Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Bài soạn lớp 4 tuần 20 CKT- KNS ( 3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.45 KB, 36 trang )


Ngày soạn : 07/ 01/ 2011.
Ngày daïy : 10/ 01/ 2011.

TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI (tt)
I.Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương: thò đầu,
lè lưỡi, tối sầm, khoét máng, quy hàng, núc nác …
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc
diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác, núng thế,…
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống
yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
II. KNS
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác
- Đảm nhận trách nhiệm
III. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
IV. Hoạt động dạy học:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
30’
1. KTBC:
- Gọi 7 HS lên bảng tiếp nối nhau
đọc thuộc lòng bài " Chuyện cổ tích
loài người " và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.


- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV
sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS (nếu có)
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và
-7 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
-2 HS nối tiếp nhau đọc theo
trình tự.
+Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới
chỗ yêu tinh ở ... đến bắt yêu
tinh đấy .
+ Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa …
đến từ đấy bản làng lại đông
237

5’
trả lời câu hỏi.
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu
Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế
nào ?

+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc
biệt ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa
bốn anh em Cẩu Khây chống yêu
tinh ?
+Vì sao anh em Cẩu Khây thắng
được yêu tinh ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
-Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều
gì?
- Ghi nội dung chính của bài.

* ĐỌC DIỄN CẢM:
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài. HS cả lớp theo
dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần
luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
đoạn văn.
Cẩu Khây mở ...ầm ầm , đất trời tối
sầm lại .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS .

- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
vui .
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc toàn bài
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn
trao đổi, trả lời câu hỏi.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi
và trả lời câu hỏi.
+ Nói lên cuộc chiến đấu ác
liệt , sự hiệp sức chống yêu
tinh của bốn anh em Cẩu Khây
.
+ Một HS đọc thành tiếng , lớp
đọc thầm
- Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ
, tài năng , tinh thần đoàn kết
hiệp lực chiến đấu qui phục
yêu tinh , cứu dân bản của 4
anh em Cẩu Khây ..
- Một HS đọc thành tiếng , lớp
đọc thầm

-2 HS tiếp nối nhau đọc và tìm
cách đọc (như đã hướng dẫn).
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp .
238

Ngày soạn : 07/ 01/ 2011.
Ngày daïy : 10/ 01/ 2011.
TOÁN :
PHÂN SỐ .
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết
phân số.
- GD HS tình cẩn thận trong học toán.
II/ Đồ dùng dạy học :
Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
II/ Các hoạt động dạy học :
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
30

1 Kiểm tra bài cũ:
- + Gọi HS sửa bài tập 4 về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và
công thức tính diện tích hình bình
hành .
Nhận xét , ghi điểm từng học sinh

2.Bài mới:
a) Giới thiệu phân số :
-- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và
chia ra các phần bằng nhau như hình vẽ
trong SGK .
+ Nêu câu hỏi :
+ Hình chữ nhật được chia thành mấy
phần bằng nhau ?
+ Trong số các phần đó có mấy phần
đã được tô màu ?
+ GV nêu : Chia hình chữ nhật thành 6
phần bằng nhau tô màu năm phần . Ta
nói tô màu năm phần sáu hình chữ
nhật
Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về
điều này .
+ Năm phần sáu viết thành
6
5
( viết
số 5 , viết gạch ngang , viết số 6 dưới
gạch ngang và thẳng cột với số 5)
+ GV chỉ vào
6
5
yêu cầu HS đọc .
+ Ta gọi
6
5
là phân số .

-1HS lên bảng chữa bài .
+ 2 HS nêu .
- Vẽ hình chữ nhật vào vở như
gợi ý

+ Thành 6 phần bằng nhau .
+ Có 5 phần được tô màu .
+ Lắng nghe .
-Quan sát .
+ Tiếp nối nhau đọc : Năm phần
sáu .
+ 2 HS nhắc lại .
+ 2 HS nhắc lại .
239

5’
+ Phân số
6
5
có tử số là 5 , mẫu số là 6
.
+ GV nêu :
- Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang .
- Tử số viết trên dấu gạch ngang .
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số
ở mỗi phân số trên ?
b/ Thực hành :
Bài 1
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội
dung

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học
sinh .
Bài 2 :
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 . HS giỏi
+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- GV nêu yêu cầu viết các phân số như
sách giáo khoa
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm
vào vở .
- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số
vừa viết .
Bài 4 . HS giỏi
+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi .
+ HS A đọc phân số thứ nhất
9
5
. Nếu
đọc đúng thì HS A chỉ định HSB đọc
tiếp ,cứ như thế đọc cho hết các phân
số .
+ Nếu HS nào đọc sai thì GV sửa .

d) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu cách đọc và cách viết các
phân số ?
-Phân số có những phần nào ? Cho ví
- Hai HS đọc thành tiếng , cả lớp
đọc thầm .
- Hai em lên bảng sửa bài .
- Một em đọc đề bài và xác định
yêu cầu đề .
- Một em lên bảng sửa bài
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm trao đổi
+ Thực hiện vào vở , một HS lên
bảng viết các phân số .
+ Đọc chữa bài .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm.
+ Nối tiếp nhau đọc tên các phân
số .
- Năm phần chín .
- Tám phần mười .
- Bốn phần sáu .
- Hai em nêu lại cách đọc phân số
và nêu cấu tạo phân số .
240

dụ ?.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn

lại và xem trước bài “ Phân số và
phép chia số tự nhiên”
……………………………………….......
241

Ngày soạn : 07/ 01/ 2011.
Ngày daïy : 11/ 01/ 2011.
CHÍNH TẢ
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không
mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) b, hoặc (3) b.
- GD HS ngồi đúng tư thế khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết nội dung bài tập2 , BT3 .
III. Hoạt động dạy học:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
30

1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: thân
thiết , nhiệt tình , quyết liệt ,xanh biếc ,
luyến tiếc , chiếc xe ....
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn viết chính tả:

* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: + Đoạn văn nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học
sinh viết vào vở .
* Soát lỗi chấm bài:
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi
tự bắt lỗi .
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
b/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu
cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm .
- Các từ : Đân - lớp , nước Anh ,
nẹp sắt , rất xóc , cao su , suýt ngã
, lốp , săm ,...
+ Viết bài vào vở .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và
ghi số lỗi ra ngoài lề tập .

-1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi
vào phiếu.
-Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được
242

5’
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm
từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
trên phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền
là :
b/ Cày sâu cuốc bẫm
- Mua dây buộc mình
- Thuốc hay tay đảm
- Chuột gặm chân mèo .
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và
tìm từ.
-3 HS lên bảng thi tìm từ.

- 1 HS đọc từ tìm được.
- Đoạn a : đãng trí - chẳng thấy
xuất trình .
……………………………………….......

243

Ngày soạn : 07/ 01/ 2011.
Ngày dạy : 12/ 01/ 2011.
LỊCH SỬ:
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện vè khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi
Lăng):
+ Lê Lợi chiêu binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống
quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những
trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi
Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải, quân ta
tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.
+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh,
quân Minh phải xin hàng và rút về nước.
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:
+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh ohaie đầu hàng,
rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.
- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa
thần …).
II. Chuẩn bị:
Hình trong SGK phóng to./ PHT của HS./ GV sưu tầm những mẩu chuyện
về anh hùng Lê Lợi.

III. Hoạt động dạy học:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
30

1. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.
2. KTBC:
+ Em hãy trình bày hoàn cảnh nước ta
cuối thời Trần?
+ Vì sao nhà Hồ không chống nổi quân
Minh xâm lược?
- GV ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu.
b. Phát triển bài:
* Hoạt động cả lớp:
- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận
Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh
xâm lược nước ta...
* Hoạt động cả lớp:
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- HS cả lớp lắng nghe GV trình
bày.
244

- GV hướng dẫn HS quan sát hình
trong SGK và đọc các thông tin trong

bài để thấy được khung cảnh của ải Chi
Lăng.
GV hỏi:
- Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của
nước ta?
- Thung lũng này có hình như thế nào?
- Hai bên thung lũng là gì?
- Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
- Theo em với địa hình như thế Chi
Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì
cho quân địch.
- GV nhận xét và cho HS mô tả ải Chi
Lăng. Sau đó GV kết ý.
* Hoạt động nhóm:
Để giúp HS thuật lại trận Chi Lăng,
GV đưa ra các câu hỏi cho các em thảo
luận nhóm:
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi
Lăng, kị binh ta đã hành động như thế
nào?
+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng
thế nào trước hành động của quân ta?
+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận
ra sao?
+ Bộ binh của nhà Minh bị thua trận
như thế nào?
- GV cho 1 HS khá trình bày lại diễn
biến của trận Chi Lăng.
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động cả lớp:

- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
để HS nắm được tài thao lược của quân
ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi
Lăng.
+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân
Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh
như thế nào?
+ Sau trận chi Lăng, thái độ của quân
Minh ra sao?
- GV tổ chức cho HS trao đổi để thống
nhất và kết luận như trong SGK.
- HS quan sát lược đồ và đọc
SGK.
- Tỉnh Lạng sơn.
- Hẹp có hình bầu dục.
- Núi đá và núi đất.
- Có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ.
- Có lợi cho quân ta mai phục
đánh giặc, còn giặc vào ải Chi
Lăng thì khó mà có đường ra.
- HS mô tả.
- HS dựa vào dàn ý trên để thảo
luận nhóm.
- Đại diện các nhóm thuật lại
diễn biến chính của trận Chi
Lăng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS trình bày.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời.

- Biết dựa vào địa hình để bày
binh, bố trận, dụ địch có đường
vào ải mà không có đường ra
khiến chúng đại bại.
245

5’
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổ chức cho HS cả lớp giới thiệu
về những tài liệu đã sưu tầm được về
anh hùng Lê Lợi.
- Cho HS đọc bài ở trong khung.
- Nêu chiến thắng lừng lẫy nhất của
nghĩa quân Lam Sơn và nêu ý nghĩa
lịch sử của chiến thắng đó?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
tiết sau: “Nhà Hậu Lê và việc tổ chức
quản lí đất nước.
- HS kể.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp lắng nghe
……………………………………….......

246

Ngày soạn : 07/ 01/ 2011.
Ngày dạy : 11/ 01/ 2011.
Toán :
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

I/ Mục tiêu :
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiện (khác 0)
có thể viết thành một phân số : tử số là số chia, mẫu số là số chia.
- GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi HS sửa bài tập 4 về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cấu tạo
của phân số .
Nhận xét , ghi điểm từng học sinh
2.Bài mới:
a) Giới thiệu
b/ Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải
quyết vấn đề .
+ GV nêu : Có 8 quả cam , chia đều
cho 4 em . Mỗi em được mấy quả ?
+ Yêu cầu HS tìm ra kết quả .
+ Phép tính trên có đặc điểm gì ?
+ GV nêu : Có 3 cái bánh , chia đều
cho 4 em . Hỏi mỗi em được mấy
phần cái bánh ?
+ Yêu cầu HS tìm ra kết quả .
+ GV hướng dẫn HS thực hiện chia
như SGK
3 : 4 =

4
3
( cái bánh )
+ GV giải thích : Ta chia đều 3 cái
bánh cho 4 bạn , thì mỗi bạn sẽ nhận
được
4
3
cái bánh
+ Trường hợp này là phép chia một số
tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 ,
thương tìm được là một phân số .
b/ Thực hành :
Bài 1
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội
-1HS lên bảng chữa bài .
+ 2 HS nêu .
+ Lắng nghe .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Nhẩm và tính ra kết quả : 8 : 4 =
2 ( quả cam)
+ Đây là phép chia một số tự nhiên
cho một số tự nhiên khác 0 ,
thương tìm được là một số tự nhiên
.
+ Ta phải thực hiện phép tính chia
3 : 4 .
+ Ta không thể thực hiện được
phép chia 3 : 4
247


5’
dung
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học
sinh .
Bài 2 :
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 .
+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- GV nêu yêu cầu viết các phân số
như sách giáo khoa .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp
làm vào vở .
- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số
vừa viết
+ Vậy muốn vít các số tự nhiên dưới
dạng phân số ta viết như thế nào ?
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
- Hai HS đọc thành tiếng , cả lớp
đọc thầm .
- Hai em lên bảng sửa bài .

7 : 9 =
9
7
; 5 : 8 =
8
5

6 : 19 =
19
6
; 1 : 3 =
3
1
- Một em đọc đề bài và xác định
yêu cầu đề
-2 em lên bảng sửa bài :
36 : 9 =
9
36
= 4 ; 88 : 11 =
11
88
= 8
0 : 5 =
5
0
= 0 ; 7 : 7 =
7
7
=

1
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm trao đổi .
+ Thực hiện vào vở , một HS lên
bảng viết các phân số .
+ Đọc chữa bài . 6 =
1
6
; 1 =
1
1
;
27 =
1
27
0 =
1
0
; 3 =
1
3
- Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại và xem trước bài “ Phân số và
phép chia số tự nhiên tt”
……………………………………….......
248

Ngày soạn : 07/ 01/ 2011.
Ngày dạy : 11/ 01/ 2011.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được
câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể
tìm được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).
* HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
30

1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những câu tục
ngữ nói về " Tài năng "
+ Gọi 2 HS đọc thuộc lòng các câu tục
ngữ trong BT3 và trả lời câu hỏi ở bài
tập 4 .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và
trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tìm các câu
kiểu Ai làm gì ? có trong đoạn văn .
+ Gọi HS phát biểu .

- Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- Các câu này là câu kể nhưng thuộc
kiểu câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng
tìm hiểu .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ , vị
ngữ ở các câu vừa tìm được trong các tờ
phiếu.
-3 HS thực hiện viết các câu
thành ngữ , tục ngữ .
- 2 HS đứng tại chỗ đọc .
- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng , trao
đổi , thảo luận cặp đôi .
+ HS tiếp nối phát biểu , HS
dưới lớp đánh dấu vào các câu
kiểu Ai làm gì ? trong đoạn
văn .
- Nhận xét , bổ sung bài bạn .
-1 HS làm bảng lớp , cả lớp
gạch bằng chì vào SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm
249

5’
+ Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :

+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
+Quan sát tranh minh hoạ cảnh học sinh
đang làm trực nhật lớp .
+ GV nhắc HS : - Đề bài yêu cầu viết
một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về
công việc trực nhật lớp của tổ em ( cả tổ
không phải một mình em ) cần viết ngay
vào phần thân bài , kể cong việc cụ thể
của từng người không cần viết hoàn
chỉnh cả bài .
+ Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì ?
+ Yêu cầu HS viết đoạn văn .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng
từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
+ Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài và viết một
đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
trên bảng .
+Tàu chúng tôi / buông neo
trong vùng biển
Trường Sa.
+ Một số chiến sĩ / thả câu
+ Một số khác / quây quần trên
boong sau , ca
hát , thổi sáo .
+ Cá heo / gọi nhau quây đến
quanh tàu như để chia vui .
- Một HS đọc thành tiếng .

- Quan sát tranh .
- Lắng nghe .
- Tiếp nối đọc đoạn văn mình
viết .
+ HS cả lớp lắng nghe .
……………………………………….......
250

×