Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 34 trang )

1
ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ CTNH
2
1 Hệ thống phân loại CTNH
1.1 Phân loại
Chất thải nguy hại đựơc phân loại theo các
nguồn hoặc dòng thải chính
 Nguồn chất thải
1. từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản, dầu khí và than
2. từ ngành sản xuất hoá chất vô cơ
3. từ ngành sản xuất hoá chất hữu cơ
4. từ nhà máy nhiệt điện và các quá trình
nhiệt khác
5. từ quá trình luyện kim
3
6. từ quá trình sản xuất thuỷ tinh và vật liệu xây
dựng
7. từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, tạo hình kim
loại và các vật liệu khác
8. từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử
dụng các sản phẩm che phủ (sơn, véc ni, men
thuỷ tinh), keo, chất bịt kín và mực in.
9. từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ,
giấy và bột giấy
10. từ ngành da, lông và dệt nhuộm
11. từ xây dựng và phá dỡ
12. từ các cơ sở quản lý chất thải xử lý nƣớc cấp
sinh hoạt và công nghiệp
4
13. từ ngành y tế và thú y


14. từ các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và
nuôi trồng thuỷ sản
15. từ hoạt động phá dỡ thiết bị, phƣơng
tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng
16. từ hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các
nguồn khác
17. dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải
dung môi hữu cơ
18. các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ,vật liệu
lọc
19. các loại chất thải khác
5
 Phân loại dựa theo tính nguy hại gây ra cho
sức khoẻ con ngƣời và MT
(tham khảo phần phụ lục TCVN 6706:2000 - phụ
lục Bassel)
6
1.2 Danh mục CTNH
(tham khảo phần phụ lục danh mục F)
- dung môi chứa Clo (trƣớc và sau sử dụng);
- dung môi sau sử dụng không chứa Clo;
- bùn từ hệ thống XL NThải (nhà máy xi mạ);
- dung dịch còn lại sau khi xi mạ….
7
2 Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro (risk assessment) đóng vai trò
chính trong việc quyết định lựa chọn:
- các phƣơng án để xử lý CT;
- phƣơng án xử lý vùng đất ô nhiễm;
- phƣơng án giảm thiểu chất thải sinh ra;

- thiết lập tiêu chuẩn xử lý;
- chọn thiết bị mới;
- phát triển sản phẩm mới.
8
Đánh giá rủi ro đƣợc chia làm 4 giai đoạn:
a) xác định tính nguy hại của CT;
b) đánh giá đƣờng tiếp xúc;
c) đánh giá độc tính;
d) đặc trƣng của rủi ro
2.1 Xác định tính nguy hại
- chất ô nhiễm là chất gì?
- nồng độ bao nhiêu? Mức độ ô nhiễm trong MT
- sự phân bố trong MT?
- sự di chuyển trong MT từ vùng ô nhiễm đến
điểm tiếp nhận?
- khả năng ảnh hƣởng đến cộng đồng dân cƣ?
- khả năng ảnh hƣởng đến hệ sinh thái?
9
 Đánh giá rủi ro dựa trên 1 số đặc tính nhƣ sau:
 có độc tính nhất, khó phân huỷ và linh động
trong MT
 có nồng độ cao và phân bố rộng rãi trong MT
 tiếp xúc dễ dàng với đối tƣợng tiếp nhận
 đối với chất không gây ung thƣ
T
s
: điểm độc hại
C
max
: nồng độ tối đa

R
fD
: nồng độ nền
 đối với chất gây ung thƣ
T
s
: điểm độc hại
T
s
= C
max
*SF C
max
: nồng độ tối đa
SF:hệ số ung thƣ (mg/kg.ngày)
fD
max
S
R
C
T 
10
2.2 Đánh giá con đƣờng tiếp xúc của CT
đánh giá các con đƣờng chất ô nhiễm có thể tiếp
xúc với cộng đồng gây ra những ảnh hƣởng bất
lợi đến sức khoẻ con ngƣời
- cơ chế phát tán (theo dòng nƣớc…);
- cơ chế dịch chuyển (hấp phụ…);
- cơ chế biến đổi (phân huỷ sinh học…);
- điểm tiếp xúc (nƣớc sinh hoạt…);

- đối tƣợng tiếp nhận (ngƣời sử dụng nƣớc
cấp…);
- con đƣờng tiếp xúc (đƣờng tiêu hoá, hô hấp…).
11
2.3 Đánh giá độc tính
đánh giá xem chất ô nhiễm có khả năng gây ung
thƣ hay không
2.4 Đặc trƣng hoá tính nguy hại
 nguy cơ ung thư
R= I
c
*SF I
c
:lƣợng tiếp nhận trong ngày
(mg/kg.ngày)
SF:hệ số ung thƣ (mg/kg.ngày)
 chỉ số nguy hại
H
I
: chỉ số nguy hại
I
N
:lƣợng tiếp nhận trong
ngày (mg/kg.ngày)
R
fC
: nồng độ nền (mg/kg.ngày)
fC
N
I

R
I
H 
12
3 Giảm độc tính của chất thải nguy hại
 Giảm thiểu CT NH là giảm nồng độ chất gây ô
nhiễm trong dòng thải (lỏng hoặc rắn)
- điều chỉnh quá trình;
- cải tiến thiết bị;
- quản lý nội vi tốt ( sản xuất sạch);
- thay thế nguyên vật liệu
 Tái sử dụng chất thải nguy hại
- nƣớc
- dung môi
- dầu thải
- chất rắn
- trao đổi chất thải…
13
4 Sự vận chuyển CT NH trong MT
4.1 Vận chuyển và chuyển hoá CT NH trong đất
 khả năng hấp phụ CT NH của keo đất
- hấp phụ cơ học;
- hấp phụ phân tử;
- hấp phụ ion (trao đổi);
- hấp phụ hoá học của MT đất.
 khả năng hấp phụ CT trong MTnƣớc ngầm
14
4.2 Sự vận chuyển CT NH trong nƣớc
 kết tủa , bay hơi và phát tán CT NH trong MT
nƣớc;

 một số yếu tố của MT nƣớc ảnh hƣởng đến tính
độc của CT NH:
• nhiệt độ;
• độ mặn;
• pH;
• dòng chảy;
• độ sâu;
• hàm lƣợng chất lơ lửng;
• kích cỡ hạt trầm tích;
• hàm lƣợng cacbon trong trầm tích bùn;
15
 Quá trình liên quan đến sự di chuyển, tích tụ CTNH
trong môi trƣờng nƣớc:
• quá trình vật lý: pha loãng của dòng chảy, phân
tán bề mặt, bốc hơi;
• quá trình chuyển hoá phân huỷ chât hữu cơ: sự
oxy hoá, sự thuỷ phân;
• quá trình trầm tích;
• sự hấp thụ sinh học các chất bẩn của thực động
vật vi sinh vật thuỷ sinh;
• sự tác động của ánh sáng mặt trời.
16
 hấp phụ , thuỷ phân
- hấp phụ là sự tích tụ quan trọng của chất lên bề
mặt của lớp đất: sự phân bố của chất thải hữu cơ
hoà tan trong nƣớc vào các khoáng chất của lớp
nƣớc mặt ( sự keo tụ)
- chất thải hoá học phản ứng với nƣớc  biến đổi
của các hợp chất hữu cơ
( thƣờng là các chất hữu cơ có nhóm Clo)

17
4.3 Sự vận chuyển CT NH trong khí quyển
 sự phát tán ở trạng thái khí:
• các hợp chất hữu cơ (cơ chế thải là sự bay hơi)
• các khí phát tán trong quá trình sản xuất hoặc
xử lý chất thải
 sự phát tán các chất hạt:
• hạt phát sinh từ sự đốt cháy, sự soi mòn do gió
• các quy trình cơ học
• thải các mẫu hạt nguyên chất: các chất hữu cơ,
kim loại nặng, PCB, dioxin…
18
CÁC ĐẶC TÍNH, PHƢƠNG PHÁP LẤY MẪU
VÀ PHÂN TÍCH CT NH
1 Các đặc tính của chất thải nguy hại
- đặc tính vật lý, hoá học của chất thải;
- loại và cấp độ độc hại  ảnh hƣởng đến sức
khoẻ cộng đồng (ung thƣ, đột biến và biến đổi
gen, gây nhiễm bệnh…)
- phản ứng lẫn nhau giữa các chất thải  tác
động lâu dài đến MT
19
Chất thải NH phát tán vào MT:
- CT sẽ bốc hơi vào khí quyển mà không có sự
thay đổi về hoá học;
- CT có thể hấp thụ vào đất;
- CT có thể di chuyển xuống bên dƣới xuyên qua
đất ở dạng lỏng hoặc dd và có thể xãy ra
những phản ứng hoá học bên trong
- Khả năng tồn lƣu của các CT trong MT (vài tuần,

vài tháng, hàng năm, hàng thế kỷ)
20
2 Lấy mẫu thử các chất thải nguy hại
 Tại sao phải phân tích chất thải?
- để xác định chính xác 1 chất thải xem là nguy hại
hoặc không nguy hại;
- kết quả định tính chất thải là cơ sở dữ liệu chọn
lựa phƣơng pháp kiểm soát xử lý thích hợp
 bảo quản, vận chuyển, biện pháp an toàn…
 Lấy mẫu thử
Việc lấy mẫu thử có 1 vai trò quan trọng: quyết
định đến độ chính xác và độ tin cậy của kết quả
phân tích.
Mẫu thử phải có tính đại diện
21
Đặc tính chất thải Cách lấy mẫu đại diện
Chất thải ở dạng lỏng
1. đối với các thùng
chứa cùng loại chất thải
và biết rõ loại chất thải
-Trộn đều trƣớc khi lấy mẫu
(nếu an toàn)
- Lấy mẫu ngẫu nhiên (20%
số thùng)
2. đối với các thùng
chứa không biết rõ về
tính chất loại chất thải
Lấy mẫu tất cả các thùng
22
Đặc tính chất thải Cách lấy mẫu đại diện

Chất thải ở dạng rắn
1. - từ nguồn sản xuất
-hoặc quá trình xử lý
chất thải
-Lấy mẫu tổng (composite)
-Mẫu phải lấy định kỳ, trộn
lại
2. chất thải chứa trong
- hồ;
- thùng chứa;
- hay các thiết bị
tƣơng tự.
-Lấy mẫu theo 3 chiều (dài,
rộng, sâu)
- Phân tích riêng rẽ hay hoà
trộn lại
23
2.1 Lấy mẫu:
 Lƣợng mẫu nên lấy dƣ (so với thể tích hoặc
khối lƣợng yêu cầu phân tích)
 Phải bảo đảm độ chính xác của phép đo (phân
tích) kết quả:
a) để chứng minh tính lặp lại của pp lấy mẫu
mẫu đƣợc lấy 2 lần (duplicate sampling), thƣờng
là 10% của tổng số mẫu đƣợc phân tích 2 lần (áp
dụng cho mẫu rắn, lỏng, khí)
b) để kiểm tra sự nhiễm bẩn trong khâu chuẩn bị
bình (thiết bị) đựng mẫu và phƣơng thức chuyên
chở: thực hiện mẫu nền vận chuyển (travel blank
sampling) là các chai đựng mẫu đƣợc chuẩn bị

giống nhƣ chai sẽ chứa mẫu PT, đƣợc vận
chuyển từ PTN  hiện trƣờng và ngƣợc lại
24
c) để kiểm tra sự nhiễm bẩn liên quan đến phƣơng
thức lấy mẫu tại hiện trƣờng
thực hiện mẫu trắng minh chứng (field blank
sampling): đựng mẫu không ô nhiễm theo
phƣơng pháp nhƣ các cách dùng để lấy mẫu thử
 đối với mẫu thử dạng lỏng cần phải thực hiện cả
3 khâu (a + b + c)
 đối với mẫu thử là đất, bùn hoặc chất thải dạng
rắn chỉ cần thực hiện khâu đầu tiên (a )
25
2.2 Thiết bị lấy mẫu
Yêu cầu đối với 1 thiết bị lấy mẫu là không đƣợc
làm gia tăng hay thất thoát chất ô nhiễm
 Thiết bị lấy mẫu và bình chứa mẫu làm bằng vật
liệu trơ, phải rửa thật kỹ trƣớc khi sử dụng;
 Tuỳ thuộc vào cách lấy mẫu mà có nhiều thiết bị
khác nhau, bình chứa làm bằng vật liệu :
- thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu nâu
- teflon;
- thép không gỉ;
- nhựa PP (PolyPropylen), PE (PolyEtylen)
- thép cacbon chuyên dùng

×