Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

HOA-GA 6(16,17,18,19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.37 KB, 32 trang )

Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
TUẦN 16
TIẾT 61
Ngày soạn: 30 .11.2010
Ngày dạy : 1 .12. 2010

Văn bản :
MẸ HIỀN DẠY CON
( ÔN NHƯ NGUYỄN VĂN NGỌC
Và TỬ AN TRẦN LÊ NHÂN biên dịch )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Mẹ hiền dạt con.
- Hiểu cách viết truyện gần với viết kí, viết sử thời trung đại.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử.
- Những sự việc chính trong truyện.
- Ý nghĩa của truyện.
- Cách viết truyện gần với viết kí ( ghi chép sự việc), viết sử ( ghi chép chuyện thật) ở thời trung đại.
2. Kĩ năng :
- Đọc – hiểu văn bản trung đại Mẹ hiền dạt con.
- Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện.
- Kể lại được truyện
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP .
Vấn đáp
Tích hợp với với Tiếng việt bài “ Cụn động từ “, với tập làm văn bài ‘ Ôn tập” .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. ổn định : Lớp 6a1………………………………
2. Kiểm tra bài cũ : : ? Kể tóm tắt câu chuyện” Con hổ có nghĩa”


? Nêu ý nghĩa của truyện ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Là người mẹ, ai chẳng nặng lòng thương yêu con, mong muốn con nên người. Nhưng khó hơn là cần biết cách dạy con, giáo dục con sao cho nên người. Mạnh Tử ( Trung Quốc cổ đại ) sở dĩ
trở thành một bậc đại hiền chính là nhờ công lao giáo dục, dạy dỗ của bà mẹ. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu truyện ‘ Mẹ hiền dạy con” .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung:
Giáo viên: Giới thiệu thể loại truyện, và đôi nét về Mạnh Tử
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần đọc hiểu văn bản.
GV : Đọc mẫu truyện 1 lần.
HS: Đọc truyện .
HS: Đọc mục chú thích phần dấu sao ?
- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của từ khó ở mục chú thích .
? Theo dõi văn bản, em thấy quá trình dạy con của bà mẹ diễn ra qua mấy sự việc ? là những sự việc nào ?
HS: Tìm hiểu trả lời
HS: Đọc lại 3 sự việc đầu
? Ổ ba sự việc đầu, người mẹ dạy con bằng cách nào ?
? Tại sao bà mẹ phải chuyển nơi ở ?
? Ở nghĩa dạy con của bà mẹ ở đây là gì ?
GV: Bà mẹ có suy nghĩ thật đúng đắn, bà chuyển nơi ở là vì con, bà muốn tạo cho con một môi trường
sống trong sạch .
? Tại sao người mẹ nói đùa con mà người mẹ lại đi mua thịt cho con ăn.?
? Thái độ của người mẹ khi con bỏ học về nhà như thế nào ?
HS: Đọc lại 3 sự việc đầu
? Thái độ của Mạnh Tử ra sao trước hành động cắt đứt tấm vải của bà mẹ .
GV: Mạnh Tử có một người mẹ hiền. Nhưng Mạnh Tử cũng là một đứa con ngoan biết vâng lời mẹ. Mẹ
hiền và con ngoan hai yếu tố đó đã kết hợp để tạo ra một thành quả tốt đẹp
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết
Học sinh thảo luận nhóm:
? Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì.
Học sinh: Làm vào phiếu học tập
GV: Nhận xét .

Học sinh: Đọc mục ghi nhớ .
Học sinh: Làm bài tập 2 – Phát biểu
GV : Nhận xét .
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
* Thể loại:
- Truyện trung đại. Truyện được tuyển dịch từ sách “Liệt nữ truyện” của Trung Quốc .
- Mạnh Tử ( 372 – 289 ) trước nguyên là vị thánh tiêu biểu của nho giáo .
II. ĐOC- HIỂU VĂN BẢN;
1. Đọc – tìm hiểu từ khó/sgk
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: Kể theo mạch thời gian.
Có 5 sự việc chính liên quan đến 2 mẹ con thầy Mạnh Tử.
b. Phân tích.
b1. Ý nghĩa của 3 sự việc đầu:
- Chuyển nhà xa nghĩa địa
- Chuyển nhà xa chợ
- Chuyển nhà gần trường học
-> Dời chỗ ở nhiều lần là vì con .
=> Muốn tạo cho con môi trường sống thích hợp b2 . Ý nghĩa của sự việc 4:
- Con hỏi mẹ lỡ lời
- Mẹ sửa chữa ngay bằng hành động: mua thịt cho con ăn
-> Tạo sự uy tín đối với con. Phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân.
b3. Ý nghĩa của sự việc 5
- Không nói dối
- Nghiêm khắc đối với con
=> Thể hiện tình thương con nhưng không nuông chiều con, người mẹ tuyệt vời, yêu thương con, khéo léo,
nghiêm khắc trong dạy dỗ con. Mạnh Tử học tập chuyên cần và trở thành bậc đại hiền .
3. Tổng kết
* Nghệ thuật

- Xây dựng cốt truyện theo mạch thời gianvới 5 sự việc chính về mẹ con thầy Mạnh Tử.
- Có nhiều chi tiết giàu ý nghĩa, gây xúc động đối với người đọc.
* Ý nghĩa văn bản.
- Truyện nêu cao tác dụng của môi trường sống với sự hình thành và phát triển nhân cách trẻ em.
- Vai trò của bà mẹ trong việc dạy dỗ con nên người.
* Ghi nhớ/ sgk.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài học :
- Đọc kỹ truyện, tập kể lại theo đúng trình tự
- Nhớ đôi nét về nội dung và nghệ thuật của truyện.
* Bài soạn:
Soạn : Tính từ và cụm tính từ
E. R ÚT KINH NGHIỆM :

TUẦN 16
TIẾT 62
Ngày soạn: 30 .11.2010
Ngày dạy : 1 .12. 2010

Tiếng việt :
TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Nắm được các đặc điểm của tính từ và cụm tính từ.
- Nắm được các loại tính từ.
Lưu ý : Học sinh đã học tính từ ở tiểu học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
- Khái niệm tính từ :
+ Ý nghĩa khái quát của tính từ

+ Đặc điểm ngữ pháp của tính từ ( khả năng kết hợ của tính từ, chức vụ ngữ pháp của tính từ)
- Các loại tính từ
- Cụm tính từ.
+ Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngũa sau trong cụm tính từ.
+ Nghĩa của cụm tính từ
+ Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ
+ Cấu tạo đầy đư của cụm tính từ
2. Kĩ năng :
- Nhận biết tính từ trong văn bản.
- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Sử dụng tính từ và cụm tính từ trong nói và viết.
Giáo án Ngữ văn 6 1 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP .
Vấn đáp
Tích hợp : Văn bài “ Mẹ hiền dạy con”, với tập làm văn các bài đã học
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. ổn định : Lớp 6a1………………………………
2. Kiểm tra bài cũ : : ? Cụm động từ là gì ? Cho ví dụ ?
Nêu cấu tạo của cụm động từ ? Vẽ mô hình cụm động từ ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Hình thức vấn đáp :
GV : Ở cấp I, các em đã học từ lọai tính từ. Vậy em hãy cho biết tính từ là gì ?
HS trả lời
GV: Em hãy cho một ví dụ .
HS : Tìm một tính từ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung đặc điểm của tính từ .
HS : Đọc ví dụ .

? Tìm tính từ trong các ví dụ .
? Hãy kể thêm một số tính từ mà em biết và nêu ý nghĩa khái quát của chúng?
HS: Tính từ chỉ màu sắc: xanh , đỏ , tím …
Chỉ mùi vị: Ngọt , bựi, chua , cay….
Chỉ hình dáng: Gầy gòm , mập mạp….
? Tính từ có thể kết hợp với những từ nào ở phía trước để tạo thành cụm tính từ .
Học sinh: Cho ví dụ để phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa động từ và tính từ ?
Học sinh: Đọc mục ghi nhớ .
*HOẠT ĐỘNG 2:Các lọai tính từ
? Trong số các tính từ vừa tìm được ở phần (I ) , những từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ
( rất, hỏi, khá, lắm, quá )
? Những từ nào không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ ?
? Có mấy lọai tính từ ?
Học sinh: Đọc mục ghi nhớ .
* HOẠT ĐỘNG 3:Cụm tính từ
Giáo viên: Kẻ mô hình cụm tính từ lên bảng .
Học sinh: Lên điền cụm tính từ in đậm ở ví dụ vào mô hình .
- Hãy tìm thêm các cụm tính .
- Cho biết những phụ ngữ ở phần trước và phần sau bổ sung cho tính từ trung tâm những ý nghĩa gì ?
Giáo viên nhấn mạnh : Ý nghĩa của các phụ ngữ trước và sau trong cụm tính từ .
Học sinh: Đọc mục ghi nhớ .
Học sinh: Thảo luận nhóm :
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết
Học sinh thảo luận nhóm:
Bài tập 1, 2 . Đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét .
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đặc điểm của tính từ .
a. Ví dụ: Tính từ

a. Bé, oai
b. Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi, héo .
b. So sánh tính từ và động từ
- Giống nhau :
+ Có thể kết hợp với các từ : Đã, sẽ, đang ở phiá trước
+ Làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu .
- Khác nhau :
Khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn .
* Ghi nhớ ( SGK )
2. Các lọai tính từ
a. Ví dụ
- Bé, oai, nhạt, héo .
-> Tính từ chỉ đặc điểm tương đối .
- Vàng hoe, vàng lịm ,vàng tươi,vàng ối…
-> Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
b. Ghi nhớ ( SGK )
3. Cụm tính từ
a. Mô hình cụm tính từ
Phần trước Phần T.Tâm Phần sau
Vốn, đã, rất Yên tĩnh
Nhỏ Lại
Sáng Vằng vặc ở trên không
b. Ghi nhớ ( SGK )
II. LUYỆN TẬP
1. Tìm cụm tính từ
- Sun sun như con đỉa
- Chần chẫn như cái đòn càn
- Bè bè như cái quạt thóc
- Sừng sững như cái cột đình
- Tun tủn như cái chổi sể cùn.

2. Tính từ : Từ láy gợi hình ảnh, cách so sánh cụ thể, sự vật đưa ra so sánh không phù hợp
=> tạo tiếng cười .
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm tính từ
* Bài soạn :
Sọan : Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng. .
E. R ÚT KINH NGHIỆM :


TUẦN 16
TIẾT 63
Ngày soạn: 30 .11.2010
Ngày dạy : 4 .12. 2010


TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3


1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Hiểu nội dung, ưu và khuyết điểm của bài viết.
a. Kiến thức:
- Phát hiện các lỗi trong bài làm của mình . Đánh giá, nhận xét bài theo ý của đề
- Đánh giá mức độ và sự sáng tạo của học sinh về kể chuyện đời thường
b. Kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng tự chữa bài, phát hiện lỗi sai và sửa chữa.
- Giùp học sinh tự rèn luyện kỹ năng tự sửa chữa bài viết của mình
c. Thái độ:
Nghiêm túc sửa chữa nhược điểm, phát huy các ưu điểm
2. CHUẨN BỊ :

- Học sinh : Xem lại các bài tập làm văn tự sự .
- Giáo viên : Chấm bài, chuẩn bị nội dung .
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
a. ổn định : Lớp 6a1………………………………
b. Kiểm tra bài cũ :
Giáo án Ngữ văn 6 2 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
c. Bài mới : Vừa qua, các em đã viết bài tập làm văn số 3. Kết quả của bài làm như thế nào? Các em sẽ được biết qua tiết trả bài hôm nay .
* GIÁO VIÊN CHÉP ĐỀ LÊN BẢNG.
Đề bài : Em hãy kể chuyện về người thân của mà em ( Ông, bà,cha, mẹ, anh, chị, bạn bè… )
* DÀN Ý.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1: Đề bài
Gv: Ghi đề bài lên bảng
HS: Đọc kỹ đề, nêu yêu cầu của đề ?
HS: Xác định về thể lọai . Nội dung chính của câu chuyện .
1.Yêu cầu chung :
Học sinh: Viết được bài văn tự sự hoàn chỉnh .
Học sinh: Xác định đúng ngôi kể : ngôi thứ 3 .
- Bài viết có bố cục cân đối .
- Các sự việc kể theo trình tự hợp lí .
- Lời kể lưu loát, trôi chảy .
- Trình bày sạch đẹp .
GV: Hướng dẫn HS lập lại dàn ý đại cương .
* HOẠT ĐỘNG 2: Nhận xét chung
GV: Nhận xét chung về bài làm của học sinh .
+ về ưu điểm .
+ về khuyết điểm .
GV: Sửa các lỗi sai
GV: Đọc một số lỗi học sinh thường mắc phải .

* HOẠT ĐộNG 3: Kết quả làm bài
Giáo viên: Đọc bài làm tốt .
GV: Phát bài cho học sinh .
HS: Tự sửa lỗi
I. ĐỀ BÀI ( tiết 48, 49 )
II. PHÂN TÍCH ĐỀ BÀI
1. Yêu cầu chung:
- Kiểu bài : Tự sự
- Nội dung : ( Tiết 48, 49 )
2. Yêu cầu cụ thể :
a. Mở bài : ( 1,5đ) : Giới thiệu nhân vật và tình huống truyện .
b. Thân bài ( 7đ) : Kể diễn biến câu chuyện
- Giới thiệu về người thân : hình dáng, tính tình, phẩm chất ( 2 đ)
- Một số việc làm, thái độ đối xử với người thân với mọi người trong gia đình .
( 2đ)
- Tập trung cho một chủ điểm nào đó ( ý thích của người thân ) ( 3 đ)
c. Kết bài ( 1,5đ): Biểu lộ tình cảm yêu mến kính trọng của em đối với người
thân
II. NHẬN XÉT CHUNG
a Ưu điểm
- Một số em xây dựng được câu chuyện .
- Bố cục ba phần rõ ràng .
- Xác định đúng ngôi kể
- Kể theo trình tự hợp lý .
b. Khuyết điểm
- Còn nhiều học sinh bố cục bài, chia đọan chưa hợp lí .
- Lời kể còn khô khan, liệt kê các sự việc
- Một số bài kể còn sơ sài .
- Học Sinh :Sửa các lỗi sai .
- Về câu :

- Về lỗi chính tả .
- Đọc bài làm tốt
III. KẾT QUẢ LÀM BÀI

* TRẢ BÀI CHO HỌC SINH ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ.
* THỐNG KÊ ĐIỂM.
Lớp
Sỉ
số
Số
bài
0 -1 -2 3 - 4 Dưới
TB
5 – 6 7 - 8 9 - 10 Trên
TB
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
6A1
4. R ÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Giáo án Ngữ văn 6 3 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Giáo án Ngữ văn 6 4 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Giáo án Ngữ văn 6 5 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Giáo án Ngữ văn 6 6 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa

TUẦN 16
TIẾT 64
Ngày soạn: 4 .11.2010
Ngày dạy : 8 .12. 2010

Văn bản :

THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG
( Nam Ông mộng lục-HỒ NGUYÊN TRỪNG)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện .
- Hiểu nét đặc sắc của tình huống gay cấn của truyện.
- Hiểu thêm cách viết truyện trung đại
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
- Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh.
- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại : gần với kí, ghi chép sự việc.
- Truyện nâng cao gương sáng của một bặc lương y nhân chính.
2. Kĩ năng :
- Đọc – hiểu văn bản trung đại .
- Phân tích được các sự kiện trong truyện thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện.
- Kể lại được truyện
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP .
Vấn đáp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. ổn định : Lớp 6a1………………………………
2. Kiểm tra bài cũ : :
* Kiểm tra 15p

* Đề bài
Câu 1: Kể tóm tắt truyện “ Mẹ hiền dạy con” ( 6đ)
Câu 2: Nêu ý nghĩa của truyện ( 4đ)
* Đáp án :
Câu 1:
- Học sinh kể tóm tắt được truyện : Đúng, đầy đủ các sự việc, kể theo trình tự ( 6đ) .
- Nhà thầy Mạnh Tử ở gần nghĩa địa nên thầy bắt chước đào, chôn, lăn, khóc. Mẹ thầy phải
chuyển chỗ ở tới gần chợ. Thầy lại bắt chước người ta buôn bán điên đảo. Mẹ thầy lại chuyển nhà tới
gần trường học. Ở đó thầy bắt chước người ta cắp Sách, học khuân phép. Một lần bà mẹ chút lỡ lời
đành sửa sai ngay. Một hôm thầy Mạnh Tử bỏ học bà mẹ đang dệt vải cắt đứt luôn tấm vải để dăn
dạy con.Từ đó thầy Mạnh tử chăm chỉ học tập và sau này trở thành bậc đại hiền
Câu 2 : Học sinh nêu được ý nghĩa của truyện ( mục ghi nhớ ở SGK trang 153 ) ( 4đ)

Giáo án Ngữ văn 6 7 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
* Kết quả :
Lớp
Sỉ
số
Số
bài
0 -1 -2 3 - 4 Dưới
TB
5 – 6 7 - 8 9 - 10 Trên
TB
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
6A1
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong xã hội có nhiều nghề và làm nghề nào cũng phải có đạo đức.
Nhưng có hai nghề mà xã hội đòi hỏi phải có đạo đức là dạy học và thầy thuốc. Truyện “ Thầy thuốc
giỏi cốt nhất ở tấm lòng “ của Hồ Nguyên Trừng viết vào khỏang nửa đầu thế kỷ XV kể về một bậc

lương y chân chính. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về bậc lương y chân chính đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung:
Giáo viên: Giới thiệu thể loại truyện, và đôi nét
về Mạnh Tử
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần đọc hiểu văn
bản.
GV : Đọc mẫu truyện 1 lần.
HS: Đọc truyện .
HS: Đọc mục chú thích phần dấu sao ?
- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa
của từ khó ở mục chú thích .
? Theo dõi phần đầu truyện, em thấy tác giả đã
giới thiệu thái y lệnh họ Phạm qua những nét
đáng chú ý nào ?
? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu của tác giả
?
HS: Cách giới thiệu có ngắn gọn không
? Hãy kể những việc làm của Thái ý lệnh . Qua
đó em thấy ông là một thầy thuốc như thế nào ?
? Tấm lòng của người thầy thuốc giỏi bộc lộ rõ
nhất trong một tình huống đặc biệt . Đó là tình
huống nào ?
? Thái y lệnh đã quyết định như thế nào ? Vì sao
ngài lại quyết định như thế ?
? Làm như thế , người thầy thuốc họ Phạm sẽ
mắc tội gì với vua ?
? Kết quả như thế nào ?
- Qua đó, em hiểu gì về người thầy thuốc chân
chính ?

?
HS: Tìm hiểu trả lời
HS: Đọc lại 3 sự việc đầu
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
* Thể loại:
- Hồ Nguyên Trừng (1374-1446), con trai trưởng
của Hồ Qúy Ly.
- Nam Ông mộng lục là tác phẩm thể hiện tấm
lòng của tác giả luôn nặng lòng với quê hương.
Thầy thuốc….cốt ở tấm lòng được rút ra từ cuốn
sách này.
- Tác phẩm:- viết bằng chữ Hán .
II. ĐOC- HIỂU VĂN BẢN;
1. Đọc – tìm hiểu từ khó/sgk
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục:
b. Phân tích.
b1.Giới thiệu Thái ý lệnh họ Phạm .
- Là cụ tổ của Trừng, giữ chức Thái y lệnh .
- Là thầy thuốc giỏi, thương người nghèo .
=> Cách giới thiệu ngắn gọn, cụ thể, ca ngợi bậc
lương y chân chính
b2. Thái độ của Thái y lệnh trứơc hai người
bệnh
- Con người đàn bà – bệnh nặng
- Quý nhân - bị sốt
- Trị bệnh cứu người trước, vào cung khám bệnh
sau .
=> Ông đã đặt mạng sống của người bệnh lên
trên hết và tin ở việc mình làm .

- Kết quả : Nhà vua ngợi khen
=> Là bậc lương y chân chính
Giáo án Ngữ văn 6 8 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết
GV: Cách xây dựng truyện hay, bất ngờ để ca
ngợi người thầy thuốc họ Phạm là một bậc lương
y chân chính hết lòng vì người bệnh, không sợ
quyền uy, có tài trị bệnh, có lòng nhân đức .
- Học sinh: - Đọc mục ghi nhớ .
- Phần luyện tập
HS: Về nhà làm
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
3. Tổng kết
* Nghệ thuật
- Tạo tình huống truyện gay cấn.
- Sáng tạo các sự kiện có ý nghĩa so sánh, đối
chiếu
- Xây dựng đối thoại sắc sảo, làm rõ chủ đề.
* Ý nghĩa văn bản.
- Ca ngợi vị Thái y lệnh không những giỏi
xhuyeen môn mà có tấm lòng nhân đức, đau xót
người bệnh.
- Câu chuyện là bài học cho những người làm
nghề y cho hôm nay và mai sau.
* Ghi nhớ/ sgk.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài học :
- Đọc kỹ truyện, tập kể lại theo đúng trình tự
- Nhớ đôi nét về nội dung và nghệ thuật của

truyện.
* Bài soạn:
Soạn : Ôn tập.
E. R ÚT KINH NGHIỆM :


Giáo án Ngữ văn 6 9 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
TUẦN 17
TIẾT 65,66
Ngày soạn: 10 .12.2010
Ngày dạy : 13 .12. 2010



HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN : THI KỂ CHUYỆN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Biết kể đúng câu chuyện đã học, kể đúng trình tự và biết đóng vai nhân vật để kể truyện.
- Tóm tắt được truyện đã học và thi kể được với những bạn khác.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
Tự kể của các Tập tóm tắt nhớ lại và kể lại đúng ngôi kể ,thứ văn bản đã học
2. Kĩ năng :
Rèn kỹ năng kể chuyện, tóm tắt các truyện đã học.
3. Thái độ:
Nhiệt tình, tự giác, hăng say khi kể chuyện có xen sự sáng tạo khi kể.
C. PHƯƠNG PHÁP .
GV: Tóm tắt các văn bản đó học, tài liệu liên quan.
HS: Tóm tắt lại các truyện đã học, tự kể cho các bạn nghe.
Tích hợp các văn bản đã học, ngôi kể, thứ tự kể trong văn tự sự.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. ổn định : Lớp 6a1………………………………
2. Kiểm tra bài cũ : : ?
3. Bài mới: Tiếp tục thực hiện tiếp tiết 65
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh chuẩn
bị :
- GV: Chia lớp thành 4 hoặc 8 tổ và cử một học
sinh dẫn chương trình
- Lựa chọn ban giám khảo chấm điểm.
* HOẠT ĐỘNG 2: Tiến hành
- Ban giám khảo công bố lần lượt các câu
chuyện.
- Ban giám khảo nêu thể lệ cuộc thi
* HOẠT ĐỘNG : Thực hiện
* Yêu cầu:
- Nội dung câu truyện phải có ý nghĩa.
- Chú ý tư thế kể, giọng kể chuyện.
- Chú ý lời mở, lời kết truyện.
- Các hình thức minh họa (nếu có)
I. CHUẨN BỊ :
- Lớp chia thành 4 hoặc 8 tổ:
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ xen kẽ
- Bốc thăm các câu chuyện giữa các tổ
II.TIẾN HÀNH:
- Lần lượt các tổ nhóm công bố các câu chuyện
đã bốc thăm được.
Yêu cầu:
- Nội dung câu truyện phải có ý nghĩa.
- Chú ý tư thế kể, giọng kể chuyện.

- Chú ý lời mở, lời kết truyện.
- Các hình thức minh họa (nếu có)
III. Tổ 2,4,6,8 THựC HIệN
Xen kẽ hai tiết mục văn nghệ.
Giáo án Ngữ văn 6 10 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
* HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn tự học. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài học :
- Tiếp tục đọc kỹ truyện, tập kể lại theo đúng
trình tự
- Nhớ đôi nét về nội dung và nghệ thuật của
truyện.
* Bài soạn:
Soạn : Chương trình địa phương phần văn.
E. R ÚT KINH NGHIỆM :



Giáo án Ngữ văn 6 11 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
TUẦN 17
TIẾT 67
Ngày soạn: 14 .11.2010
Ngày dạy : 18 .12. 2010


CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
( Phần văn và Tập làm văn )

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

- Nắm được mục đích, yêu cầu của việc tìm hiểu và sinh hoạt văn hóa dân gian và sinh hoạt văn hóa
dân gian của địa phương.
- Biết liên hệ, so sánh với phần văn học dân gian đã học để thấy sự khác nhau của hai loại hình
truyện kể dân gian gian và sinh hoạt văn hóa dân gian.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
Một số truyện kể dân gian và sinh hoạt văn hóa dân gian của địa phương.
2. Kĩ năng :
Kể chuyện dân gian đã sưu tầm hay giới thiệu : biểu diễn một trò chơi dân gian hoặc sân khấu hóa
một truyện cổ dân gian đã học.
3. Thái độ:
Nghiêm túc sửa chữa nhược điểm, phát huy các ưu điểm
C. PHƯƠNG PHÁP .
- Học sinh : Xem lại các bài tập làm văn tự sự .
- Giáo viên : Chấm bài, chuẩn bị nội dung .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
a. ổn định : Lớp 6a1………………………………
b. Kiểm tra bài cũ :
c. Bài mới : Để hiểu được vẻ đẹp của văn học địa phương cũng như sinh hoạt văn hóa dân gian ở
địa phương như thế nào thì tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
* HOẠT ĐỘNG 1:
Sưu tầm và thống kê các tác phẩm văn học của địa phương em vào bảng sau:

Stt Tên tác giả Tác phẩm Hoàn cảnh ra đời Nội dung chính của truyện
1
2
3
4

* HOẠT ĐỘNG 2: Thống kê các tác phẩm văn học mà em biết vào bảng thống kê sau (ngoài

địa phương em)
Giáo án Ngữ văn 6 12 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa

* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài học :
Về nhà tự sưu tầm thêm các tác phẩm văn học mà em thích vào bảng thống kê ,phân loại tác phẩm
theo từng thể loại : thơ ,văn.
* Bài soạn:
Soạn Ôn tập tiếng việt cũng như các kiến thức phân môn văn, tập làm văn chuẩn bị cho thi học kì I.
E. R ÚT KINH NGHIỆM :



Giáo án Ngữ văn 6 13 Năm học 2010-2011
Stt Tên tác giả Tác phẩm Hoàn cảnh ra đời Nội dung chính của truyện
1
2
3
4
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
TUẦN 17+18
TIẾT 68+69
Ngày soạn: 8 .12.2010
Ngày dạy : 11 .12. 2010


ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. ÔN TẬP HỌC KỲ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Củng cố những kiến thức đã học ở học ký I về Tiếng Việt.

- Vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt đọng giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ Tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm
từ.
2. Kĩ năng :
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn : chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP .
- Tích hợp với văn các văn bản đã học, với tập làm văn các bài đã học .
- Xem lại toàn bộ kiến thức tiếng việt đã học và vấn đáp.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. ổn định : Lớp 6a1………………………………
2. Kiểm tra bài cũ : : Kết hợp khi ôn tập
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Các em đã học xong phần Tiếng Việt ở học kỳ I, tiết học hôm nay giúp
các em ôn tập lại các kiến thức đã học .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1: NỘI DUNG
? HS nhắc lại khái niệm từ đơn, từ phức .
? Học sinh cho ví dụ về từ ghép, từ láy, rồi phân
biệt từ ghép và từ láy ?
* HOẠT ĐỘNG 2: Nghĩa của từ
? Học sinh nhắc lại khái niệm về nghĩa của từ ?
Về cách giải nghĩa của từ ?
? Thế nào là nghĩa gốc của từ ? Nghĩa chuyển
của từ ? Cho ví dụ ?
? Từ mượn là gì ? Cho ví dụ ?
? Hãy nhắc lại các lỗi thường mắc phải
* HOẠT ĐỘNG 3: Từ mượn

? Nhắc lại các từ lọai đã học ? khái niệm
? Mô hình chung của các cụm từ ?
- Học sinh lên bảng vẽ lại mô hình . Cho ví dụ ?
* HOẠT ĐỘNG 4: Chữa lỗi dùng từ
I. NỘI DUNG
1. Cấu tạo từ
a. Từ đơn : VD: Lọ, bút
b. Từ phức
- Từ ghép : Chăn nuôi, cuốn vở
- Từ láy : Xanh xanh, trồng trọt
2. Nghĩa của từ
3.Từ nhiều nghĩa
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển
4. Từ mượn
5. Chữa lỗi dùng từ .
6. Từ lọai và cụm từ
- Từ lọai :
Danh từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, động từ, tính từ
- Cụm từ :
Giáo án Ngữ văn 6 14 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Học sinh thảo luận nhóm :
- Cho câu : “ Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến
đâu quan cũng ra những câu đố óai oăm để hỏi
mọi người” .
- Học sinh làm vào bảng phụ .
- Giáo viên nhận xét .
+ Cụm danh từ
+ Cụm động từ

+ Cụm tính từ
II. LUYỆN TẬP :
- Xác định : Danh từ, động từ, tính từ, lượng từ,
chỉ từ
+ Danh từ : Viên quan, nơi, quan, câu đố, người .
+ Động từ : Đi, ra, hỏi
+ Tính từ : Óai oăm
+ Lượng từ ; Nhiều, những, mọi.
+ Chỉ từ : ấy

ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
Củng cố những kiến thức đã học ở học ký I về Tiếng Việt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
Củng cố những kiến thức đã học về phần văn bản,tiếng việt, tập làm văn ở học kỳ I .
2. Kĩ năng :
Củng cố kỹ năng vận dụng tích hợp các phần văn và tập làm văn ,tiếng việt.
3. Thái độ:
Ôn tập kĩ lưỡng ,nghiêm túc chuẩn bị cho thi học kì sắp tới
C. PHƯƠNG PHÁP .
Tích hợp với văn các văn bản đã học, với tập làm văn các bài đã học
- Giáo viên : Xem lại toàn bộ kiến thức ở học kì I
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. ổn định : Lớp 6a1………………………………
2. Kiểm tra bài cũ : : Kết hợp khi ôn tập
3. Bài mới : Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1: Phần văn bản
? Thống kê các truyện dân gian đã học?

? Như thế nào là truyện truyền thuyết
? Như thế nào là truyện cổ tích?
? Như thế nào là truyện cười?
? Như thế nào là truyện ngụ ngôn?
? Nhắc lại các truyện trung đại đã học?
* HOẠT ĐỘNG 2: Phần Tiếng Việt
? Các kiến thức đã học về tiếng việt
- HS: Thảo luận
I. PHẦN VĂN BẢN:
1.Truyện dân gian :
- Truyện truyền thuyết: 5 truyện
- Truyện cổ tích : 4 truyện
- Truyện ngụ ngôn: 3 truyện
- Truyện cười : 2 truyện
2. Truyện trung đại:
- Con Hổ cónghĩa
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
II. TIẾNG VIỆT:
1. Cấu tạo từ
a. Từ đơn : b. Từ phức - Từ ghép : - Từ láy
2. Nghĩa của từ
Giáo án Ngữ văn 6 15 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
- Nhắc lại toàn bộ kiến thức tiếng việt đã học
* HOẠT ĐỘNG 3: Phần Tập làm văn
? Học kì I chúng ta đó học phương thức biểu đạt
nào là chủ yếu ?
? Thế nào là văn tự sự? mục đích của văn tự sự?
? Dàn bài một bài văn tự sự ?
? Ngôi kể trong văn tự sự?

? Thứ tự kể trong văn tự sự ?
* HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn tự học.
3.Từ nhiều nghĩa
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển
4. Từ mượn
5. Chữa lỗi dùng từ .
6. Từ lọai và cụm từ
III. TẬP LÀM VĂN:
- Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
- Mục đích: Giúp người kể giải thớch sự việc, tìm
hiểu con người, nêu vấn đề ,bày tỏ thái độ.
- Dàn bài một bài văn tự sự: ba phần
+ Mở bài
+ Thân bài
+ Kết bài
- Ngôi kể trong văn tự sự: Ngôi thứ nhất hoặc
ngôi thứ ba.
- Thứ tự kể: Kể xuôi hoặc ngược.
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài học :
Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị
cho thi học kì
* Bài soạn:

E. R ÚT KINH NGHIỆM :






TUẦN 18
Giáo án Ngữ văn 6 16 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
TIẾT 70+71
Ngày soạn : 11/12/2010
Ngày dạy : 14/12/2010


KIỂM TRA HỌC KỲ I
( ĐỀ DO PHÒNG GIÁO DỤC RA)
1. M ỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
a. Kiến thức:
Kiểm tra kiến thức của học sinh về chương trình Ngữ Văn đã học ở học kỳ I
b. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức, làm bài văn tự sự
c. Thái độ:
Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra, thể hiện đúng năng lực của mình
2. CHUẨN BỊ
GV : Đề bà (Do phòng ra)
HS : Chuẩn bị kĩ trước ở nhà
Tích hợp: Tất cả các văn bản và tập làm văn, tiếng Việt đã học trong học kì I
3. TIẾN TRINH LÊN LỚP :
a. Ổn định: Lớp 6a1
b. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
c. Bài mới :
- GV phát đề cho học sinh
- GV nhắc HS đọc kĩ đề, xác định yêu cầu đề, làm bài nghiêm túc.
- Yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc, không được trao đổi, quay cóp, dở tài liệu.
- Giáo viên thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.

- GV thu bài về nhà chấm trả đúng qui định.
4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:
Câu 1: ( 2đ )
Thế nào là cụm danh từ? Cho ví dụ có sử dụng cụm danh từ và gạch chân đướ cụm danh từ đó.
Câu 2 : ( 3đ )
Kể tên các truyện đã học thuộc thể loại truyền thuyết và nêu nội dung chính của truyện thuyết
Thánh Gióng
Câu 3 : ( 5đ )
Hãy đóng vai nhân vật bà đỡ Trần và kể lại truyện “ Con hổ có nghĩa”
5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
Câu 1: (2đ)
- Nêu đúng khái niệm : ( 1đ)
( Nêu thiếu hoặc thừa từ mà không sai bản chất khái niệm thì đạt 0.25đ, nêu thiếu hoặc thừa từ
dẫn đến sai bản chất khái niệm thì không được điểm.)
- Đăt câu và gạch dưới cụm danh từ ( 1đ )
( Đặt câu đúng mà không gạch đưới danh từ thì ghi ( 0.5đ)

Câu 2:
- Kể tên 5 truyện truyền thuyết đã học. ( 1đ )
Giáo án Ngữ văn 6 17 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
- Nêu được nghĩa cảu truyện Thánh Gióng ( theo chuẩn kiến thức kỹ năng).( 2đ )
Câu 3: ( 5đ )
* Yêu cầu chung:
1. Nội dung
- Kể đúng cốt truyện con hổ có nghĩa ( câu chuyện về con hổ thứ nhất ).
- Biết tập trung thể hiện chủ đề của truyện .
2. Hình thức.
- Kể theo ngôi thứ nhất ( xưng “tôi” ) người kể nêu được suy nghĩ của mình.
- Xây dựng câu chuyện rõ ràng, mạch lạc.

- Có lời văn kể chuyện trong sáng.
- Sáng tạo hợp l, viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
- Bài làm đảm bảo bố cục 3 phần.
* Yêu cầu cụ thể: Bài viết phải đảm bảo bố cục 3 phần
a. Mở bài ( 0.75đ )
- Giới thiệu nhập vai nhân vật kể chuyện, chuyển đổi ngôi kể( bà đỡ Trần sang tôi) ( 0.5đ)
- Cảm nhận chung về sự việc. ( 0.25đ)
b. Thân bài ( 3.5đ )
Kể chuyện theo một trình tự hợp lí, đảm bảo các yếu tố sau.
- Hổ đến nhà bà cõng bà đi, bà sợ hãi nên ngất đi ( 0.5đ)
- Khi tỉnh, thấy hổ đang rẽ lối vào rừng và hổ biết bảo vệ cho bà tránh khỏi gai góc, bụi rậm…
( 0.75đ)
- Đến nơi, bà tưởng hổ định ăn thtj mình nhưng sau đó biết hổ các sắp đẻ nên bà đỡ đẻ cho hổ cái.
( 0.5đ)
- Hổ cái sinh xong, mẹ trò con vuông, hổ đực đền ơn bà một cục bạc và tiễn chân bà ra về ( 0.75đ)
- Nhờ cục bạc mà hổ đền ơn mà bà thoát khỏi nạn mất mùa năm đó ( 0.5 đ)
Khi kể chú thực hiện tâm trạng nhân vật bà đỡ Trần ( 0.5đ )
c. Kết bài ( 0.75đ )
Suy nghĩ của bà đõ Trần về hành động có nghĩa.( 0.75đ )
3. Biếu điểm.
Điểm 5 : Đảm bảo tương đối tốt yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể.
Điểm 4 : Cơ bản đảm bảo yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể, nhưng còn mắc một vài lỗi nhỏ về
diễn đạt….
Điểm 3 : - Đảm bảo kể đúng trình tự câu chuyện, diễn đạt còn lủng củng.
- Đảm bảo bố cục 3 phần.
Điểm 2 : - Còn mắc nhiều lõi chíh tả và diễn đạt.
- Chữ viết tương đối rõ ràng.
- Bài làm sơ sài, diễn đạt yếu, bố cục không rõ ràng, lẫn lộ trình tự câu chuyện….
* Lưu ý. Trên đây chỉ là đáp án sơ lươc, tùy tứng đối tượng học sinh cụ thể ở địa phương mà
giáo viên chấm và cho điểm thích hợp, nên khuyến khích những bài làm có tính sáng tạo.

6. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Về nhà làm lại đề do phòng ra
E. R ÚT KINH NGHIỆM :



TUẦN 18
Giáo án Ngữ văn 6 18 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
TIẾT 72
Ngày soạn : 15/12/2010
Ngày dạy : 18/12/2010


TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I

1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
a. Kiến thức:
Đánh giá mức độ và sự sáng tạo của học sinh,kiểm tra các kiến thức đã học
b. Kĩ năng:
Giúp học sinh tự rèn luyện kỹ năng tự sửa chữa bài viết của mình
c. Thái độ:
Sửa chữa những khuyết điểm, phát huy ưu điểm .
2. CHUẨN BỊ :
Tích hợp: Tất cả các văn bản và tập làm văn, tiếng Việt đã học trong học kì I
Giáo viên: Bài kiểm tra học kì và đáp án
Học sinh: Chuẩn bị kĩ trước ở nhà
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
a. ổn định : Lớp 6a1
b. Kiểm tra bài cũ :

c . Bài mới :
* GIÁO VIÊN CHÉP ĐỀ LÊN BẢNG.
4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:
5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU
* HỌC SINH THẢO LUẬN, TỰ NHẬN XÉT BÀI LÀM
* NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT ĐIỂM CỦA HỌC SINH.
+ Nhận xét chung :
a. Ưu điểm :
- Đa số các em trình bày bài làm của mình sạch đẹp.
- Biết sử dụng ngôi xưng hợp lý.
- Biết kể một câu chuyện đầy đủ nội dung, cốt truyện và đã rút ra được bài học cho bản thân.
- Bài làm có sự sáng tạo.
b. Khuyết điểm :
- Còn một vài em chưa nắm vững ngôi xưng nên điểm còn hạn chế.
- Một vài em bài làm còn lạc đề .
- Sai lỗi chính tả nhiều không phân biệt được x và s, tr và ch, dấu huyền và dấu sắc .
c. Sửa bài :
- Lỗi dùng từ, chính tả, trình bày bài làm.
- GV sửa lỗi chính tả, cách dùng từ và cách diễn đạt lời văn mà học sinh còn mắc phải, để học
sinh thấy được rút kinh nghiệm cho các bài làm sau.
d. Đọc bài làm tốt :
- Gv giới thiệu một số bài làm đạt điểm cao
- Nêu lỗi sai của một sồ bài làm đạt điểm thấp
* TRẢ BÀI CHO HỌC SINH ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ.

* THỐNG KÊ ĐIỂM.
Giáo án Ngữ văn 6 19 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa

Lớp

Sỉ
số
Số
bài
0 -1 -2 3 - 4 Dưới
TB
5 – 6 7 - 8 9 - 10 Trên
TB
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
6A1


6. R ÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Giáo án Ngữ văn 6 20 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Giáo án Ngữ văn 6 21 Năm học 2010-2011
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6- HỌC KỲ I
I. TIẾNG VIỆT
1. Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
a. Từ là gi?
- Từ là đơn vị từ ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
VD : Thần/ dạy / dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi.
b. Từ đơn và từ phức
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm 1
tiếng gọi là từ đơn .
VD : Lớp/ mình/ rất/ ngoan.

- Từ gồm hai tiếng là từ phức
- Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa gọi là từ
ghép. Còn những từ phức có quan hệ lay âm giữa
các tiếng gọi là từ láy.
VD : - Từ ghép: Bà ngoại, cả lớp, bố mẹ
- Từ láy :Thăm thẳm, xinh xinh, xa xa…
2, Từ thuần Việt và từ mượn.
- Từ thuần Việt: Là những từ do nhân dân tự
sáng tao ra.
- Từ mượn: Là từ chúng ta mượn của nước ngoài
để biểu thị sự vật, hiện tượng mà tiếng Việt
chưa có từ thật thích hợp để biểu thị.
VD: Độc lập, cộng sản, phi cơ
- Bộ phận từ mượn quan trọng nhất là mượn của
tiếng Hán. Ngoài ra mượn tiếng Anh, nga
3, Nghĩa của từ
- Là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan
hệ )mà từ biểu thị.
VD : Lẫm liệt: Hùng dũng, oai phong.
4, Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Nghĩa chuyển là hiện tượng thay đổi nghĩa của
từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
- Nghĩa gốc : là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở
hình thành các nghĩa khác.
VD: Chân, tay
- Nghĩa chuyển : là nghĩa được hình thành trên
cơ sở nghĩa gốc.
VD: Chân bàn, chân ghế, chân đê, chân trời
5. Danh từ và cụm danh từ

- Danh từ: Là những từ chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm
VD: Trâu, quan, buồm, làng, gạo
- Cụm danh từ: Là loại tổ hợp từ do danh từ
với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
- Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ và có cấu tạo
phức tạp hơn một mình danh từ, hoạt động trong
câu giống như danh từ.VD : - Ba con trâu ấy.
- Cụm danh từ: Là loại tổ hợp từ do danh từ
với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
- Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ và có cấu tạo
phức tạp hơn một mình danh từ, hoạt động trong
câu giống như danh từ.
VD : - Ba con trâu ấy.
- Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền lớn.
- Danh từ chung: Là tên gọi một loại sự vật
VD: Vua, quan, tráng sĩ, làng….
- Danh từ riêng: Là tên riêng của từng người,
từng vật, từng địa phương.
VD: Mã Lương, Hà Nội, con Trâu……
6, Số từ và lượng từ
- Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của
sự vật. Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước
danh từ, khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh
từ. VD :- Một con trâu
- Vua Hùng Vương thứ sáu
- Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều
của sự vật. VD : Mấy học sinh
7, Chỉ Từ
- Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác

định vị trí của sự vật trong không gian vfa thời
gian. VD : Viên quan ấy , Làng kia.
8 , Động từ
- Là những từ chỉ hành động, trạng thái. của sự
vật . VD : Buồn, chạy, cười, làm, vui, yêu
9, Cụm động từ
- Cụm động từ là tổ hợp từ do động từ với một số
từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều động từ
phải có từ ngữ khác đi kèm, tạo thành cụm động
từ mới trọn nghĩa.
- Cụm động từ có ỹ nghĩa đầy đủ và cấu tạo hơn
một mình động từ, hoạt động trong câu giống như
động từ.
VD: Em bé còn đang /đùa nghịch/ ở sau nhà.
- Chưa/ tìm/ được câu trả lời.
10. Tính từ và cụm tính từ.
- Tính từ:
- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của
sự vật, hành động, trạng thái.
VD: Trẻ, già, sáng, tối, to, nhỏ….
- Cụm tính từ :
- Tính từ kết hợp với những từ Đã, sẽ, đang,
cũng, vẫn….để tạo thành cụm tính từ .
VD: Vẫn/ trẻ/ như một thanh niên
- Đã rất/ yên tĩnh.
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
II. VĂN BẢN: Đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại :

Giáo án Ngữ văn 6 22 Năm học 2010-2011
Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười

Kể về các nhân vật và
sự kiện lịch sử thời
quá khứ .
Kể về cuộc đời, số
phận của một số kiểu
nhân vật nhất định, thể
hiện ước mỏ, niềm tin
của nhân dân.
Mượn chuyện loài
vật, đồ vật để nói
chuyện con người.
Kể về những hiện tượng
đáng cười trong xã hội .
Có chi tiết tưởng
tượng kỳ ảo, hoang
đường
Có chi tiết tưởng tưởng
kỳ ảo, hoang đường
Có ý nghĩa ẩn dụ ngụ
ý, gây cười, tình
huống bất ngờ.
Có yếu tố gây cười
Thể hiện thái độ, cách
đánh giá của nhân dân
đối với các sự kiện và
nhân vật lịch sử
Thể hiện ước mơ, niềm
tin của nhân dân về
chiến thắng cuối cùng
của lẽ phải, của cái

thiện .
Khuyên nhủ, răn dạy
người đời trong cuộc
sống
Gây cười, mua vui hoặc
phê phán những thói hư
tật xấu trong xã hội .
* Kể tên các truyện dân gian đã học. * Nội dung chính của một số chuyện tiêu biểu
Thể
loại
Tên truyện
Truy
ền
thuyết
1. C RCTiên
2. Thánh Gióng
3. Sơn Tinh, Th T
4. Bánh chưng bánh giày
5. Sự tích Hồ Gươm
Cổ
tích.
1. Sọ Dừa
2. Thạch Sanh
3. Em bé thông minh
4. Cây bút thần
5. Ông lão đánh cá…
Ngụ
ngôn
1. Ếch ngồi đáy giếng
2. Thầy bói xem voi

3. Đeo nhạc cho mèo
4. Chân,Tay,Tai,Mắt,Miệng
Truyện
cười
1. Treo biển
2. Lơn cưới, áo mới.
Tên
truyện Nội dung chính.

Thánh
Gióng
Ca ngợi hình tượng người nah hùng
đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy
của truyền thống yêu nước , đoàn kết,
tinh thần anh dũng, kiên cường của
dân tộc ta.
Thạch
Sanh
Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân
dân về sự chiến thắng của những con
người chính nghĩa, lương thiện.
Êch
ngồi
đáy
giếng
Ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết
hạn hẹp mà lại huyênh hoang, đồng
thời khuyên nhủ chúng ta phải biết
mở rộng tầm hiểu biết, không chủ
quan, kiêu ngạo.

Thầy
bói
xem
voi

Truyện khuyên nhủ con người khi
tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào
đó phải xem xét chúng một cách toàn
diện
Treo
biển
Truyện tạo tiếng cười hài hước, vui
vẻ, phê phán những người hành động
thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về
sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn
lọc ý kiến của người khác.
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
Giáo án Ngữ văn 6 23 Năm học 2010-2011
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa



HỌC KÌ II
Văn bản :
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Trích : “ Dế mèn phiêu lưu kí “ – Tô Hoài )
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :
1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa “ Bài học đường đời đầu tiên”.
2. Kĩ năng: - Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn .
3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học

B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Soạn bài
- Giáo viên : Giáo án,tranh ảnh về dế mèn
- Tích hợp với Tiếng Việt bài “ Phó từ” , với TLV bài “ Tìm hiểu chung về văn miêu tả”.
C. Tiến trình lờn l ớp :
1. Ổn định : Lớp 6A3 vắng:……………………,6a4 vắng………………………………
2. Bài cũ :Kiểm tra bài soạn của học sinh
3. Bài mới :
Giáo án Ngữ văn 6 24 Năm học 2010-2011
TUẦN 19
TIẾT 73
Ngày soạn: .23.12 . 2010
Ngày dạy: 30. 12 . 2010
Trường THCS ĐạM’Rông GV thực hiện : Phạm Thị Hòa
* Giới thiệu bài : “ Dế mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm nổi tiếng của Tô Hoài viết về loài vật dành
cho thiếu nhi . Truyện viết về thế giới loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh động, đồng thời cũng gợi ra
những hình ảnh của xã hội con người và những khát vọng của tuổi trẻ. Bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu về điều đó .
* Tiến trình bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
*Hoạt động 1: Đọc và tiếp xúc văn bản
- Gv: Hướng dẫn cách đọc
- Gv: Đọc mẫu gọi học sinh đọc tiếp
- Học sinh: Đọc mục chú thích phần dấu sao
? Nêu hiểu biết của em về tác giả ?
? GV tóm tắt toàn bộ nội dung của truyện ?
+ Truyện gồm 10 chương kể về cuộc phiêu lưu
của dế mèn .
+ Phần trích được trích ở chương I của truyện.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của

từ khó ở mục chú thích
- Kể tóm tắt đoạn trích .
? Truyện kể bằng lời kể của nhân vật nào ?
? Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? Nội dung
chính của từng đoạn .
*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
- Học sinh đọc lại đoạn 1 :
? Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, Dế Mèn là một
“chàng dế thanh niên cường tráng” Chàng dế ấy đã
hiện lên qua những nét cụ thể nào về hình dáng ? Về
hành động?
? Qua đó,em nhận xét gì về cách dùng từ miêu tả và
trình tự miêu tả của tác giả ?
? Đoạn văn đã làm hiện lên một chàng dế như thế
nào ?
? Tính cách của Dế mèn được miêu tả qua các chi
tiết nào về hàng động, về ý nghĩa ?
? Dế mèn tự nhận mình là “ tợn lắm” và “ tưởng
mình sắp đứng dầu thiên hạ” em hiểu lời đó của Dế
Mèn như thế nào ?
? Từ đó, em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn
.
- Gv: Như vậy, việc miêu tả ngoại hình đã bộc lộ
được tính nết, thái độ của nhân vật, các chi tiết đều
thể hiện được vè đẹp cường tráng, trẻ trung.Chứa
đầy sức sống của tuổi trẻ. Nhưng tính cách còn
hung hăng, xốc nổi .
I. Đọc- tiếp xúc văn bản:
1. Đọc văn bản
2. Tìm hiểu chú thích

a. Tác giả :
b. Tác phẩm
c. Từ khó
3. Bố cục :
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến “ thiên hạ”
-> Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn
+ Đoạn 2 : Còn lại
-> Kể về bài học đường đời đầu tiên
II. Đọc hiểu văn bản :
1. Hình ảnh Dế Mèn .
- Hình dáng
+ Cường tráng, càng mẫm bóng, vuốt nhọn
hoắt, cánh dài, đầu to, răng đen, râu dài .
=> Tả khái quát đến cụ thể, tả hình dáng,
hành động làm nổi bật lên vẻ đẹp hùng dũng,
hấp dẫn .
- Tính cách oai vệ, cà khịa, quát nạt tưởng
mình sắp đứng đầu thiên hạ .
-> Hung hăng, hống hách, kiêu căng, tự phụ .
4. Củng cố dặn dò: Xem lại bài soạn tiếp tiết 2
5. Rút kinh nghiệm:

Giáo án Ngữ văn 6 25 Năm học 2010-2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×