Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

giáo án văn lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.68 KB, 125 trang )

Tiết : 1- 2 Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
I - Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Thấy vẽ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và
nhân loại, thanh cao và giản dị
- Từ lòng kính yêu, tự hào về bài học sinh tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác
II- Chuẩn bị:
- Học sinh: bài soạn, SGK
- Giáo viên: Ảnh Bác, SGK
III - Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
- Nhắc đến Bác, người Việt Nam ta không ai không biết đến. Bởi lẽ Bác là một vị lãnh tụ hết lòng vì dân vì
nước. Có Người ta mới sông trong nền độc lập như hôm nay. Vậy cuộc sống đời thường của Bác như thế nào,
cũng như Bác đã tiếp thu các nền văn hóa nhân loại ra sao? Ta sẽ tìm hiểu kĩ trong tiết học hôm nay.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Hướng dẫn đọc chú thích
Giới thiệu dẫn giảng về tác giả, tác
phẩm
Đây là bài văn nhật dụng với chủ đề
về sự hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hóa dân tộc
Hoạt động 2:
Hướng dẫn hs đọc- tìm hiểu bố cục


văn bản
GV hướng dẫn giọng đọc hs.
GV đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp. Nhận
xét, sửa chữa
Hướng dẫn HS đọc- tìm hiểu văn bản
Nêu bố cục của bài văn?
GV hướng dẫn HS phân tích phần 1
? Những tinh hoa văn hóa nhân loại
đến với Bác trong hoàn cảnh nào?
GV có thể dùng kiến thức lịch sử để
giới thiệu :
Năm 1911 rời bến cảng nhà rồng lên
Đọc chú thích
Nêu vài nét về tác
giả, tác phẩm
4 HS đọc văn bản
Tìm bố cục của
văn bản:
2 phần:
P1 Bác với sự tiếp
thu tinh hoa văn
hóa nhân loại.
P2 Lối sống giản
dị của Hồ Chí
Minh
Phát biểu liên hệ
với kiến thức môn
lịch sử
I . Đọc- tìm hiểu chú thích:
1.Tác giả- tác phẩm:

-Lê Anh Trà
-Phong cách Hồ Chí Minh trong Hồ
Chí Minh và văn hóa Việt Nam.
2. Từ khó: (SGK)
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu văn bản:
a)Bác Hồ với Sự tiếp thu tinh hoa
văn hóa nhân loại
1
tàu.Qua nhiều cảng của nhiều nước
trên thế giới.Thăm và ở nhiều nước…
?Bác đã làm cách nào để có thể có
được vốn tri thức văn hóa nhân loại?
Gv dùng những câu hỏi nhỏ gợi ý:
?Chìa khóa mở cửa tri thức văn hóa
nhân loại là gì?
?Để khám phá kho tri thức ấy chỉ học
qua sách vỡ hay thực tiễn động lực
nào giúp Người có được tri thức ấy?
?Tìm dẫn chứng cụ thể?
?Kết quả là bác có được vốn tri thức
ở mức độ như thế nào?
?Theo em điều kì lạ nhất
tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là
gì?Câu văn nào trong văn bản đã nói
lên điều đó?
Gv hướng dẫn HS phân tích phần 2
GV gọi HS đọc lại phần 2
?Bằng sự hiểu biết về bác ,hãy cho

biết 2 phần của văn bản viết về Bác ở
2 thời kì nào trong sự nghiệp cách
mạng của bác
Để làm rõ lối sống Hồ Chí Minh , tác
giả tập trung vào những khía cạnh
nào,phương diện, cơ sở nào?
?Nơi ở và làm việc của Bác được giới
thiệu như thế nào?
?nhận xét nơi làm việc của vị chủ tịch
Hồ Chí Minh?
Trang phục của Bác được tác giả kể
như thế nào?Nêu nhận xét?
Việc ăn uống của Bác thường là
những món ăn gì?Cảm nhận của em
về bữa cơm ấy?
GV cho học sinh so sánh cuộc sống
của các nguyên thủ quốc gia khác với
cuộc sống của Bác .
Qua trên em cảm nhận được gì về lối
Phát hiện
Chia nhóm thảo
luận
Trả lời
Suy nghĩ
Trả lời
Nhận xét-Phát
hiện – suy luận:
Câu văn cuối
phần 1 vừa khép
lại vừa mở ra vấn

đề
Liên hệ với kiến
thức lịch sử , kết
hợp với văn bản
trả lời:
Phần 1:Thời kì
hoạt động ở nước
ngoài
Phần 2:thời kì
Bác làm chủ tịch
nước
Phát hiện, chỉ ra 3
phương diện:ăn,
mặc,ở
Phát hiện- nhận
xét
Phát hiện- nhận
xét
Phát hiện- nêu
cảm nhận
Phát hiện- suy
luận
Thảo luận phát
hiện điểm giống
-Trong quá trình tìm đường cứu nước
đầy gian lao vất vả người đã tiếp xúc
văn hóa nhiều nước, nhiều vùng trên
thế giới: kể cả phương đông và
phương tây. Người am hiểu nhiều các
dân tộc và nhân dân trên thế giới

-Để có vốn tri thức văn hóa ấy, Bác đã:
+Nắm vững phương tiện giao tiếp:
Ngôn ngữ
+Qua lao động mà học hỏi
+Tiếp thu có chọn lọc
->Bác là người cầu cù, ham học hỏi
->Lập luận chặt chẽ ->thuyết phục
b) Nét đẹp trong lối sống giản dị mà
thanh cao của Bác.
-Nơi ở và làm việc:là một chiếc nhà
sàn nhỏ, đơn sơ, mộc mạc
-Trang phục:Áo bà ba nâu, đôi dép
lốp…-> giản dị
-Ăn uống:Cá kho, rau luộc, cà muối,
cháo hoa ->Rất đạm bạc.
->Hồ Chí Minh đ tự nguyện chọn lối
sống vô cùng giản dị.
2
sống của Bác?
?Để làm nổi bật lối sống giản dị của
Bác , tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào?
Gv yêu cầu HS đọc “và Người sống ở
đó…hết”
?Tác giả so sánh lối sống của Bác với
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm,
theo em họ có điểm nào giống nhau
và khác nhau?
GV định hướng cho học sinh thảo
luận:

Giống:Giản dị, thanh cao
Khác: Bác gắn bó chia sẻ cùng nhân
dân
GV hướng cho HS ứng dụng liên hệ
bài học:
GV giảng nêu câu hỏi:
? Trong cuộc sống hiện đại, về
phương diện văn hóa trong thời kì hội
nhập, hãy chỉ ra những thuận lợi và
nguy cơ?
Tấm gương của Bác cho ta thấy sự
hội nhập vẫn giữ nguyên bản sắc văn
hóa dân tộc .
Hoạt động 3:
Hướng dẫn hs tổng kết
?Vậy từ phong cách của Bác, em có
suy nghĩ gì về việc đó?
GV khái quát yêu cầu HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 4:
Hướng dẫn luyện tập:
GV hướng dẫn hs làm phần luyện tập
SGK
và khác
Nêu cảm nhận
Phát hiện biện
pháp nghệ thuật
Nêu suy nghĩ
Đọc ghi nhớ
Tìm kể chuyện về
Bác

Liên hệ thực tế
Rút ra bi học
->Kết hợp kể,bình một cách tự nhiên
* Ghi nhớ:(học SGK tr 9)
III- Luyện tập:
Kể một số câu chuyện về lối sống giản
dị của Bác
4. Củng cố:
- Em có nhận xét gì về lối sống Hồ Chí Minh?
- Em học tập được gì qua bài học này?
5. Dặn dò:
- Học bài, nắm kĩ nội dung ghi nhớ
- Sưu tầm một số chuyện về Bác
- Soạn bài “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”
Tiết 3 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I - Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất
3
- Biết vận dụng về phương châm này trong giao tiếp
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Bài soạn.
III.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Tiến trình dạy- học:
Giới thiệu bài:
- Giao tiếp là một trong những vấn đề quan trọng trong đời sống con người. Vậy làm thế nào để cuộc giao

tiếp có hiệu quả? Ta tìm hiểu ở tiết học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Hoaït ñoäng I:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các
phương châm hội thoại
GV gọi 2 HS đọc ví dụ SGK
? Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả
lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp
ứng điều mà An muốn biết không? Câu
trả lời thế nào?
?Từ đó rút ra bài học gì trong giao tiếp?
? Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả
lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp
ứng điều mà An muốn biết không? Câu
trả lời thế no?
?Từ đó rút ra bài học gì trong giao tiếp?
GV yêu cầu HS đọc truyện cười “Lợn
cưới, áo mới”
?Vì sao truyện này gây cười?
?Lẽ ra câu hỏi của anh tìm lợn và câu
trả lời của anh mặc áo mới phải như thế
nào?
?Từ câu chuyện cười rút ra nhận xét gì
khi giao tiếp?
Giáo viên khái quát gọi học sinh đọc
ghi nhớ1
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu
phương châm về chất

GV yêu cầu HS đọc truyện cười “Quả
bí khổng lồ (tr 9)
? Truyện cười này phê phán điều gì? ?
Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần
tránh?
Đọc ví dụ
Phát hiện- Phân tích
Rút ra nhận xét
Đọc truyện cười
“Lợn cưới áo mới”
Phát hiện chi tiết
gây cười- giải thích.
Tìm câu nói phù
hợp
Rút ra kết luận
Đọc phần ghi nhớ-
nghe
Đọc truyện cười
“Quả bí khổng lồ”
Phát hiện- phân tích
Rút ra kết luận
I. Phương châm về lượng:
->Nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng
yêu cầu của cuộc giao tiếp
->Không nên nói nhiều hơn những điều cần
nói

*Ghi nhớ1:(học SGK tr 9)
II. Phương châm về chất:
-> Nói những thông tin có bằng chứng xác

thực->phương châm về chất
* Ghi nhớ 2 ( SGK tr 9)
III. Luyện tập:
4
Không nên nói những điều mà mình
không tin là đúng sự thật
GV khái quát gọi HS đọc ghi nhớ 2
Hoạt động 3:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
GV yêu cầu học sinh đọc bài tập 1
?Xác định yêu cầu đề?
GV cho thời gian hs suy nghĩ, gọi trình
bày
GV gọi học sinh đọc bài tập 2, xác định
yêu cầu đề, cho thời gian học sinh suy
nghĩ trình bày
Hỏi đáp để học sinh nhận biết
GV hướng dẫn HS làm bài tập 3
Nêu câu hỏi gợi mở?
“Với câu hỏi “rồi có nuôi được không”
người nói không tuân thủ phương châm
về lượng (hỏi một điều rất thừa)
Khái quát- đọc
phần ghi nhớ
Lần lượt đọc bài
tập- suy nghĩ- trình
bài- nhận xét
Đọc- suy nghĩ-
chọn từ ngữ thích
hợp điền vào chỗ

trống
Đọc truyện cười –
xác định yếu tố gây
cười- giải thích
Bài tập 1
1.Vận dụng phương châm về lượng để phân
tích lỗi câu
a)Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà
->Thừa cụm từ “nuôi ở nhà”,vì gia súc có
nghĩa là vật nuôi ở nhà
b)Én là một loài chim có hai cánh
->Thừa cụm từ “có hai cánh”,vì tất cả các
loài chim đều có 2 cánh
Bài tập 2:
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chổ trống:
nói nhăn nói cuội, nói có sách, mách có
chứng, nói dối, nói mò
a)Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách,
mách có chứng
b)Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che
giấu đều gì đó là nói dối
c)Nói một cách hư họa, không có căn cứ là
nói mò
d)Nói nhảm nhí, vu vơ là nói nhăng nói cuội
Nói khoác lác luôn ra vẻ tài giỏi hoặc nói về
chuyện bóng đùa, khoác lác cho vui là nói
trạng
Bài tập 3:
Đọc truyện cười sau đây và cho biết phương
châm hội thọai nào đã không được tuân thủ

“có nuôi được không?”
4. Củng cố:
-Thế nào là phương châm về lượng,thế nào là phương châm về chất?
-Nên vận dụng thế nào các phương châm đã học khi giao tiếp?
5. Dặn dò:
- Học bài, nắm kĩ nội dung phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 4,5
- Soạn “ Các phương châm hội thoại tt”.
5
Tiết: 4
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I - Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng ngoài trình bày giới thiệu còn cần các biện
pháp nghệ thuật.
- Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
- Trọng tâm làm bài tập chỉ ra các yếu tố thuyết minh
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án- bảng phụ-một số đoạn văn thuyết minh.
- Học sinh: Bài soạn
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ
- Gv kiểm tra kiến thức vè văn thuyết minh đã học ở lớp 8.
3. Tiến trình dạy- học:
Giới thiệu bài:
- Trong chương trình lớp 8, ta tìm hiểu khá kĩ về văn bản thuyết minh, để nâng cao hơn,hay hơn khi làm bài
văn thuyết minh, ta sẽ tìm hiểu thêm một phần quan trọng, đó là sữ dụng một số nghệ thuật trong bài văn thuyết
minh.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs ôn tập thể
loại văn thuyết minh
?Nêu định nghĩa về văn bản thuyết minh
?Nêu đặc điểm chủ yếu của văn bản
thuyết minh?
? kể ra các phương pháp sử dụng trong
bài văn thuyết minh?
Hoạt động II:
Hướng dẫn sử dụng yếu tố nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
GV Yêu cầu đọc văn bản mẫu hướng dẫn
Nêu định nghĩa
Nêu đặc điểm văn
bản thuyết minh
Kể các phương
pháp thuyết minh
Liệt kê phương
pháp thuyết minh
1. Ôn tập văn bản thuyết minh
I. Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
->Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng
trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung
cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,…của
các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã
hội.
-> Đặc điểm: Chính xác, rõ ràng, chặt chẽ

và hấp dẫn
-> Phương pháp thuyết minh:Nêu Ví dụ,
so sánh, liệt kê, chứng minh, giải thích ,
phân tích, phn loại
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật
Vd:Văn bản “ Hạ long – đá và nước”
6
câu hỏi SGK
?văn bản thuyết minh vấn đề gì? Có trừu
tượng khơng?
?Sự kì lạ của Hạ Long có thể thuyết minh
bằng cách nào?
?Nếu chỉ dung phương php liệt kê đã nêu
được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa?
?Tác giả giải thích như thế nào để thấy sự
kì lạ đó?
?Tác giả trình bày được sự kì lạ của Hạ
long chưa? Phương pháp nào đã được tác
giả vận dụng?
? Để làm rõ vấn đề thuyết minh có tính
chất trừu tượng tác giả đã lập luận như
thế nào?
? Nhận xét các dẫn chứng, lí lẽ trong văn
bản?
?Yêu cầu về lí lẽ, dẫn chứng?
? Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh?
Hoạt động III:
Hướng dẫn HS làm bài tập

GV yêu cầu HS dọc yêu cầu bài tập 1
?Bài tập yêu cầu vấn đề gì?
GV xác định yêu cầu bài tập, cho HS thời
gian suy nghĩ làm bài
Đọc văn bản thuyết
minh “Hạ Long- Dá
và nước”
Suy nghĩ- trình bày:
vấn đề Hạ Long sự
kì lạ của đá và nước
– vấn đề trừu tượng
bản chất sinh vật
Thảo luận đưa ra
các ý giải thích
Tìm hiểu, rút ra kết
luận
Phát hiện- phân tích
Khái quát, đọc phần
ghi nhớ.
Đọc văn bản
“Ngọc Hoàng xử
tội ruồi xanh”
Đọc- xác định yêu
cầu bài tập
Thảo luận, trả lời
-Vấn đề thuyết minh sự kì lạ của Hạ long
- Phương phương pháp thuyết minh: kết
hợp giải thích những khi niệm , sự vận
động của nước
“Sự sáng tạo của nước làm cho đá sống

dậy linh hoạt, có tâm hồn”
“Nước tạo nên sự dịch chuyển”
“Tùy theo góc độ và tốc độ di chuyển
Tùy theo hướng ánh sáng rọi vào chúng”
“Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng những
nghịch lý đến lạ lùng”
->Thuyết minh kết hợp cao phép lập luận
* Kết luận:
Vấn đề có tính chất trừu tượng không dễ
cảm thấy của đối tượng – dùng thuyết
minh + lập luận
Tự sự + nhân hóa
Lý lẽ dẫn chứng phải hiển nhiên thuyết
phục
Các đặc điểm thuyết minh phải liên kết
chặt chẽ trật tự trước sau
*Ghi nhớ (13 SGK)
II Luyện tập:
Bài tập 1 (14 SGK)
Đây là một văn bản thuyết minh vui có sử
dụng nghệ thuật. Các phương pháp thuyết
minh
Định nghĩa
Phân loại
Số liệu
Liệt kê
Biện pháp nghệ thuật
Nhân hóa
Định nghĩa
Thuộc họ côn trùng có 2 cánh, mắt lưới

Phân loại: các loại ruồi
Số liệu: số vi khuẩn
Liệt kê: mắt lưới, chân tiết ra chất dính
Bài tập 2
Đoạn văn này nói về chim cú dưới dạng
một ngộ nhận
Sau lớn lên đi học mới có dịp không còn
ngộ nhận
7
GV gọi HS đọc bài tập 2
GV hướng dẫn học sinh làm bài Đọc bài tập xác
định yêu cầu- suy
nghĩ- trình bày
4. Củng cố:
- Tác dụng của yếu tố nghệ thuật trong văn thuyết minh.
5. Dăn dò:
Học bài, nắm kĩ nội dung phần ghi nhớ
- Chuẩn bị cho tiết luyện tập.

Tiết 5: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I - Mục tiêu:
- Giúp HS biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh
II. chuẩn bị:
- GV: bảng phụ- dàn ý đề bài
- HS: bài soạn
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác dụng của yếu tố nghệ thuật trong bài văn thuyết minh?

3.Tiến trình dạy học:
Giới thiệu bài:
- Tiết vừa qua ta tìm hiểu và vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, để hiểu và vận
dụng tốt hơn phần này, ta tiến hành luyện tập.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Gv kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS
GV phân lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận thống
nhất dàn bài đã chuẩn bị ở nhà các nội dung:
Nêu được công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của
cái bút .
Hình thức: Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật để
làm cho bài viết vui tươi hơn, hấp dẫn hơn như: Kể
chuyện, tự thuật, hỏi- đáp theo lối nhân hóa.
GV yêu cầu HS phải :
Xãc định đề bài, lập dàn ý chi tiết, viết phần mở bài.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS luyện tập trên lớp :
GV gọi đại diện trình bày, yêu cầu nhận xét, sửa
chữa,thống nhất ghi lên bảng
GV gọi một số HS khác trình bày phần mở bài, nhận
xét, sửa chữa
Chia nhóm thảo
luận
Đại diện trình
bày-cả lớp nhận
xét thống nhất ý
kiến

I. Chuẩn bị ở nhà:
Cho đề bài: “Thuyết minh
cái bút”.
II.Luyện tập trên lớp:
8
4. Củng cố:
- Triển khai một đoạn phần thân bài từ dàn ý chi tiết.
5. Dặn dò:
- Học bài. Soạn “ Đáu tranh cho một thế giới hòa bình”
Tiết 6- 7 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
Ga-bri- en Gác-xi-a MácKet
(Nhà văn Cô- lôm- bi-a)
I - Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung vấn đề đặc ra trong văn bản nguy cơ chiến tranh đe dọ toàn bộ sự sống trên trái đất.
Nhiệm vụ của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hòa bình
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn
- Giáo dục tình yêu hòa bình, lòng nhân ái, ý thức đấu tranh vì nền hòa bình thế giới
- Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm thụ văn bản thuyết minh
- Lập luận: trọng tâm, phân tích nguy cơ chiến tranh. Tác hại chiến tranh ý thức đấu tranh
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Tư liệu về chiến tranh hạt nhn.
- Học sinh: Sưu tầm tư liệu, soạn bi, tranh ảnh.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bi cũ:
- Phong cách Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào? Em học tập được điều gì ở phong cách của Bác?
3. Tiến trình dạy- học:
Giới thiệu bài:
- Thông tin chiến tranh, vũ khí hạt nhân ở một số nước, em suy nghĩ gì về điều này?

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS dọc- tìm hiểu
chú thích
GV yêu cầu HS đọc phần chú
thích
GV khái quát những nét chính về
tác giả, xuất xứ tác phảm:
Nhà văn cô-lôm-bi-a yêu hòa
bình,viết nhiều tiểu thuyết rất nỗi
tíếng
GV yêu cầu HS trả lời một số chú
thích quan trọng.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn đọc- tìm hiểu văn bản
Đọc chú thích
Khái quát nét chính
Giải thích một số
từ khó

I. Đọc- tìm hiểu chú thích

1.Tác giả:
Nhà văn cô-lôm-bi- a, yêu hòa bình
2. Tác phẩm:
Trích bản tham luận của Mác-két
3. Từ khó:
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản:

1.Đọc
9
GV hướng dẫn giọng đọc HS, GV
đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp
? Tìm bố cục của văn bản?
GV gợi ý HS tìm bố cục văn bản
GV hướng dẫn HS phân tích tác
phẩm
GV yêu cầu HS đọc lại phần 1
? Con số, ngày tháng rất cụ thể và
số liệu chính xác được nêu ở phần
mở đầu có ý nghã gì?
GV yêu cầu HS đọc phần 2
?Tác giả triển khai luận điểm bằng
cách nào?
? Những biểu hiện của cuộc sống
được tác giả đề cập đến ở những
lĩnh vực nào?
? Chi phí cho các lĩnh vực ấy được
so sánh với các chi phí cho vũ khí
hạt nhân như thế nào?
? Em có nhận xét gì về những lĩnh
vực mà tác giả lựa chọn đối với sự
sống con người ?
? Sự so sánh ấy có ý nghĩa gì?
?Cách lập luận của tác giả có gì
đáng chú ý?
Đọc- nghe
Tìm bố cục
Phát hiện, nêu

nhận xét, nêu ý
nghĩa
Đọc- nghe

Phát hiện- suy luận
Tác giả dùng dẫn
chứng chưng minh
Phát hiện:
Các lĩnh vực:
Trẻ em nghèo trên
thế giới , y tế, thực
phẩm
Phát hiện so sánh
bằng các dẫn
chứng.
Thảo luận- so sánh
Nhận xét
Nêu ý nghĩa
Suy luận
2.Tìm hiểu văn bản:
* Bố cục:
a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
có một luận điểm lớn: “nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe dọa toàn thể loài người”
Cc luận cứ:
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
-Cuộc sống tốt đẹp của con người bị chiến tranh
hạt nhân đe dọa
-Chiến tranh hạt nhân đối ngược lý trí loài người
-Nhiệm vụ đấu tranh cho người thế giới hòa bình

8/8/86- 50.000 đầu đạn hạt nhân –> tính hiện thực
và khủng khiếp của nguy cơ hạt nhân
4 tấn thuốc nổ có thể hủy diệt > tính toán cụ thể
hơn về sự tàn phá khủng khiếp của kho vũ khí hạt
nhân
->Thu hút người đọc gây ấn tượng về tính hệ
trọng của vấn đề
b. Chiến tranh hạt nhân làm mất đi sự sống tốt
đẹp của con người
-> Tính chất phi lí và sự tốn kém ghê ghớm của
cuộc chạy đua vũ trang.
Tính chất phi lí và sự tốn kém ghê gớm của cuộc
chạy đua vũ trang
->Lập luận đơn giản mà có sức thuyết phục cao
10
GV hướng dẫn hs phân tích phần 3
?Vì sao nói chiến tranh đi ngược
lại lí trí con người và đi ngược lại
sự tiến hóa của tự nhiên?
? Để chứng minh cho nhận định
trên, tác giả đã nêu ra những dẫn
chứng nào?
?Những dẫn chứng ấy có ý nghĩa
gì?
? Phần kết bài tác giả đưa ra đề
nghị gì?
? Em hiểu lời đề nghị đó như thế
nào?
Hoạt động3: Hướng dẫn tổng kết.
? Cảm nghĩ của em về văn bản?

? Liên hệ với thực tế văn bản có ý
nghĩ như thế nào?
GV khái quát, yêu cầu HS đọc ghi
nhớ
Hoạt động 4:
Hướng dẫn luyện tập
GV cho hs phát biểu sau khi học
bài “ Đấu tranh cho một thế giới
hòa bình”
Giải thích
Tìm dẫn chứng
Nhận xét- nêu ý
nghĩa
Giải thích – chứng
minh
Phát hiện- Nêu ý
nghĩa
Phát hiện
Trình bày suy nghĩ
Đọc ghi nhớ
c. Chiến tranh hạt nhân đo ngược lại lý trí con
người, phản lại sự tiến hóa của tự nhiên
Chiến tranh hạt nhân nổ ra đẩy lùi sự tiến hóa
trở vè điểm xuất phát ban đầu,huỷ diệt mọi thành
quả của quá trình tiến hoá.
->Phản tự nhiên, phản tiến hóa
d. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân cho một thế giới hòa bình
Tác giả hướng tới thái độ tích cực: đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân cho thế giới hòa bình

“Sự có mặt của chúng ta là sự khởi đầu cho tiếng
nói những người đang bênh vực bảo vệ hòa bình”
-> Đề nghị của Mocket nhằm lên án những thế lực
hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm họa hạt nhân.
* Ghi nhớ: ( SGK tr21)
11
Đầu tư cho nước
nghèo
-100 tỉ đô la cứu
trợ cho y tế, giáo
dục,đièu kiện vệ
sinh, thực phẩm,
nước uống cho 500
triệu trẻ em nghèo
-Phòng bệnh cho
hơn 1 tỉ ngườikhỏi
sốt rét, cứu hơn 14
triệu trẻ em
-Calo cho 575 triệu
người thiếu dinh
dưỡng
-trả tiền nông cụ
cho nước nghèo đủ
lương thực 4 năm
-Xóa nạn mù chữ
cho toàn thế giới
-> chỉ là giấc mơ
Đầu tư cho vũ khí hạt
nhân
Chi phí cho 100 máy

bayB.1B- 7000 tên
lửa vượt đại châu
-10 chiếc tàu sân
bâymng vũ khí hạt
nhân
- 149 tên lửa MX
- 27 tên lửa MX
- 2 chiếc tàu ngầm
mang vũ khí hạt nhân
->Đã và đang thực
hiện
III. Luyện tập:
Phát biểu cảm nghĩ sau khi học bài văn “đấu tranh cho
một thế giới hòa bình”
4. Củng cố:
- Hãy cho biết tác hại của vũ khí hạt nhân? Nêu một vài trường hợp cụ thể?
- Em có đồng ý với tác giả Đấu tranh cho một thế giới hòa bình không? Vì sao?
5. Dặn dò:
- Học bài. Nắm kĩ nội dung phần ghi nhớ
- Soạn: “ Các phương châm hội thoại tt”
Tiết 8:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI TT
I - Mục tiêu:
Gip học sinh:
- Nắm phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự
- Biết vận dụng phương châm này trong giao tiếp
II. Chuẩn bị
- Giáo viên:Giáo án-bảng phụ- một số tình huống giao tiếp
- Học sinh : Bài soạn
III. Tiến trình lên lớp

1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kể và nêu các phương châm hội thoại đã được học? Nêu một tình huống cụ thể?
3. Tiến trình dạy- học:
Giới thiệu bài:
- Ở bài trước các em đã làm quen với phương châm hội thoại lượng và chất, để giao tiếp được tốt hơn hôm
nay ta tiếp tục tìm hiểu một số phương châm khác qua bài các phương châm hội thoại (tt)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phương
châm quan hệ.
GV yêu cầu HS đọc ví dụ SGK
Trong tiếng việt có thành ngữ “ oâng noùi gaø baø
noùi vòt” thành ngữ này chỉ tình huống đối thoại
như thế nào?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện tình huống hội
thoại như vậy?
?Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp?
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm cách thức
Đọc ví dụ- giải
thích thành ngữ
Rút ra nhận xét
Kết luận
I. Phương châm quan hệ
- Thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt”
-> Mỗi người nói một đằng không
khớp nhau, không hiểu nhau
*Tóm lại

Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài mà
hội thoại đang đề cập tránh nói lạc đề
* Ghi nhớ: (SGKtr 36)
II. Phương châm cách thức.
Dây cà ra dây muống
-> Chỉ cách nói dài dòng, rườm rà.
Lúng bùng như ngậm hột thị
-> Chỉ cch nĩi ấp ng khơng thnh lời,
12
GV yêu cầu HS đọc ví dụ SGK
?Nêu ý nghĩa của 2 thành ngữ?
?Những cách nói đó ảnh hưởng như thế nào
trong giao tiếp đến giao tiếp?
?Từ đó rút ra bài học gì trong giao tiếp?
GV gọi hs đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm lịch sự
GV yêu cầu hs đọc “truyện người ăn xi n”
?Vì sao lão ăn xin và cậu bé điều cảm thấy như
mình đã nhận từ người kia một cái gì đó?
Có thể rút ra đều gì ở truyện “người ăn xin”
GV yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 4:
Hướng dẫn làm bài tập
GV lần lượt yêu cầu hs đọc, xác định yêu cầu bài
tập, cho thời gian suy nghĩ và gọi lên trình bày
Đọc ví dụ
Nêu ý nghĩ
Rút ra nhận xét
Kết luận

Đọc ghi nhớ
Đọc ví dụ
Thảo luận nêu ý
nghĩa
Rút ra kết luận
Đọc ghi nhớ
Đọc- xác định
yêu cầu bài tập-
suy nghĩ- trình
bày
khơng rnh mạch
-> Người nghe khĩ tiếp nhận nội dung
truyền đạt
=>Cần nói ngắn gọn rành mạch
* Ghi nhớ : (SGK)
III. Phương châm lịch sự
“Câu chuyện về người ăn xin”
-> Họ đã nhận được từ người kia tình
cảm, nhân ái, cảm thông,quan tâm
khi giao tiếp
* Ghi nhơ (SGKtr 22)
IV. Luyện tập:
Bài tập 1
Các câu trên khẳng định vai trò của
ngôn ngữ trong đời sống: khuyên dùng
lời lẽ lịch sự, nh nhặn
Bài tập 2:
Các biện pháp tu từ đã học liên quan
đến phương châm lịch sự
Bài tập 3: Điền từ

Nói mát – Nói hớt
Nói móc – nói leo
nói ra đầu, ra đũa
Liên quan đến phương châm lịch sự
Bài tập 4:
a) Tránh để người nghe hiểu mình
không tuân thủ phương châm quan hệ
=> Cần tế nhị, tôn trọng người khác
b) Giảm nhẹ sự đụng chạm tới người
nghe-> Phương châm lịch sự
4. Dặn dò:
- Nêu các phương châm hội thoại vừa học?
- Trong giao tiếp cần tránh điều gì?
5.Dặn dò:
- Học bài, nắm kĩ nội dung ghi nhớ
- Soạn “Các phương châm hội thoại tt”
Tiết: 9 SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh
- Nhận biết vai trò của miêu tả trong thuyết minh làm cho vấn đề sinh động
- Rèn luyện kỷ năng làm văn thuyết minh sáng tạo linh hoạt
13
II. Chuẩn bị:
- Gio vin: Soạn bài, sách tham khảo.
- Học sinh: Bài soạn, SGK.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Tác dụng của yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh?

3. Tiến trình dạy- học:
Giới thiệu bài:
- Miêu tả là một trong những yếu tố quan trọng của nhiều bài văn.Vậy miêu tả trong thuyết minh có tác dụng
gì? Ta tìm hiểu ở tiết học này.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS Kết hợp thuyết minh
với miêu tả trong bài thuyết minh
Gv yêu cầu hs đọc bài văn: “Cây chuối
trong đời sống Việt Nam”
?Hãy giải thích nhan đề bài văn?
? Tìm gạch dưới những câu thuyết minh về
đặc điểm của cây chuối?
Những câu miêu tả đặc điểm cây chuối?
Hoạt động 2:
Hướng dẫn tìm hiểu vai trò yếu tố miêu tả
trong thuyết minh
? Nêu những câu miêu tả cây chuối?
? Qua tìm hiểu hãy cho biết vai trò, và ý
nghĩa của yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh?
? Theo em , đối tượng nào cần sử dụng yếu
tố miêu tả khi thuyết minh?
? Nhận xét đặc điểm văn thuyết minh?
GV khái quát.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn luyện tập
Đọc bài văn

Giải thích
Phát hiện
Phát hiện
Đọc ghi nhớ
1.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh:
Ví dụ
Cây chuối trong đời sống việt nam
->Vai trò và tác dụng của cây chuối trong
đời sống con người
-> Đặc điểm của cây chuối :
-Chuối nơi nào cũng có
“ đi khắp Việt Nam đến núi rừng”
Đoạn 2: là câu: “người phụ nữ nào đến
rau quả”
Giới thiệu phân loại công dụng cây chuối
Vai trò cây chuối trong đời sống dân tộc
Đặc điểm cây chuối nơi nào cũng có
Cây chuối là thức ăn từ thân lá đến gốc
-> Công dụng của chuối
Yếu tố miêu tả:
Câu 1: Thân cây chuối mềm vươn lên như
những trụ cột nhẵn bóng…
Câu Vỏ chuối có những vệt lốm đốm như
vỏ trứng cuốc…
=>Miêu tả trong thuyết minh làm cho bài
văn thuyết minh thêm sinh động sự vật
được tái hiện cụ thể
Đối tượng thuyết minh + miêu tả : các
loài cây, di tích, thân phố, mái trương,

->Đặc điểm thuyết minh khách quan, tiu
biểu
* Ghi nhớ (SGKtr 25)

14
GV hướng dẫn hs hoàn thành những câu
văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
Đọc – xác định
yêu cầu đề- suy
nghĩ hoàn thành
đoạn văn thuyết
minh có sử dụng
yếu tố miêu tả
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Bổ sung yếu tố miêu tả :
Thân cây thẳng đứng tròn như những
chiếc cột nhà sơn màu xanh
Lá chuối tươi như chiếc quạt phẩy nhẹ
theo làn gió.
Sau mấy tháng chắt lọc dinh dưỡng tăng
diệp lục cho cây, những chiếc lá già héo
dần v rồi khô lại. Lá chuối khô gói bánh
gạo thơm phức
4.củng cố:
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh?
5. Dặn dò:
- Học bài, nắm kĩ nội dung ghi nhớ
- Làm bài tập 2-3
- Soạn “ Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh”
Tiết: 10 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ

TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I - Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Rèn luyện kỹ năng kết hợp thuyết minh và miêu tả
- Kỹ năng diễn đạt trình bày 1 vấn đề trước tập thể
- Trọng tâm: nối lưu lót các ý cho đề chứng minh
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ- một số đọan văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả
- Học sinh: Chuẩn bị dàn ý phần chuẩn bị ở nhà
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Miêu tả có tác dụng thế nào trong văn bản thuyết minh?
3.Tiến trình dạy – học:
Giới thiệu bài:
- Như ta đã biết, miêu tả giúp bài văn cụ thể, rõ ràng hơn, vậy làm thế nào để đưa yếu tố miêu tả vào bài văn
thuyết minh một cách hợp lí, ta sẽ tiến hành luyện tập để làm được điều này.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn hs chuẩn bị ở nhà (ở tiết
trước)
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
? Theo em đối với đề văn này, cần phải
trình bày những ý gì?
Chuẩn bị dàn ý
ở nhà
I. Chuẩn bị ở nhà:
Cho đề bài: “ Con trâu ở làng quê Việt
Nam”


15
GV yêu cầu hs tham khảo bài văn thuyết
minh (SGKt 28- 29)
?Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
GV hướng dẫn cho hs thảo luận dàn bài,
lần lượt cho hs trình bày, gv ghi lên bảng
GV yêu cầu HS viết một đoạn văn thuyết
minh có sử dụng yếu tố miêu tả
GV yêu cầu hs trình bày trước lớp dàn ý,
triển khai đoạn văn.
GV gọi nhận xét, bổ sung
GV khái quát
Xác định yêu
cầu đề
Thảo luận thống
nhất dàn ý.
Trình bày- nhận
xét- bổ sung
II. luyện tập trên lớp:
Đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam
1. tìm hiểu đề
Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề : Vai trò,
tầm quan trọng và sự gần gũi của con trâu
đối với người dân làng quê Việt Nam
2. Lập dàn ý
A. Mở bài:
Trâu được nuôi ở đâu . Những nét nổi bật và
tầm quan trọng
B. Thân bài:

Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ đâu?
Con trâu ở làng quê Việt Nam? (Hình ảnh
con trâu trên đồng ruộng, làng quê Việt
Nam)
Con trâu trong việc làm ruộng sớm hôm gắn
bó với người nông dân.
Con trâu trong một số lễ hội, vật thờ.
Con trâu gắn bó với tuổi thơ ở nông thôn
Việt Nam.
Kết bài: Khẳng định mối quan hệ giữa trâu
và người ở làng quê Việt Nam
III. Viết bài
Viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu
tố miêu tả.
4. Củng cố:
- Đọc đoạn văn vừa viết
5. Dặn dò:
- Viết bài theo dàn ý đã trình bày
- Soạn bài 3 :
- “Chuẩn bị Viết bài tập làm văn số 1- Văn thuyết minh”
Tiết: 11- 12
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
I. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
16
- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay. Tầm quan trọng của vấn đề bảo
vệ và chăm sóc trẻ em
- Hiểu được sự quan tâm chăm sóc của cộng đồng quốc tế
- Học sinh cảm thụ cách lập luận của văn bản chính luận

- Cảm nhận sự quan tâm và ý thức được sống trong sự bảo vệ chăm sóc của cộng đồng
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án- tranh ảnh trẻ em bị bỏ rơi, suy dinh dưỡng…
- Học sinh:Bài soạn, tư liệu liên quan
III Tiến trình lên lớp
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Cảm nhận của em về nội dung nghệ thuật của văn bản “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”
3. Tiến trình dạy- học:
Giới thiệu bài:
- Thời đại ngày nay khoa học kĩ thuật phát triển, kinh tế tăng trưởng …Đó là điều kiện thuận lợi để chăm sóc
và bảo vệ trẻ em. Song bên cạnh đó có không ít những khó khăn, nhiều vấn đề cấp bách đặt ra: Sự phân hóa rõ
rệt mứt sống giữa các nước, tình trạng bạo lực, chiến tranh ở nhiều nơi…Vậy những điều ấy ảnh hưởng đến trẻ
em như thế nào và phải giải quyết ra sao? Ta tìm hiểu ở tiết học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu
đọc- chú thích
GV yêu cầu hs đọc phần chú thích
? Nêu xuất xứ văn bản
? Thế nào là tuyên bố?
GV yêu cầu hs giải thích một số từ khó
sgk
Hoạt động 2:
Hướng dẫn đọc – tìm hiểu văn bản
GV hướng dẫn giọng đọc hs
GV đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp- nhận xét –
sửa chữa
GV hướng dẫn tìm bố cục văn bản.

? Bố cục văn bản, mấy phần? Nêu nội
dung từng phần ?
GV hướng dẫn hs phân tích
Phân tích phần 1
? Phần này bao nhiêu mục?
? Văn bản chỉ ra những thực trạng cuộc
sống của trẻ em trên thế giới như thế no?
? Chỉ ra những hiểm họa m trẻ em trên
thế giới phải đối mặt?
Đọc chú thích
Nêu xuất xứ
Giải thích
giải thích từ khó
Đọc- nghe – nhận
xét
Tìm bố cục
Phát hiện
Phát hiện
Phát hiện- Liên
hệ thực tế
I. Đọc- tìm hiểu chú thích:
1. Xuất xứ:
Trích tuyên bố chung của hội nghị cấp cao
thế giới về trẻ em( 30/09/1990)
2. Từ khó:(SGK)
II. Đọc- tìm hiểu văn bản
1. Đọc:
2. Tìm hiểu văn bản:
* Bố cục văn bản: 3 phần
Sự thách thức: thực trạng cuộc sống và hiểm

họa
Cơ hội: khẳng định về điều kiện sống thuận
lợi – bảo vệ chăm sóc trẻ em
Nhiệm vụ: nêu nhiệm vụ cụ thể
a.Sự thách thức
Tình trạng bị rơi vào hiểm họa, cuộc sống
khổ cực trên nhiều mặc của trẻ em trên thế
giới
17
? Nhận xét cách phân tích nguyên nhân
trong văn bản?
GV hướng dẫn hs phân tích phần 2
Tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ bản để
cộng đồng quốc tế hiện nay có thể đẩy
mạnh việc chăm sóc bảo vệ trẻ em?
? Trình bày những suy nghĩ của em về
điều kiện đất nước ta hiện nay?
? Em biết những tổ chức nào của nước tả
trong việc chăm sóc trẻ em?
? Đánh giá những cơ hội tác giả nêu ra?
GV gọi hs đọc phần 3
? Phần này bao nhiêu mục?
? Mỗi mục bàn về nhiệm vụ gì?
?Nhận xét về những nhiệm vụ được nêu
trong bài?
Hoạt động 3:
Hướng dẫn tổng kết:
? Nhận xét nhiệm vụ nêu ra ở các mục?
GV khái quát cho HS đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 4:

Hướng dẫn hs luyện tập
GV Hướng dẫn trình bày nhận thức tầm
quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc
trẻ em
Nhận xét- khái
quát
Tóm tắt
Suy nghĩ từ thực
tế
Liên hệ thực tế
Đánh giá vấn đề
Đọc phần 3
Phát hiện
Nhận xét
Đọc ghi nhớ
Nêu cảm nhận-
suy nghĩ
Nạn nhân chiến tranh, bạo lực, phân biệt
chủng tộc, sự xâm lược
Chịu đựng thảm họa đói nghèo vô gia cư,
dịch bệnh, mù chữ
Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh
dưỡng và bệnh tật
=>Ngắn gọn, đầy đủ, cụ thể nguyên nhân
ảnh hưởng trực tiếp đời sống con người. Đặc
biệt là trẻ em
b.Cơ hội
Sự đoàn kết các quốc gia đã có công ước về
quyền trẻ em cơ hội mới
Sự đoàn kết quốc tế.

=>Những cơ hội khả quan để cho công ước
thực hiện
c. Nhiệm vụ
Quan tâm đến đời sống vật chất dinh dưỡng
cho trẻ em – giảm tử vong
Vai trò của phụ nữ cần được tăng cường trai
gái bình đẳng, củng cố gia đình, xây dựng
nhà trường, xã hội, khuyến khích trẻ em
tham gia sinh hoạt văn hóa
=> Các nhiệm vụ nêu ra cụ thể toàn diện và
chỉ ra nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng
quốc tế đối với việc chăm sóc bảo vệ trẻ em
* Ghi nhớ: (SGKtr 35)
Luyện tập:
1. Phát biểu ý kiến về sự quan tâm chăm sóc
của Đảng, Nhà nước, của các tổ chức xã hội
với trẻ em hiện nay
4.Củng cố:
- Vì sao phải chăm sóc, bảo vệ trẻ em?
- Những nguyên nhân nào khiến trẻ em trên thế giới sống khổ cực và tử vong nhiều?
5. Dặn dò:
- Học bài , nắm kĩ nội dung ghi nhớ
- Soạn “ Chuyện người con gái Nam Xương”
Tiết: 13
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TIẾP THEO)
18
I - Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nắm mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại va tình huống giao tiếp.
- Hiểu phương châm hội thoại không phải là những qui định bất buộc trong mọi tình huống vì nhiều lí do

khác nhau, phương châm hội thoại không được tuân thủ.
- Thực hnh những trường hợp không tuan thủ phương châm hội thoại .
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ- một số tình huống giao tiếp
- Học sinh: Bài soạn
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kể tên các phương châm hội thoại đ được học?
3. Tiến trình dạy – học:
Giới thiệu bài:
- Trong cuộc sống ta có thể bắt gặp nhiều tình huống giao tiếp khác nhau , nên ta phải vận dụng phương
chân hội thoại sao cho hợp lí.Để hiểu và vận dụng tốt điều này, ta tìm hỉểu ở tiết học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Hướng dẫn hs tìm hiểu quan hệ giữa
phương châm hội thoại với tình huống giao
tiếp
GV yêu câu hs đọc ví dụ sgk:
? Nhân vật chàng rể tuân thủ phương
châm hội thoại nào? Vì sao?
? trong trường hợp này chàng rễ làm thế có
phù hợp không? Vì sao?
? Trong trường hợp nào thì được coi là lịch
sự ? Vì sao?
? Tìm một tình huống tương tự?
Từ ví dụ trn có thể rút ra bài học gì?
GV hướng dẫn hs tìm hiểu cc tình huống

phương châm hội thoại không được tuân
thủ.
GV yêu cầu đọc lại những ví dụ đã được
phân tích khi học về các phương châm hội
thoại (phương châm quan hệ, phương châm
về lượng, phương châm về chất, phương
châm cách thức, phương châm lịch sự) ?
Trong những tình huống nào phương châm
hội thoại không được tuân thủ?
GV đọc từng phần giải thích cho học sinh biết
những trường hợp không tuân thủ phương
châm hội thoại
GV khái quát, yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 3:
Đọc các ví dụ
SGK
Phát hiện- suy
luận
Liên hệ thực tế
Rút ra kết luận
Đọc lại –và phát
hiện
->Ngoại trừ tình
huống trong phần
học về phương
châm lịch sự, các
tình huống còn lại
đều không tuân
thủ phương châm
hội thoại

Đọc ghi nhớ
I.Quan hệ giữa phương châm hội thoại
và tình huống giao tiếp:
-> Chàng rể đã làm một việc quấy rối đến
người khác, gây phiền hà cho người khác.
-> Sử dụng phương chm hội thoại phải ph
hợp với tình huống giao tiếp
II. Những trường hợp không tuân thủ
phương châm hội thoại
->Phương châm hội thoại không phải là
những qui định có tính chất bắt buộc trong
mọi tình huống
-Trường hợp không tuân thủ các phương
châm có 3 lí do
+ Vô ý, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp
+ Ưu tiên cho 1 phương châm hội thoại
hoặc 1 yêu cầu khác quan trọng hơn
+Gây một sự chý ý để người nghe hiểu
câu nói theo 1 hàm ý nào đó
* Ghi nhớ: ( SGK trang 38)
19
Hướng dẫn làm bài tập
GV yêu cầu hs đọc bài tập, xác định yêu
cầu đề- cho thời gian suy nghĩ –trình bày
Đọc bài tập- xác
định yêu cầu đề-
suy nghĩ-trình bày
III. Luyện tập
Bài tập 1: (tr38SGK)
Ông bố không tuân thủ phương châm cách

thức
Bài tập 2: (tr38SGK)
Các vị khách (chân, tay, tai, mặt) không
tuân thủ phương châm lịch sư.
4. Củng cố:
- Kể tên các phương châm hội thoại đã học ?
- Trong những trường hợp nào phương châm hội thoại không được tuân thủ?
5. Dặn dò:
- Học bài, nắm kĩ nội dung ghi nhớ
- Xem các đề trong bài viết số 1, chuẩn bị kiểm tra.
Tiết: 14 -15 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
(VĂN THUYẾT MINH)
I - Mục tiêu:
- Viết được bài thuyết minh kết hợp miêu tả, lập luận
- Rèn luyện kỷ năng biểu đạt ý trình bày đoạn, bài
- Trọng tâm: viết bài
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chuẩn bị đề kiểm tra
Hướng dẫn gợi ý học sinh
Học sinh: Tham khảo các đề trong bài viết số 1.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình kiểm tra:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Gv đọc, viết đề lên bảng
Hoạt động 2:

GV thảo ra biểu điểm chấm bài
Hoạt động 3:
GV định hướng đáp án
Đọc- ghi đề vào
giấy kiểm tra
Suy nghĩ làm bài
I. Viết đề:
Đề: Thuyết minh cây lúa Việt Nam.
II. Biểu điểm chấm bài:
a. Nội dung:
Hs thuyết minh được công dụng, cấu tạo, chủng
loại, lịch sử của cây lúa
Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật, miêu tả
vào bài viết sao cho phù hợp, tạo bài văn sinh
động,sáng tạo…
b. Hình thức:
Bài viết theo yêu cầu đúng nội dung đề bài.
Diễn đạt rõ ràng, trình bày sạch sẽ, sáng sủa.
III. Đáp án:
a. Mở bài:
20
HS có thể mở bài bằng nhiều cách, miễn sao
giới thiệu được khái quát đối tượng : Cây lúa
b. Thân bài:
- Nêu công dụng ,tầm quan trọng của cây lúa
đối với con người và loài vật.
- Cấu tạo của cây lúa
- Nêu chủng loại.
c. Kết bài:
- Khẳng định tầm quan trọng của cây lúa đối

với đời sống con người .
4. Củng cố:
- GV thu bài đúng thời gian qui định
5. Dặn dò:
- Xem lại thể loại văn thuyết minh
- Soạn “chuyện người con gái Nam Xương”
Tiết 16-17
BÀI 4
CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
Nguyễn Dữ
I - Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn truyền thống người phụ nữ Việt Nam và số phận nhỏ nhoi bi thảm của họ
dưới chế độ phong kiến
- Thấy được thành công của tác giả dựng truyện, dựng nhân vật
- Kết hợp giữa tình tiết kì ảo + hiện thực, tạo nên vẻ đẹp riêng của thể loại truyện truyền kì
- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ phân tích truyện truyền kỳ
II. Chuẩn bị:
- Gio vin: tranh đđền thờ Vũ Nương, chn dung tc giả.
- Học sinh: Bi soạn
III. Tiến trình lên lớp:
1. On định lớp:
2.Kiểm tra bi cũ:
- Qua văn bản “Tuyn bố thế giới về sự sống cịn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em”, em nhận thức
như thế no về tầm quan trọng của việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em?
3. Tiến trình dạy- học:
Giới thiệu bi:
- Trong cuộc sống ta vẫn thường thấy những nỗi oan không sao giãi bày, đặt biệt là số phận của người phụ nữ
ngày xưa luôn phải cam chịu và chấp nhận.Vì thế họ thường có những nỗi oan phải đổi bằng tính mạng. Vũ Thị
Thiết là một trong những điển hình.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Hướng dẫn hs tìm hiểu phần chú thích
GV yêu cầu hs đọc phần chú thích dấu sao
? nêu vài nét về tác giả Nguyễn Dữ?
Đọc phần chú
thích
Khái quát tác
I. Đọc- tìm hiểu chú thích
1.Tác giả : Nguyễn Dữ
- Quê: Hải Dương
- Sống TK XVI- thời kì nhà Lê đã bắt đầu
21
? Thế nào là truyện truyền kì?
GV kiểm tra một số chú thích quan trọng.
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn hs đọc tìm hiểu văn bản
GV hướng dẫn giọng đọc hs.
GV đọc mẫu gọi học sinh đọc tiếp. GV
nhận xét sửa chữa
? Nêu đại ý văn bản?
? Tìm bố cục của văn bản?
GV hướng dẫn hs phân tich theo bố cục
vừa tìm
? Nhân vật Vũ Nương được miêu tả trong
hoàn cảnh nào?
? Trong cuộc sống gia đình nàng xử sự ra
sao trước tính hay ghen của chồng?

? Tiễn chồng đi lính nàng căn dặn điều gì?
Em hiểu gì về nàng qua lời dặn?
? Khi xa chồng Vũ Nương thể hiện phẩm
chất đẹp đẽ nào? Tìm chi tiết chứng minh?
? Tìm các chi tiết mang tính chất ước lệ?
Nêu tác dụng?
(GV giải thích cho hs hiểu tính chất ước lệ)
? Khi bị chồng nghi oan, nàng đã làm gì?
? bao nhiêu lần nàng bộc bạch tâm trạng?
Nêu ý nghĩ của mỗi lời nói đó?
GV phân tích- bình giảng lời của Vũ
Nương
Lời thoại 1: phân trần để chồng hiểu rõ tấm
lòng mình
Lời thoại 2: Nỗi đau đớn thất vọng khi
không hiểu tại vì sao bị đối xử bất công
Lời thoại 3: Thất vọng tột cùng, đành
mượn dòng sông quê hương để giải tỏ tấm
lòng trong trắng của mình
? qua các chi tiết trên, em cảm nhận thế nào
về Vũ Nương?
GV hướng dẫn hs tìm hiểu nhân vật
Trương Sinh
? Tính cách Trương Sinh được giới thiệu
như thế nào?
? Tính ghen tuông của chàng bộc lộ qua chi
giả- tác phẩm
Nêu những hiểu
biết về truyện
truyền kì

Giả thích một
số từ khó
Đọc- nghe-
nhận xét
Rút ra ý khái
quát
Tìm bố cục:
-> 3 phần:
Phát hiện
Phát hiện- suy
luận
Phát hiện- giải
thích – chứng
minh
Phát hiện-nhận
xét
Phát hiện
Phát hiện- phân
tích vấn đề-
nhận xét
khủng hoảng, học rộng tài cao
2. Tác phẩm
Truyền kỳ mạn lục (ghi chép những điều kì
lạ) Chuyện người con gái Nam Xương là
một trong 20 truyện của tc phẩm ny
Nhân vật chính: người phụ nữ đức hạnh
khao khát cuộc sống tình yêu – hạnh phúc
3. Từ khó: (SGK)
II. Đọc- tìm hiểu văn bản:
1. Đọc:

2. Tìm hiểu văn bản
* Đại ý: câu chuyện kể về số phận oan
nghiệt của người phụ nữ có nhan sắc, đức
hạnh dưới chế độ phụ quyền phong kiến.
* Bố cục: 3 phần
-Phẩm hạnh của Vũ nương.
-Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ
nương.
-Ước mơ của nhân dân.
a) Phẩm hạnh của vũ nương:
- Nàng giữ gìn khuôn phép
- Khi tiển chồng đi lính nàng không mong
vinh hiển, mà chỉ cần bình an- Nỗi khắt
khoải nhớ nhung, không màng danh lợi
Khi xa chồng: thủy chung, buồn nhớ, chăm
sóc mẹ chồng chu đáo
-đảm đang, thủy chung, hiếu nghĩa
Khi bị chồng nghi oan phn trần cho chồng
hiểu
- Khẳng định lòng chung thủy, trắng trong
- Đau đớn thất vọng khi bị đối xử bất công
-Thất vọng đến tột cùng vì hạnh phúc gia
đình không gì hàn gắn nổi-> Tìm đến ci chết
=>Vũ nương xinh đẹp, nết na, hiền thục đảm
đang tháo vác hiếu thảo, thủy chung hết lòng
vun đắp hạnh phúc gia đình
b) Hình ảnh Trương Sinh:
Trương Sinh tính đa, xử sự hồ đồ, độc đoán
dẫn đến cái chết oan nghiệt của Vũ Nương
22

tiết nào?
? Cách xử sự của Trương Sinh được thể
hiện qua các chi tiết nào? Em đánh giá gì
về cách xử sự đó?
? Phân tích giá trị tố cáo trước hành động
của nhân vật này?
GV hướng dẫn hs tìm hiểu phần 3
? Tìm những yếu tố kì ảo trong truyện ?
? Sự sắp xếp yếu tố kì ảo xen yếu tố thực
có ý nghĩ gì?
GV khái quát: Địa danh, thời điểm lịch sử,
nhân vật, sự kiện lịch sử,-> thế giới lung
linh kì ảo trở nên gần gũi với cuộc đời
thực-> tăng độ tin cậy
? Phân tích ý nghĩa của yếu tố truyền kì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết:
GV khái quát- yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
GV hướng dẫn hs kể lại chuyện
Đánh giá –khái
quát
Phát hiện
Phát hiện
Phát hiện- đánh
giá
Phát hiện
Phát hiện- phân
tích
Đọc ghi nhớ
Kể chuyện

=>Lời tố cáo xã hội phụ quyền, niềm cảm
thương của tác giả đối với số phận phụ nữ
c) Kết thúc bi thương mang màu sắc cổ
tích.
Phan lang vào động rùa gặp vũ Nương
Vũ Nương hiện về dưới bến Hoàng Giang
lung linh, kì ảo
=> Thể hiện ước mơ về sự công bằng trong
cuộc sống
* Ghi nhớ (SGKtr51)
III. luyện tập
Kể lại chuyện Vũ Nương theo cách của
mình.
4. Củng cố:
- Kể tóm tắt truyện “chuyện người con gái Nam Xương”
5. dặn dò:
- Học bài, nội dung ghi nhớ
- Soạn: “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”.
Tiết: 18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I - Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Hiểu được sự phong phú đa dạng của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong tiếng việt
-Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô với tình huống giao tiếp
-Ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp ngữ xưng hô và biết sử dụng tốt những phương
tiện ny
- Trọng tâm: làm bài tập, tập hợp từ xưng hô
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, một số đoạn hội thoại sử dụng từ xưng hô.
- Học sinh: Bài soạn
III. Tiến trình ln lớp:

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bi cũ:
- Đặt tình huống hội thoại khơng tuân thủ phương châm hội thoại vẫn đạt yêu cầu? Vì sao ?
3. Tiến trình dạy- học:
Giới thiệu bài:
- Trong giao tiếp xã hội Việt Nam xuất hiện rất nhiều từ ngữ xưng hô . Vậy ta phải sử dụng như thế nào cho phù hợp
với tình huống giao tiếp và đối tượng giao tiếp. Tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu điều đó.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
23
Hoạt động 1:
Tìm hiểu từ xưng hô và việc sử
dụng chúng
Hãy sưu tầm một số từ ngữ xưng
hô trong Tiếng Việt
So sánh với từ xưng hô của Tiếng
Anh và nêu nhận xét về từ xưng
hô trong tiếng việt?Dế mèn và Dế
choắt đã xưng hô như thế nào
trong mỗi ví dụ
? Tại sao có sự thay đổi đó?
Phân tích ý nghĩa của mỗi lần
xưng hô của 2 nhân vật
Nhận xét gì về từ ngữ xưng hô
trong tiếng việt?
Người nói xưng hô cần phụ thuộc
vào tính chất nào?
GV khái quát- gọi hs đọc phần
ghi nhớ

Hoạt động 2
Hướng dẫn luyện tập
Giáo viên phân nhóm 4 bài tập
Tổ chức báo cáo kết quả bài tập
Giáo viên tổng hợp kết quả và
đưa ra đáp án
Hoàn cảnh và cách xưng hô của
người đứng đầu với nhân dân
trước 1945 như thế nào?
Tìm từ ngữ
xưng hô trong
cuộc sống
So sánh- Giải
thích
Phát hiện –so
sánh
Nêu tác dụng
Nhận xét
Đọc- xác định
yêu cầu đề
chia nhóm làm
bài tập- Trình
bày- nhận xét
I.Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng tư ngữ xưng hô
Một số từ xưng hô: tôi, ta, chúng tôi
Tiếng anh : tiếng việt
I Tôi, tao, tớ
We Chúng tôi, chúng em, chúng mình…
=>Từ xưng hô trong tiếng việt phong phú, tinh tế
Đoạn trích: “Dế mèn phiêu lưu kí”

a. Dế mèn gọi dế choắt
Xưng : ta – khỏe mạnh
b. Dế mèn: xưng “tôi” – bạn bè
Dế choắt: anh – tôi – coi dế mèn như người bạn
* Ghi nhơ1 ( SGK)
Từ ngữ xưng hô: phong phú
Người nói tùy thuộc vào tính chất của tình huống giao
tiếp và mối quan hệ với người nghe mà lựa chọn từ
ngữ xưng hô
* Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập:
Bài 1
Cách xưng hô – gây sự hiểu lầm lễ thành hôn của cô
học viên người Châu Au và vị giáo sư việt nam
Bài 2
Dùng “chúng tôi” trong văn bản khoa học
Tăng tính khách quan và thể hiện sự khiêm tốn của
tác giả
(có bài chỉ dùng “tôi” hợp)
Bài 3
Cách xưng hô của Gióng: ông – ta
Gióng là 1 đứa trẻ khác thường
Bài 4:
Vị tướng gặp thầy xưng “em” – lòng biết ơn và thái
độ kính cẩn với người thầy
Truyền thống “tôn sư trọng đạo”
Bài 5:
Tôi – đồng bào => cảm giác gần gũi thân thiết đánh
dấu một bước ngoặt trong quan hệ giữa lãnh tụ và
nhân dân trong một đất nước dân chủ

Bài 6:
Thay đổi thái độ và hành vi
4. Củng cố:
- Cần chú ý điều gì khi sử dung từ ngữ tiếng việt trong giao tiếp?
5. Dặn dò:
- Học bài- nắm kĩ nội dung phần ghi nhớ.
24
- Soạn: “Cách dẫn trực tiếp và các dẫn gián tiếp”
Tiết: 19
CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP
I - Mục tiêu:
- Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp, đồng thời nhận biết lời dẫn khác ý dẫn
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp thành thạo trong nói và viết – diễn đạt linh hoạt
- Trọng tâm: Bài tập
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Một số ví dụ có lời dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Học Sinh: Bài soạn
III.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét từ ngữ xưng hô trong tiếng việt? Dựa vào đâu để có cách xưng hô cho phù hợp?
3. Tiến trình dạy- học:
Giới thiệu bài:
- Khi nói hay viết ta thường dẫn lời của một người hay một nhân vật nào đó. Vậy cách dẫn thế nào? Ta tìm
hiểu ở tiết học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Hướng dẫn tìm hiểu cách dẫn trực tiếp

Gv yêu cầu HS đọc ví dụ1a-b
Gv tổ chức cho hs thảo luận câu hỏi
? vd a phần in đậm là lời nói hay ý nghĩ?
Nó được ngăn cách với phần trước bằng
dấu hiệu nào?
? vd b phần in đậm là lời nói hay ý nghĩ?
Được ngăn cách với phần còn lại bằng dấu
gì?
? Làm thế nào để phân biệt là lời nói hay ý
nghĩ?
Điểm giống nhau trong vd?
? Có thể thay đổi vị trí phần in đậm với bộ
phận đúng trước nó được không?
Gv chốt, yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu cách
dẫn gián tiếp
Gv yêu cầu hs đọc 2 vd mục 2a-b
? Phần in đậm vd nào là lời, vd nào là ý
nghĩ được nhắc đến?
? Cách dẫn này có gì khác với cách dẫn
trực tiếp?
? Cả 2 cách dẫn có điểm chung gì?
GV khái quat, yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ
Hoạt đọc 2 : Hướng dẫn HS luyện tập
GV lần lượt gọi HS đọc yêu cầu bài
tập,xác định yêu cầu đề
Cho thời gian suy nghĩ, gọi trình bày
Đọc- nghe
Thảo luận- đại

diện phát biểu-
nhận xét
Quan sát- trả lời
Hoán đổi- nhận
xét
Đọc ghi nhớ 1
Đọc – nghe
Phát hiện
So sánh
Đọc ghi nhớ
Đọc bài tập-xác
định yêu cầu-
I. Cách dẫn trực tiếp
Ví dụ:
Trích “lặng lẽ Sa- pa”
a. Lời nói của anh thanh niên; tách bằng dấu
hai chấm( :) và đặt trong dấu ngoặc
kép( “” )
b. Ý nghĩ; tách bằng dấu hai chấm( :) và đặt
trong dấu ngoặc kép( “” ).
-> Có thể thay đổi vị trí giữa 2 bộ phận. hai
bộ phận ngăn cách với nhau bằng dấu ngoặc
kép và dấu gạch ngang
* Ghi nhớ 1: ( SGK)
Ví dụ: trích “ Lão Hạc”
a. lời nói được dẫn
b. ý nghĩ được dẫn
- Thêm “ rằng, là đứng trước”
=> Cả 2 đều có thể thêm rằng, là để ngăn
cách với lời người dẫn

* Ghi nhớ(SGK tr 54)
II. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm lời dẫn trong các đoạn trích,
xác định cách dẫn:
a. Lời dẫn trực tiếp
b. Dẫn trực tiếp ý
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×