Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

đề cương môn quản lý chất thải nguy hại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.37 KB, 21 trang )

Đề cương Quản lý chất thải nguy hại
/>Page-2-Prodlist.html
/>1. Định nghĩa chất thải nguy hại? So sánh sự khác biệt giữa định nghĩa
của Việt Nam với các tổ chức quốc tế khác?
- Đ/n: CTNH là CT có chứa các chất or hợp chất có một trong các đặc tính
gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây
nhiễm và các đặc tính nguy hại khác), or tương tác với những chất khác gây
nguy hại cho mt và sức khỏe con người.
Ban hành trong Quy chế QLCTNH số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/7/1999.
- Sự khác biệt giữa định nghĩa của Việt Nam với các tổ chức quốc tế
khác:
+ Đ/n of Philipine: CTNH là những chất có độc tính, ăn mòn, gây kích thích,
hoạt tính, có thể cháy, nổ mà gây nguy hiểm cho con người và đv.
+ Đ/n of Canada: CTNH là những chất mà do bản chất và tính chất of chúng
có k/n gây nguy hại đến sk con người và/hoặc mt, và những chất này yêu cầu
các kỹ thuật xử lý đặc biệt để loại bỏ or giảm đặc tính nguy hại of nó.
+ Đ/n theo UNEP, 1985: Ngoài CT phóng xạ và CT y tế, CTNH là chất thải
(dạng rắn, lỏng, bán rắn, và các bình chứa khí) do hoạt tính hóa học, độc
tính, nổ, ăn mòn or các đặc tính khác, gây nguy hại hay có k/n gây nguy hại
đến sk con người or mt bởi chính bản thân chúng hay khi đc cho tiếp xúc với
chất thải khác.
+ Đ/n of Mỹ: CT (ở các dạng rắn, lỏng, bán rắn và các bình khí) có thể đc
coi là CTNH khi:
• Nằm trong danh mục CTNH do Cục Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ
(EPA) đưa ra.
• Có 1 trong 4 đặc tính do EPA đưa ra: cháy-nổ, ăn mòn, phản ứng và
độc tính. Các phân tích để thử nghiệm này cũng do EPA quy định.
• Đc chủ nguồn thải (nhà sx) tự công bố là CTNH.
Bên cạnh đó, CTNH còn gồm các chất gây độc tính đv con ng ở liều
lg nhỏ. Đv các chất chưa có các chứng minh of nghiên cứu dịch tễ trên con
ng, các thí nghiệm trên đv cũng có thể đc dùng để ước đoán td độc tính of


chúng trên con người.
 Hầu hết các đ/n đều đề cập đến đặc tính (cháy-nổ, ăn mòn, hoạt tính và
độc tính) of CTNH. Có đ/n đề cập đến trạng thái of chất rắn (rắn, lỏng,
bán rắn, khí) gây tác hại cho bản thân chúng hay khi tg tác với các chất
khác, có đ/n thì ko đề cập.
So sánh giữa định nghĩa của Việt Nam với các tổ chức quốc tế khác
cho thấy đ/n of VN có nhiều điểm tg đồng với đ/n of Liên hợp quốc và of
Mỹ. Tuy nhiên, đ/n of VN còn chưa rõ ràng về các đặc tính of chất thải, bên
cạnh đó còn chưa nêu lên các dạng of CTNH và quy định các chất có độc
tính với người hay động vật là CTNH.
2. Có mấy nguồn phát sinh chất thải nguy hại, cho ví dụ?
- Từ các hoạt động công nghiệp:
vd: khi sx thuốc kháng sinh sd dung môi metyl clorua, xi mạ sd xyanit, sx
thuốc trừ sâu sd dung môi là toluen hay xylen
Là nguồn phát sinh CTNH max, phụ thuộc vào nhiều ngành công
nghiệp, là nguồn phát thải mang tính thường xuyên và ổn định nhất.
Khí thải
Nguyên
liệu thô
Giảm thiểu
khí thải
Sản phẩm
QUÁ TRÌNH
CÔNG NGHIỆP
Giảm
thiểu
chất
thải
Giảm
thiểu

nước
thải
Chất
thải
Phân
tách
Chất thải
nguy hại
Phân
tách
Nước
thải
Qt sinh ra CTNH từ hđ CN có biện pháp giảm thiểu và tách CTNH
Theo số liệu thống kê of 4 tp lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng và tp
Hồ Chí Minh, tổng lg CT rắn công nghiệp chiếm 15-26% of CT thành phố.
Trong CTR công nghiệp có khoảng 35-41% mang tính nguy hại.
Thành phần of CT công nghiệp nguy hại rất phức tạp, tùy thuộc vào
nguyên liệu sx, sp tạo thành of từng CN và các dịch vụ có liên quan.
- Từ hoạt động y tế:
Là các CT sinh học độc hại và mang tính đặc thù khác với các loại khác.
Các loại chất thải đặc thù từ hđ y tế
Loại chất thải rắn Nguồn tạo thành
1. Chất thải sinh hoạt
2. Chất thải chứa các
vi trùng gây bệnh
Các chất thải ra từ bếp, các khu nhà hành chính,
các loại bao gói
Các CT từ phẫu thuật, các cơ quan nội tạng of ng
sau khi mổ xẻ và của các đv sau qt xét nghiệm,
3. Chất thải bị nhiễm

bẩn
4. Chất thải đặc biệt
Các tp thải ra sau khi dùng cho bệnh nhân, CT từ
qt lau cọ sàn nhà
Các loại CT độc hại hơn các loại trên, các chất
phóng xạ, hóa chất…
- Từ hoạt động nông nghiệp: sd các loại thuốc bảo vệ thực vật độc hại…
- Thương mại: qt nhập-xuất các hàng độc hại ko đạt yêu cầu cho sx hay
hàng quá hạn sd…
- Từ việc tiêu dùng trong dân dụng: việc sd pin(có chứa Pb và Hg), sd keo
diệt chuột có chứa các thành phần hóa chất độc hại, hđ nghiên cứu khoa học
ở các phòng thí nghiệm, sd dầu nhớt bôi trơn, ắc quy các loại, các lõi mực in
of máy photocopy…
+ Mực in :hạt màu, chất liên kết, phụ gia.
• Chất liên kết có tp nguy hại: chất tạo màng( amino formandehit,
phenol formandehit, bitum, xenlac), dung môi hữu cơ hòa tan chất tạo
màng( rượu, cồn, dầu khoáng).
• Chất phụ gia có tp nguy hại: chất dầu khô(các muối kim loại như Co,
Mg, các loại dầu làm thay đổi độ dính) of mực và các chất dầu mỡ.
3. Nêu các đặc tính của chất thải nguy hại và tính chất của nó?
- Tính cháy: 1 CT đc xem là CTNH thể hiện tính dễ cháy nếu mẫu đại diện
of CT có những t/c sau:
• Chất lỏng cháy: là chất lỏng hay dd chứa lg alcohol <24%(theo V)
hay có điểm chớp cháy <60
0
C(140
0
F). Nhiên liệu cháy bđ cháy ở 1 t
0
xác định, t

0
này gọi là điểm chớp cháy.
• Chất thải dễ cháy: là CT (lỏng or ko phải lỏng) có thể cháy qua việc
ma sát, hấp thụ độ ẩm, khi bắt lửa, cháy rất mãnh liệt và liên tục(dai
dẳng) tạo ra hay có thể tạo ra CNH, trong các đk t
0
và p tiêu chuẩn.
Các loại bột kim loại, gây cháy khi có tác động of thay đổi t
0
, rất nguy
hiểm.
• Chất thải tự cháy: là CT có k/n tự bốc cháy, do tự nóng lên trong đk
vận chuyển bình thường or nóng lên do tiếp xúc với ko khí và có k/n
tự bốc cháy.
Vd: photpho trắng, bụi Al tự cháy khi tiếp xúc với ko khí giẻ lau dầu tự
bốc cháy khi phơi ngoài nắng
• Chất thải tạo ra khí dễ cháy: là những CT khi gặp nước tạo ra p/ư giải
phóng khí dễ cháy or tự cháy.
Vd: hydroxit kim loại + H
2
O
Loại chất thải này theo EPA là những CT thuộc nhóm D001 hay phần D.
Dấu hiệu cảnh báo đv những chất có đặc tính cháy.
- Tính ăn mòn:
Là những CT bằng p/ư hóa học gây ra sự ăn mòn khi tiếp xúc với các
vật dụng, thùng chứa, các hàng hóa hay các mô sống of đv-tv.
Dấu hiệu cảnh báo đv những chất có đặc tính ăn mòn như sau:
PH là thông số thông dụng dùng để đánh giá tính
ăn mòn of CT. CT có đặc tính ăn mòn khi mẫu đại
diện có 1 trong các đặc tính sau:

• Là chất lỏng có PH ≤2 hay ≥12,5.
• Là chất lỏng có tốc độ ăn mòn thép > 6,35mm
1năm ở t
0
thí n
0
là 55
0
C
Loại CT này theo EPA là những CT thuộc nhóm
D002.
- Tính phản ứng:
CT đc coi là nguy hại và có tính p/ư khi mẫu đại diện CT này thể hiện
1 t/c bất kỳ trong các t/c sau:
• Thường ko ổn định và dễ thay đổi 1 cách mãnh liệt mà ko gây nổ.
• P/ư mãnh liệt với nước.
• Ở dạng khí trộn với nước có k/n nổ.
• Khi trộn với nước, CTR sinh ra khí độc, bay hơi, or khói với lg có thể
gây nguy hại cho sk con ng or mt.
• Là CT chứa xyanit hay sunfit ở đk 2<PH<12,5 có thể tạo ra khí độc,
hơi, or khói với lg có thể gây nguy hại cho sk con ng và mt.
• CT có thể nổ or p/ư gây nổ nếu tiếp xúc với nguồn kích nổ mạnh or
nếu đc gia nhiệt trong thùng kín.
• CT có thể dễ dàng nổ or phân hủy(phân ly) nổ, hay p/ư ở t
0
và p chuẩn
• Là chất nổ bị cấm trong luật định
Những CT này theo EPA thuộc nhóm D003
Hỗn hợp nhiên liệu với oxy chỉ nổ khi ở trong giới
hạn nhất định về nồng độ (hình bên).

- Đặc tính độc:
Đầu tiên là độc tính cấp, các chất thải có thể gây tử vong, tổn thương
nghiêm trọng hoặc có hại cho sức khỏe qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua
da. Độc tính từ từ hoặc mạn tính, các chất thải có thể gây ra các ảnh hưởng
từ từ hoặc mạn tính, kể cả gây ung thư, do ăn phải, hít thở phải hoặc ngấm
qua da. Sinh khí độc, các chất thải chứa các thành phần mà khi tiếp xúc với
không khí hoặc với nước sẽ giải phóng ra khí độc, gây nguy hiểm đến con
người và sinh vật. Đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng.
Để xđ đặc tính độc hại of CT sd bảng liệt kê danh sách các chất độc
hại đc ban hành kèm theo luật of mỗi nước, sd phương thức rò rỉ (TCLP).
- Chất thải phóng xạ:
Là các CT phát ra tia bức xạ, ion gây hủy hoại cơ thể sống, đv nhóm
này chỉ có 1 chỉ tiêu quan tâm đó là thời gian bán phân hủy t
1/2
.
Thời gian bán phân hủy càng nhỏ, tồn lưu trong mt ít nên ít gây hại
hơn. Ngược lại t
1/2
càng lớn chất thải càng bền, tính độc càng mạnh.
4. Có những cách phân loại chất thải nguy hại nào? Ưu và nhược điểm
của từng hệ thống phân loại?
- Theo đặc tính:
• Tính cháy: 4 loại Chất lỏng cháy
Chất thải dễ cháy
Chất thải tự cháy
Chất thải tạo ra khí dễ cháy
• Tính ăn mòn: 2 loại CT có tính axit
CT có tính ăn mòn
• Tính p/ư: 2 loại CT dễ nổ
CT dễ bị oxi hóa

• Đặc tính độc: ở Việt Nam chia 2 nhóm:
+ Các KL nặng: As, Cd, Hg, Ni
+ Theo tiêu chuẩn: các hóa chất tẩy rửa hay các loại dầu thải.
• Chất thải phóng xạ: 2 nhóm
+ CT phóng xạ ở mức cao như trong lò p/ư hạt nhân. Chủ yếu là các
ng tố phóng xạ có T
1/2
>20 năm, phân tử lg >92.
+ CT phóng xạ ở mức thấp chủ yếu từ cơ sở sx vũ khí ng tử.
+ Ưu: thông tin chi tiết về chất thải, dễ phân loại từ đó có biện pháp
quản lý và xử lý hợp lý.
+ Nhược: phải có chuyên môn về CTNH
- Theo mức độ gây độc:
Chia 5 nhóm dựa theo ngưỡng LC
50
• Nhóm có độc tố cực mạnh: LC
50
<1 mg/l
• Nhóm có độc tố mạnh : LC
50
=1-10 mg/l
• Nhóm có độc tố trung bình: LC
50
=10-100 mg/l
• Nhóm có độc tố yếu : LC
50
= 100-1000 mg/l
• Nhóm có độc tố rất yếu : LC
50
>1000 mg/l

LC
50
là nồng độ 50% sv tham gia thí n
0
bị chết (mg/l).
Ngoài ra còn đánh giá mức độ độc hại thông qua LD
50
:liều lg làm cho
50% sv tham gia thí n
0
chết (mg/kg).
+ Ưu: đánh giá đc mức độ độc of CT từ đó có biện pháp quản lý và xử
lý.
+ Nhược: khó phân loại hơn, phân loại lâu
- Phân loại theo độ bền: 4 nhóm
• Không bền vững: độ bền vững 1-12 tuần (P-hữu cơ, carbonate…)
• Bền vững trung bình: độ bền vững từ 3-18 tháng
• Bền vững: thời gian tồn tại từ 2-5 năm (DDT, aldrin, chlordane…)
• Rất bền vững: >5 năm (KL nặng…)
+ Ưu: biết đc thời gian tồn tại of CT để đưa ra đc biện pháp qly và xử lý
+ Nhược: dựa vào độ bền vững theo thời gian nên phân loại rất lâu
- Theo luật định: theo TCVN 6706-2000 7 nhóm
• CT dễ bắt lửa dễ cháy
• CT gây ăn mòn
• CT dễ nổ
• CT dễ bị oxi hóa
• CT gây độc cho ng và sv
• Chất độc cho hệ sinh thái
• Chất thải lây nhiễm
Theo quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT, CTNH đc phân loại theo các

nhóm nguồn or dòng thải chính bao gồm 19 nhóm.
Theo EPA chất thải nguy hại đc chia theo 4 danh mục:F, K, P, U
• F: CTNH thuộc các nguồn ko đặc trưng
• K: CT từ nguồn đặc trưng
• P và U: CT và các hóa chất thương phẩm nguy hại.
+ Ưu: cung cấp thông tin đầy đủ về chất thải, dễ phân loại.
+ Nhược: dành cho những ng có chuyên môn.
- Theo nguồn thải “đặc thù”:
Dựa trên cơ sở qt đặc thù of việc sx CT.
+ Ưu: cung cấp thông tin đặc thù về CT or cho phép đưa ra những kết
luận rất đặc thù về bản chất of CT.
+ Nhược: phải biết đc nguồn phát sinh nên ko dễ phân loại vì 1 CT có
thể có nhiều nguồn khác nhau phát sinh
- Theo tình trạng vật lý:
• CTNH trạng thái rắn, bùn, lỏng, khí.
• Rắn nguyên khối, rắn dạng hạt, rắn dạng bột
+ Ưu: chỉ ra các yêu cầu of việc ngăn ngừa or xử lý và có thể xđ 1 số
thành tố trong lựa chọn về quản lý CT như xđ cách thu gom và vận
chuyển CT, phương pháp xử lý chôn lấp CT.
+ Nhược: khó phân loại vì ko chi tiết cụ thể thông tin về chất thải
- Hệ thống phân loại kỹ thuật: 6 nhóm
• Nước thải chứa chất vô cơ
• Nước thải chứa chất hữu cơ
• Chất hữu cơ lỏng
• Dầu
• Bùn, CT vô cơ
• Chất rắn/bùn hữu cơ
+ Ưu: là ht phân loại đơn giản, dễ sd đặc biệt cho những ng ko có
chuyên môn về CTNH.
+ Nhược: Ko cung cấp thông tin đầy đủ về chất thải, khó sd trong trường

hợp CT ko có trong danh mục.
5. Tính độc của chất thải nguy hại? đặc trưng của tính độc của CTNH?
- Tính độc của chất thải nguy hại: k/n gây tổn thương và ảnh hưởng xấu
của 1 hóa chất lên cơ thể sống. Đc xđ theo lg hóa chất tác động or hấp thụ,
con đg gây tác động of hóa chất( hít, tiêm, ăn ), khoảng thời gian bị tác
động (1 lần hay nhiều lần lặp lại), kiểu mức độ nguy hiểm of tổn thương,
thời gian cần thiết để gây tổn thương, bản chất of tổ chức bị tác động và các
đk liên quan khác.
- Đặc trưng của tính độc:
• Trong mt có nhiều độc chất cùng tồn tại thì tính độc sẽ thay đổi. P/ư
thu đc có thể khuếch đại độ độc (1+1=2), thậm chí khuếch đại gấp bội
(1+1>5). Cũng có thể mang tính tiêu độc (1+1<1 hay 1+1=0).
• Tính độc of 1 chất tác động lên các cơ quan khác nhau thì khác nhau.
Vd: NH
3
hơi kiềm yếu ko có p/ư kích ứng với da nhưng khi hít phải sẽ
khô họng vì nó háo nước nên nó hút hết nước đi
• TĐ of các chất khác nhau tác động lên cùng 1 cơ quan trong cơ thể thì
khác nhau. Vd:
• Mỗi chất độc có 1 ngưỡng gây độc riêng đv mỗi tác động trên cơ thể
thì khác nhau. Liều lg CĐ vượt qua ngưỡng chịu đựng tối đa of cơ
thể, có thể gây chết.
Vd: SO
2
= 0,03 mg/m
3
:kích thích mũi.
3 mg/m
3
: ho

> 30 mg/m
3
: chết
• Tính độc tăng theo liều lg chất độc
+ Phép đo tác hại of 1 chất:
LD
50
: liều lg gây chết 50% số sv thí n
0
(mg/kg đv), thường áp dụng cho
nhóm sv trên cạn.
LC
50
: nồng độ gây chết 50% sv thí n
0
(mg/l dd độc), để đánh giá độc tính of
CĐ dạng lỏng, hòa tan trong nước hay nồng độ hơi, bụi trong KKÔN.
LD
50/24h
hay LC
50/48h
để chỉ khoảng thời gian đối tg chết là 24h hay 48h.
EC
50
/ED
50
: nồng độ/ liều lg CĐ gây ra các ảnh hg sinh học khác nhau cho
50% đối tg thí n
0
.

Mức độ độc of 1 chất tiếp xúc thường tỉ lệ trực tiếp với nồng độ và
thời gian tiếp xúc.
+Sự ăn mòn: làm mòn, phá hủy các bề mặt, các tb khi tiếp xúc.
+ Sự kích thích p/ư: làm cho các phần cơ thể tiếp xúc với hóa chất bị xấu
đi như da, mắt, đg hô hấp or qua hệ tiêu hóa
+ Sự gây ngạt: do đưa ko đủ oxy vào các tổ chức of cơ thể.
Ngạt thở đơn thuần: kk ko còn đủ oxy, nồng độ oxy <17% do
nồng độ chất gây ngạt đơn thuần (CO
2
, CH
4
, N
2
, H
2
) tăng.
Ngạt thở hóa học: chất gây ngạt thở hóa học (oxit cacbon, CO
2
,
He, H
2
, HS, ) ngăn chức năng máu vận chuyển oxy tới các tổ
chức of cơ thể.
+ Sự gây mê sơ bộ: do tiếp xúc với các chất như: etanol, axeton, H-C,
etyl…làm ức chế hđ of hệ thần kinh TW, gây ngất thậm chí dẫn đến tử
vong
+ Các chất gây độc toàn thân:
Gây độc cho gan: alcol, CCl
4
, cloroform làm vàng da, vàng mắt.

Gây độc cho thận: CS
2
, CCl
4
, Pb, Cd,
Tổn thương hệ TK ngoại vi: tiếp xúc với Mn, Pb, hecxan
Làm mất k/n sinh đẻ ở đàn ông và sảy thai ở phụ nữ: CS
2
, Pb,
C
2
H
6
Br
2…
Gây độc cho phổi: bụi amiang, phấn hoa
+ Các tác nhân gây độc cho hệ thống gen, gây đột biến: là các chất làm
nguy hại tới các vật liệu di truyền cho cơ thể và gây sự đột biến
cho hệ gen.
+ Các chất gây ung thư: là sự phát triển bất bt của tế bào, hút hết dd của
các tb khác of cơ thể.
6. Hãy trình bày cơ chế tác động của CTNH lên cơ thể sống?
- Tuyến tiếp xúc:
• TT xúc chính với CTNH gồm: da, hô hấp và tiêu hóa.
• Các hợp chất độc hại of CTNH sẽ đc hấp thụ vào các cơ quan khác
nhau phụ thuộc vào ái lực of chúng.
• Cơ chế hấp thụ thg đc điều khiển bởi sự khuếch tán và 1 phần phụ
thuộc và hệ thống vận chuyển.
• Khi tiếp xúc với CTNH độ độc sẽ giảm dần ở các tuyến: tuyến hô hấp
<tiêu hóa < da.

• Hấp thụ qua đg hô hấp: khí và hơi độc dễ dàng đc hít vào trong cơ thể.
Chất ÔN dạng hạt có thể đi sâu vào đg hô hấp phụ thuộc vào kt of
chúng: bụi có đg kính từ 0,5-0,7 µm có thể đi vào cuống phổi và đến
túi phổi
• Hấp thụ qua đg ăn uống: các chất độc hại từ CTNH có thể tích tụ lại
trong cơ thể nếu lg hấp thụ vượt quá k/n bài tiết of cơ thể.
- Tích trữ:
• Mô mỡ lưu trữ các hợp chất ko phân cực (các chất thu hút mỡ) như:
PCBs, C
6
H
6
Cl
6
,
• Huyết tg lưu trữ các hợp chất liên kết với protein of máu như: Hg
2+

• Xương lưu trữ Pb, radium, fluor.
• Thận lưu trữ cadmium.
• Đôi khi sự tích trữ hđ như 1 cơ chế bảo vệ vì nó làm cho các hợp chất
độc hại đi đến các cơ quan mục tiêu chậm hơn.
- Sự chuyển hóa:
+ Chuyển hóa sinh học:
• K/n chất chuyển hóa: các cơ quan giàu enzym chuyển hóa chất độc
trong CTNH thành các phân tử khác.
• Ả/h cộng thêm: khi tiếp xúc với 2 hay nhiều hóa chất ả/h tổng hợp
sẽ = tổng of các ả/h độc lập khi tiếp xúc riêng lẻ với từng hóa chất.
Vd: khi tx với các thuốc trừ sâu photphat hữu cơ, ả/h sẽ là ả/h tổng cộng.
• Ả/h khuếch đại (ả/h nhân): khi 1 cơ quan hay hệ thống nào đó tx đồng

thời với 2 hóa chất ả/h tổng hợp sẽ > nhiều lần tổng of 2 ả/h độc lập
khi tx riêng lẻ với từng hóa chất.
Vd: tx với sợi asbestoss và khói thuốc
• Ả/h tiềm tàng: 1 hóa chất ko gây ả/h lên 1 cơ quan hay hệ thống nào
tx nó, nhưng sự có mặt of nó sẽ làm tăng hoạt tính of 1 hóa chất khác
ả/h tổng hợp sẽ > nhiều lần tổng of 2 ả/h độc lập khi tx riêng lẻ với
từng hóa chất.
Vd: nước mưa+ SO
2
 mưa axit
• Ả/h đối kháng: khi 1 chất cản trở hoạt tính độc hại of chất khác ả/h
tổng hợp sẽ< nhiều lần tổng of 2 ả/h độc lập khi tx riêng lẻ với từng
hóa chất.
Vd: chất thải axit +chất thải bazo dd trung hòa.
+ Sự bài tiết:
• 1 vài tác nhân độc hại, đặc biệt là các hợp chất phân cực có thể đi ra
khỏi cơ thể qua đg nước tiểu, mật, phân, mồ hôi.
• Các hợp chất ko phân cực, ko bay hơi thg khó bài tiết ra khỏi cơ thể
và chúng chỉ đc đưa ra khỏi cơ thể sau khi đã chuyển hóa sinh học.
- Thời gian hấp thụ:
• Cấp tính: ít hơn 1 ngày
• Cận cấp tính: 1-7 ngày
• Cận mãn tính: 7 ngày-7 năm
• Mãn tính: 7 năm đến suốt đời
Sự tx có thể liên tục or lặp lại theo những khoảng thời gian nhất định
trong gđ nào đó. Khi liều lg độc cấp tính đc chia nhỏ ra nhiều phần và áp
dụng lên 1 gđ trong 1 thời gian dài thì ả/h độc hại sẽ giảm.
7. Nêu một số ví dụ về ảnh hưởng của CTNH đến môi trường và sức
khoẻ con người?
- Khí SO

2
: là chất khí ko màu, có mùi hăng và cay khi nồng độ trong khí
quyển 1ppm. Là 1 trong những nguồn gây ÔN chính cho mt và sk con ng.
• Đối với sk con ng: SO
2
dễ p/ư với các cơ quan hô hấp of ng và đv.
SO
2
= 0,03 mg/m
3
:kích thích mũi.
3 mg/m
3
: ho
> 30 mg/m
3
: chết
Có mặt đồng thời SO
2
và SO
3
: co thắt phế quản mạnh
• Đối với mt: gây mưa axit, làm nhiễm độc cây trồng, đất và nước bị
ÔN, ăn mòn kl, giảm độ bền of các vật liệu vô cơ và hữu cơ
SO
2
+H
2
O H
2

SO
3
H
2
SO
3
H
+
+HSO
3
-
2H
+
+SO
3
2-
SO
3
2-
+H
2
O  H
2
SO
4
- Khí H
2
S: là chất khí độc hại, ko màu sắc nhưng có mùi trứng thối.
H
2

S= 5ppm: nhức đầu, khó chịu.
> 150ppm: tổn thg màng nhày of cơ quan hô hấp.
= 500ppm: tiêu chảy, viêm phổi
= 700-900ppm :tử vong
H
2
S làm tổn thg lá cây, rụng lá và giảm sinh trưởng.
- Các hợp chất chứa Halogen:
• Khi hít phải Clo phá hủy tb do tạo ra HClO.
• Các hợp chất khí chứa halogen ở nồng độ nhỏ đã gây độc, nhiễm độc
nặng và có k/n gây ÔN trên phạm vi rộng lớn.
• HF gây bệnh sụn xg, viêm phế quản, tổn thg răng, hạn chế độ sinh
trưởng of cây, làm rụng quả, lép quả.
• HCl làm giảm độ bóng mỡ of lá, gây hại cây trồng
- Những hơi trong các dung môi sơn, chẳng hạn như chất cồn khoáng chất,
turpentine, methanol, và xylene, làm áp lực vào phổi và tim, gây ra chứng
tim đập không đều. Bên cạnh đó, các thuốc diệt trừ các loài gây hại
(thuốc diệt muỗi, kiến, chuột, cỏ dại, nấm, …) và chất tẩy rửa ở các dạng
như bột, chất đặc dạng keo, chất lỏng, hoặc phun xịt, là những hoá chất
rất mạnh được sử dụng trong nhà hoặc ngoài vườn để lau chùi các bề mặt
và diệt các loài sâu bọ, côn trùng gây hại. Khi tiếp xúc thường xuyên ở
liều lượng cao, người sử dụng có thể bị phơi nhiễm và dẫn đến:
• Các chứng đau đầu.
• Chóng mặt.
• Các chứng co rút cơ bắp.
• Buồn nôn.
• Sức khoẻ suy giảm.
• Khi ngộ độc (do uống phải, hoặc hít trực tiếp) sẽ xảy ra các triệu
chứng như rối loạn nhịp tim. Trong trường hợp nghiêm trọng, việc
tiếp xúc ảnh hưởng đến chứng nhồi máu cơ tim hoặc gây tử vong.

- Các hợp chất hữu cơ: Một trong những dạng CTNH được xem là ả/h lớn
đến sk của con người và mt là các hợp chất hữu cơ bền (viết tắt POPs).
Những hợp chất hữu cơ này vô cùng bền vững, tồn tại lâu trong mt, có
k/n tích lũy sinh học trong nông sản, thực phẩm và trong các nguồn nước,
mô mỡ của động vật gây ra hàng loạt các bệnh nguy hiểm đối với con người,
phổ biến nhất là bệnh ung thư. Đặc biệt các hợp chất hữu cơ trên được sử
dụng rất nhiều trong đs hàng ngày của con người ở các dạng dầu thải trong
các thiết bị điện trong gia đình, các thiết bị trong ngành điện như máy biến
thế, tụ điện, đèn huỳnh quang, dầu chịu nhiệt, dầu biến thế; chất làm mát
trong truyền nhiệt, trong các dung môi chế tạo mực in, ngành công nghiệp
sản xuất sơn… Hiện kết quả phân tích các mẫu đất, nước, không khí đều tìm
thấy sự tồn tại của các loại hợp chất trên. Cho đến nay, tác hại nghiêm trọng
của chúng cũng đã được thể hiện khá rõ nét thông qua hình ảnh những em bé
dị dạng, số lượng bệnh nhân bị các bệnh về tim mạch, rối loạn thần kinh, và
nhất là những căn bệnh ung thư ngày càng gia tăng mà việc chẩn đoán cũng
như xác định phương pháp điều trị gặp rất nhiều khó khăn.
Điều đáng lo ngại là hầu hết CTNH đều cực kỳ khó phân hủy. Nếu
nhiệt độ lò đốt không đạt từ 800°C trở lên thì các chất này không phân hủy
hết. Ngoài ra, sau khi đốt, chất thải cần được làm lạnh nhanh, nếu không các
chất lại tiếp tục liên kết với nhau tạo ra chất hữu cơ bền, thậm chí còn sinh ra
khí dioxin cực độc thoát vào mt.
8. Dấu hiệu cảnh báo phòng ngừa? ý nghĩa?
Các dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa đối với chất thải nguy hại gồm
biểu tượng màu đen đặt trong hình tam giác đều viền đen, nền vàng, chữ
màu đen để cảnh báo mối nguy hiểm có thể xảy ra.
Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngưà đối với từng loại chất thải nguy hại tương
ứng theo quy định tại tiêu chuẩn 6707 :2000.
Biểu tượng chất thải nguy hại
Biểu tượng
(Hình ảnh: TCVN

6707 : 2000)
Cảnh báo Chất thải nguy hại
Lưu ý trên nhãn hoá
chất
Cảnh báo chung về sự nguy hiểm của
chất thải nguy hại
Loại 1 : Chất dễ nổ
Biểu tượng
(Hình ảnh: TCVN
6707 : 2000)
Cảnh báo Chất thải dễ nổ
Lưu ý trên nhãn
Cảnh báo về nguy cơ dễ nổ của chất
thải
Loại 2 : Chất dễ cháy
Biểu tượng
(Hình ảnh: TCVN
6707 : 2000)
Cảnh báo Dễ cháy
Lưu ý trên nhãn
Cảnh báo về nguy cơ dễ cháy của chất
thải
Biểu tượng
(Hình ảnh: TCVN
6707 : 2000)
Cảnh báo Chất thải dễ nổ
Lưu ý trên nhãn
Cảnh báo về nguy cơ dễ nổ của chất
thải


Biểu tượng
(Hình ảnh: TCVN
6707 : 2000)
Cảnh báo Chất lỏng dễ cháy
Lưu ý trên nhãn Cảnh báo chất thải là chất lỏng dễ cháy

Biểu tượng
(Hình ảnh: TCVN
6707 : 2000)
Cảnh báo Chất thải dễ cháy khi tiếp xúc với nước
Lưu ý trên nhãn
Cảnh báo về chất thải dễ cháy khi tiếp`
xúc với nước

Biểu tượng
(Hình ảnh: TCVN
6707 : 2000)
Cảnh báo Chất thải dễ cháy- dễ nổ
Lưu ý trên nhãn Cảnh báo về chất thải dễ cháy, dễ nổ
Loại 3 : Các chất thải dễ bị oxy hoá
• Nhóm 3.1 : Chất oxy hoá
Biểu tượng
(Hình ảnh: TCVN
6707 : 2000)
Cảnh báo Chất oxy hoá mạnh
Lưu ý trên nhãn Cảnh báo về chất thải có chất oxy hoá
• Nhóm 3.2 : Chất peroxit hữu cơ
Biểu tượng
(Hình ảnh: TCVN
6707 : 2000)

Cảnh báo
Chất peroxit hữu cơ.Chất oxy hoá
mạnh
Lưu ý trên nhãn
Cảnh báo về chất thải có chứa peroxit
hữu cơ là chất oxy hoá mạnh
Loại 4 : Chất ăn mòn
Biểu tượng
(Hình ảnh: TCVN
6707 : 2000)
Cảnh báo Chất thải ăn mòn
Lưu ý trên nhãn
Cảnh báo về chất thải có chứa chất ăn
mòn
Loại 5 : Các chất thải có độc tính
Biểu tượng
(Hình ảnh: TCVN
6707 : 2000)
Cảnh báo Chất thải độc
Lưu ý trên nhãn
Cảnh báo về chất thải có chứa chất
gây độc cấp tính
Loại 6 : Các chất có tính độc sinh thái

(Hình ảnh: TCVN
6707 : 2000)
Cảnh báo Chất thải có tính độc sinh thái
Lưu ý trên nhãn
Cảnh báo về chất thải có chứa các
thành phần độc cho hệ sinh thái

Loại 7 : Chất dễ lây nhiễm
Biểu tượng
(Hình ảnh: TCVN
6707 : 2000)
Cảnh báo Chất thải có tính lây nhiễm
Lưu ý trên nhãn
Cảnh báo về chất thải có chứa các
chất gây bệnh hoặc nguồn gây bệnh
9. Có mấy loại nhãn hiệu đối với CTNH, là những loại nào?
Có 2 loại nhãn hiệu đv CTNH:
- Nhãn báo nguy hiểm: có dạng hình vuông đặt nghiêng 45
0
, đc quy định
dán cho hầu hết các CTNH trong tất cả các nhóm. Nhãn nêu loại chất nguy
hại biểu diễn bằng hình ảnh và chữ viết.
- Nhãn chỉ dẫn bảo quản: có nhiều dạng hình chữ nhật khác nhau, đc đặt 1
hình or kèm theo nhãn nguy hiểm đv vài chất nguy hại. Nhãn hg dẫn bảo
quản nêu các tính chất cần chú ý (như tính dễ vỡ, có hoạt tính )đk bảo quản
khi vận chuyển, lưu trữ hay sử dụng.
10. Những qui định khi dán nhãn cho CTNH?
- Mọi chất nguy hiểm phải đc dán nhãn. Vật liệu làm nhãn và mực in
trên nhãn phải bền trong đk vận chuyển thông thg và đảm bảo còn rõ
rang và dễ nhận ra bất kỳ lúc nào.
- Tất cả các nhãn/thùng hàng chứa CTNH phải có hình dạng, màu sắc,
ký hiệu và chữ viết theo đúng quy định. Kích cỡ tối thiểu of các nhãn
là 10x10 cm tg ứng với khoảng cách xa có thể nhìn thấy đc là 1m.
- Nhãn nguy hại chính là nhãn chỉ mối nguy hại chính.Nếu 1chất có
nhiều dạng nguy hại thì phải dùng thêm nhãn nguy hại phụ kèm theo.
Nhãn chỉ mối nguy hại chính có ghi chữ chỉ đặc tính hay mức độ tác
động of CTNH.

- Các kiện hàng hình trụ nhỏ phải có chu vi sao cho nhãn dán ko phủ
lên chính nó.
- Các mũi tên vì lý do khác mà ko biểu thị định hướng đóng gói of kiện
hàng chứa chất lỏng nguy hại thì ko đc hiển thị trên kiện hàng.
- Mọi nhãn phải đc in hay dán chắc chắn trên baoo bì dễ nhận biết, rõ
ràng và ko bị che khuất bởi bất kỳ phần nào trên bao bì hay bị che bởi
nhãn khác.
- Các nhãn ko đc gấp nếp hay ko đc dán theo cách mà các phần of nhãn
nằm trên các mặt khác nhau of kiện hàng. Nếu bề mặt kiện hàng ko
đủ chỗ thì chấp nhận dùng móc gắn kèm nhãn lên kiện hàng.
- Nhãn báo nguy hại phụ, nếu có phải dán ngay bên cạnh nhãn nguy hại
chính.
- Khi dùng nhãn định hg ít nhất phải sd 2 nhãn dán ở 2 mặt đối diện
nhau of kiện hàng và hg mũi tên phải chỉ đúng.
- Các nhãn theo các quy định thích hợp khác ko đc làm rối hay mâu
thuẫn với quy định trên.
- Mọi kiện hàng phải đc ghi tên thích hợp khi vận chuyển bằng đg thủy
theo đúng hg dẫn of Liên hợp quốc và ghi số chỉ định quốc tế sau kí
hiệu “UN”.
11. Nguyên tắc trong lưu giữ an toàn CTNH?
- Vị trí kho lưu trữ:
• Nhà kho nằm trong khu dân cư: loại hàng hóa cần bảo quản ko đc thải
vào kk các chất độc hại, ko gây tiếng ồn và các yếu tố có hại khác
vượt mức quy định hiện hành về vệ sinh mt.
• Khi định vị nhà kho nằm trên đất xd, phải bảo đảm yêu cầu công nghệ
bảo quản hàng hóa.
• Nếu đc, nên bố trí khu lưu trữ chất nguy hại ở bên ngoài nhà xg sx.
CNH khi đc lưu trữ trong nhà xg thì phải cách xa phương tiện sx dùng
cho chất ko dễ bắt lửa tối thiểu là 3m và cách chất dễ cháy hay nguồn
dễ bắt lửa min là 10m.

• Đảm bảo khoảng cách cho xe lấy hàng cũng như xe chữa cháy ra vào
dễ dàng.
- Nguyên tắc an toàn khi thiết kế kho lưu trữ:
• Phòng chống cháy nổ: + Tính chịu lửa
+ Ngăn cách cháy
+ Thoát hiểm
+ Vật liệu trang trí, hoàn thiện, cách nhiệt
+ Hệ thống báo cháy
+ Hệ thống chữa cháy
+ Phòng trực chống cháy
• Vật liệu xd: là vật liệu ko dễ bắt lửa như len khoáng hay bông thủy
tinh và khu nhà phải đc gia cố chắc chắn =bê tông hay thép. Tốt hơn
nên bọc cách nhiệt khung thép, bê tông, gạch đặc hay gạch bê tông.
Ống dẫn hay dây điện bắt xuyên qua tường chống cháy phải đc đặt
trong các ống chậm bắt lửa.
• Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình:
+ Phải có lối thoát hiểm: theo ít nhất 2 hg, phải đc ghi chỉ dẫn rõ ràng=
bảng hiệu hay sơ đồ , dễ dàng thoát ra trong trường hợp khẩn cấp. Cửa
thoát hiểm dễ mở trong bóng tối hay trong lớp khói dày đặc, có hành lang
thoát hiểm là tốt nhất.
+ Kho chứa phải đc thông gió tốt có lưu ý đến chất lưu trữ, thích hợp là
đê hở trên mái, trên tường bên dưới mái hay gần sàn nhà.
+ Sàn kho: ko thấm chất lỏng, = phẳng, ko trơn, ko có khe nứt,
+ Trong kho lưu trữ chất độc phải tránh dùng đg cống hở. Mọi đg cống
phải đc dẫn đến hố ngăn để xử lý loại bỏ sau.
• Các thiết bị, phương tiện an toàn tại kho lưu trữ:
+ Lắp đặt phương tiện chiếu sáng, thiết bị điện khác tại vị trí cần thiết và
bảo trì bởi thợ điện có năng lực. Mọi trang thiết bị phải đc nối đất và có
bộ ngắt mạch khi rò điện, bảo vệ quá tải.
+ Nơi lưu trữ dung môi có t

0
thấp hay bụi hóa chất mịn phải sd thiết bị
chịu lửa.
+ Các thiết bị dụng cụ ứng cứu sự cố đc trang bị đầy đủ(cát/đất khô )
- Lưu trữ ngoài trời:
• Phải có mái che mưa, nắng. Các thùng chứa phải đặt thẳng đứng trên
gỗ lót, lưu trữ các thùng sao cho luôn đủ đg ra, vào chữa cháy. Thùng
lưu giữ trên mặt đất phải đc đặt trong khu vực có đắp gờ ngăn cách có
V ko< 110% thùng max đặt bên trong.
• Các CTNH chứa trong thùng trên mặt đất ko đc lưu giữ chung trong
các khu vực riêng biệt nếu ko có cùng cách phân loại quốc tế. Gờ
ngăn cách từng khu vực phải đc làm =vật liệu chống thấm.
• Các thùng lưu trữ lg lớn chất lỏng dễ cháy ko đc đặt trong cự ly 500m
cách khu dân cư hay 200m cách khu sinh hoạt of công nhân. Mọi
thùng lưu giữ mới ngầm dưới đất phải đc trang bị phương tiện kiểm
tra rò rỉ và nếu đặt trong vùng nhạy cảm( gần nguồn nc ngầm dùng
cho sinh hoạt, nông nghiệp ) phải thiết kế tường đôi. Mọi thùng chứa,
mạng ống ngầm, hệ thống chuyển tải và máy móc thiết bị phải đc nối
đất hay đc bảo vệ= phương tiện thích hợp khác. Các phương thức hđ
phải tránh đc các sự cố kèm theo sự phóng điện hay ra tĩnh điện.
• Nhà ăn, phòng thay quần áo ko đc xd như là 1 phần cấu thành nhà
kho, xây tách biệt khu lưu giữ min=10m. Cần có phg tiện vệ sinh
thích hợp, có vòi nc rửa mắt trong trường hợp khẩn cấp. Ko cho phép
đặt khu nhà ở hay nhà bếp trong kho bãi lưu giữ chất nguy hại.
- Thao tác vận hành an toàn tại kho lưu giữ:
Mọi nhân viên phụ trách trong kho phải sẵn sàng áp dụng các chỉ dẫn sau:
• Bảng dữ liệu an toàn(MSDS) of tất cả các chất đc lưu giữ và vận
chuyển.
• Các hg dẫn và công tác an toàn, công tác vệ sinh.
• Các hg dẫn và những biện pháp ứng cứu khi có sự cố.

- Bố trí hàng trong kho:
• Phải tách biệt chất nguy hại với khu vực có người ra vào thg xuyên
• Có khoảng trống giữa tường với các kiện lưu giữ gần tường nhất và
chừa lối đi lại bên trong các khối lưu giữ để kiểm tra, chữa cháy,
thoáng gió.
• Phải sắp xếp khối lưu giữ sao cho ko cản trở xe nâng và các thiết bị
lưu giữ hay thiết bị ứng cứu khác.
• Chiều cao khối lưu giữ ko vượt quá 3m trừ khi sd hệ thống giá đỡ.
12. Nguyên tắc trong vận chuyển CTNH?
- Vận chuyển bằng đường bộ:
• CTNH nên đc vận chuyển trong thùng chứa an toàn và chắc chắn.
• Tất cả các CTNH nên đc sắp xếp gọn gàng và buộc chặt để tránh sự
dịch chuyển tự do of chất thải.
• Những xe chở chất thải thuộc nhóm 1, nhóm 7 và nhóm 2 nên đáp ứng
đủ các yêu cầu sau:
+ Vỏ bồn phải được làm bằng vật liệu thích ứng với mt chuyên chở.
+ Thùng chứa phải có cấu trúc thỏa mãn tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN hoặc
của Thế giới.
+ Kết cấu và thiết kế của bồn chứa cần phải chú ý đến khả năng chịu
nhiệt, áp lực, tải trọng.
+ Các thiết bị hỗ trợ như an toàn, kỹ thuật sắp xếp hợp lý, phương án bảo
vệ an toàn chống lại những rủi ro gây nguy hiểm khi vận chuyển.
+ Mỗi thùng chứa phải phân chia khu để thuận tiện cho việc sắp xếp khối
lượng hàng lớn và dễ kiểm tra.
+ Tất cả các thùng chứa có liên hệ nên được làm dấu nổi bật, và dây buộc
chúng nên là vật liệu phù hợp.
+ Tất cả các thùng chứa nên được chất theo phương pháp giảm nhẹ áp
lực một cách phù hợp.
+ Vỏ thùng chứa phải được kiểm định 2 lần (trước khi đưa vào sử dụng
và theo định kỳ như qui định)

- Vận Chuyển Bằng Đường Hàng Không:
Ngoài các vấn đề cần xem xét như trong vận chuyển bằng đường bộ
cần phải quan tâm đến các điều kiện khác gây tác động đến độ an toàn của
vận chuyển đặc biệt là sự thay đổi áp suất. Nói chung phải tuân thủ các qui
định đối với chất thải nguy hại của Tổ Chức Vận Chuyển Hàng Không Dân
Dụng Quốc Tế –IATA.
- Vận Chuyển Bằng Đường Biển:
• Khi vận chuyển bằng đường biển ngoài các tiêu chuẩn về mặt môi
trường cần phải tuân thủ theo các qui định của Tổ Chức Hàng Hải
Quốc Tế –IMO.
• Chủ vận chuyển phải có ý thức trách nhiệm giữ gìn cẩn thận lô hàng.
Phải có danh sách hàng hóa hay bảng kê khai chỉ ra vị trí của hàng
hóa hay chất thải trên tàu.
• Chất thải phải được sắp xếp gọn gàng bố trí tuân thủ các điều kiện
như được nêu trong phần lưu giữ chất thải
• Những chất thải dễ bay hơi phải được sắp xếp trong các khoang có hệ
thống thông gió.
• Những chất có khả năng phát nhiệt hay cháy nổ phải có các biện pháp
ngăn ngừa thích hợp, nếu không thì sẽ không được phép chuyên chở.
13. Lợi ích trong việc ngăn ngừa phát sinh CTNH?
14. Lợi ích trong tái sinh, tái chế CTNH?
15. Lợi ích trong quản lý tổng hợp CTNH?
16. Các kỹ thuật giảm thiểu CTNH tại nguồn? Ví dụ?
17. Hoạt động tái sinh, tái chế CTNH? Ví dụ?
18. Các phương pháp xử lý CTNH mà anh hay chị được biết? Khái
niệm, nội dung, ưu và nhược điểm? ứng dụng?
19. Phương pháp chôn lấp CTNH? Những lưu ý khi lựa chọn điểm và
trong quá trình chôn lấp?
20. Hãy cho biết thời điểm hiện tại chúng ta đang áp dụng những văn
bản pháp luật chính nào về QLCTNH?

21. Quy chế quản lý chất thải nguy hại của Việt Nam ban hành vào năm
nào theo quyết định số mấy của Thủ tướng Chính phủ?
22. Nội dung chính của từng chương của Quy chế QLCTNH này?
23. Hãy nêu các thành phần cơ bản của hệ thống QLCTNH? Tương
quan giữa các nhân tố đó?
24. Hãy nêu sơ đồ đơn giản của hệ thống quản lý kỹ thuật CTNH? Vai
trò của các khâu?
25. Hãy trình bày qui trình kiểm soát CTNH?
26. Hãy trình bày thứ tự ưu tiên trong qui trình QLCTNH công nghiệp?
27. Những công ước quốc tế nào về CTNH Việt Nam tham gia?

×