Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

BÀI SOẠN LỚP 4 TUẦN 29 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.08 KB, 52 trang )

THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Ghi
chú
Hai
21/03/11
29 Đạo đức Tôn trọng luật giao thông (Tiết 2)
57 Tập đọc Đường đi Sa Pa
141 Toán Luyện tập chung
29 Lịch sử Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
Chào cờ

Ba
142 Toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
29 Chính tả Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ( nghe viết)
57 LT & C MRVT :Du lịch –thám hiểm
57 Khoahọ
c
Thực vật cần gì để sống?
58 Tập đọc Trăng ơi từ đâu đến ?
143 Toán Luyện tập
29 Địa lý Người dân & hoạt động sản xuất ở đồng
bằng duyên hải Miền Trung (tt)
57 TLV Luyện tập tóm tắt tin tức

Năm
24/03/11
29 KC Đôi cánh ngựa trắng
144 Toán Luyện tập
58 LT & C Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị
29 Kĩ thuật Lắp xe nôi


Sáu
25/03/11
58 Khoahọ
c
Nhu cầu nước của thực vật
58 TLV Cấu tạo bài văn miêu tả con vật
145 Toán Luyện tập chung
29 HĐTT
GV: Phan Tiến Dương
1
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Thứ 2 ngày 21/03/2011
Đạo đức Tiết 29
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan
tới học sinh )
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.
- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông
III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:
- Đóng vai
- Trò chơi
- Thảo luận
- Trình bày 1 phút
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: SGK . Một số biển báo an toàn giao thông.
- HS: SGK

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
bài cũ : Tôn trọng Luật Giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao
thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao
thông như thế nào ?
- NX cho điểm
1. Khám phá.
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi bảng.
2. Kết nối
b - Hoạt động 2 : Trò chơi tìm hiểu về
biển báo giao thông
- Chia HS thành các nhóm và phổ biến
cách chơi . GV giơ biển báo lên, nếu HS
biết ý nghĩa của biển báo thì giơ tay . Mỗi
nhận xét đúng được 1 điểm . Nếu các
nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy .
Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó
thắng .
- GV đánh giá cuộc chơi.
3. Thực hành / luyện tập.
- HS trả lời.
nx
- Quan sát biển báo giao thông và nói
rõ ý nghĩa của biển báo .
- Các nhóm tham gia cuộc chơi.
- Mỗi nhóm nhận một tình huống,

thảo luận tìm cách giải quyết .
- Từng nhóm lên báo cáo kết quả ( có
thể đóng vai ) . Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung ý kiến.
GV: Phan Tiến Dương
2
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (bài
tập 3 SGK )
- Chia Hs thành các nhóm.
- Đánh giá kết quả làm việc của từng
nhóm và kết luận :
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải
thích cho bạn hiểu : Luật Giao thông cần
được thực hiện ở mọi nơi , mọi lúc .
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra
ngoài , nguy hiểm .
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu ,
gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư
hỏng tài sản công cộng .
d) Đề nghị bạn dửng lại để nhận lỗi và
giúp người bị nạn .
đ) Khuyên các bạn nên ra về , không nên
làm cản trở giao thông .
e) Khuyên các bạn không được đi dưới
lòng đường vì rất nguy hiểm .
d - Hoạt động 4 : Trình bày kết quả điều
tra thực tiễn ( Bài tập 4 SGK )
- Nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm HS.

=> Kết quả chung : Để bảo đảm an toàn
cho bản thân mình và cho mọi người cần
chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao Thông
.4. Vận dụng (công việc về nhà)
- Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc
nhở mọi người cùng thực hiện .
- Chuẩn bị : Bảo vệ môi trường.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày cách giải
quyết. Các nhóm khác bổ sung, chất
vấn.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả điều tra . Các nhóm khác bổ sung,
chất vấn .
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:






GV: Phan Tiến Dương
3
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29



GV: Phan Tiến Dương
4
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29

Tập đọc Tiết 57
ĐƯỜNG ĐI SA PA
Theo Nguyễn Phan Hách
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước
đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi;
thuộc hai đoạn cuối bài).
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân
III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:
- Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
- Trải nghiệm
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Con sẻ
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài
- GV NX cho điểm
2. Bài mới.
a. Khám phá.
- Đất nuớc ta có nhiều phong cảnh
đẹp . Một trong địa danh đẹp nổi tiếng
ở miền Bắc là Sa Pa. Sa Pa là một địa

điểm du lịch và nghỉ mát. Bài đọc
Đường đi Sa Pa hôm nay sẽ giúp các
em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt của
đường đi Sa Pa và phong cảnh sa Pa.
b. Kết nối.
b.1 Luyện đọc trơn.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
Nghe
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
GV: Phan Tiến Dương
5
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh
phong cảnh đẹp. Hãy miêu tả những
điều em hình dung được về mỗi bức
tranh ấy?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc
đoạn 1?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc
đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên
đường đi Sa Pa?

+ Miêu tả điều em hình dung được về
cảnh đẹp của Sa Pa?
- Những bức tranh phong cảnh bằng lời
trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế
của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể
hiện sự quan sát tinh tế ấy?
- Vì sao tác giả gọi SaPa là “món quà
tặng kì diệu” của thiên nhiên?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện
tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả
đối với cảnh đẹp quê hương?
- Tìm nd bài
c. Thực hành.

d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng
đọc suy tưởng, nhẹ nhàng, nhấn giọng
các từ ngữ miêu tả.
- Nx
d. Áp dụng - củng cố và hđ nt.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm
bài văn , học thuộc đoạn 1.
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi .
- Đoạn 1 : Người du lịch đi lên Sa Pa có
cảm giác đi trong những đám mây trắng
bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa rừng cây ,
hĩa những cảnh vật rực rỡ màu sắc : “
Những đám mây trắng . . . lướt thướt

liễu rũ. “
- Đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui mắt ,
rực rỡ sắc màu : “ nắng vàng hoe … núi
tím nhạt “
- Đoạn 3: Một ngày có đến mấy mùa ,
tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ
“Thoắt cái … hây hẩy nồng nàng. “
+ HS trả lời theo ý của mình.vd:”những
đám mây… mây trời”. “…”
- Vì phong cảnh Sapa đẹp.vì sự thay đổi
trong một ngày ở Sapảát lạ lùng, hiếm
có.
- Các từ ngữ , những lời tả của tác giả
trong bài đã tự nói lên tình cảm yêu mến,
ngưỡng mộ của tác giả với cảnh đẹp quê
hương. Câu kết bài : “ Sa Pa quả là …
đất nước ta. “ càng thể hiện rõ tình cảm
đó .
- Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể
hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác
giả đối với cảnh đẹp của đất nước
- HS đọc nt đoạn
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
văn.
GV: Phan Tiến Dương
6
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
- Chuẩn bị:Trăng ơi từ đâu đến?.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:







GV: Phan Tiến Dương
7
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Toán Tiết 141
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu :
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại .
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Chuẩn bị :,
- GV : SGK.
- HS : SGK, VBT.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Luyện tập.
- Nêu các bước khi giải bài toán về “ Tìm 2 số
khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó?
- HS sửa toán nhà.
- GV chấm vở, nhận xét.
3. Giới thiệu bài :
Luyện tập chung.
→ GV ghi bảng tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1 : “Tỉ số”.

Bài 1(a, b)
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Chú ý : Tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
Hoạt động 2: Giải toán.
Bài 3: Toán đố.
- Đọc đề, tìm tổng của 2 số, tỉ số của 2 số đó.
- Vẽ sơ đồ minh họa.
- Giải toán.
- GV cho tổ sửa bài, mỗi HS sửa bài bằng cách
1 HS đọc lời giải, phép tính.
Bài 4:.
- GV cho HS nêu các bước giải:
B1: Vẽ sơ đồ
B2: Tìm tổng số phần bằng nhau
B3: Tìm chiều rộng, chiều dài.
- GV cho HS sửa bài
Hát tập thể.
- HS nêu.
Hoạt động cá nhân, lớp.

HS chữa bài
a/
4
3
b/
7
5

Họat động lớp, cá nhân.
Giải:

Tổng số phần bằng nhau:
1 + 7 = 8 (phần).
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số: số thứ 1:135,
Số thứ hai : 945
Giải
Tổng số phần bằng nhau
2 + 3 = 5 (phần).
Chiều rộng hình chữ nhật là
125 : 5 x 2 = 50(m)
Chiều dài hình chữ nhật là
125 – 50 = 75 (m)
GV: Phan Tiến Dương
8
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
 Hoạt động 3: Củng cố.
- GV nêu đề toán lên bảng: Tổng của 2 số là số
bé nhất có 3 chữ số, tìm 2 số đó?
5. Tổng kết – Dặn dò :
- Chuẩn bị: “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của
2 số đó”.
- Nhận xét tiết học.
Đáp số : Chiều rộng 50m
Chiều dài75 m


Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:











GV: Phan Tiến Dương
9
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Lịch sử Tiết 29
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( Năm 1789 )
I Mục tiêu:
- Dựa vào lược đồ, tường thật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân
Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ
lên ngôi Hoàng Đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa, (Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi,
cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm dược đồn Ngọc Hồi. cũng sáng mùng 5 Tết,
quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống, phải thắc cổ
tự tử ) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy cề nước.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược
Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK
- Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
- Phiếu học tập của HS.

Họ và tên:……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền các sự kiện chính tiếp vào các dấu (…) cho phù hợp với mốc thời gian
- Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788) ……………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Đêm mồng 3 tháng giêng năm Kỉ Dậu (1789) …………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Mờ sáng ngày mồng 5…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long
- Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
có ý nghĩa như thế nào?
- GV nhận xét.
 Bài mới:
 Giới thiệu :
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- HS trả lời
- HS nhận xét
GV: Phan Tiến Dương
10
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29

- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ
(Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra
mốc thời gian, HS điền tên các sự kiện chính)
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm
và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc
đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra
Bắc; tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở trận
Ngọc Hồi, Đống Đa…)
- GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng
5Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ
chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung
đại phá quân Thanh .
 Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế và văn
hoá của vua Quang Trung .
- HS dựa vào SGK để làm phiếu học tập
- HS dựa vào các câu trả lời trong phiếu học
tập để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung
đại phá quân Thanh
- Kể một vài mẩu chuyện về sự kiện Quang
Trung đại phá quân Thanh .
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:











GV: Phan Tiến Dương
11
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Thứ 3 ngày 22/03/2011
Toán Tiết 142
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I. Mục tiêu :
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ + SGK Toán 4 + BT Toán 4.
- HS : SGK Toán + BT Toán 4.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Luyện tập chung
3. Giới thiệu bài :
Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó.
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1 : Bài toán 1.
- GV nêu đề toán.
- Đặt câu hỏi cho HS trả lời.
+ Số bé là mấy phần?
+ Số lớn là mấy phần?

+ Số lớn hơn số bé mấy đơn vị?
- GV phân tích đề, yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn
thẳng.
- Nhìn vào sơ đồ tìm hiệu số phần bằng nhau?
- Tìm giá trị 1 phần?
- Tìm số bé.
- Tìm số lớn.
- Khi hướng dẫn HS cách giải.
- GV hướng dẫn HS gộp bước 2 và bước 3 khi
giải.
 Hoạt động 2: Bài toán 2.
- GV nêu đề toán phân tích đề và yêu cầu HS vẽ
sơ đồ đoạn thẳng.
- Dựa vào sơ đồ gợi ý hướng dẫn HS cách giải.
Hát
Hoạt động cá nhân.
- HS đọc lại đề.
- HS trả lời.
+ 3 phần
+ 5 phần
+ 24
− 1 HS vẽ trên bảng lớp.
?
Số bé: 24
Số lớn:
?
− HS tìm.
5– 3 = 2 (phần)
24 : 2 = 12
12 × 3 = 36

36 + 24 = 60
24 : 2 × 3 = 36
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS đọc lại đề.
- 1 HS vẽ sơ đồ lên bảng lớp.
?
CD:
12 m
CR:
?
GV: Phan Tiến Dương
12
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
− GV lưu ý gộp bước 2 và bước 3 khi giải toán.
 Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1:. Hướng dẫn HS đọc đề, nhìn vào sơ đồ áp
dụng cách giải đã học để giải.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng yêu cầu HS
đặt đề và giải.
?
Gà:
18 con
Vịt:
?
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò :
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
− HS giải.

− Hiệu số phần bằng nhau:
7 – 4 = 3 (phần)
− Giá trị 1 phần:
12 : 3 = 4 (m)
− Chiều dài hình chữ nhật:
4 x7 = 28 ( m)
Chiều rộng hình chữ nhật
28 – 12 = 16 (m)
− Hoặc: gộp bước 2 và bước 3 để tìm
chiều dài hình chữ nhật,
12 : 3 × 7 = 28 (m)
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS đọc đề
- HS tự giải.
+ Hiệu số phần: 5 – 3 = 2 (phần)
+ Số bé: (123 : 3) × 2 = 82
+ Số lớn:123 + 82 = 205
Đáp số : Số bé 82
Số lớn 205
Hoạt động cá nhân, dãy.
- HS đặt đề và giải, dãy nào đặt đề hay,
giải chính xác, nhanh thì sẽ thắng.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:





GV: Phan Tiến Dương
13

THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Chính tả Tiết 29
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4…?.
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số; không
mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) hoặc BT
CT phương ngữ (2) a/b.
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Kiểm tra.
3. Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay các
em nghe và viết cho đúng chính tả bài “Ai đã
nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,…?”.
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe –
viết.
- GV đọc toàn bài chính tả.
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách trình bày
bài.
- GV đọc từng câu – từng cụm từ cho HS viết.
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm 1 số bài – Nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm
bài tập.
Bài 2 a:

- Tìm tiếng viết với tr/ch.
- GV và lớp nhận xét.
Bài 3 a:
- Làm việc cá nhân.
- GV nhận xét – chốt.
- Nghếch mắt – châu Mĩ – kết thúc – nghệt mặt
ra – trầm trồ – trí nhớ.
5. Tổng kết – Dặn dò :
Hát
Hoạt động cá nhân.


- HS nghe.
- HS viết.
- HS rà soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau phát
hiện lỗi chính tả trong bài của bạn.
Hoạt động nhóm.
- HS đọc yêu cầu.
- Họat động nhóm đôi – các nhóm viết
nháp.
- Các nhóm trình bày.
- HS đọc yêu cầu
- Đọc thầm đoạn văn.
- Dùng bút chì xóa mờ vào SGK chữ
không thích hợp.
- HS sửa bảng phụ.
GV: Phan Tiến Dương
14
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29

- GV nhận xét tiết.
- Chuẩn bị: “Đường đi Sa Pa.”.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:










GV: Phan Tiến Dương
15
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Luyện từ và câu Tiết 57
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục
ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
- Qua BT 4 GV giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý
thức bảo vệ môi trường.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Đảm nhận trách nhiệm
III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:
- Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
- Trình bày ý kiến cá nhân

IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”
- SGK.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a. Khám phá.
Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám
hiểm.
b. Kết nối (phát triển bài-Bài mới).
+ Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:
a) Bài 1:
- Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự
đánh dấu + vào ô đã cho.
- GV chốt lại: Hoạt động được gọi là du
lịch là: “Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm
cảnh”
b) Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
- GV chốt: Thám hiểm có nghĩa là thăm
dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn,
có thể nguy hiểm.
c. Thực hành-Luyện tập.
+ Hoạt động 2: Bài 3, 4
a) Bài 3:
- GV nhận xét, chốt ý.
.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày kết quả làm việc.

- Đọc thầm yêu cầu.
- Trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghỉ, trả lời.
- HS nêu ý kiến.
GV: Phan Tiến Dương
16
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
* Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học
một sàng khôn”, nêu nhận xét: ai đi
nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết,
khôn ngoan, trưởng thành.
* Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chịu khó
đi đây đi đó để học hỏi, con người mới
khôn ngoan, hiểu biết.
b) Bài 4:
- Treo bảng phụ. Chia nhóm tổ chức
thành 2 cặp nhóm thi trả lời nhanh.
Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi, nhóm 2
trả lời đồng thanh. Hết nửa bài thơ đổi
ngược nhiệm vụ.
Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4.
Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng.
- GV nhận xét.
d. Áp dụng-củng cố, dặn dò
Chuẩn bị bài: Câu cảm.
- HS tiến hành trả lời để hiểu biết về thiên nhiên đất
nước tươi đẹp, có ý thức bảo vệ môi trường.
a) Sông Hồng.
b) Sông Cửu Long.

c) Sông Cầu.
d) Sông Lam.
e) Sông Mã.
f) Sông Đáy.
g) Sông Tiền – Sông Hậu.
h) Sông Bạch Đằng.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:








GV: Phan Tiến Dương
17
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29


GV: Phan Tiến Dương
18
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Khoa học Tiết 57
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí,
ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng làm việc nhóm.

- Kĩ năng quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của
cây trong những điều kiện khác nhau.
III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:
- Làm việc nhóm.
- Làm thí nghiệm
- Quan sát nhận xét.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV : Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm
- HS : SGK
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌ C
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khám phá.
*Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm
-Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS.
-Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí
nghiệm trong nhóm.
-Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang
đến. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách
trồng, chăm sóc cây của mình. Thư ký thứ
nhất ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó
vào một miếng giấy nhỏ, dán vào từng lon
sữa bò. Thư ký thứ hai viết vào một tờ
giấy để báo cáo.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS báo cáo công việc các em đã
làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện
sống của từng cây theo kết quả báo cáo
của HS.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự
chuẩn bị chu đáo, hăng say làm thí

nghiệm.
2. Kết nối
*Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống
và phát triển bình thường.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây
trồng trong lon sữa bò của các thành
viên.
-Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4
HS theo sự hướng dẫn của GV.
+Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên
bàn.
+Quan sát các cây trồng.
+Mô tả cách mình gieo trồng, chăm
sóc cho các bạn biết.
+Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều
kiện sống của từng cây.
-Đại diện của hai nhóm trình bày.
-Lắng nghe.
GV: Phan Tiến Dương
19
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
mỗi nhóm 4 HS.
-Phát phiếu học tập cho HS.
-Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự
đoán cây trồng sẽ phát triển như thế nào
và hoàn thành phiếu.
GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS
nào cũng được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác

bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu học tập
và ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS
làm việc tích cực.
+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống
và phát triển bình thường? Vì sao?
+Các cây khác sẽ như thế nào? Vì sao cây
đó phát triển không bình thường và có thể
chết rất nhanh?
+Để cây sống và phát triển bình thường,
cần phải có những điều kiện nào ?
-GV kết luận hoạt động.
3. Thực hành
*Hoạt động 3:Tập làm vườn
-Hỏi: Em trồng một cây hoa (cây cảnh,
cây thuốc, …) hàng ngày em sẽ làm gì để
giúp cây phát triển tốt, cho hiệu quả cao ?
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những HS đã có kĩ
năng trồng và chăm sóc cây.
4. Vận dụng.
+Thực vật cần gì để sống ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm, ảnh, tên 3 loài
cây sống nơi khô hạn, 3 loài cây sống nơi
ẩm ướt và 3 loài cây sống dưới nước.
-Hoạt động trong nhóm theo sự
hướng dẫn của GV.
-Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn
thành phiếu.

-Đại diện của hai nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời.

+Các cây khác sẽ phát triển không
bình thường và có tể chết rất nhanh
.
+Để cây sống và phát triển bình
thường cần phải có đủ các điều kiện
về nước, không khí, ánh sáng, chất
khoáng có ở trong đất.
-Lắng nghe.
-Làm việc cá nhân.
-HS trình bày
-HS trả lời.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:




GV: Phan Tiến Dương
20
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29







GV: Phan Tiến Dương
21
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Thứ 4 ngày 23/03/2011
Tập đọc Tiết 58
TRĂNG ƠI . . . TỪ ĐÂU ĐẾN ?
Trần Đăng Khoa
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết
ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên
đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài).
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Đảm nhận trách nhiệm
III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 3.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
Bài cũ : Đường đi Sa Pa
GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
SGK
Nx
2. Bài mới.

a. Khám phá.
- Hôm nay , với bài đọc “ Trăng ơi . . .
từ đâu đến ? “ , các em sẽ được biết
những phát hiện về trăng rất riêng , rất
độc đáo của nhà thơ thiếu nhi mà tên
tuổi rất quen thuộc với tất cả các em –
nhà thơ Trần Đăng Khoa.
b. Kết nối.
b.1 Luyện đọc trơn.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
* Đoạn 1 : Hai khổ thơ đầu
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
GV: Phan Tiến Dương
22
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
- Trong hai khổ thơ đầu trăng được so
sánh với những gì ?
* Đoạn 2 : Khổ thơ 3,4
- Hình ảnh vầng trăng gợi ra trong hai
khổ thơ này có gì gần gũi với trẻ em ?

* Đoạn 3 : Khổ 5, 6
- Vầng trăng trong hai khổ thơ này gắn
với tình cảm sâu sắc gì của tác giả ?
+ Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
+ Bài thơ là sự phát hiện độc đáo của
nhà thơ về vầng trăng – vầng trăng
dưới con mắt của trẻ em . Qua bài thơ,
ta thấy tình yêu của tác giả với trăng,
với quê hương đất nước.
c. Thực hành.
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
- Chú ý cách ngắt giọng và nhấn giọng
một số câu thơ, dòng thơ .
Nx
d. Áp dụng - củng cố và hđ nt.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị :Hơn một nghìn ngày vòng
quanh trái đất.
- Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn
như mắt cá.
- Chú ý các từ ngữ : sân chơi , quả bóng;
lời mẹ ru , chú Cuội . . . là những hình
ảnh gắn với trò chơi trẻ em , gần với câu
chuyện các em được nghe từ nhỏ ->
Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ đúng
là vầng trăng của trẻ em.
- Chú ý các từ ngữ : đường hành quân ,
chú bộ đội ; đặc biệt chú ý cấu trúc so

sánh : Có nơi nào sáng hơn đất nước em
-> Vầng trăng gắn với tình cảm rất sâu
sắc của tác giả ; đó là tình yêu các chú
bộ đội - những người bảo vệ đất nước ,
tình yêu đất nuớc . . .
+ Bài thơ nói lên tình yêu trăng của nhà
thơ.
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của ánh trăng ,
nói lên tình yêu trăng , yêu đất nước của
nhà thơ.
+ Bài thơ là sự phát hiện độc đáo của
nhà thơ về trăng.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
GV: Phan Tiến Dương
23
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29







GV: Phan Tiến Dương
24
THBT4.TB.ĐT Bài soạn lớp 4 tuần 29
Toán Tiết 143

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
II.CHUẨN BỊ:
 SGK-VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Tìm hai số khi biết hiệu & tỉ số
của hai số đó
 GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
 GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
 Yêu cầu HS đọc đề toán
 Vẽ sơ đồ minh hoạ
 Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào
tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Bài tập 2:
 Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào
tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm từng số?

-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
cách vẽ sơ đồ của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố - Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: Luyện tập
 Làm bài còn lại trong SGK
 HS sửa bài
 HS nhận xét
 HS đọc đề toán
 HS vẽ sơ đồ minh hoạ
 HS làm bài
 Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
-HS theo dõi bài chữa của GV.
-HS vừa lên bảng làm bài giải thích:
Vì số bóng đèn màu bằng
3
5
số bóng
đèn trắng nên biểu thị số bóng đèn
màu là 5 phần bằng nhau thì số bóng
đèn trắng là 3 phần như thế.
GV: Phan Tiến Dương
25

×