Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

CHUYEN DE OXI-OZON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.55 KB, 2 trang )

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HS 10 CƠ BẢN CAO TĂNG
CHUYÊN ĐỀ: OXI VÀ OZON
I-Tính chất hóa học oxi
-Oxi là phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh.
1)Tác dụng với kim loại
-Kim loại kiềm tạo oxit và peoxit.
-Kim loại khác tạo oxit.
2)Tác dụng với phi kim
-P, S, C, N
2
.
3)Tác dụng với hợp chất
FeS
2
, C
2
H
5
OH, H
2
S, Cu
2
S…
II-Điều chế
1)Phòng thí nghiệm
-Phân hủy các hợp chất giàu oxi: KMnO
4
, KClO
3
, KNO
3


, H
2
O
2

2)Trong công nghiệp
-Đi từ không khí.
-Điện phân nước.
III-Ozon
-Có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn oxi.
Ag+O
2
→không phản ứng.
2Ag+O
3
→Ag
2
O+O
2
Oxi không oxi hóa được I
-
trong dung dịch, nhưng ozon thì có.
O
3
+2KI+H
2
O→2KOH+I
2
+O
2

IV-Hidropeoxit
1)Dễ bị phân hủy
2H
2
O
2
→2H
2
O+O
2
2)Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
-Tính oxi hóa khi gặp chất khử
H
2
O
2
+KNO
2
→H
2
O+KNO
3
H
2
O
2
+2Ki→I
2
+2KOH
-Tính khử khi gặp chất oxi hóa

Ag
2
O+H
2
O
2
→2Ag+H
2
O+O
2
5H
2
O
2
+2KMnO
4
+3H
2
SO
4
→2MnSO
4
+5O
2
+K
2
SO
4
+8H
2

O
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HS 10 CƠ BẢN CAO TĂNG
BÀI TẬP
Câu 1. Để thu được khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta phân hủy các hợp chất như: KMnO
4
, KClO
3
,
KNO
3
, H
2
O
2
. Để thu được 5,6 lít O
2
(đktc) cần dùng khối lượng mỗi chất là bao nhiêu?
Câu 2. Hỗn hợp khí oxi và ozon có tỉ khối so với H
2
là 18,67. Tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp?
Câu 3. Viết 5 phản ứng tạo ra SO
2
, 5 phản ứng tạo ra Fe
2
O
3
?
Câu 4. Hãy chỉ ra 4 khí ở nhiệt độ thường có tính oxi hóa?
Câu 5. Hoàn thành phản ứng theo sơ đồ
a) Fe→FeS→SO

2
→SO
3
→H
2
SO
4
→FeSO
4
→Fe(OH)
2
→Fe
2
O
3
→Fe
b) KClO
3
→O
2
→CuO→CuCl
2
→Cu(NO
3
)
2
→Cu(OH)
2
→CuO→Cu
Câu 6. Phân biệt các bình chứa khí mất nhãn đựng một trong các khí sau đây: O

2
, SO
2
, CO
2
, H
2
?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×