ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA NGÔN NGỮ HỌC
---------------
CHUYÊN LUẬN
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGỮ PHÁP - NGỮ NGHĨA CỦA LỜI
Giáo viên :
Mã số
:
- Hà Nội -
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2
M U
Kho sỏt ngụn ng trong mi quan tõm thc s n ng ngha trc ht
phi xut phỏt t mt quan im mu cht rng: ng ngha khụng phi hon ton
l sn cú, m õy l cỏi c hỡnh (gn vi hot ng nng ng ca nhn thc
hng vo thc tin t tin ngụn ng).
Chớnh nh ngụn ng lm tin cho t duy hng vo thc tin hot
ng v hot ng cú nh hng m phm cht trờn c hỡnh thnh. S hỡnh
thnh ny phi thụng qua con ng to ngha cú sb sung nột ngha mi
cho ngụn ng bng quy lut v c ch v mi quan h gia t duy v ngụn ng.
T gúc tớn hiu hc, ta cú th t ra rng nu khụng cú ng ngha m
khụng cú cú ng ngha cn truyn t thỡ qu khụng th cú ngụn ng. V õy
ngụn ng khỏc vi phng tin truyn t ngha nhng li ng thi l tin l
im ta cho s phỏt trin tip theo ca chớnh nú thụng qua con ng phỏt trin
nhn thc.
Xột v mt lch s, xột t quan im ng l cỏi c sn sinh thờm t ci
tng i n nh, thụng qua hot ng nhn thc thc tin gn lin vi ngụn
ng. Qua im trờn thỡ ng ngha khụng phi cỏi hon ton cú sn. Nú hỡnh
thnh theo nguyờn tc:
Nguyờn tc th nht: Ng ngha sau xut hin bao gi cng cú mi liờn h
vi ng ngha trc v ly ng ngha lm tin .
Nguyờn tc th hai: v mt hỡnh thc, kớ hiu m ng ngha mi vo ú
nh hỡnh, cú th khụng nht thit lỳc no cng trựng hp (ton phn tng
phn) vi kớ hiu ó mang ng ngha lm im xut phỏt (cho s phỏt trin v
sau).
1. Mc ớch nghiờn cu:
Lm c s ch to cu ng ngha ng phỏp ca li.
2. i tng nghiờn cu:
i tng nghiờn cu ch yu l li cu khin ting Vit.
Vớ d: em cú th chuyn h tụi chic cp c khụng?
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
Hoặc:
Giơ tay lên!
3. Phương pháp nghiên cứu:
Đi từ tư liệu đến nhận xét, sau đó rút ra kết luận. Hay nói cách khác là
nghiên cứu lời cầu khiến trong mối quan hệ gắn bó với bối cảnh giao tiếp với
mục đích nói; hành động nói… dựa vào sự liên quan đó mà phân tích các lí giải,
các đặc trưng.
Phương pháp chủ yếu là phân tích ngữ cảnh, diễn ngôn, thống kê so sánh
cải biến.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4
NỘI DUNG
I. KHÁI NIỆM “NGHĨA”
Theo quan điểm ngôn ngữ học truyền thống, “nghĩa” được hiểu là một
trong hai mặt của một tín hiệu ngôn ngữ.
Mặt thứ nhất: âm thanh
Mặt thứ hai: ý nghĩa.
F.de.sauseure:
“Tín hiệu ngôn ngữ kết liền thành một không phải là sự vật với một tên
gọi mà là một khái niệm với một hình ảnh âm thanh. Tín hiệu ngôn ngữ là một
thực thể tâm lí có hai mặt là khái niệm/hình ảnh”. Như vậy theo F.de.Sausure,
các tín hiệu ngôn ngữ kết hợp với nhau theo như quy tắc nhất định để tạo nên
cụm từ, câu, văn bản là những đơn vị lớn hơn, có nghĩa.
Quan điểm Cao Xuân Hạo:
Lâu nay khi đề cập đến khái niệm nghĩa, người ta thường có tình trạng lẫn
lộn giữa nghĩa và sở chỉ.
Ví dụ: Phù Đổng Thiên Vương: chỉ Thánh Gióng.
Như vậy, Phù Đổng Thiên Vương và Thánh Gióng là một, là đồng sở chỉ
nhưng không đồng nghĩa.
Thực ra “nghĩa” là kết quả của một quỏ trỡnh trừu tượng hóa từ những
trường hợp sử dụng từ ngữ trong ngôn từ, trong những câu nói cụ thể”. Nghĩa
được biểu hiện cụ thể trong hành vi, từ, cụm từ, câu một cách khác nhau.
Theo ông, nghĩa trong câu có 3 loại:
Thứ nhất, câu tồn tại nhận định rằng trong một thế giới hay một nơi nào
đó, có một cái gì đó:
Ví dụ: - Có đường
- Trong ví còn tiền.
Thứ hai: câu chỉ sự tình động hay sự việc biến cố:
+ Hành động về tác:
Ví dụ: cô Lan vào lớp.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
5
Hành động chuyển tác:
Ví dụ: Chị Thanh xé tờ giấy ra từng mảnh.
Thứ ba, câu chỉ một sự tính hay tình hình:
Ví dụ:
Cô Đào Lan là phó khoa Ngôn ngữ.
Tuy nhiên, cách chia các kiểu nghĩa của câu trên mới chỉ là các kiểu nghĩa
trong vă Nhật Bảnản miêu tả, tường thuật lại một sự kiện nào đó.
Về các tầng nghĩa, câu thường có các nhóm sau:
Nghĩa tường minh:
Là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
Ví dụ:
Sáng nay, dạ Thảo đi học.
Khi nghe câu trên ta biết ngay đối ngôn được nói đến là Dạ Thảo và thông
tin trực tiếp về Dạ Thảo là cô ấy đi học.
Nghĩa Hàm ngôn:
Là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong
câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
Ví dụ:
“… Anh sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “ba vô ăn
cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại
“Nguyễn Quang Sáng, chiếc lược Ngà”.
Lời nói “Cơm chín rồi!” của bé thực chất là mời ba vào ăn cơm”. Nhưng
vì từ khi sinh ra, bé chưa một lần được anh nên việc bé gọi anh bằng “ba” trở
nên rất khó khăn với bé. Thế nhưng khi anh nghe thấy tiếng bé hỏi vọng ra
“Cơm chín rồi!” anh vẫn có thể hiểu được ngụ ý của bé.
Như vậy, điều kiện sử dụng hàm ý, có hai điều kiện sau:
+ Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.
+ Người nghe (người đọc) có năng lực gián đoạn hàm ý.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
6
Ngha chc nng:
L ngha cú liờn quan cht ch vi ngha t thõn, c suy ra t ngha t
thõn nhng li khụng phi l ngha t thõn. Ngha ny cũn gi l ngha búng.
Vớ d: Gieo giú gp bóo!
Trong hi thoi, ba loi ngha trờn u c ngi vit phõn bit mt cỏch
rt rừ rng.
II. KHI NIM CU - LI (PHT NGễN)
1. Khỏi nim cõu
Quan im ca cỏc nh Ng phỏp hc truyn thng : Cõu dựng ch
n v ln hn t v c s dng vi mc ớch thụng bỏo.
Cu to: cõu cú cu to riờng, ch yu l cú cu trỳc C - V. Ngoi ra cũn
cú dng cu to c bit, khụng y C - V.
Hỡnh thc: cõu cú ng iu kt thỳc m trờn ch vit th hin bng du
cui cõu. Cõu l n v ng phỏp bc cao nht trong h thng ngụn ng.
2. Khỏi nim li (phỏt ngụn)
+ Phỏt ngụn l n v ca li núi. Nú c tỏch ra t trong chui li núi
dựng giao tip hng ngy hoc tỏch t dng vn bn dựng ch li núi trc
tip ca cỏc nhõn vt hi thoi.
Theo Hu Chõu: Cp thoi l n v lng thoi nh nht ca hi
thoi do cỏc tham thoi to nờn.
Núi mt cỏch khỏc, li ca nhõn vt hi thoi c gi l tham thoi.
3. S ging nhau v khỏc nhau gia ng phỏp ng ngha ca cõu v
ng phỏp ca li
- Ging nhau
Ng phỏp ng ngha ca li dựng trong phm vi hot ng ca li núi,
c mc nh hiu l ng phỏp ng ngha ca cõu.
- Khỏc nhau
* Ng phỏp ng ngha ca cõu:
+ Ch xõy dng quy tc hiu v s dng ý ngha h thng cỏc phng tin
ngụn ng ch yu qua mi quan h gia ngụn ng v t duy.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
+ Ng phỏp ng ngha ca cõu tỏc ra khi ngụn cnh. Vỡ vy ngha ca
cõu khụng chu s chi phi ca ngụn cnh.
+ Ngha ca cõu c mụ thc húa nh sau:
S = P + M
M: l ngha tỡnh thỏi
P: ngha s tỡnh.
+ Ng phỏp ng ngha ca li:
+ Ng phỏp ng ngha ca li nghiờn cu cỏc vn ng ngha cú tớnh
quy lut trong li núi, khụng ch bao cha mi quan h gia ngụn ng v t duy
m cũn bao cha s tỏc ng ca nỏc nhõn t:
Mc ớch núi, hon cnh núi, tõm lý vn húa dõn tc, ngụn cnh hi thoi,
v th giao tip, tri thc ca ngi tham gia hi thoi c cu trỳc húa thnh
cỏc biu thc cú tớnh quy tc mi ngi nhn din v s dng t hiu qu
giao tip cao.
Li l sn phm c th ca hnh ng núi trong mt tỡnh hung nht nh,
nhm mc ớch nht nh.
Ngha ca li luụn chu s chi phi ca ngụn cnh nhng vn cú th khỏi
quỏt c thnh cỏc quy lut, quy tc s dng nhng mc , nhng phm vi
c bn.
Vớ d:
Ti bui hp giao ban trong nh trng hiu trng núi rng:
Bt u t ngy mai, tt c cỏn b giỏo viờn, cụng nhõn viờn ca trng
phi eo th khi n trng!.
Hon cnh núi: trong bui hp giao ban.
Ch ngụn: Hiu trng.
V th: Cao nht trong cuc hp.
Mc ớch: yờu cu cỏn b, giỏo viờn, cụng nhõn viờn phi eo th khi
n trng.
i ngụn: trng, phú, phũng, khoa.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN