp lý không? Nếu
không hợp lý thì Anh/Chò hãy xác đònh hạn mức tín dụng
hợp lý và thời hạn trả nợ bình quân cho mỗi lần nhận nợ.
Biết rằng: trong năm 2007 Công ty TNHH A không vay vốn
7
tại các TCTD khác; các khoản chiếm dụng vốn của Công ty
bình quân là 30% nhu cầu vốn lưu động bình quân; chu kỳ
sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2007 không
thay đổi so với 09 tháng đầu năm 2006 ( 3 điểm)

Chúc các Anh/Chò làm bài đạt kết quả tốt!
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
THI TUYỂN CÁN BỘ TÍN DỤNG HỘI SỞ

A/ PHẦN LÝ THUYẾT (1 điểm)
- Số tiền cho vay không đáp ứng được nhu cầu khách hàng: gây
khó khăn về tài chính cho khách hàng; dự án, phương án
kinh doanh không thực hiện được hoặc thực hiện không hiệu
quả ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng (0,5
điểm).
- Số tiền cho vay vượt nhu cầu thực tế của khách hàng: phần số
tiền dư khách hàng sẽ sử dụng vốn vay sai mục đích; nếu

phát hiện sẽ mất thời gian xử lý thu hồi, nếu không phát hiện
thì không quản lý việc sử dụng vốn của khách hàng để thu nợ
(0,5 điểm).
B/ PHẦN TRẮC NGHIÊM (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm.
1/b 2/a 3/e 4/d 5/a 6/a 7/d 8/e 9/b 10/b 11/b
12/a 13/b 14/b 15/b
C/ PHẦN BÀI TẬP TÌNH HUỐNG (6 điểm)
Câu 1/ (1 điểm)
Hồ sơ chưa đủ (0,2 điểm)
Các hồ sơ cần bổ sung (0,8 điểm):
v Hồ sơ pháp lý: (0,5 điểm)
- Chứng nhận đăng ký kinh doanh (0,1)
8
- Quyết đònh bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng (nếu có)
(0,1)
- Biên bản họp Hội đồng thành viên cử người đại diện vay
vốn và thế chấp tài sản vay vốn (0,2).
- Chứng nhận đăng ký mã số thuế (0,1)
v Hồ sơ vay vốn: (0,3 điểm)
- Giấy đề nghò vay vốn (0,15)
- Các hợp đồng đầu ra, đầu vào còn hiệu lực trong năm
2007(0,15)
Câu 2/ (1 điểm)
- Không thể nhận QSD đất làm thế chấp, chỉ nhận thế chấp
tài sản trên đất ( 0,5 điểm)
- Lý do: đất thuê trả tiền thuê hàng năm ( 0,5 điểm) .
Câu 3/ (1 điểm)
Vòng quay vốn lưu động: 3 vòng
Câu 4/ (3 điểm)

- Hạn mức đề nghò vay chưa hợp lý (0,5 điểm)
- Hạn mức tín dụng hợp lý là 76 tỷ đồng (2 điểm). Trong đó:
§ Vòng quay vốn lưu động bình quân năm 2007: 4 vòng (0,4
điểm)
§ Nhu cầu vốn lưu động bình quân: (540 – 10,8/0,72 – 5)/4 =
130 tỷ đồng (0,5 điểm)
§ Vốn tự có tham gia: 30 – 15 = 15 tỷ đồng (0,3 điểm)
§ Vốn chiếm dụng khác: 30%*130 = 39 tỷ đồng (0,3 điểm)
§ Nhu cầu vay hạn mức tại SCB: 130 – 15 – 39 = 76 tỷ đồng
(0,5 điểm)
- Thời hạn trả nợ cho mỗi lần nhận nợ cụ thể: 03 tháng (0,5
điểm)

HẾT!
9
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN

ĐỀ THI TUYỂN CÁN BỘ TÍN DỤNG
(Thời gian làm bài: 120 phút)

A/ PHẦN LÝ THUYẾT (1 điểm)
Khi xem xét cho vay đối với các khách hàng hạch toán phụ
thuộc, Anh/Chò cần lưu ý các vấn đề gì?
B/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Yêu cầu: Anh/Chò hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Phát biểu sau đây đúng hay sai?
“Trường hợp khách hàng đã thực hiện được một phần nghóa
vụ trả nợ có bảo đảm bằng tài sản, nếu có yêu cầu thì TCTD
có thể cho rút bớt tài sản bảo đảm tương ứng với phần nghóa
vụ đã thực hiện”.

a) Đúng
b) Sai
Câu 2: Theo quy đònh hiện hành:
a) TCTD chỉ được cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình
thành từ vốn vay đối với thể loại cho vay trung dài hạn.
b) TCTD chỉ được cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình
thành từ vốn vay đối với thể loại cho vay ngắn hạn.
c) TCTD được xem xét cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình
thành từ vốn vay đối với cả thể loại cho vay ngắn hạn và
trung dài hạn.
Câu 3: Nhận đònh sau đây đúng hay sai?
“Thời điểm đăng ký thế chấp, bảo lãnh là căn cứ để xác đònh
thứ tự ưu tiên thanh toán giữa những người cùng nhận thế
chấp, nhận bảo lãnh bằng một tài sản”.
a) Đúng
b) Sai

10
Câu 4: Anh (chò) hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính:
a) Là tổ chức tín dụng
b) Không phải là tổ chức tín dụng
c) Là tổ chức tín dụng phi ngân hàng
d) Cả a, b, c đều sai.
Câu 5: Theo quy chế đồng tài trợ:
a) Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở không được tham gia đồng tài
trợ.
b) Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được tham gia đồng tài trợ
như các TCTD khác.
c) Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở chỉ được cho vay hợp vốn với

Quỹ tín dụng nhân dân trung ương.
Câu 6: Phát biểu sau đây đúng hay sai?
“Trong thời gian đề nghò đồng tài trợ đã được các bên thỏa
thuận, bên nhận tài trợ không được đề nghò TCTD khác đồng
tài trợ nếu không được chấp thuận của TCTD nhận hồ sơ”.
a) Đúng
b) Sai
Câu 7: Thời hạn cho vay là:
e) Khoảng thời gian được tính từ khi ký hợp đồng tín dụng
cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được
thỏa thuận trong HĐTD giữa TCTD và khách hàng.
f) Khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng nhận vốn
vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được
thỏa thuận trong HĐTD giữa TCTD và khách hàng.
g) Các khoảng thời gian mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó
khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho
TCTD.
h) Câu a) và câu c) đúng.
Câu 8: Tổ chức tín dụng có quyền

11
f) Từ chối yêu cầu vay vốn của khách hàng nếu thấy không
đủ điều kiện vay vốn, dự án vay vốn hoặc phương án vay
vốn không có hiệu quả, không phù hợp với quy đònh của
pháp luật hoặc TCTD không có đủ nguồn vốn để cho vay.
g) Kiểm tra giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và
trả nợ của khách hàng.
h) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện
khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm HĐTD.
i) Khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc

người bảo lãnh theo quy đònh của pháp luật.
j) Câu a, b, c, d đều đúng.
Câu 9: Việc bảo lãnh chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Bên được bảo lãnh đã thực hiện đầy đủ nghóa vụ của mình
đối với bên nhận bảo lãnh.
b) Bên bảo lãnh đồng ý hủy bỏ bảo lãnh theo các quy đònh
của pháp luật.
c) Việc bảo lãnh được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác
do các bên thỏa thuận.
d) Nghóa vụ bảo lãnh đã được TCTD bảo lãnh thực hiện đầy
đủ.
e) Câu a, b, c, d đều đúng.
Câu 10: Phát biểu sau đây đúng hay sai?
“TCTD có quyền quyết đònh lựa chọn tài sản đủ điều kiện để
đảm bảo tiền vay, quyết đònh lựa chọn bên thứ ba bảo lãnh
bằng tài sản cho khách hàng vay”
a) Đúng
b) Sai
Câu 11: Phát biểu sau đây đúng hay sai?
“Tài sản đảm bảo tiền vay phải được xác đònh giá trò tại thời
điểm ký kết hợp đồng đảm bảo, việc xác đònh giá trò tài sản
tại thời điểm này sẽ được áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi
nợ”

12
c) Đúng
d) Sai
Câu 12: Trường hợp nào sau đây không phải là điều kiện đối với
tài sản dùng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh cho ngân hàng:
f) Tài sản phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng,

quản lý của khách hàng vay, bên bảo lãnh.
g) Tài sản được phép giao dòch.
h) Tài sản đảm bảo phải có chứng nhận đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng.
i) Tài sản không có tranh chấp.
j) Phải mua bảo hiểm đối với các tài sản pháp luật quy đònh
mua bảo hiểm.
Câu 13: Khi doanh nghiệp có vốn lưu động ròng nhỏ hơn zero(0)

a) Doanh nghiệp không có vốn sản xuất kinh doanh
b) Doanh nghiệp không có vốn chủ sở hữu tham gia vào quá
trình SXKD
c) Doanh nghiệp sử dụng vốn ngắn hạn để tài trợ cho các tài
sản dài hạn
d) Tất cả đều đúng.
Câu 14: Một dự án có NPV = 0 thì
a) Nhà đầu tư hoà vốn
b) Nhà đầu tư chỉ trả được nợ
c) Nhà đầu tư vẫn thu được suất sinh lời mong muốn
d) Tất cả đều sai.
Câu 15: Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay bắt buộc
phải lập thành hợp đồng riêng tách biệt với hợp đồng tín dụng
a) Đúng
b) Sai

C/BÀI TẬP TÌNH HUỐNG (6 điểm)
Công ty TNHH A thành lập năm 2002, hoạt động trong lónh
vực xây dựng đang vay vốn lưu động tại SCB với hạn mức tín
dụng là 50 tỷ đồng. Ngày 01/12/2006, Công ty TNHH A ký hợp


13
đồng thi công xây dựng nhà xưỡng cho Công ty TNHH B, tổng
giá trò hợp đồng là 40 tỷ đồng, ngày hoàn thành bàn giao công
trình là 30/09/07. Công ty TNHH B đến Ngân hàng TMCP Sài
Gòn đề nghò vay vốn để thanh toán tiền thi công cho Công ty
TNHH A. Điều kiện thanh toán của hợp đồng thi công như sau:
- ng trước 10% ngay sau khi ký hợp đồng, Công ty TNHH B đã
dùng vốn tự có để ứng
- Thanh toán 40% giá trò hợp đồng sau khi nghiệm thu đợt 1,
dự kiến nghiệm thu đợt 1 vào ngày 31/05/07.
- Thanh toán tiếp 45% giá trò hợp đồng sau khi bàn giao công
trình.
- 5% giá trò hợp đồng còn lại sẽ được thanh toán sau khi hết
hạn bảo hành (thời hạn bảo hành là 12 tháng kể từ ngày bàn
giao công trình)
Để thi công công trình, Công ty TNHH A dự kiến sẽ giải
ngân tiền vay tại SCB như sau:
- Ngày 05/01/07, nhận nợ số tiền 12 tỷ đồng.
- Ngày 15/06/07, giải ngân số tiền 14 tỷ đồng.
Công ty TNHH B đề nghò vay vốn SCB để thanh toán cho
Công ty TNHH A, số tiền đề nghò vay là 36 tỷ đồng, tài sản
đảm bảo là nhà xưỡng hình thành từ vốn vay (không tính giá
trò quyền sử dụng đất)
Câu Hỏi: Giả sử Anh/Chò là Cán bộ tín dụng của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn, hãy giải quyết các vấn đề sau:
5. Theo Anh/Chò có thể giải quyết đồng thời cho Công ty
TNHH A và Công ty TNHH B cùng vay vốn để thực hiện
hợp đồng nêu trên không? (1 điểm)
6. Anh/Chò hãy hướng dẫn hồ sơ vay vốn cần thiết cho Công
ty TNHH B ( 1,5 điểm)

7. Theo Anh/Chò số tiền Công ty TNHH B đề nghò vay có hợp
lý không? Vì sao? Nếu Công ty TNHH B đáp ứng đầy đủ
điều kiện vay vốn của SCB thì mức cho vay tối đa là bao

14
nhiêu? Cho biết giá trò tài sản đảm bảo lấy đúng giá trò hợp
đồng thi công ( 1,5 điểm)
8. Hãy tính thời hạn cho vay đối với Công ty TNHH B (số tiền
vay là tối đa theo câu 3). Biết rằng: nhà xưỡng được khấu
hao trong 10 năm, lợi nhuận ròng trong năm hoạt động đầu
tiên là 2 tỷ đồng (năm sau tăng 20% so với năm đầu), số
tiền trả nợ gốc hàng năm là 80% số tiền khấu hao và 50%
lợi nhuận ròng. Biết nhà máy chính thức hoạt động vào
ngày 01/01/08 (1 điểm).
9. Hãy đònh kỳ hạn trả nợ cho 02 lần giải ngân của Công ty
TNHH A (1 điểm).

Chúc các Anh/Chò làm bài đạt kết quả tốt!
ĐÁP ÁN GI Ý
ĐỀ THI TUYỂN CÁN BỘ TÍN DỤNG

A/ PHẦN LÝ THUYẾT (1 điểm)
- Khách hàng phụ thuộc không có tư cách pháp nhân đầy
đủ nên yêu cầu phải có văn bản ủy quyền và cam kết trả
thay của đơn vò chính nếu đơn vò phụ thuộc không trả
được nợ (0,4 điểm).
- Xem đơn vò chính có quan hệ tín dụng với SCB hay
không? Nếu đơn vò chính có quan hệ tín dụng với SCB thì
hạn mức cho vay đối với đơn vò chính phải bao gồm cả
hạn mức đối với đơn vò phụ thuộc (0,4 điểm).

- Tổng dư nợ cho vay đơn vò chính và phụ thuộc không
được vượt quá 15% vốn tự có của SCB (0,2 điểm).
B/ PHẦN TRẮC NGHIÊM (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm.

15
1/a 2/c 3/a 4/c 5/c 6/a 7/b 8/e 9/e 10/a 11/b
12/c 13/c 14/c 15/b
C/ PHẦN BÀI TẬP TÌNH HUỐNG (6 điểm)
Câu 1/ (1 điểm)
Có thể cho vay đồng thời cả 02 Công ty
Câu 2/ (1,5 điểm)
Các hồ sơ cần thiết:
v Hồ sơ pháp lý: (0,5 điểm)
- Điều lệ Công ty (0,1)
- Chứng nhận đăng ký kinh doanh (0,1)
- Quyết đònh bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng (nếu có)
(0,1)
- Biên bản họp Hội đồng thành viên cử người đại diện vay
vốn và sử dụng nhà xưỡng hình thành từ vốn vay làm tài
sản đảm bảo (0,1).
- Chứng nhận đăng ký mã số thuế (0,1)
v Hồ sơ tài chính (0,3 điểm)
Các báo cáo tài chính năm 2004, 2005 và 06 tháng năm
2006.
v Hồ sơ vay vốn: (0,5 điểm)
- Giấy đề nghò vay vốn (0,15)
- Dự án đầu tư (0,2)
- Hợp đồng xây dựng nhà xưỡng (0,15)
v Hồ sơ tài sản đảm bảo: (0,2 điểm)

Các hồ sơ, giấy tờ pháp lý thực hiện dự án
Câu 3/ (1,5 điểm)
- Số tiền đề nghò vay không hợp lý ( 0,5 điểm)

16
- Lý do: tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay chỉ được
vay tối đa 85% giá trò tài sản (0,5 điểm)
- Số tiền vay tối đa là 85%*40 = 34 tỷ đồng ( 0,5 điểm) .
Câu 4/ (1 điểm)
Từ 01/06/07 đến 31/12/2014
Câu 5/ (1 điểm)
- Ngày 01/06/07, trả nợ số tiền 12 tỷ đồng (0,5 điểm)
- Ngày 01/10/07, trả nợ số tiền 14 tỷ đồng (0,5 điểm)
- Hạn mức tín dụng hợp lý là 20 tỷ đồng (1,3 điểm). Trong
đó:
§ Vòng quay vốn lưu động 06 tháng đầu năm 2006: 1,5
vòng (0,2 điểm)
§ Vòng quay vốn lưu động bình quân 01 năm là 3 vòng
(0,1 điểm).
§ Nhu cầu vốn lưu động: 148.225 trđ (0,3 điểm)
§ Vốn tự có tham gia: 13.403 trđ (0,3 điểm)
§ Hạn mức tín dụng tại các TCTD khác: 100.000 trđ
§ Vốn chiếm dụng khác: 14.822 trđ (0,2 điểm)
§ Nhu cầu vay hạn mức tại SCB: 20.000 trđ (0,2 điểm)
- Thời hạn trả nợ cho mỗi lần nhận nợ cụ thể: 04 tháng
(0,5 điểm)

HẾT!
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN


ĐỀ THI TUYỂN CÁN BỘ TÍN DỤNG (ĐỀ 1)
(Thời gian làm bài: 90 phút)


17
A/ PHẦN LÝ THUYẾT (2 điểm)
Anh (Chò) hiểu thế nào về kiểm tra trước, trong và sau khi cho
vay?
B/ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG (8 điểm)
Công ty CP A được thành lập từ năm 2005, hoạt động kinh
doanh chế biến thực phẩm. Ngày 20/01/2007, Công ty TNHH A
đến Ngân hàng TMCP Sài Gòn đề nghò đặt quan hệ tín dụng và
gửi các hồ sơ sau:
- Điều lệ Công ty; trong Điều lệ Công ty không quy đònh về
quyền hạn vay vốn ngân hàng của Giám đốc Công ty.
- Báo cáo tài chính năm 2005, 2006.
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007
- Hồ sơ tài sản đảm bảo:
Hồ sơ nhà xưởng của Công ty xây dựng trên đất thuê trong
khu công nghiệp trả tiền thuê hàng năm, nhà xưởng đang làm
thủ tục hoàn công để xin cấp chứng nhận sở hữu công trình.
Ông Trần Văn B, Giám Đốc Công ty CP A, đồng ý dùng tài sản
của cá nhân mình là căn nhà mặt tiền đường Trần Hưng Đạo,
Quận 1 để thế chấp bảo lãnh cho nghóa vụ trả nợ của Công ty
CP A tại Ngân hàng. Hồ sơ pháp lý của căn nhà đầy đủ theo
quy đònh của pháp luật hiện hành.
- Nội dung đề nghò vay như sau:
§ Mục đích vay vốn: bổ sung vốn lưu động thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007.
§ Phương thức vay vốn: vay theo hạn mức tín dụng

§ Thời hạn duy trì hạn mức tín dụng: từ ngày được duyệt vay
đến hết ngày 31/12/07
§ Hạn mức tín dụng đề nghò cấp là 60 tỷ đồng.

18
Một số thông tin từ báo cáo tài chính và kế hoạch sản xuất
kinh doanh do Công ty CP A cung cấp:
- Tài sản lưu động bình quân trong năm 2006 là 150 tỷ đồng
- Doanh thu thuần trong năm 2006 là 600 tỷ đồng
- Doanh thu thuần dự kiến năm 2007 là 705 tỷ đồng
- Lợi nhuận ròng năm 2007 dự kiến là 14.400 triệu đồng (thuế
thu nhập doanh nghiệp là 28%)
- Kế hoạch khấu hao trong năm 2007 là 5 tỷ đồng.
- Vốn chủ sở hữu đến thời điểm 31/12/06 là 30 tỷ đồng;đdự
kiến trong quý 1/2007, Công ty CP A sẽ tăng vốn chủ sở hữu
lên 40 tỷ đồng (tăng thêm 10 tỷ đồng). Trong đó, công ty sẽ
dùng 5 tỷ đầu tư thêm tài sản cố đònh.
- Tổng tài sản cố đònh và đầu tư dài hạn đến thời điểm
31/12/06 là 15 tỷ đồng.
- Công ty không có nợ dài hạn.
- Trong năm 2007, Công ty CP A được các TCTD khác cấp hạn
mức vốn lưu động là 40 tỷ đồng; các khoản chiếm dụng vốn
của Công ty bình quân là 20% nhu cầu vốn lưu động.
- Chu kỳ sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2007
không thay đổi so với năm 2006.
Câu Hỏi: Giả sử Anh/Chò là Cán bộ tín dụng của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn, hãy giải quyết các vấn đề sau:
1. Theo Anh/Chò hồ sơ vay của khách hàng gởi có đầy đủ chưa?
Nếu chưa đầy đủ thì Anh/Chò hướng dẫn khách hàng bổ sung
những hồ sơ cần thiết gì ? ( 2 điểm)

2. Theo Anh/Chò có thể nhận nhà xưởng của Công ty làm tài sản
đảm bảo được không? Nếu nhận thì SCB phải làm gì để hạn
chế rủi ro khi xử lý tài sản đảm bảo? ( 1,5 điểm)
3. Hãy tính:

19
- Vòng quay vốn lưu động của Công ty CP A trong năm 2006
( 1 điểm)
- Nhu cầu vốn lưu động của Công ty CP A trong năm 2007
(1,5 điểm)
- Vốn lưu động thiếu hụt cần vay SCB (1 điểm)
4. Giả sử Công ty CP A đáp ứng đầy đủ điều kiện vay vốn lưu
động của SCB, căn nhà của ông B được đònh giá 90 tỷ đồng,
chi phí xây dựng nhà xưởng của Công ty (đã được SCB xác
nhận) là 10 tỷ đồng. Theo Anh/Chò hạn mức tín dụng do Công
ty đề nghò có đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong
năm 2007 không? SCB có thể cấp hạn mức tín dụng cho
khách hàng bằng với nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt không?
Vì sao? Biết vốn tự có của SCB tại thời điểm xét duyệt cho
vay là 600 tỷ đồng và tỷ lệ cho vay trên giá trò tài sản đảm bảo
SCB thực hiện theo đúng quy đònh hiện hành của Ngân hàng
Nhà nước (1 điểm) .

Chúc các Anh/Chò làm bài đạt kết quả tốt!
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
THI TUYỂN CÁN BỘ TÍN DỤNG

A/ PHẦN LÝ THUYẾT (2 điểm)
- Kiểm tra trước khi cho vay: chính là quá trình thu thập
thông tin thẩm đònh món vay, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý,

hợp lệ của hồ sơ vay (0,6 điểm)
- Kiểm tra trong khi cho vay: kiểm tra lại mục đích giải ngân
và các chứng từ giải ngân có phù hợp với HĐTD không? Tùy
trường hợp cụ thể có thể kiểm tra thực tế để xác đònh tính
hợp lý của việc giải ngân (ví dụ kiểm tra hàng nhập khi cho
vay nhập khẩu,…) (0,6 điểm)
- Kiểm tra sau khi cho vay (0,8 điểm):

20
§ Kiểm tra việc sử dụng vốn vay có đúng mục đích không?
§ Kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động SXKD, tình
hình thực hiện phương án/dự án vay.
§ Theo dõi quá trình luân chuyển vốn vay.
§ Theo dõi, kiểm tra tình hình tài sản đảm bảo.
B/ PHẦN BÀI TẬP TÌNH HUỐNG (8 điểm)
Câu 1/ (2 điểm)
Hồ sơ chưa đủ (0,4 điểm)
Các hồ sơ cần bổ sung (1,6 điểm):
v Hồ sơ pháp lý: (1 điểm)
- Chứng nhận đăng ký kinh doanh (0,2)
- Quyết đònh bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng (nếu có)
(0,2)
- Biên bản họp Hội đồng quản trò cử người đại diện vay vốn,
cho phép dùng nhà xưởng làm tài sản đảm bảo và mượn
căn nhà của ng B làm tài sản đảm bảo nợ vay (0,4).
- Chứng nhận đăng ký mã số thuế (0,2)
v Hồ sơ vay vốn: (0,6 điểm)
- Giấy đề nghò vay vốn (0,3)
- Các hợp đồng đầu ra, đầu vào còn hiệu lực trong năm
2007(0,3)

Câu 2/ (1,5 điểm)
v Có thể nhận nhà xưởng làm tài sản đảm bảo (tài sản hình
thành trong tương lai) (0,5 điểm)
v Để hạn chế rủi ro:
- Yêu cầu khách hàng giao giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho SCB giữ (0,3 điểm)
- Yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm cho nhà xưởng (0,3
điểm)

21
- Đăng ký giao dòch đảm bảo theo quy đònh (0,2 điểm)
- Theo dõi và đôn đốc khách hàng hoàn tất hồ sơ pháp lý
tài sản để thực hiện thủ tục đảm bảo chính thức (0,2
điểm)
Câu 3/ (3,5 điểm)
- Vòng quay vốn lưu động trong năm 2006: 4 vòng (1 điểm)
- Nhu cầu vốn lưu động của Công ty trong năm 2007: 170
tỷ đồng (1,5 điểm)
- Vốn lưu động thiếu hụt: 76 tỷ đồng (1 điểm)
Câu 4/ (1 điểm)
- Không đáp ứng đủ (0,3 điểm)
- Có thể cấp hạn mức tín dụng là 76 tỷ (0,3 điểm)
- Lý do: đủ điều kiện vay vốn, tài sản đảm bảo đủ giá trò
đảm bảo, mức cho vay tối đa của SCB đến 90 tỷ tại thời
điểm xét vay (0,4 điểm).

HẾT!
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN

ĐỀ THI TUYỂN CÁN BỘ TÍN DỤNG (ĐỀ 2)

(Thời gian làm bài: 90 phút)

A/ PHẦN LÝ THUYẾT (2 điểm)
Anh/Chò hãy cho biết các rủi ro có thể phát sinh nếu ngân
hàng đònh kỳ hạn nợ trả nợ khi cho vay vốn lưu động không
hợp lý?
B/ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG (8 điểm)

22
Công ty TNHH A thành lập năm 2004, hoạt động trong lónh
vực thương mại (không có xuất khẩu). Vừa qua Công ty ký hợp
đồng ủy thác nhập khẩu gỗ từ Anh Quốc cho Công ty TNHH B
(Công ty TNHH A là bên nhập khẩu ủy thác). Một số nội dung
chính trong hợp đồng ủy thác như sau:
- Ngày ký hợp đồng ủy thác là 10/05/07, giá trò hợp đồng là
1.000.000 USD, phí ủy thác là 2% trên giá trò lô hàng.
- Công ty B ứng trước 10% giá trò hợp đồng ngay sau khi ký hợp
đồng ủy thác, đến thời hạn thanh toán L/C (ngày ký hợp đồng
nhập khẩu là 15/05/07, phương thức thanh toán hàng nhập
khẩu là L/C trả ngay, dự kiến thời gian thanh toán là
10/07/2007) Công ty B sẽ thanh toán tiếp 50% (đợt 2) và phí
ủy thác. Phần còn lại (đợt 3), Công ty B sẽ thanh toán trong
vòng 04 tháng kể từ khi thanh toán đợt 2.
Công ty B cũng đã ký được hợp đồng đóng bàn ghế văn phòng
cho Công ty TNHH C (nguyên liệu là gỗ theo hợp đồng ủy thác
nêu trên). Một số nội dung chính trong hợp đồng này như sau:
- Ngày ký hợp đồng là ngày 05/05/07, giá trò hợp đồng là
1.200.000 USD. Ngày giao hàng là 10/10/07.
- Phương thức thanh toán: ứng trước 10% ngay sau khi ký hợp
đồng, 90% còn lại sẽ được thanh toán trong vòng 5 ngày sau

khi hoàn tất việc giao hàng.

23
- Công ty B phải có bảo lãnh thực hiện hợp đồng, số tiền bảo
lãnh là 20% giá trò hợp đồng.
Ngày 16/05/07, Công ty TNHH A đến SCB đề nghò mở L/C
để nhập khẩu hàng theo hợp đồng ủy thác nêu trên. Nội dung
cụ thể như sau:
- Số tiền mở L/C là 1.000.000 USD
- Ký quỹ 20% giá trò L/C, khi đến hạn thanh toán Công ty sẽ
nộp tiếp 50% giá trò L/C và đề nghò vay SCB 30% số tiền phải
thanh toán còn lại.
- Tài sản đảm bảo là lô hàng nhập khẩu và quyền phải thu phát
sinh từ hợp đồng ủy thác.
Công ty TNHH B là khách hàng truyền thống của SCB, đang
vay vốn lưu động theo phương thức hạn mức tín dụng. Hạn
mức tín dụng là 90 tỷ đồng (bao gồm ngoại tệ quy đổi), dư nợ
cho vay và bảo lãnh hiện tại là 40 tỷ đồng. Tài sản đảm bảo là
bất động sản có giá trò khả mại cao.
Câu Hỏi: Giả sử Anh/Chò là Cán bộ tín dụng của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn, hãy giải quyết các vấn đề sau:
10. Anh/Chò hãy hướng dẫn hồ sơ vay vốn cần thiết cho
Công ty TNHH A ( 2 điểm)
11. Theo Anh/Chò việc SCB nhận lô hàng nhập khẩu và
quyền phải thu phát sinh từ hợp đồng ủy thác làm đảm
bảo để mở L/C và cho Công ty TNHH A vay vốn có an toàn

24
không? Vì sao? Anh/Chò đề xuất gì để hạn chế rủi ro trong
trường hợp này? (2,5 điểm).

12. Giả sử SCB đồng ý cho Công ty TNHH A vay để
thanh toán L/C khi đến hạn, Anh/Chò sẽ tư vấn cho Công
ty A vay USD hay VND mua USD để thanh toán? Vì sao?
Hãy xác đònh số tiền cho vay và đònh kỳ hạn trả nợ hợp lý
(1 điểm).
13. Trong các đợt thanh toán cho Công ty A mà Công ty B
chưa nhận được tiền từ Công ty C thì đều phải nhận nợ vay
tại SCB để thanh toán, Anh/Chò hãy xác đònh số tiền và kỳ
hạn trả nợ cho từng lần cụ thể ( 1 điểm)
14. Giả sử Công ty C không phải là khách hàng thân
thuộc của Công ty B. Khi xem xét bảo lãnh và cho vay
Công ty B, Anh/Chò sẽ tư vấn cho Công ty B đàm phán lại
với Công ty C như thế nào để hạn chế rủi ro cho Công ty B
và SCB (1 điểm).
Chúc các Anh/Chò làm bài đạt kết quả tốt!
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
ĐỀ THI TUYỂN CÁN BỘ TÍN DỤNG

A/ PHẦN LÝ THUYẾT (2 điểm)
- Nếu nguồn thu từ phương án về trước khi nợ đến hạn:
§ Giám sát nguồn thu không chặt, khách hàng quay vòng
vốn thì rủi ro cao, khi đến hạn có thể khách hàng không

25
có nguồn thu trả nợ, nếu cho gia hạn thì không có cơ sở
(0,5 điểm).
§ Khách hàng trả nợ trước hạn thì kế hoạch sử dụng
nguồn của ngân hàng không được chủ động (0,5 điểm).
- Nếu nguồn thu từ phương án về sau khi nợ đến hạn:
§ Khi đến hạn khách hàng dùng nguồn vốn khác để trả nợ

có thể gây khó khăn về tài chính hoặc khách hàng đảo
nợ (0,5 điểm).
§ Ngân hàng sẽ gia hạn nợ cho khách hàng, tạo hình ảnh
không tốt cho các TCTD đối với khách hàng, làm giảm
uy tín của khách hàng, thực tế không phải do lỗi khách
hàng (0,5 điểm).
B/ PHẦN BÀI TẬP TÌNH HUỐNG (8 điểm)
Câu 1/ (2 điểm)
Các hồ sơ cần thiết:
v Hồ sơ pháp lý: (0,7 điểm)
- Điều lệ Công ty (0,15 điểm)
- Chứng nhận đăng ký kinh doanh (0,15 điểm)
- Quyết đònh bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng (nếu có)
(0,1 điểm)
- Biên bản họp Hội đồng thành viên cử người đại diện vay
vốn (0,2 điểm).
- Chứng nhận đăng ký mã số thuế (0,1 điểm)
v Hồ sơ tài chính (0,3 điểm)
Các báo cáo tài chính năm 2005, 2006, quý 1/2007 (nếu
có).
v Hồ sơ vay vốn: (0,8 điểm)
- Giấy đề nghò vay vốn (0,2 điểm)
- Phương án kinh doanh (0,2 điểm)
- Hợp đồng nhập khẩu (0,2 điểm)

×