Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Đề cương chi tiết ôn tập Địa lí 10 THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.62 KB, 41 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN ĐỊA LÝ
NĂM HỌC: 2015 - 2016
I. MỤC TIÊU:
Đề cương giúp các em có tư liệu để học tập và ôn thi, chuẩn bị tốt kiến thức
cho bản thân để tham dự thi tuyển đạt kết quả cao.
II. NHỮNG NỘI DUNG CẦN ÔN TẬP VÀ KỸ NĂNG CẦN CÓ TRONG
MÔN ĐỊA LÝ :
1.Phần địa lý dân cư: Học sinh cần nắm được:
- Tổng số dân của Việt Nam năm 2002 và hiện nay. Thành phần dân tộc, mật độ
dân số và sự phân bố dân cư phụ thuộc vào những yếu tố nào? Các loại hình
quần cư, vấn đề lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống.
2.Phần địa lý kinh tế: Cần nắm nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới. Các
nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản, địa lý dịch vụ và GTVT, thương mại du lịch.
3.Sự phân hóa lãnh thổ: Cần nắm vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên, đặc điểm dân cư và xã hội của 7 vùng kinh tế đã học. Cần dựa vào
các thế mạnh của điều kiện và dân cư để phát triển kinh tế các ngành nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ của các vùng.
4.Phần kỹ năng: Cần biết vẽ một số loại biểu đồ: hình cột, hình tròn, biểu đồ
miền, đường biểu diễn. Khi vẽ biểu đồ nếu không có yêu cầu cụ thể thì các em
cần xem chuỗi số liệu đã cho để phán đoán lại biểu đồ cho thích hợp. Cần biết
cách nhận xét biểu đồ đã vẽ.
HỆ THỐNG CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Trình bày đặc điểm các dân tộc và sự phân bố các dân tộc của nước
ta?
Gợi ý:
- Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống gắn bó với nhau trong suốt quá trình
xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng thể hiện
trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán… làm cho nền văn hóa Việt
Nam thêm phong phú và giàu bản sắc dân tộc.
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất chiếm khoảng 86,2% dân số cả nước. Có


nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nghề thủ công đạt mức độ tinh
xảo và hoạt động nhiều trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, khoa học kỹ
thuật.
- Các dân tộc ít người chiểm khoảng 13,8% sinh sống chủ yếu ở vùng núi và
trung du. Họ thường trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc và làm nghề thủ
công.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các
dân tộc Việt Nam.
- Sự phân bố của các dân tộc không đều nhau. Miền Bắc gồm người Tày, Nùng,
Dao, Mông…Khu vực Trường Sơn-Tây Nguyên có người Ê-đê, Gia-rai, Cơ-
ho….Vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ có người Chăm, Khơ-me và người Hoa.
Câu 2: Cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta hiện nay ? Ý
nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ?
1
Gợi ý:
- Năm 2002 dân số nước ta là 79,7 triệu người, (hiện nay khoảng trên chín mươi
triệu người). Sự gia tăng dân số ở nước ta diễn ra khá nhanh, hiện tượng bùng
nổ dân số xảy ra vào nửa cuối của thế kỷ XX. Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên trung bình của cả nước là 1,43%, tuy nhiên không đồng đều giữa các vùng
miền trên cả nước, giữa thành thị và nông thôn, giữa đồng bằng với miền núi.
Nguyên nhân dấn số tăng nhanh là vì:
+ Nhu cầu đòi hỏi cần có nhiều lao động
+ Do số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao
+ Do ý thức về kế hoạch hóa gia đình chưa tốt, nhất là các đồng bào dân tộc ít
người
+ Do tư tưởng phong kiến trọng nam khinh nữ muốn coscon trai để nối dõi tông
đường
Hậu quả: Dân số tăng nhanh dẫn đến dư thừa lao động, thiếu việc làm, đất chật
người đông, môi trường ô nhiễm và kinh tế chậm phát triển, an ninh trật tự
không đảm bảo

- Vì vậy, việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số sẽ làm cô kinh tế phát triển ổn định tạo
ra được nhiều cơ hội việc làm.
Câu 3: Trình bày mật độ dân số, sự phân bố dân cư nước ta và nêu đặc
điểm của các loại hình dân cư ?
Gợi ý:
- Năm 2003 mật độ dân số nước ta là 246 người/km
2
cao gấp khoảng 5 lần mật
độ dân số trung bình của thế giới. Sự phân bố dân cư không đồng đều, dân cư
tập trung đông ở vùng đồng bằng ven biển, các thành thị và thưa thớt ở vùng
nông thôn.
- Nước ta có 2 loại hình quần cư là:
+ Quần cư nông thôn: Dân sống tập trung thành các điểm dân cư, quy mô khác
nhau như làng, xóm, thôn của người Kinh ở vùng đồng bằng và bản, buôn,
phum, soc, play ở miền núi của đồng bào các dân tộc thiểu số. Quần cư nông
thôn thường tham gia vào các hoạt động sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
+ Quần cư thành thị: Phổ biến là kiểu nhà ống san sát cao tầng và biệt thự. Dân
cư thường tham gia vào các hoạt động chính trị, văn hóa , khoa học và dịch vụ.
Câu 4: Nhận xét về nguồn lao động, sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
và vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?
Gợi ý:
- Nguồn lao động ở nước ta dồi dào và tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng hơn
1 triệu lao động.
- Người lao động Việt Nam có kinh nghiệm trong sản xuất nông - lâm - ngư -
công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật nhanh.
- Đại bộ phận lao động tập trung ở nông thôn 75,8%
- Phần lớn lao động chưa qua đào tạo 78,8%
Người lao động bị hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
Vấn đề sử dụng lao động:
2

- Việc sử dụng lao động ở nước ta đang thay đổi theo xu hướng tích cực, giảm
số lượng lao động trong các ngành sản xuất Nông, Lâm, Ngư nghiệp và tăng số
lao động trong công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
- Chất lượng cuộc sống của người lao động đang ngày càng được cải thiện và
nâng cao về mọi mặt (về y tế văn hóa và giáo dục. Tuổi thọ người dân đang
ngày càng nâng cao lên) Các loại dịch vụ ngày càng tốt hơn.
Vấn đề việc làm:
-Trước tình hình nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh, vấn đề việc làm còn gặp
nhiều khó khăn . Để giải quyết vấn đề này chúng ta cần thực hiện tốt kế hoạch
hóa gia đình ổn định dân số
- Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp. Mở mang các trang trại để thu hút nguồn lao
động, tạo việc làm. Tăng cường đào tạo nghề. Xuất khẩu lao động.
B. PHẦN ĐỊA LÝ KINH TẾ CHUNG
* Khái quát chung: Trong chương trình SGK Địa lý lớp 9 –THCS: Phần địa lý
kinh tế chung gồm 11 bài (Từ bài 6 đến bài 16) đề cập đến công cuộc đổi mới
kinh tế ở nước ta, các nhân tố ảnh hưởng và sự phát triển, phân bố của 3 ngành:
Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Đặc điểm phát triển của thương mại, du
lịch, Giao thông vận tải (GTVT) và Bưu chính viễn thông (BCVT).
I. CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI:
1. Nội dung cơ bản cần đạt:
- Kiến thức: Thời gian tiến hành đổi mới: Từ 1986 đến nay.
Thành tựu: Nổi bật nhất là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, gồm: Cơ cấu ngành,
cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh tế.
- Kỹ năng: Phân tích Atlat Việt Nam, trang 17 để thấy được sự chuyển dịch cơ
cấu ngành, nhận biết vị trí 7 vùng kinh tế và 3 vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ).
2. Câu hỏi và gợi ý trả lời:
Câu 1. Trình bày thời gian, thành tựu nổi bật của công cuộc đổi mới ở nước
ta?
Gợi ý:
Thời gian: Từ 1986 đến nay

Thành tựu: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
+ Cơ cấu ngành: Chuyển dịch tích cực, giảm tỷ trọng ngành Nông – Lâm – Ngư
– Nghiệp, tăng tỉ trọng ngành Công nghiệp, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng
còn biến động.
+ Cơ cấu lãnh thổ: Hình thành vùng tập trung công nghiệp, vùng chuyên canh
nông nghiệp, hình thành 7 vùng kinh tế và 3 vùng kinh tế trọng điểm.
+ Cơ cấu thành phần kinh tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập
thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a, Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta?
3
b, Nêu tên các vùng kinh tế ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
Gợi ý :
a, Xem gợi ý câu 1
b, Nêu tên các vùng kinh tế ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam : Trung du và
miền núi Bắc Bộ, ĐB sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ,
Tây Nguyên, Đông Bam Bộ, ĐB sông Cửu Long. ( Quan sát Átlát địa lí trang
17 )
II. NGÀNH NÔNG NGHIỆP
1. Nội dung cơ bản cần đạt:
* Kiến thức:
- Phân tích được các nhân tố tự nhiên (đất, nước, khí hậu, sinh vật) và các nhân
tố KT- XH (dân cư và lao động; CSVC-KT; chính sách; thị trường) đến sự phát
triển và phân bố nông nghiệp. Xác định và giải thích được nhóm KT-XH có ảnh
hưởng quyết định đến SX nông nghiệp.
- Đặc điểm chung: Nông nghiệp nước ta phát triển vững chắc, các sản phẩm đa
dạng, trồng trọt phát triển hơn chăn nuôi.
- Trồng trọt: Cây trồng đa dạng, có 3 nhóm cây: Cây lương thực; cây công
nghiệp; cây ăn quả, rau đậu và các cây khác
+ Tên các sản phẩm xuất khẩu: Gạo, cà phê, cao su, trái cây.

+ Nắm và giải thích được các vùng trọng điểm lúa (ĐB S. Hồng, ĐB S. Cửu
Long); các vùng phân bố cây công nghiệp chủ yếu: Trung du và miền núi Bắc
Bộ (chè, quế…); Đông Nam Bộ (cao su, hồ tiêu, điều); Tây Nguyên ( Cà phê,
chè…); cây ăn quả (tập trung ở đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ)
- Chăn nuôi: Chiếm tỉ trọng nhỏ. Nắm và giải thích sự phân bố chủ yếu của đàn
trâu là ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, đàn bò ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đàn
lợn và gia cầm tập trung ở các đồng bằng.
* Kỹ năng: Phân tích bản đồ, lược đồ và bảng phân bố cây công nghiệp để thấy
rõ sự phân bố cây, con chủ yếu ở nước ta.
2. Câu hỏi và gợi ý trả lời:
Câu 1: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các yếu tố tự nhiên đến
sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta?
Gợi ý:
Các yếu tố tự nhiên tạo cơ sở tiền đề để phát triển nông nghiệp:
a. Thuận lợi:
- Tài nguyên đất: Đa dạng : Tạo điều kiện để phát triển cây trồng đa dạng. Đất ở
nước ta có hai loại chính:
+ Đất Feralit: Có diện tích khoảng 16 triệu ha, tập trung ở đồi núi, thích hợp để
trồng cây công nghiệp lâu năm và một số cây ngắn ngày như sắn, ngô…
4
+ Đất phù sa: Tập trung ở đồng bằng, có khoảng 3 triệu ha, thích hợp để trồng
lúa nước và nhiều loại cây công nghiệp ngắn ngày.
Hiện nay còn nhiều đất hoang hóa, phèn mặn cần được cải tạo. Đất nông
nghiệp ngày càng bị thu hẹp.
-Tài nguyên khí hậu: Gồm hai đặc điểm chính:
+ Nhiệt đới gió mùa ẩm: Giàu nhiệt ẩm, tạo điều kiện cho cây, con sinh trưởng
nhanh, phát triển quanh năm, có thể xen canh, luân canh, tăng vụ; nhưng sâu,
bệnh nhiều.
+ Khí hậu phân hóa đa dạng theo chiều Bắc - Nam, theo độ cao và theo mùa nên
trồng được cả cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. Vì vậy, cơ cấu cây trồng đa

dạng theo mùa, theo vùng.
b. Khó khăn: Nhiều thiên tai như : Bão, lũ lụt, hạn hán, sương muối, sương giá,
gió Tây khô nóng. Mặt khác, nước ta nằm trong vùng chịu tác động mạnh mẽ
của biến đổi khí hậu, gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.
- Tài nguyên nước: Cả nước trên mặt (sông ngòi, ao, hồ) và nước ngầm: Đều
khá dồi dào, phục vụ cho việc tưới tiêu, nhất là vào mùa khô.
Khó khăn: Lũ lụt, thiếu nước vào mùa khô.
- Tài nguyên sinh vật: Rất phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng và chọn giống.
Câu 2: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp
ở nước ta?
Gợi ý :
Việt Nam là một nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm với lượng mưa
phân hóa theo mùa nên chế độ nước sông cũng theo mùa: Một mùa gây lũ lụt,
một mùa gây thiếu nước tưới, đặc biệt ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Trong
khi sản xuất nông nghiệp rất cần nước, như ông cha ta đã đúc kết: “ Nhất nước,
nhì phân,…”. Vì vậy, cần làm thủy lợi để điều tiết nước (xây dựng hồ, đập chứa
nước; làm kênh mương, lắp đặt trạm bơm…)
Câu 3: Tại sao ở một nước nhiệt đới như Việt Nam vẫn trồng được một số
cây vùng cận nhiệt và ôn đới? Kể tên, vị trí phân bố củ các loại cây đó?
Gợi ý:
- Vì khí hậu nước ta phân hóa theo độ cao. Ở những nơi có độ cao lớn, khí hậu
mát mẻ quanh năm như vùng ôn đới.
- Các cây: Quế, Hồi… ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; các loại rau, củ và
hoa: ở Đồng bằng sông Hồng và ở Đà Lạt…
Câu 4: Phân tích những thuận lợi của các nhân tố KT-XH ảnh hưởng đến
sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta?
Gợi ý :
Trong ản xuất nông nghiệp có sự tác động của 4 nhân tố KT-XH :
5
- Dân cư và lao động:

+ Đông, tăng nhanh tạo ra lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động cần cù, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
- Cơ sở vật chất – kỷ thuật: Ngày càng được hoàn thiện, góp phần thúc đẩy SX
nông nghiệp, gồm:
+ Hệ thống thủy lợi ( lấy ví dụ).
+ Hệ thống dịch vụ trồng trọt (lấy ví dụ).
+ Hệ thống dịch vụ chăn nuôi (lấy ví dụ).
+ Các cơ sở vật chất kỷ thuật khác.
- Chính sách phát triển nông nghiệp: Những chính sách này do Đảng và Nhà
nước đề ra là cơ sở để động viên nhân dân vươn lên trong sản xuất. Ví dụ: Chính
sách phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, sản xuất nông nghiệp
hướng ra xuất khẩu…vv.
- Thị trường trong và ngoài nước: Thị trường luôn được mở rộng thúc đẩy sản
xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. Tuy nhiên, thị trường còn biến động
gây ảnh hưởng không nhỏ đến nông nghiệp nước ta.
Câu 5: Ngành công nghiệp chế biến có vai trò gì đối với sản xuất nông
nghiệp?
Gợi ý :
- Bảo quản sản phẩm nông nghiệp tốt, lâu dài.
- Góp phần tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng hóa nông nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất, ổn định phát triển các vùng chuyên canh.
Câu 6: Ở nước ta, vùng nào trồng nào trồng nhiều cây lúa, cà phê, cao su?
Giải thích sự phân bố đó?
Gợi ý
- Lúa: Tập trung ở ĐB sông Cửu Long, ĐB sông Hồng vì có diện tích đất phù sa
lớn, địa hình bằng phẳng, khí hậu và các điều kiện KT-XH thuận lợi.
- Cà phê: Tập trung ở Tây Nguyên: Vì có đất Badan, khí hậu cận xích đạo.
- Cao su: Tập trung ở Đông Nam Bộ: vì có đất Bazan và đất xám, khí hậu cận
xích đạo, địa hình thoải, gió nhẹ.
Câu 7: Ở nước ta, vùng nào nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gia cầm ? Vì sao?

Gợi ý :
- Trâu: Ở Bắc Trung Bộ, nhiều nhất ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ, vì khí hậu
ở đây lạnh, trâu chịu lạnh tốt.
- Bò : Nhiều nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, do địa hình đồi núi nhiều, đồng
cỏ rộng.
- Lợn: Tập trung ở ĐBSH, ĐBSCL, do thức ăn dồi dào từ lúa và hoa màu, dân
đông nên tiêu thụ nhiều thịt.
6
- Gia cầm: Tập trung ở đồng bằng, do diện tích mặt nước rộng, nhiều thức ăn.
Lưu ý: Phần kỹ năng vẽ biểu đồ và nhận xét về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn
nuôi, trồng trọt .
Câu 8: Tại sao cần đẩy mạnh trồng cây công nghiệp lâu năm ở nước ta?
Gợi ý:
- Góp phần sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên (khí hậu, đất, địa hình), khắc
phục tính thời vụ trong nông nghiệp.
- Giúp bảo vệ tốt môi trường.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng,
thu ngoại tệ.
- Giải quyết việc làm, góp phần phân bố lại dân cư.
III. NGÀNH LÂM NGHIỆP- THỦY SẢN
1.Nội dung cơ bản cần đạt:
1.1. Thực trạng và phân bố tài nguyên rừng, vai trò của từng loại rừng.
- Rừng bị cạn kiệt do chiến tranh hủy diệt, khai tác quá mức, đốt rừng làm
nương rẫy, quản lý và bảo vệ kém. Hậu quả là xói mòn, lũ quét, sạt lở đất…vv
- Có 3 loại rừng:
* Rừng đặc dụng: Bảo vệ động, thực vật quý hiếm. Ví dụ : VQG Vũ Quang bảo
vệ loài Sao La,…
* Rừng sản xuất: Cung cấp gỗ, củi,….
* Rừng phòng hộ: Giữ đất, chống xói mòn, chắn sóng, chắn cát,…
Hiện nay, rừng trồng phát triển mạnh, phát triển mô hình Nông - Lâm kết hợp.

1.2 Sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản:
- Nguồn lợi thủy sản: Nhiều thuận lợi:
+ Mạng lưới sông ngòi, ao, hồ dày đặc: (Lấy dẫn chứng)
+ Có 4 ngư trường trọng điểm: Hải Phòng – Quảng Ninh; Ninh Thuận- Bình
Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu; Hoàng Sa – Trường Sa; Cà Mau – Kiên Giang.
+ Biển ấm quanh năm, giàu hải sản.
+ Nhiều đầm phá, bãi triều, vũng, vịnh, rừng ngập mặn.
Một số khó khăn: Nhiều thiên tai như: Bão, lũ lụt, hạn hán, rét đậm; ngư dân
còn nghèo; môi trường nước bị ô nhiễm; thủy sản cạn kiệt.
- Sự phát triển và phân bố:
+ Khai thác hải sản: Sản lượng tăng nhanh, dẫn đầu là Kiên Giang, Cà Mau…
vv.
+ Nuôi trồng thủy sản phát triển nhanh, nhất là nuôi tôm và cá. Các tỉnh phát
triển là Cà Mau. An Giang…vv.
+ Xuất khẩu thủy sản: Đem lại giá trị xuất khẩu cao thứ 2 sau dầu khí. Các mặt
hàng: Tôm đông lạnh, cá tra, cá ba sa,…
7
1. Câu hỏi và gợi ý:
Câu 1: Trình bày đặc điểm tài nguyên rừng ở nước ta ? Vai trò của các loại
rừng ? Vì sao rừng của nước ta bị suy giảm ? Biện pháp ?
Gợi ý:
- Đặc điểm tài nguyên rừng ở nước ta :
+ Độ che phủ rừng liên tục giảm, chất lượng rừng giảm, rừng trồng lấn át rừng
tự nhiên (dẫn chứng)
+ Gồm 3 loại rừng:
* Rừng đặc dụng: Bảo vệ động, thực vật quý hiếm. Ví dụ : VQG Vũ Quang bảo
vệ loài Sao la,…
* Rừng sản xuất: Cung cấp gỗ, củi,….
* Rừng phòng hộ: Giữ đất, chống xói mòn, chắn sóng, chắn cát,…
- Nguyên nhân làm tài nguyên rừng bị suy giảm: (Xem phần 1)

- Biện pháp:
+ Tuyên truyền ý thức trồng, bảo vệ rừng.
+ Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ.
+ Khen thưởng và xử lý kịp thời,….
Câu 2: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của nước ta trong việc phát
triển ngành khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản ? Vì sao cần chuyển
hướng khai thác xa bờ và đẩy mạnh nuôi trồng ?
Gợi ý :
- Về tự nhiên: (Xem phần nội dung cơ bản cần đạt )
- Về KT-XH:
+ Ngư dân đông, có kinh nghiệm, yêu nghề, bám biển
+ CSVC: Được trang bị tàu công suất lớn, hiện đại, dịch vụ nghề biển phát triển,

+ Chính sách: Đảng và Nhà nước quan tâm hỗ trợ phát triển ngành thủy sản.
VD: Cho vay vốn để đóng tàu vỏ sắt, vỏ comperdit,…
+ Thị trường trong và ngoài nước được mở rộng
Khó khăn: Ngư dân còn nghèo, hải sản ven bờ bị cạn kiệt, thị trường còn nhiều
biến động ( GV cho học sinh lấy ví dụ)
- Cần chuyển hướng đánh bắt xa bờ và đẩy mạnh nuôi trồng vì:
+ Hải sản ven bờ bị cạn kiệt
+ Môi trường ven bờ bị ô nhiễm
+ Đánh bắt xa bờ để góp phần tăng sản lượng vừa góp phần bảo vệ chủ quyền
biển- đảo đất nước.
IV. NGÀNH CÔNG NGHIỆP
8
1.Những nội dung cơ bản cần đạt:
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố CN gồm:
+ Các nhân tố tự nhiên (Khoáng sản, Thủy nông, sông suối; Đất, nước, Khí hậu,
Sinh vật )
Lưu ý: Nhân tố Đất – Nước –khí hậu- Sinh vật tác động gián tiếp đến CN thông

qua ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp.
+ Các nhân tố KT-XH ( dân cư – lao động; CSVC – Cơ sở hạ tầng; chính sách
phát triển CN; Thị trường) có ảnh hưởng quyết định đến SX Công nghiệp.
Lưu ý: Thị trường là yếu tố đầu ra, đảm bảo và duy trì sản xuất.
- Đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp.
+ Cơ cấu đa dạng, có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm, như: Chế biến lương
thực, thực phẩm; khai thác nhiên liệu; dệt may,…(xem biểu đồ trang 42 –SGK
Địa lý 9, lưu ý khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm).
+ Đặc điểm phát triển và phân bố một số ngành CN trọng điểm:
Khai thác nhiên liệu: Khai thác than tập trung ở Quảng Ninh, mỗi năm từ 15
đến 20 triệu tấn; khai thác dầu tập trung ở thềm lục địa phía Nam, có giá trị xuất
khẩu đứng đầu.
Công nghiệp điện: Gồm nhiệt điện và thủy điện: Thủy điện phát triển mạnh tập
trung tại những vùng có sông dốc như Tây Bắc, Tây Nguyên (sông Đà, sông Xê
Xan, vv; Nhiệt điện tập trung ở những vùng giàu nhiên liệu như Quảng Ninh,
Đông Nam Bộ. (GV hướng dẫn học sinh kể tên các nhà máy nhiệt điện và thủy
điện)
* Công nghiệp chế biến Lương thực – thực phẩm: Là ngành công nghiệp trọng
điểm chiếm tỉ trọng cao nhất, gồm chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản
phẩm chăn nuôi, chế biến thủy sản; phân bố rộng khắp.
*Công nghiệp dệt may: Đem lại giá trị xuất khẩu lớn.
+ Các trung tâm CN lớn:
* Hai khu vực tập trung công nghiệp: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
*Hai trung tâm Công nghiệp lớn nhất cả nước là TP Hồ Chí Minh và Hà Nội.
Lưu ý: Gv cho học sinh phân tích nguyên nhân tại sao Đông Nam Bộ và đồng
bằng Sông Hồng lại là hai khu vực tập trung CN dựa vào điều kiện tự nhiên và
KT – XH.
1. Câu hỏi và gợi ý:
Câu 1: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công
nghiệp nước ta?

Gợi ý:
Có hai nhóm nhân tố ảnh hưởng :
- Nhóm nhân tố tự nhiên:
9
+ Khoáng sản: Có khoảng 60 loại, chia làm 4 nhóm (năng lượng, kim loại, phi
kim loại, VLXD) là cơ sở để phát triển cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng.
Những khoáng sản có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành CNTĐ. Sự
phân bố khoáng sản khác nhau tạo ra thế mạnh công nghiệp khác nhau ở mỗi
vùng.
+ Thủy nông sông suối: Phục vụ để phát triển thủy điện. Nước ta do địa hình
chủ yếu là đồi núi nên sông dốc, trữ năng thủy điện lớn. VD: Trên sông Đà có 2
nhà máy thủy điện Hòa Bình và Sơn La….
+ Đất, nước, khí hậu. sinh vật: Có ảnh hưởng gián tiếp đến công nghiệp chế biến
thông qua ngành Nông- Lâm- Thủy sản.
- Nhóm nhân tố KT-XH:
+ Dân cư:
- Lao động: Đông nên lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, là cơ sở để phát
triển các ngành cần nhiều lao động, thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Tuy
nhiên, tỷ lệ lao động qua đào tạo của nước ta thấp lại phân bố chưa hợp lí gây
khó khăn đến sản xuất công nghiệp.
+ CSVC-CSHT:
* CSVC: Thiếu đồng bộ, còn lạc hậu.
* Cơ sở hạ tầng ( Hệ thống điện, nước, giao thông,…) ngày càng được hoàn
thiện
+ Chính sách phát triển công nghiệp: Có nhiều chính sách hợp lí như: Chính
sách CNH và đầu tư, chính sách kinh tế đối ngoại,…
+ Thị trường: Trong và ngoài nước mở rộng, là yếu tố đầu ra đảm bảo duy trì
sản xuất. Nhưng do chất lượng và mẫu mã còn hạn chế nên hàng công nghiệp
nước ta bị cạnh tranh gay gắt ngay tại thị trường trong nước.
Câu 2: Hãy phân tích ý nghĩa của việc phát triển Nông - Lâm - Ngư nghiệp

đối với ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ?
Gợi ý:
Phát triển Nông - Lâm - Ngư nghiệp tạo cơ sở nguyên liệu cho ngành công
nghiệp chế biến LTTP:
+ Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt: xay xát, sản xuất đường, sản xuất
mì chính,…
+ Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi: chế biến thịt, trứng, sữa, đồ hộp,…
+ Công nghiệp chế biến thủy sản: Làm nước mắm, sấy khô, đông lạnh,…
Câu 3: Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Kể tên các ngành công
nghiệp trọng điểm ở nước ta và vị trí phân bố?
Gợi ý:
- Công nghiệp trọng điểm là ngành công nghiệp có các đặc điểm sau:
10
+ Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
+ Có thế mạnh lâu dài.
+ Đem lại hiệu quả kinh tế cao.
+ Thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế.
- Một số ngành CNTĐ và phân bố : (Xem ở phần 1. Nội dung cơ bản cần đạt)
Câu 4: Tại sao nói Chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp
trọng điểm của nước ta?
Gợi ý:
GV hướng dẫn học sinh dựa vào khái niệm ngành CNTĐ, hình 12.1 –SKG Địa
lý 9 và giải thích theo 4 ý của khái niệm:
Câu 5: Nêu những thế mạnh của ngành Công nghiệp chế biến Lương thực –
thực phẩm của nước ta?
Gợi ý :
- Có nguồn nguyên liệu dồi dào từ ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
- Có nguồn lao động dồi dào, thị trường trong và ngoài nước rộng lớn.
- CSVC phát triển khá.

- Đòi hỏi ít vốn, thu hồi vốn nhanh.
- Làm tăng giá trị của sản phẩm ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản sau khi
chế biến. Tạo việc làm, tăng thu nhập.
V. NGÀNH DỊCH VỤ:
1. Nội dung cơ bản cần đạt:
a. Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ:
- Cơ cấu đa dạng, gồm:
+ Dịch vụ tiêu dùng: thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng, dịch vụ sửa chữa…
vv.
+ Dịch vụ sản xuất: GTVT, Bưu chính viễn thông, Tài chính tín dụng, Tư vấn…
vv
+ Dịch vụ công cộng: KHCN, giáo dục, y tế, văn hóa thể thao, bảo hiểm bắt
buộc…vv
* Kinh tế càng phát triển thì cơ cấu ngành càng đa dạng.
- Vai trò: Vận chuyển nguyên liệu, vật tư đến nơi sản xuất, hàng hóa đi tiêu thụ.
+ Tạo việc làm, đem lại nguồn thu nhập lớn, góp phần nâng cao đời sống.
b. Đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ:
- Đặc điểm phát triển: Phát triển nhanh, một số lĩnh vực phát triển mạnh như tài
chính, ngân hàng, y tế, du lịch…đem lại thu nhập cao.
- Đặc điểm phân bố: Phụ thuộc chặt chẽ vào sự phân bố dân cư và phân bố các
ngành sản xuất.
11
+ Thành phố, thị xã, đồng bằng có dân đông , nhiều ngành sản xuất thì dịch vụ
càng phát triển, cơ cấu đa dạng.
+ Ngược lại, ở miền núi, nông thôn dân thưa, kinh tế chưa phát triển thì dịch vụ
còn nghèo nàn.
+ Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất.
2. Câu hỏi và gợi ý:
Câu 1: Lập sơ đồ cơ cấu các ngành dịch vụ ? Chứng minh rằng: Kinh tế
càng phát triển thì dịch vụ càng đa dạng ?

Gợi ý:
- Sơ đồ cơ cấu ngành dịch vụ: Xem bài tập 1 SGK Trang 50.
Lưu ý: GV hướng dẫn HS điền tiếp để hoàn thành sơ đồ theo mục 1.
- Kinh tế càng phát triển thì cơ cấu ngành dịch vụ càng đa dạng, vì: khi kinh tế
phát triển, con người có thêm nhiều nhu cầu mới, đa dạng hơn mà trước đây khi
kinh tế kém phát triển chưa có, như: Đi du lịch, ăn uống ở nhà hàng, ngủ khách
sạn, sử dụng Internet,…Vì thế, ngành dịch vụ có thêm những hoạt động mới làm
cơ cấu thêm đa dạng.
Câu 2: Tại sao các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều?
Gợi ý:
Vì sự phân bố các hoạt động dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào sự phân bố dân cư
và sự phân bố các ngành sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp). Mà các đối tượng
này phân bố không đều nên dịch vụ cũng phân bố không đều. VD: Hà Nội, TP.
Hồ Chí Minh là nơi có dân đông, kinh tế phát triển thì ngành dịch vụ phát triển
và có cơ cấu đa dạng.
VI. GIAO THÔNG VẬN TẢI- BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG.
1. Nội dung cơ bản cần đạt:
- GTVT nước ta đã có đầy đủ các loại hình: Bộ, sắt, biển, sông, hàng không,
đường ống; phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng ngày càng được nâng cao.:
+ Đường bộ: Chuyên chở nhiều hàng hóa và hành khách nhất; có các tuyến quan
trọng: 1A, đường Hồ Chí Minh, đường 14,…
+ Đường sắt: Phát triển chủ yếu ở miền Bắc, tuyến quan trọng nhất là đường sắt
Thống Nhất.
+ Đường sông: Khai thác còn ít, tập trung ở 2 đồng bằng lớn.
+ Đường biển: Quan trọng trong giao lưu quốc tế, có 3 cảng lớn là: Hải Phòng,
Đà Nẵng, Sài Gòn. Tỉnh Hà Tĩnh chúng ta có cảng Vũng Áng.
+ Đường hàng không: ngày càng hiện đại, có 3 sân bay quốc tế và 19 sân bay
địa phương.
+ Đường ống: Tập trung ở Đông Nam Bộ, chủ yếu để vận chuyển dầu mỏ và
khí.

12
- Ý nghĩa của ngành GTVT:
+ Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân.
+ Thực hiện mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước.
+ Tạo cơ hội cho vùng sâu, vùng xa phát triển; thu hẹp khoảng cách giữa miền
núi và đồng bằng.
- Phân tích Átlát Việt Nam để thấy rõ sự phát triển của mạng lưới giao thông,
xác định các cửa khẩu của nước ta.
* Bưu chính viễn thông:
- Ý nghĩa: Cập nhật, truyền dẫn số liệu - thông tin nhanh chóng, chuyển tiền,
bưu phẩm, mua bán thuận tiện, nâng cao dân trí, góp phần đưa nước ta trở thành
nước công nghiệp, nhanh chóng hội nhập với kinh tế thế giới,
- Đặc điểm phát triển : Phát triển mạnh:
+ Có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2 thế giới
+ 90% số xã có mạng điện thoại.
+ Có 3 tuyến cáp quang quốc tế nối với 30 nước. Tuyến cáp quang quốc gia nối
tất cả các tỉnh thành.
+ Hòa mạng Internet năm 1997.
2. Câu hỏi và gợi ý:
Câu 1: Nêu vai trò (ý nghĩa) của ngành GTVT? Hiện nay ở nước ta có
những loại hình giao thông nào ? Loại hình nào phát triển nhất ? Vì sao?
Gợi ý:
- Vai trò: Xem phần 1.
- Hiện nay ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình giao thông, gồm: Bộ, sắt,
sông , biển, hàng không và đường ống.
- Loại hình đường bộ phát triển nhất, vì:
+ Nhiều phương tiện tham gia ( dẫn chứng )
+ Được đầu tư nhiều nhất: Cầu hiện đại, đường cao tốc, hầm,…( GV hướng dẫn
học sinh lấy dẫn chứng cụ thể)
+ Có tính cơ động cao.

Câu 2: Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Cà Mau phải vượt qua những đèo nào?
Gợi ý:
Qua các đèo: Sài Hồ (Lạng Sơn), đèo Ngang ( giữa Hà Tĩnh và Quảng Bình),
đèo Hải Vân (giữa Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng), đèo Cù Mông (giữa Bình
Định và Phú Yên), đèo Cả (giữa Phú Yên và Khánh Hòa)
Câu 3: Nước ta có những thuận lợi gì để phát triển giao thông đường biển?
Gợi ý:
- Biển ấm quanh năm.
- Gần nhiều tuyến đường biển quốc tế.
13
- Bờ biển khúc khuỷu,có nhiều vũng vịnh sâu kín gió thuận lợi để xây dựng
cảng. VD: cảng Cái Lân, Cửa Lò,Vũng Áng, Dung Quất, Quy Nhơn,…
Câu 4: Trình bày ý nghĩa của tuyến đường 1A, đường Hồ Chí Minh? Biện
pháp quan trọng nhất để giảm thiểu tai nạn giao thông hiện nay là gì?
Gợi ý:
- Đường 1A có ý nghĩa: Là tuyến đường xương sống nối tất cả các vùng kinh tế
(trừ Tây Nguyên) và hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của nước ta.
- Đường Hồ Chí Minh: Là trục đường xuyên quốc gia thứ 2, có ý nghĩa thúc
đẩy dải đất phía tây đất nước.
+ Có ý nghĩa lịch sử quan trọng: Giáo dục cho thế hệ trẻ về con đường huyền
thoại của cha ông.
+ Góp phần giảm lượng xe cộ của đường 1A, giúp giãn dân vùng đồng bằng,
ven biển.
+ Củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới.
- Biện pháp quan trọng nhất để giảm thiểu tai nạn giao thông là: Nâng cao ý
thức tham gia giao thông của mọi người.
VII. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH:
1.Nội dung cơ bản cần đạt:
- Thương mại gồm nội thương và ngoại thương.
+ Nội thương: Phát triển mạnh, cả nước là thị trường thống nhất, hàng hóa đa

dạng. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là 2 trung tâm thương mại dịch vụ lớn và đa
dạng nhất nước ta.
+ Ngoại thương:
* Tên các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
* Thị trường: nước ta buôn bán với nhiều nước khu vực Châu Á- Thái Bình
Dương; Thị trường tiêu thụ nhiều hàng của Việt Nam là Châu Âu, Bắc Mỹ.
- Du lịch: Có nhiều tài nguyên, phát triển nhanh:
+ Tài nguyên du lịch (TNDL) tự nhiên, gồm: Nơi có khí hậu tốt, phong cảnh
đẹp, bãi biển đẹp, các vườn quốc gia và khu bảo tồn.
+ TNDL nhân văn gồm: Công trình kiến trúc đẹp, di tích lịch sử, làng nghề
truyền thống, lễ hội dân gian.
- Năm 2002, nước ta đón 2,6 triệu lượt khách quốc tế và 10 triệu lượt khách nội
địa. Đến năm 2014, đón 7,5 triệu lượt khách quốc tế và 35 triệu lượt khách nội
địa.
1.Câu hỏi và gợi ý:
Câu 1: Hãy cho biết các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước
ta?
14
Gợi ý:
- Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu gồm:
+ Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp: quần áo may sẵn, mây tre đan,
giày dép,…
+ Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản: Titan, than, dầu thô,…
+ Hàng Nông- Lâm- Thủy sản: Gạo, cà phê, cá tra, cá basa, tôm đông lạnh,….
- Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu: Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu,
lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng.
Câu 2: Chứng minh rằng: TNDL nước ta phong phú, đa dạng ?
Gợi ý:
- TNDL tự nhiên:
+ Phong cảnh đẹp: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha,…

+ Bãi biển đẹp: Nước ta có trên 120 bãi biển đẹp như: Trà Cổ, Đồ Sơn, Sầm
Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Nha Trang,…
+ Nơi có khí hậu tốt phục vụ cho du lịch nghỉ dưỡng: SaPa, Đà Lạt, Ba Nà,…
+ VQG và khu bảo tồn: Nước ta có khoảng 30 VQG và khu bảo tồn, ngoài mục
đích bảo vệ động, thực vật quý hiếm còn phục vụ phát triển du lịch khám phá,
trải nghiệm. VD: VQG Cúc Phương, Ba Bể, Ba Vì, Bến En, Vũ Quang,…
- TNDL nhân văn
+ Di tích lịch sử: Chiến trường Điện Biên Phủ, ngã ba Đồng Lộc, địa Đạo Vịnh
Mốc, bến cảng Nhà Rồng, dinh Độc Lập,…
+ Công trình kiến trúc đẹp: phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn,.
+ Lễ hội dân gian: Lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở Phú Thọ, lễ hội chùa Hương và
hội Gióng ở Hà Nội, lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn- Hải Phòng, lễ hội cầu ngư của
nhân dân vùng ven biển,…
+ Làng nghề truyền thống: Làng gốm Bát Tràng, tranh Đông Hồ ở Hà Nội, làng
chiếu Nga Sơn- Thanh Hóa, ….
Câu 3: Kể tên 2 di sản thiên nhiên thế giới và một số di sản văn hóa thế giới
của nước ta ?
Gợi ý:
- 2 di sản thiên nhiên thế giới của nước ta là: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha.
- Các di sản văn hóa thế giới: phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam),
Quần thể di tích cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế, không gian văn hóa cồng
chiêng Tây Nguyên, khu di tích Hoàng Thành Thăng Long,….
Câu 4: Hãy sắp xếp các bãi biển sau theo thứ tự từ Bắc vào Nam: Cửa Lò,
Vũng Tàu, Thuận An, Nha Trang, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Thiên Cầm?
Gợi ý:
15
GV hướng dẫn HS quan sát Átlát Việt Nam trang 25 để sắp xếp, hướng dẫn
học sinh kết hợp với phần địa lí Hà Tĩnh ở phần sau để tìm ra các tài nguyên du
lịch của tỉnh nhà.
VÙNG KINH TẾ TÂY NGUYÊN

A. Kiến thức cơ bản
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Biên giới với Lào và Cam-pu-chia ở phía Tây
- Phía Đông tiếp giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ, phía Nam giáp Đông Nam
Bộ
- Vùng duy nhất không giáp biển
* Ý nghĩa:
- Gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát triển, là thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Có mối quan hệ bền chặt với duyên hải Nam Trung Bộ
- Phía Tây giáp Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia với vị trí đặc biệt quan trọng
về quốc phòng.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình: Các cao nguyên xếp tầng với độ cao trung bình 500 - 600m, bề mặt
tương đối bằng phẳng.
- Đất badan: 1,36 triệu ha (chiếm 66% diện tích đất badan cả nước), thích hợp
với việc trồng cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông, chè, dâu tằm.
- Khí hậu: Cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao thích hợp với nhiều loại
cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp.
- Tài nguyên nước khá phong phú, nhất là nước ngầm có ý nghĩa đặc biệt vào
mùa khô.Tiềm năng thủy điện lớn (chiếm khoảng 21% trữ năng thủy điện cả
nước)
- Khoáng sản: Bôxít có trữ lượng vào loại lớn, hơn 3 tỉ tấn
- Tài nguyên du lịch sinh thái: khí hậu mát mẻ, nhiều nơi có phong cảnh thiên
nhiên đẹp (Đà Lạt, Hồ Lăk, Biển Hồ, núi Lang Biang )
* Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp, thiếu nước nghiêm trọng cho sản
xuất, nguy cơ cháy rừng.
- Đất đai bị xói mòn vào mùa mưa
- Chặt phá rừng quá mức và nạn săn bắt động vật hoang dã
III. Đặc điểm dân cư xã hội

- Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (các dân tộc ít người chiếm 30% dân
số Tây Nguyên)
- Vùng thưa dân nhất nước ta, dân cư phân bố không đều.
- Chỉ tiêu về tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao gấp đôi bình quân cả nước, chỉ
tiêu về tỉ lệ hộ nghèo gần gấp đôi bình quân cả nước. Các chỉ tiêu về mật độ dân
số, GDP/người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân số thành thị
cao hơn cả nước.
- Đời sống của dân cư được cải thiện đáng kể nhờ những thành tựu của công
cuộc Đổi mới.
16
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Sản xuất cây công nghiệp phát triển khá nhanh. Những cây trồng quan trọng
nhất là: cà phê, cao su, chè, điều
- Cà phê là cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đắk Lắk
- Nhiều địa phương đã chú trọng phát triển thủy lợi và áp dụng kỉ thuật canh tác
mới để thâm canh lúa, cây lương thực khác, cây công nghiệp ngắn ngày.
- Chăn nuôi gia súc lớn (trâu,bò, ) được đẩy mạnh.
- Trồng rau, hoa quả ôn đới nổi tiếng ở Đà Lạt
- Sản xuất lâm nghiệp:
+ Kết hợp khai thác rừng tự nhiên với trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán bảo
vệ rừng; gắn khai thác với chế biến.
+ Độ che phủ rừng đạt 54,8% (năm 2003), phấn đấu năm 2010 nâng độ che phủ
rừng toàn vùng lên 65%
* Khó khăn:
- Thiếu nước về mùa khô
- Biến động về giá cả
2. Công nghiệp
- Chiếm tỉ lệ thấp trong cơ cấu GDP, nhưng đang chuyển biến nhanh
- Các nghành công nghiệp chế biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh

- Nhà máy thủy điện Y-a-ly có quy mô lớn đã được xây dựng trên sông Xê-xan;
một số nhà máy khác đang được xây dựng
3. Dịch vụ
- Xuất khẩu nông sản đứng thứ hai cả nước (sau Đồng bằng sông Cửu Long) với
mặt hàng chủ lực là cà phê
- Du lịch sinh thái và du lịch văn hóa phát triển, nổi bật nhất là thành phố Đà Lạt
- Giao thông: nâng cấp các tuyến đường ngang nối với các thành phố Duyên hải
Nam Trung Bộ, Hạ Lào, Đông Bắc Cam-pu-chia
V. Các trung tâm kinh tế
- Thành phố Buôn Mê Thuột: trung tâm công nghiệp, đào tạo và nghiên cứu
khoa học của vùng
- Thành phố Đà Lạt: trung tâm du lịch sinh thái, nghĩ dưỡng, nghiên cứu khoa
học và đào tạo; đông thời nổi tiếng về sản xuất hoa quả.
- Thành phố Plây Ku: phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, đông thời
là trung tâm thương mại, du lịch
B. Một số câu hỏi tham khảo
Câu 1: Sử dụng tập Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a.Trình bày các thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển cây công nghiệp
ở vùng Tây Nguyên.
b.Nêu những biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
Gợi ý:
a.Thế mạnh và hạn chế
* Thế mạnh:
17
- Địa hình, đất trồng: Cao nguyên xếp tầng với diện tích đất đỏ badan rộng lớn,
màu mỡ, thuận lợi cho sự phát triển các cây công nghiệp, nhất là các cây công
nghiệp lâu năm.
- Khí hậu: Cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao, vì thế có thể trồng các cây
công nghiệp nhiệt đới điển hình như cao su, cà phê, hồ tiêu và cả các cây công
nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt như chè Khí hậu chia làm hai mùa: mùa mưa

và mùa khô. Mùa khô kéo dài là điều kiện thuận lợi để phơi sấy, bảo quản sản
phẩm.
* Hạn chế:
- Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp, làm thủy lợi khó khăn, tốn kém.
- Mùa mưa lớn đi sau mùa khô kéo dài, nên trên địa hình dốc của cao nguyên,
đất badan vụn bở dễ bị xói mòn nếu lớp phủ thực vật bị phá hoại.
- Là vùng thưa dân nhất nước ta, có các dân tộc ít người cùng sinh sống. Thiếu
lao động nói chung và lao động lành nghề.
- Cơ sở hạ tầng thiếu thốn nhiều, nhất là mạng lưới giao thông, các cơ sở dịch vụ
y tế, giáo dục, dịch vụ kĩ thuật, công nghiệp mới trong giai đoạn hình thành.
b. Những biện pháp khắc phục những hạn chế
- Làm thủy lợi (làm hồ thủy lợi, khoan giếng)
- Bảo vệ rừng để chống xói mòn, bảo vệ nguồn nước về mùa khô
- Di dân lên Tây Nguyên để phát triển cây công nghiệp. Đồng thời đẩy mạnh
đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ, chuyển giao công nghệ trồng và chế biến cây
công nghiệp cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.
- Đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên,
nhất là các nhà máy chế biến các sản phẩm cây công nghiệp.
Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày
hiện trạng phát triển cây công nghiệp lâu năm của vùng.
Gợi ý:
a. Tình hình chung:
- Về quy mô: Đây là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 2 của nước ta
sau Đông Nam Bộ.
- Cơ cấu cây công nghiệp lâu năm đa dạng, gồm cả các cây công nghiệp nhiệt
đới (cà phê, cao su, hồ tiêu) lẫn các cây công nghiệp cận nhiệt đới như chè.
- Tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng cao
nhất cả nước. Có 4/5 tỉnh đạt trên 50%.
- Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta.
- Phân bố nhiều nhất ở Đắk lắk (255 nghìn ha), Lâm Đồng, Gia Lai.

b. Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu:
* Cà phê
- Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê lớn nhất nước ta. Cà phê là cây
quan trọng nhất trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng.
- Phân bố:
+ Cà phê chè được trồng ở những nơi tương đối cao, khí hậu mát mẻ của các
tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng
+ Cà phê vối được trồng ở những vùng nóng hơn như Đắk Lắk
- Diện tích trồng cà phê lớn nhất là tỉnh Đắk Lắk.
18
- Cà phê Buôn Mê Thuật nổi tiếng có chất lượng cao.
* Cao su
- Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ 2 sau Đông Nam Bộ
- Cao su được trồng chủ yếu ở các tỉnh Gia Lai và Đắk Lắk.
* Chè: Được trồng chủ yếu trên các cao nguyên như Lâm Đồng và một phần ở
Gia Lai. Lâm Đồng là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.
* Các cây công nghiệp lâu năm khác như hồ tiêu, điều được trồng ở Đắk Lắk,
Đắk Nông.
(Giáo viên hướng dẫn HS trình bày cụ thể hơn qua Atlat Địa Lí)
Câu 3: Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản
xuất nông - lâm nghiệp?
Gợi ý:
a.Thuận lợi:
- Đất Bazan rất thích hợp để phát triển cây công nghiệp, đặc biệt là cây cà phê.
- Khí hậu cận xích đạo thuận lợi cho cây công nghiệp dài ngày nhiệt đới (cà phê,
cao su ); vùng núi cao mát mẻ, trồng được cây cận nhiệt (chè)
- Rừng : diện tích và trữ lượng lớn nhất cả nước.
b. Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài, dẫn đến nguy cơ hạn hán và thiếu nước nghiêm trọng.
- Vùng thưa dân, thiếu lao động và thị trường tiêu thụ tại chỗ nhỏ hẹp.

- Là vùng còn khó khăn của đất nước
- Việc chặt phá rừng làm nương rẫy và trồng cà phê, nạn săn bắt bừa bãi động
vật hoang dã đã ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích
những điều kiện để phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên?
Gợi ý:
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình: Các cao nguyên xấp tầng như Kontum, Di Linh, Lâm Viên, Đăk Lăk,
Mơ Nông có bề mặt tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc hình thành vùng
chuyên canh cà phê quy mô lớn.
- Đất badan chiếm diện tích lớn, đây là loại đất tơi xốp, giàu dinh dưỡng,tầng
phong hóa dày rất thích hợp với cây cà phê.
- Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát
triển cây cà phê (nêu cụ thể).
- Nguồn nước trên mặt và nước ngầm phong phú.
* Điều kiện kinh tế - xã hội
- Đây là vùng thưa dân nên thiếu lao động. Tuy nhiên trong những năm gần đây
Tây Nguyên đã nhận hàng vạn lao động đến từ các vùng khác.
- Cơ sở vật chất kỉ thuật:
+ Đã hình thành một số cơ sở chế biến.
+ Đổi mới công nghệ chế biến cà phê.
- Nhu cầu cà phê trên thế giới rất lớn tuy nhiên giá cả bấp bênh.
- Có nhiều chính sách thúc đẩy sản xuất cà phê:
+ Phân bố lại dân cư và lao động giữa các cùng trong nước.
19
+ Đổi mới cơ chế quản lí trong nông nghiệp: giao đất, giao rừng, phát triển kinh
tế hộ, kinh tế trang trại.
+ Chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu.
+ Chính sách phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng miền núi, trung du.
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

A. Kiến thức cơ bản
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Đông Nam Bộ giáp các vùng Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng
bằng sông Cửu Long, có biên giới chung với Campuchia và giáp biển.
- Ý nghĩa:
+ Là cầu nối Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng Bằng sông Cửu
Long; nối giữa đất liền với biển Đông giàu tiềm năng, đặc biệt về dầu khí trên
thềm lục địa phía Nam.
+ Giáp Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm số
1 của cả nước; giáp Tây Nguyên là vùng giàu tài nguyên rừng, cây công nghiệp,
đặc biệt là cây cà phê
+ Biển Đông đem lại cho Đông Nam Bộ tiềm năng khai thác dầu khí ở thềm lục
địa, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, phát triển du lịch, dịch vụ kinh tế biển.
+ Từ thành phố Hồ Chí Minh có thể tới hầu hết thủ đô các nước trong khu vực
Đông Nam Á, tạo ra lợi thế giao lưu kinh tế và văn hóa
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1.Vùng đất liền
- Địa hình thoải, có độ dốc trung bình tạo mặt bằng xây dựng tốt.
- Đất badan, đất xám thích hợp cho trồng cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, đậu
tương, lạc, mía, thuốc lá
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thủy tốt.
- Tài nguyên nước khá phong phú, đặc biệt là hệ thống sông Đồng Nai có giá trị
rất lớn về nhiều mặt (giao thông, thủy điện, cấp nước cho sản xuất công nghiệp,
nông nghiệp và sinh hoạt).
- Tài nguyên rừng: cung cấp gỗ dân dụng và gỗ củi cho thành phố Hồ Chí Minh
và Đồng bằng sông Cửu Long, nguồn nguyên liệu giấy cho Đồng Nai; có ý
nghĩa to lớn trong việc bảo vệ môi sinh và phát triển du lịch (Khu dự trữ sinh
quyển Cần Giờ, vườn quốc gia Cát Tiên )
2. Vùng biển
a. Thuận lợi

- Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, sát đường hàng hải quốc tế
- Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí (sản lượng khai thác dầu khí
hàng năm chiếm gần 100% sản lượng dầu khí cả nước).
- Có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng như Vũng Tàu, Long Hải, Côn Đảo
- Có nhiều địa điểm xây dựng các cảng nước sâu: cụm cảng Sài Gòn, cụm cảng
Vũng Tàu
b.Khó khăn:
- Trên đất liền ít khoáng sản.
- Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.
20
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng
tăng.
III. Đặc điểm dân cư xã hội
- Đông dân, lực lượng lao động dồi dào, lành nghề và năng động, thị trường tiêu
thụ rộng lớn
- Mật độ dân số gần gấp đôi mật độ trung bình của cả nước, GDP/ người và tỉ lệ
dân số thành thị đều cao hơn hai lần chỉ tiêu trung bình của cả nước. So với cả
nước, các chỉ tiêu tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn đều
thấp hơn; tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình cao hơn.
- Nhiều di tích lịch sử - văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1.Công nghiệp
- Khu vực công nghiệp - xây dựng phát triển nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối: bao gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế
biến lương thực, thực phẩm. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành
và phát triển nhanh như: dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh.
- Các sản phẩm xuất khẩu chủ lực: dầu mỏ, thực phẩm chế biến, hàng dệt may,
giày dép, cao su

- Công nghiệp - xây dựng chiếm 59,3% cơ cấu kinh tế của vùng và 38,5% của cả
nước (năm 2002).
- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất: Thành phố Hồ Chí Minh (chiếm khoảng
50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng), Biên Hòa, Vũng Tàu (trung tâm
công nghiệp khai thác dầu khí).
- Khó khăn:
+ Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất.
+ Chất lượng môi trường đang bị suy giảm.
2. Nông nghiệp
- Vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước:
* Cây công nghiệp lâu năm
+ Cao su: chiếm 65,6% diện tích và 78,9% sản lượng so với cả nước.
+ Cà phê: chiếm 8,1% diện tích và 11,7% sản lượng so với cả nước.
+ Hồ tiêu: chiếm 56,1% diện tích và 62,0% sản lượng so với cả nước.
+ Điều: chiếm 71,1% diện tích và 76,2% sản lượng so với cả nước.
* Cây công nghiệp hàng năm: (lạc, đậu tương, mía, thuốc lá) và cây ăn quả ( sầu
riêng, xoài, mít, vú sữa ) cũng là thế mạnh của vùng.
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm được chú trọng theo hướng công nghiệp.
- Nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thủy sản trên các ngư
trường đem lại những nguồn lợi lớn.
- Phát triển thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu (hồ Dầu Tiếng, hồ thủy điện Trị
An có vai trò to lớn trong cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp của vùng).
3. Dịch vụ
- Đa dạng: thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông.
21
- Chiếm 33,1% tổng mức bán lẻ, 30,3% số lượng hành khách vận chuyển, 18,8%
số lượng hàng hóa vận chuyển, 26,7% số máy điện thoại cả nước (năm 2002)
- Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu
của Đông Nam Bộ và cả nước
- Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài (năm

2003: tỉ lệ vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Đông Nam Bộ chiếm 50,1%
số vốn đầu tư vào cả nước)
- Trung tâm du lịch lớn nhất cả nước là thành phố Hồ Chí Minh. Các tuyến du
lịch từ thành phố Hồ Chí Minh đi Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha Trang, Đồng bằng
sông Cửu Long diễn ra sôi động quanh năm.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Các trung tâm kinh tế lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (gồm TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh: Bình
Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An) có vai
trò quan trọng không chỉ với Đông Nam Bộ mà còn với các tỉnh phía Nam và cả
nước.
B. Một số câu hỏi tham khảo
Câu 1: Dựa vào trang 29 Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy
giải thích tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng kinh tế phát triển nhất nước
ta hiện nay
Gợi ý:
a. Vị trí địa lí:
- Nằm liền kề với Đồng bằng sông Cửu Long, là vùng lương thực, thực phẩm
lớn nhất nhất nước.
- Giáp với Tây Nguyên, là vùng giàu nguyên liệu cây công nghiệp, lâm sản.
- Giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ, là vùng giàu nguyên liệu thủy sản và cây
công nghiệp.
- Các vùng trên vừa là nơi cung cấp nguyên liệu, lương thực, thực phẩm, vừa là
thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ, nhất là Đồng
bằng sông Cửu Long.
b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đất trồng:
+ Đất feralit phát triển trên đá badan khá màu mỡ, chiếm hơn 40% diện tích đất
của vùng, phân bố chủ yếu ở các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng
Tàu, ngoại thành TP. Hồ Chí Minh.

+ Đất xám trên đất phù sa cổ phân bố thành vùng lớn ở các tỉnh Tây Ninh, Bình
Dương, Bình Phước. Đất tuy nghèo dinh dưỡng hơn đất badan nhưng thoát nước
tốt.
+ Ngoài ra còn có đất phù sa, phân bố dọc theo các thung lũng sông Sài Gòn,
Đồng Nai
+ Ven biển có đất phèn.
+ Các loại đất trên thích hợp cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây
công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, điều), cây công nghiệp hàng năm
(đậu tương, lạc, mía, thuốc lá,…), cây ăn quả nhiệt đới (sầu riêng, chôm chôm,
mít, măng cụt, nhãn, bưởi, cam,…).
22
- Khí hậu: cận xích đạo, nóng quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của bão, thuận lợi
cho việc trồng các loại cây nhiệt đới cho năng suất cao và ổn định.
- Tài nguyên nước: khá phong phú, đặc biệt là hệ thống sông Đồng Nai có giá
trị rất lớn về nhiều mặt (giao thông thủy, thủy điện, cấp nước cho sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt).
- Tài nguyên rừng: nguồn cung cấp gỗ dân dụng và gỗ củi cho TP. Hồ Chí Minh
và Đồng bằng sông Cửu Long, nguồn nguyên liệu giấy cho Liên hiệp giấy Đồng
Nai. Các khu rừng ở Đông Nam Bộ vừa có ý nghĩa to lớn trong việc bảo vệ môi
sinh, và có ý nghĩa về mặt du lịch (khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ (TP. Hồ Chí
Minh); các vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai).
- Tài nguyên khoáng sản:
+ Dầu khí trên vùng thềm lục địa (sản lượng khai thác dầu khí hằng năm chiếm
gần 100% sản lượng dầu khí cả nước).
+ Vật liệu xây dựng: có các mỏ đất sét, cao lanh (Đồng Nai, Bình Dương) là
nguyên liệu làm gạch ngói, gốm sứ.
- Tài nguyên biển:
+ Thủy sản: có trữ lượng lớn do nằm gần các ngư trường lớn là ngư trường Ninh
Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu và ngư trường Cà Mau -Kiên Giang.
+ Du lịch biển: có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng như Vũng Tàu, Long Hải,

Côn Đảo,… Ngoài ra, vùng còn có tài nguyên du lịch nhân văn độc đáo, có khả
năng du lịch quốc tế.
+ Có nhiều địa điểm xây dựng các cảng nước sâu : cụm cảng Sài Gòn, cụm cảng
Vũng Tàu,…
c. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư và nguồn lao động
+ Dân số 12 triệu người (năm 2006), chiếm 14,3% dân số cả nước.
+ Tập trung nhiều lao động có tay nghề, trình độ chuyên môn cao. Là địa bàn
thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn cao.
+ Người dân năng động, thích ứng nhanh với cơ chế thị trường.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật.
+ Là vùng có cơ sở vật chất kỉ thuật hoàn thiện nhất trong cả nước
+ Cơ sở hạ tầng phát triển tốt
+ Tập trung nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất.
+ Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
+ Nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy chứng minh
rằng Đông Nam Bộ là vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta ?
Gợi ý:
-Là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất cả nước (dẫn chứng)
- Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng: 65,1% năm 2007
- Là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp của các tỉnh so với cả nước cao nhất
(dẫn chứng)
- Là vùng có các trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước (dẫn chứng)
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, đầy đủ nhất cả nước
23
- Nhiều ngành công nghiệp đứng đầu cả nước: sản xuất điện từ khí, công nghiệp
khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm…
Câu 3 : Sử dụng tập Atlat Địa lí Việt Nam, hãy phân tích các thế mạnh và
hạn chế trong việc phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ ?

Gợi ý:
a.Thế mạnh:
- Vị trí địa lí thuận lợi (Trình bày cụ thể đối với các vùng lân cận, đối với thị
trường trong nước, đối với thị trường quốc tế và khu vực)
- Tài nguyên:
+ Dầu khí ở thềm lục địa, đất sét làm vật liệu xây dựng và tiềm năng thủy điện
+ Rừng còn khá nhiều ở các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.
+ Đất đai, khí hậu thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm
+ Vùng biển có các ngư trường lớn
- Nguồn lao động lành nghề, cơ sở vật chất - kỉ thuật tập trung, cơ sở hạ tầng
phát triển tốt
- Vùng có khả năng rất lớn về thu hút đầu tư trong và ngoài nước, đặc biệt là
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
b. Hạn chế
- Mùa khô kéo dài, hạn chế cấp nước cho dân sinh, cho công nghiệp và đặc biệt
là dự trữ nước cho các hồ thủy điện.
- Cơ sở năng lượng của vùng đã được cải thiện nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu
phát triển nhanh của công nghiệp
- Vấn đề ô nhiễm môi trường đối với các lãnh thổ tập trung công nghiệp như TP.
Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích
tại sao Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước
ta?
Gợi ý:
a.Khái quát:
- Giới thiệu khái quát về Đông Nam Bộ
b. Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất của nước ta vì ở
đây hội tụ nhiều thế mạnh về tự nhiên và kinh tế xã hội
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình tương đối bằng phẳng thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp

- Đất đai: chủ yếu là đất xám và đất đỏ badan trên vùng đồi lượn sóng thuận lợi
cho việc phát triển cây công nghiệp
- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo (trình bày rõ)
- Nhiều sông lớn với nguồn nước mặt phong phú, tạo điều kiện cho việc sinh
trưởng và phát triển các cây công nghiệp
* Điều kiện kinh tế - xã hội
- Là vùng có nguồn lao động dồi dào, đặc biệt là lao động có kinh nghiệm sản
xuất và tay nghề tương đối cao
- Trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước
- Mạng lưới đường sá, thông tin liên lạc, điện, nước thuộc loại tốt nhất cả nước
về số lượng và chất lượng.
24
- Các cơ sở chế biến, hệ thống thủy lợi đảm bảo cho việc trồng và chế biến cây
công nghiệp. Sử dụng các giống mới cho năng suất cao
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn cả trong nước và ngoài nước.
- Các điều kiện khác:
+ Các chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, năng động trong cơ chế thị
trường
+ Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực trồng và chế biến cây công nghiệp
+ Là vùng có truyền thống về trồng cây công nghiệp
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
A. Kiến thức cơ bản
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Vị trí cực Nam đất nước
- Liền kề phía Tây vùng Đông Nam Bộ, phía Bắc giáp Cam-pu-chia, phía Tây
Nam là vịnh Thái Lan, phía Đông Nam là Biển Đông.
*Ý nghĩa:
- Có lợi thế giao lưu kinh tế, văn hóa với các vùng trong nước, với Tiểu vùng
sông Mê Công và các nước trong khu vực.
- Giáp Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước tạo điều kiện thuận

lợi để vùng tiêu thụ các loại nông sản và nhập máy móc, phân bón.
- Giáp Biển Đông tạo thuận lợi cho giao lưu buôn bán.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình tương đối bằng phẳng, độ cao dưới 50m, thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp, nhất là trồng lúa.
- Đất đai: Gần 4 triệu ha (đất phù sa ngọt: 1,2 triệu; đất phèn, đất mặn: 2,5 triệu
ha )
- Khí hậu: Cận xích đạo nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào
- Tài nguyên nước: Sông Mê Công đem lại nguồn lợi lớn. Hệ thống kênh rạch
chằng chịt. Vùng nước mặn, nước lợ cửa sông, ven biển rộng lớn.
- Nguồn hải sản: Cá, tôm và hải sản quý hết sức phong phú. Biển ấm quanh
năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho khai thác hải
sản.
* Khó khăn:
- Lũ ngập trên diện rộng
- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn
- Thiếu nước ngọt trong mùa khô
III. Đặc điểm dân cư xã hội
- Dân cư đông: 16,7 triệu người năm 2002 (đứng thứ 2 sau Đồng bằng sông
Hồng). Ngoài người Kinh còn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa
- Tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ dân số thành thị và tỉ lệ hộ nghèo thấp hơn mức
bình quân cả nước; tuổi thọ trung bình cao hơn mức bình quân cả nước; mật độ
dân số gần gấp đôi mức bình quân cả nước.
- Người dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
25

×