Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP-ĐỀ TÀI-DỰ ÁN QUÁN ĂN LẠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.5 KB, 23 trang )

GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
BỘ GIÁO DUC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PHÂN HIỆU ĐH ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ DỰ ÁN
ĐỀ TÀI: DỰ ÁN QUÁN ĂN LẠ
 
Giảng viên hướng dẫn: Bùi Thị Thu Vĩ
Sinh viên thực hiện: Nhóm 4 Lớp: K208QT
1. Nguyễn Thị Hoàng Oanh
2. Nguyễn Thị Bich Hường
3. Bùi Tấn Lực
4. Trần Tiến Anh
5. Huỳnh Minh Dũng
Kon Tum, Ngày… tháng….năm 2011
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
1
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
MỤC LỤC
Trang
A. GIỚI THIỆU DỰ ÁN………………………………………………………………2
I. Tên dự án và ý tưởng kinh doanh
II. Phân tích thị trường
III. Mô tả dự án
Ý TƯỞNG
B. PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC VÀ LẬP KẾ HOẠCH TỔNG THỂ
QUẢN LÝ CÁC CÔNG VIỆC DỰ ÁN………………………………………………4
I. Tóm tắt tổng quát
II. Sản phẩm dịch vụ
III. Phân tích thị trường
IV. Kế họah Marketing


V. Phân tích cạnh tranh
VI. Kế hoạch nhân sự
VII. Kế hoạch tổng thể QL các công việc dự án
C. SƠ ĐỒ PERT CHO DỰ ÁN……………………………………………………….11
D. CHI PHÍ TÍNH TOÁN DỰ ÁN……………………………………………………12
I. Dự báo tài chính
II. Dự báo doanh thu
E. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN……………………………… 18
F. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN……………………………………… 19

Tài liệu tham khảo…………………………………………………………………….22
Bảng phân công công việc…………………………………………………………….22
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
2
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
A. GIỚI THIỆU DỰ ÁN
I. Tên dự án và ý tưởng kinh doanh:
- Tên dự án: “ Quán ăn Lạ”.
- Lĩnh vực thực hiện: Dịch vụ quán ăn
- Mô hình doanh nghiệp sẽ thành lập: Quán ăn phục vụ với các món ăn, dịch vụ dành cho
giới trẻ thuộc khu vực TP-Kon Tum.
II. Phân tích thị trường:
1. Bối cảnh kinh tế –chính trị –xã hội :
Gần đây thị xã KonTum lên thành phố góp phần rất lớn thúc đẩy phát triển kinh tế
xã hội ở địa phương .Rất nhiều dự án đã đang và sắp được thi công khiến cho nền kinh tế
ở địa phương có nhiều sự đổi mới,đời sống người dân ngày càng được nâng cao, các
trường cao đẳng, đại học, khu công nghiệp được xây dựng thúc đẩy thị trường hàng hóa
dịch vụ phát triển tại các khu vực lân cận. Theo xu hướng đó, nhu cầu về các mặt hàng ăn
uống của người dân ngày càng tăng lên, trong đó cũng bao gồm cả giới trẻ.
Để đáp ứng nhu cầu đó,việc xây dựng mô hình quán ăn phục vụ giới trẻ là hoàn toàn

hợp lý.
2. Thị trường mà dự án hướng tới :
Dự án hướng tới thị trường cung cấp dịch vụ quán ăn tại Tp KonTum. Đây là một thị
trường tiềm năng có thể phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới.
Tại nơi tiến hành đặt quán ăn, có nhiều trường học và đông dân cư, đây chính là
lượng khách hàng dồi dào cung cấp cho nhà hàng.
Quan tâm tới giới trẻ và mong muốn của họ là tìm một nơi ăn uống tụ tập thư
giãn,vui chơi thoải mái,hình thức này có thể tạo một sức hút lớn trên thị trường,có thể tạo
ra, mở rộng ra thành một xu hướng.
3. Đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh của dự án là các quán chè, sinh tố, quán ăn trên địa bàn Tp
KonTum các khu vực lân cận.
4. Nguy cơ rủi ro của dự án và các phương án khắc phục:
-Rủi ro chính trị: không có vì dự án không có tác động tới chính trị.
-Rủi ro pháp lý: không có vì dự án được thực hiện là hoàn toàn hợp pháp
-Rủi ro về văn hóa: không có vì các sản phẩm, dịch vụ của quán ăn đều có tính chất
lành mạnh.
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
3
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
-Rủi ro thông tin : thiếu thông tin về sự biến động giá cả trên thị trường hoặc thiếu
kiến thức về thị trường mục tiêu. Khắc phục rủi ro: cần phân tích thị trường một cách
chính xác và hoàn chỉnh.
III. Mô tả dự án:
- Quy mô dự án: xây dựng một hệ thống quán ăn chuyên phục vụ các món ăn trên
khắp địa bàn Tp Kotum.
- Dịch vụ thực hiên: phục vụ các món ăn mới lạ được chế từ thực phẩm sạch, cung
cấp các trò chơi cho hoạt động nhóm bạn bè, cung cấp không gian thư giãn cho khách
hàng.
- Phương thức tiến hành: xây dựng quán ăn gần trường cấp 3, cấp 2, đại học phân

hiệu Kotum. Xây dựng và tạo nên thương hiệu của quán ăn đến với giới trẻ.
- Các bên đối tác: các cơ sở cung cấp sản phẩm đạt tiêu chuẩn ,các đơn vị truyền
thông,quảng cáo…
- Chiến lược phát triển triển vọng: khi quán ăn đi vào ổn định ,thương hiệu đã
được biết đến sẽ tiếp tục nhân rộng mô hình thành một chuỗi quán ăn có cùng thương
hiệu ở khắp thành phố.
Ý TƯỞNG:
Ý tưởng chính của dự án về quán ăn là cung cấp các món ăn mới,giá cả tương đối
rẻ,có phục vụ các trò chơi tập thể vui nhộn với học sinh,sinh viên hiện đang học tập tại
địa bàn Thành phố. Phần lớn học sinh cấp 3, cấp 2, cao đẳng, đại học được hỏi đều ủng hộ
ý tưởng do nó mang lại một nơi tụ họp bạn bè trong các dịp sinh nhật, liên hoan hay ngày
nghỉ, hay nó mang lại một không khí riêng lãng mạn,riêng tư cho các đôi bạn trẻ.
Mô hình quán ăn được nhân rộng phục vụ cho số lượng ngày càng đông đảo học
sinh, sinh viên nói riêng và giới trẻ nói chung. Nó cũng là một sự thúc đẩy cho một hình
thức kinh doanh mới tập trung vào giới trẻ - nguồn thực khách chiếm số lượng không nhỏ.
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
4
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
B. PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC VÀ LẬP KẾ HOẠCH TỔNG THỂ
QUẢN LÝ CÁC CÔNG VIỆC DỰ ÁN.
I-Tóm tắt tổng quát
• Giới thiệu.
Quán ăn chuyên phục vụ giới trẻ là một cơ sở phục vụ thực khách phần lớn là giới
trẻ. Quán ăn sẽ được mở tại một địa điểm, vị trí thuận lợi, có thể thu hút được giới trẻ
Thành phố.
Để thành lập quán ăn cần có số vốn tối thiểu ước tính là 405,3 triệu VNĐ với các
chi phí được tính ở mức thấp nhất để duy trì sự hoạt động hiệu quả. Thời gian hoàn vốn
nhanh và mô hình có thể mở rộng trong tương lai.
• Điểm lại cơ hội.
Nhà hàng, quán ăn là một trong những lĩnh vực kinh doanh tốt nhất hiện nay. Ngành

kinh doanh này vốn được coi là một ngành kinh doanh siêu lợi nhuận, thường hoàn vốn
nhanh chóng trong thời gian ngắn từ 1 đến 2 năm. Các quán ăn đang được mở ra ngày
càng nhiều vì con người đang chú ý đến nhu cầu ăn uống nhiều hơn trong đó bao gồm cả
giới trẻ. Họ không chỉ muốn ăn ngon mà còn muốn được ngồi trong một không gian
thoáng đẹp, được phục vụ tận tình, có thể giải trí, thư giãn và đặc biệt chú ý là nó phải
tương xứng với đồng tiền bỏ ra. Do vậy mô hình quán ăn “Lạ” sẽ nhận được sự ủng hộ và
đánh giá cao của giới trẻ. Đây cũng chính là lý do nên tham gia vào ngành kinh doanh
này.
• Sự khác biệt của mô hình.
Sự khác biệt của mô hình nằm ở ngay trong sản phẩm, dịch vụ mà mô hình cung
cấp.
• Mô tả dịch vụ.
Sản phẩm dịch vụ được đảm bảo cung cấp theo đúng các tiêu chuẩn:
-Món ăn được chế biến từ các nguyên liệu tươi bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Các dịch vụ giải trí lành mạnh, thú vị, tạo hiệu quả thư giãn cao đối với khách hàng.
-Phục vụ tận tình, chu đáo.
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
5
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
II-Sản phẩm dịch vụ
Dịch vụ được cung cấp là phục vụ các món ăn mới lạ, bắt mắt và giá rẻ, với không
gian thoải mái. Xin phần tích cơ sở để đưa ra ý tưởng này :
Như vậy, định hướng xuyên suốt của kinh doanh quán ăn là sự hài lòng, tâm lý, thiện
cảm của khách hàng. Điều này còn quyết định tới sự quay lại của khách hàng và sự truyền
miệng quảng cáo từ khách hàng này đến khách hàng khác.
1. Sản phẩm và dịch vụ
- Sản phẩm của Quán ăn là các món ăn Ý + Việt.
- Các món mỳ spaghetty, các loại bánh Pizza, bánh xèo, cơm rang, khoai tây, khoai
lang chiên, gà rán …có món lẩu dành cho 2 người.
- Đồ uống bao gồm : Trà sữa, sinh tố các loại, sữa chua, coca-cola, trà xanh 0

o
, trà bí
đao, cà phê, …
Ngoài ra ,quán ăn còn được bố trí 4 phòng với phong cách khác nhau:
• Phòng 1: mang tên “Dịu dàng” với khung cảnh nhẹ nhàng ,tường trang trí bằng
cảnh lá vàng bay .
• Phòng 2: “Tinh ngịch”với khung cảnh được trang trí với họa tiết đồ vật ngộ
nghĩnh.
• Phòng 3: “Phá cách” với khung cảnh được trang trí cầu kỳ,phá cách, khác biệt với
những phòng khác.
• Đặc biệt nhà hàng còn có không gian mở nằm trên tầng thượng của tòa nhà gọi là
“không gian Romantic” được chia làm nhiều phòng nhỏ ngăn cách bởi rèm,
mành, tấm gỗ có mặt hướng ra khung cảnh xung quanh tòa nhà và 1 phòng lớn với
khung cảnh sử dụng hệ thống đèn nháy,đèn màu, hoa, nến để trang trí, tất cả nhằm
tạo ra hiệu ứng 1 khung cảnh lãng mạn(đặc biệt vào ban đêm)
- Quán ăn bắt đầu mở cửa từ 6h30 sáng để phục vụ bữa sáng cho học sinh, sinh viên
kịp giờ vào lớp và đối tượng khác kịp giờ đi làm.
- Quán ăn còn có Wifi miễn phí.
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
6
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ

2. Giá cả
Giá cả các món ăn được phục vụ trong quán ăn phụ thuộc vào nguyên vật liệu sử
dụng trong quá trình chế biến. Tuy nhiên mặt bằng giá trung bình là không cao quá so với
các quán ăn khác.
3. Lợi thế của sản phẩm,dịch vụ
Sản phẩm, dịch vụ được phục vụ thỏa mãn được nhu cầu tạo cho khách hàng một
môi trường thoải mái để trò chuyện và thư giãn, các món ăn,đồ uống ngon lạ, hấp dẫn.
Ngoài việc thỏa mãn nhu cầu thưởng thức khách hàng còn được phục vụ các trò chơi cho

giới trẻ như:cờ ca rô, domino, xếp gỗ…. các dịch vụ hẹn hò, sắp xếp bữa tiệc lãng mạn
cho giới trẻ. Quán ăn bảo đảm các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Đặc trưng của quán sẽ sử dụng các loại nhạc khác với các phòng khác nhau. Như
nhạc hòa tấu nhẹ nhàng kèn sacxo, đàn dương cầm, violon, ghita đối với phòng lãng mạn.
Tuy nhiên vẫn có các thể lọai nhạc khác khi có khách yêu cầu (trên menu sẽ có lưu ý cho
khách yêu cầu chọn bài hát,ca sĩ thể hiện).
Đặc biệt, quán ăn sẽ có thêm món mới sau một vài tháng. Điều này sẽ duy trì nguồn
khách hàng thường xuyên và tiếp cận đến với lượt khách hàng mới.
4. Xác định kênh phân phối sản phẩm.
Nhiệm vụ chủ yếu mà quán ăn chú trọng vẫn là lượng khách hàng đến dùng bữa, đặt
tiệc tại quán. Tuy nhiên quán ăn vẫn có một số dịch vụ đi kèm và khi quán ăn phát triển
bền vững có lượng khách xác định sẽ mở thêm dịch vụ đưa đồ ăn tới tận nhà đối với các
hộ gia đình, lớp, trường, doanh nghiệp trên địa bàn Tp Kontum.
5. Lịch biểu hoạt động
Lịch biểu đưa Quán ăn vào hoạt động là khoảng 1 tháng từ khi bắt đầu thực hiện dự
án. Sau khi khai trương Quán ăn sẽ hoạt động từ 6h30 sáng đến 22h hàng ngày, phục vụ
cả bữa sáng cho học sinh, sinh viên kịp giờ vào lớp.
III- Phân tích thị trường
1. Toàn cành thị trường:
Giới trẻ ngày nay ưa chuộng fastfood như Spaghetti, Pizza hay KFC…
Giới trẻ thường chọn món ăn trong một quán ăn theo các tiêu chí :
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
7
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
-Sự mới lạ của món ăn bao gồm tên món ăn , xuất xứ ,mùi vị lạ khác biệt của món
ăn. Phục vụ các món ăn như vậy là mục đích chính của quán ăn.
-Giá cả món ăn phải chăng phù hợp (thường là không quá đắt do học sinh, sinh viên
– khách hàng tiềm năng của quán ăn vẫn còn được nhận trợ cấp chi phí sinh hoạt từ bố
mẹ)
Tiêu chí về các trò chơi nhỏ vui xen kẽ giữa bữa ăn chưa thực sự được để ý tới, đây

chính là một yếu tố thứ chính nhằm thu hút khách hàng của quán ăn.
Vậy : học sinh, sinh viên và thanh niên thường không chi nhiều tiền cho ăn uống
nhưng lại chiếm một số lượng đông đảo. Nhóm khách hàng này hay chú ý đến giá cả của
sản phẩm, dịch vụ. Vì vậy với đối tượng này sẽ là đối tượng chính, khác hàng tiềm năng
của quán ăn.
Thương hiệu:
Thương hiệu của nhà hàng được xây dựng dựa trên điểm khác biệt của nhà hàng so
với các cơ sở kinh doanh khác cùng lĩnh vực.
Ý nghĩa của thương hiệu : Quán ăn “Lạ” mang đến cho khách hàng một sự mới lạ
trong phong cách ẩm thực hướng tới giới trẻ.
Phòng “Phá cách”, “Tinh nghịch” và “Dịu dàng” thể hiện trong mỗi món ăn đồ uống
khách hàng yêu cầu.
“Lạ” mang đến cho khách hàng sự thoải mái, thú vị từ khi đặt chân vào nhà hàng.
Như vậy, thương hiệu đã khẳng định mục tiêu hoạt động của nhà hàng, sự mới lạ
trong món ăn cũng như trong phong cách phục vụ của nhà hàng làm cho khách hàng nhớ
mãi không quên quay lại.
2. Định vị thị trường
- Định vị thị trường theo độ tuổi khách hàng: từ 25 tuổi trở xuống
- Định vị thị trường theo giới tính: cả hai giới tính.
- Định vị thị trường theo lý do sử dụng dịch vụ : thưởng thức không gian, món ăn
khác lạ, giải trí, thư giãn.
Đây là phân khúc thị trường chưa được đáp ứng tại đầy đủ ở địa phương,đủ lớn để sinh
lợi nhuận cho hoạt động kinh doanh của quán ăn.
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
8
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
3. Chân dung khách hàng mục tiêu:
- Dưới 25 tuổi.
- Không phân biệt giới tính.
- Học tập và làm việc trên địa Thành phố Kontum.

- Sức mua trung bình 2 bữa /tuần
- Lý do sử dụng dịch vụ: họp mặt, tụ tập bạn bè trong thời gian rảnh rỗi, trong các dịp
đặc biệt, hoặc là nơi thư giãn sau những giờ học, giờ làm việc căng thẳng.
IV-Kế hoạch Marketing:
• Xây dựng thông điệp marketing
“Niềm vui Lạ trong ăn uống ”
• Phương tiện marketing
Các phương tiện marketing được lựa chọn là các phương tiện đơn giản, ít tốn kém nhưng
đem lại hiệu quả cao đối với thị trường.
Quảng cáo trên các trang web của Thành phố KonTum :C3Kontum, Phân hiệu
KonTum…
- Tờ rơi: Phương pháp cổ điển nhưng không kém phần hiệu quả, tờ rơi được phát cho học
sinh, sinh viên trước cổng trường cấp 3 và cấp 2, đại học, cao đẳng trên địa.
- Tờ gấp: thiết kế và in tờ gấp cho nhà hàng mình, có ghi địa chỉ web của quán ăn, đại chỉ
liên hệ để có thể đặt hàng trực tiếp qua điện thoại,được dùng để phát cho những khách
hàng đến ăn lần đầu ở quán ăn.
- Marketing nội bộ: dựa vào sự quen biết, đây là phương pháp cực kỳ quan trọng và rất
khó thiêt lập nhưng mang lại hiệu quả rất cao với chi phí thấp.
- Các hình thức khác: Truyền miệng, in ấn trên bao bì, khuyến mãi, quà tặng
Để tăng lượng khách đến với nhà hàng, tùy vào từng thời kỳ, giai đoạn mà chúng tôi có
các chương trình khuyến mại thích hợp.
Ví dụ như:- Giảm giá nhân dịp khai trương. - Thẻ tính điểm.
- Khuyến mại 1 phần kem miễn phí cho khách hàng là trẻ em vào dịp 1/6 khi
đến ăn tại nhà hàng.
- Chương trình tặng kèm đối với những khách hàng có hóa đơn thanh toán lớn
vào những ngày lễ lớn, dịp khai giảng năm học mới, hoặc bế giảng.
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
9
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
V-Phân tích cạnh tranh:

Hiện nay trong khu vực có 2 quán trà sữa và nhiều quán chè, một số quán ăn nhỏ ven
đường khác. Các đối thủ có lợi thế về tiềm lực kinh tế, kinh nghiệm kinh doanh, lượng
khách quen…. các quán ăn đó mới chỉ đáp ứng nhu cầu ăn uống của giới trẻ song chưa có
mô hình hoàn thiện đáp ứng cả nhu cầu giải trí của giới trẻ. Đây chính là lợi thế của quán
ăn “Lạ” so với các nhà hàng khác.
Mặt khác một số quán ăn có cơ sở vật chất thiếu tiện nghi, một số quán lề đường không
hợp vệ sinh, thực đơn không dồi dào, ít có sự đổi mới, và thường là do gia đình tự mở
không có các đầu bếp có kỹ năng tốt đảm nhiệm.
VI-Kế hoạch nhân sự:
• Nhà quản lý
Nhà quản lý là nhân tố có tầm ảnh hưởng lớn nhất đối với hoạt động và sự phát triển
của nhà hàng.Nhà quản lý ở “Nhà hàng Lạ”,chính là nhà đầu tư,lập dự án do đó nắm rõ
ưu điểm lợi thế và tiêu chí hoạt động,chiến lược kinh doanh của nhà hàng.Luôn phải có
các quyết sách hợp lý giải quyết những vấn đề tồn đọng và phát sinh tại nhà hàng.
• Kế toán
Là người chịu trách nhiệm trực tiếp thu ngân và thanh toán của nhà hàng, phải đảm
bảo sự trung thực, đáng tin cậy của kế toán bằng sự giám sát của nhà quản lý và thông qua
sổ sách.Kế toán làm việc tốt sẽ giúp nhà hàng hoạt động hiệu quả và tránh thất thoát
nguyên liệu.
Số lượng kế toán: 01 người
• Đầu bếp
Người đầu bếp có vai trò chế biến các món ăn,làm nên các sản phẩm mà nhà hàng
phục vụ. Đầu bếp phải có tay nghề và đảm bảo tuân thủ theo đúng các nguyên tắc chế
biến,nguyên tắc sử dụng nguyên vật liệu.
Số lượng đầu bếp: 03 người bao gồm 01 đầu bếp chính, 02 phụ bếp.
• Nhân viên phục vụ
Là những người trực tiếp tiếp xúc và phục vụ khách hàng, do đó đội ngũ nhân viên
phục vụ phải luôn đặt khách hàng là trung tâm,phục vụ các yêu cầu của khách hàng với
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
10

GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
một thái độ,cách ứng xử tận tình và chu đáo nhất.Phải luôn tạo cho khách hàng một ấn
tượng tốt nhất.
Số lượng nhân viên phục vụ: 05 người phụ trách 04 phòng ăn trong Nhà hàng kèm
thêm trông xe cho khách.
VII- Kế hoạch hành động:
Để đưa dự án vào hoạt động trên thực tế, cần phải có kế hoạch hành động rõ ràng và
hoàn chỉnh.Kế hoạch hành động của dự án “Quán ăn Lạ” bao gồm các bước :
-Xây dựng thực đơn cho quán ăn.
-Xây dựng giá thành và giá bán sản phẩm dự kiến.
-Liên hệ và ký hợp đồng với các nguồn cung cấp nguyên vật liệu.
-Tổ chức thiết kế, trang trí nhà hàng.
-Tuyển chọn nhân viên phục vụ bàn, kế toán.
-Tuyển chọn đầu bếp và phụ bếp.
-Đào tạo nhân viên: thống nhất phong cách phục vụ của nhà hàng, các tiêu quán ăn đặt ra.
-Tổ chức quảng cáo trên các phương tiện và xây dựng hình ảnh.
-Khai trương nhà hàng.
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
11
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
C. SƠ ĐỒ PERT CHO DỰ ÁN
TT Công việc Nội dung Trình tự Thời gian hoàn
thành( ngày)
1 A Xây dựng thực đơn cho quán
ăn
Làm ngay 7
2 B Xây dựng giá thành và giá bán Sau A 5
3 C Liên hệ và kí hợp đồng với
nhà cung cấp
Sau B 15

4 D Tổ chức thiết kế trang trí nhà
hàng
Làm ngay 10
5 E Tuyển chọn nhân viên bồi bàn,
kế toán
Sau D 15
6 F Tuyển chọ đầu bếp, phụ bếp Sau A 15
7 G Đào tạo nhân viên Sau E, F 15
8 H Quảng cáo Sau G 15
9 I Khai trương Sau C, H 1
0
0
10
0
55
7
55
28
27
3
28
40
2
12
3
107
1
4
56
0

56
8
0
55
2525
5
0
10 40
0
0
40
6
0
A
7
D
10
15
F
15
C
5
B
15
15
E
H
15
G
1

I
Đường găng:
+Nối các sự kiện: 0,4,5,6,7,8
+Nối các công việc: D-E-G-H-I
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
12
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
D. CHI PHÍ TÍNH TOÁN DỰ ÁN
I-Dự báo tài chính:
Dự báo tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước tính số tiền cần đầu tư
để đưa dự án vào hoạt động.
1. Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp.
Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đơn bao gồm các
món ăn dành cho teen, và cho giới trẻ.Trong đó chia thực đơn thành các nhóm khác nhau
phục vụ yêu cầu khác nhau của khách hàng. Kèm thêm chi phí tìm kiếm các trò chơi nhỏ
khác nhau phục vụ mục đích giải trí của khách hàng.Chi phí này trên thực tế là chi phí
thuê tư vấn về thực đơn và trang bị kiên thức cơ bản cho nhân viên:
Tổng chi phí: 12.000.0000 VNĐ
2. Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh.
Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở 3 tầng, mặt sàn
70 m
2
.Ký hợp đồng thuê 12 năm, trả tiền hàng tháng.
6.500.000 VNĐ/tháng, tức 78.000.000 VNĐ/năm
3. Chi phí tu sửa và trang trí nhà hàng, thiết kế nội thất.
Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thống đèn chiếu
sáng, ổn định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ
sinh.Trang trí nhà hàng bằng các hình vẽ, tranh ảnh.
Chi phí thiết kế nội thất trong nhà hàng

Là khoản chi phí để mua sắm các thiết bị nội thất trong nhà hàng như ốp gỗ sàn
trong 3 phòng ăn, bàn ăn khách hàng = 6 bàn * 3 phòng. Nội thất bên ngoài gồm quầy
tính tiền, bàn ghế quản lý, kế toán.
Tổng chi phí: 120.000.000 VNĐ
4. Chi phí thiết bị.
Bao gồm các chi phí về trang thiết bị nhà bếp như: lò nướng, nồi hấp, dụng cụ nấu
ăn, tủ lạnh, máy xay,…Và các đồ dùng ăn uống của khách hàng (bát,đũa ,muỗng…)
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
13
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
Bảng tính chi phí thiết bị: Đvi: tr đ
Stt Tên thiết bị
Đơn
vị
Số
lượng
Xuất sứ
Đơn
giá
Thành
tiền
A Thiết bị chế biến
1
Lò nướng+vi sóng đa năng
MALLOCA
Cái 1 Malayxia 6.7 6.7
2
Máy hút mùi Napoliz NA
702BL
Cái 1 Italy 2.3 2.3

3 Máy xay sinh tố cái 1 Việt Nam 0.9 0.9
4 Tủ đông SANYO cái 1 Nhật 4.5 4.5
5 Tủ lạnh SANYO cái 1 Nhật 6.5 6.5
6 Bếp gas đôi cái 1 Nhật 2.5 2.5
7 Bộ nồi hấp bộ 1 Hàn Quốc 4.1 4.1
8 Bát đũa, thìa, dĩa, cốc… Bộ 1 Việt Nam 8 8
9 Bếp lẩu nướng cái 4 Việt Nam 0.25 1
10 Dụng cụ làm bếp Bộ 1 Hàn Quốc 8.8 8.8
B Thiết bị văn phòng
1 Máy vi tính Bộ 1 Việt Nam 5 5
2 Máy điện thoại Cái 1 Việt Nam 0.3 0.3
3 Loa Sony Bộ 3 Nhật 0.4 1.2
4 Máy điều hòa Cái 2 Nhật 5.15 10.3
C Thiết bị khác
1 Máy phát điện Cái 1 Việt Nam 7.9 7.9
Tổng 70
Tổng chi phí: 70.000.000 VNĐ
5. Chi phí marketing cho nhà hàng.
Quảng cáo trên tờ rơi, tờ gấp.
Quảng cáo trên trang website
Ước tính hết: 5.000.000 VNĐ
6. Chi phí nhân công (tiền lương).
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
14
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
Dựa vào kế hoạch nhân sự, chi phí nhân công được tính toán như sau:
Bảng lương nhân viên từ năm 1 đến năm 5 (đơn vị tính: triệu VNĐ)
TT Chức danh Số lượng
Mức lương
tháng

Lương tháng
1 Kế toán 1 1.5 1.5
2 Bếp trưởng 1 4 4
3 Phụ bếp 2 1.3 2.6
4 Nhân viên phục vụ 5 1.2 6
Tổng lương hàng tháng 14.1
Tổng lương hàng năm 12 tháng 169.2
Bảng lương nhân viên từ năm 5 trở đi. (đơn vị tính: triệu VNĐ)
TT Chức danh Số lượng
Mức lương
tháng
Lương tháng
1 Kế toán 1 1.7 1.7
2 Bếp trưởng 1 4.6 4.6
3 Phụ bếp 2 1.5 3.0
4 Nhân viên phục vụ 5 1.5 7.5
Tổng lương hàng tháng 16.8
Tổng lương hàng năm 12 tháng 201.6
7. Chi phí các khoản sinh hoạt phí.
Các khoản sinh hoạt phí để vận hành Nhà hàng tiền điện,tiền nước,phí vệ sinh môi
trường, tiền thông tin liên lạc.
Bảng tính sinh hoạt phí:
( đơn vị tính: triệu VNĐ)
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
15
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
ST
T
Chi phí 1 tháng 1 năm
1 Tiền điện 2 24

2 Tiền internet 0.275 3.3
3 Tiền điện thoại(1 máy bàn) 0.2 2.4
4 Tổng cộng 2.475 29.7
8. Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa trên những tính toán về khả năng thu hút
khách hàng của Nhà hàng.Chi phí này bào gồm các khoản chi cho nhiên liệu,nguyên liệu
nấu ăn,gia vị….
Ước tính:
Năm 1: 500,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 15,000,000 VNĐ/năm.
Năm 2 đến năm 5:
600,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 18,000,000 VNĐ/năm.
Năm 6 trở đi:
700,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 21,000,000 VNĐ/năm.
9. Chi phí tín dụng.
Dự án đưa vào hoạt động với nguồn vốn đầu tư tự có từ gia đình.
10. Chi phí không dự kiến.
Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro,bất trắc hoặc phát sinh bất ngờ
xảy ra trong quá trình hoạt động của Nhà hàng.Hoặc đó cũng là khoản tiền chi thưởng cho
nhân viên vào các dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày khai trương…
Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của quán ăn.
Ước tính :4.000.000 VNĐ/tháng
Các bảng tính
Bảng 1: Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh
Đvi tính: trđ
Stt
Năm
Chỉ tiêu
1 2 3 4 5 6
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
16

GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
1 Biến phí 342.1 378.9 378.9 378.9 378.9 450.9
2
Chi phí thuê mặt
bằng
78 78 78 78 78 78
3 Chi phí khấu hao 44 44 44 44 44 0
4
Chi phí ngoài dự
kiến
48 48 48 48 48 48
Tổng 512.1 548.9 548.9 548.9 548.9 576.9
Stt
Năm
Chỉ tiêu
7 8 9 10 11 12
1 Biến phí 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3
2
Chi phí thuê mặt
bằng
78 78 78 78 84 84
3 Chi phí khấu hao 0 0 0 0 0 0
4
Chi phí ngoài dự
kiến
48 48 48 48 48 48
Tổng 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3
Bảng 1a: Bảng tính biến phí
Stt
Năm

Chỉ tiêu
1 2 3 4 5 6
1 Sinh hoạt phí 22 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7
2 Lương 155.1 169.2 169.2 169.2 169.2 169.2
3 Nguyên vật liệu 165 180 180 180 180 252
Tổng 342.1 378.9 378.9 378.9 378.9 450.9
Stt
Năm
Chỉ tiêu
7 8 9 10 11 12
1 Sinh hoạt phí 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7
2 Lương 201.6 201.6 201.6 201.6 201.6 201.6
3 Nguyên vật liệu 252 252 252 252 252 252
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
17
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
Tổng 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3
Bảng 1b: Bảng tính khấu hao
ST
T
Chỉ tiêu Năm 1 2 3 4 5
1 Khấu hao nội thất 30 30 30 30 30
2 Khấu hao thiết bị 14 14 14 14 14
3 Tổng khấu hao 44 44 44 44 44
Khấu hao thiết bị và nội thất là 5 năm
Bảng 2: Bảng vốn đầu tư ban đầu Đvi: Tr đ
STT Loại chi phí Chi
1 Chi phí nghiên cứu, phát triển sản phẩm,đăng ký kinh doanh 12
2 Chi phí thuê mặt bằng 1 năm 78
3 Tu sửa trang trí, thiết kế nội thất 150

4 Thiết bị 70
5 Marketing 5
6
Tổng vốn cố định ban đầu để nhà hàng đưa vào hoạt động
trong 1 năm
315
7 Vốn lưu động 342.1
8 Vốn đầu tư ban đầu 657.1
II – Dự báo doanh thu và điểm hòa vốn
1. Dự báo giá
Trung bình mỗi thực khách vào quán sẽ chi trả 35.000 VNĐ.Giá trên là giá dành cho
thực khách ,phù hợp với sức mua của khách hàng mục tiêu.Với giá thành như trên,một
khách hàng thân quen của quán ăn có thể có sức mua trung bình 3 lần/tháng .
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
18
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
2. Dự báo doanh số
Trên mặt bằng mỗi phòng 35m
2
bố trí 6 bàn ăn mỗi bàn có sức chứa là 4 thực
khách.Sức chứa tối đa của quán ăn là 96 thực khách/lượt ,vậy mức phục vụ tối đa của
quán ăn là 192 lượt thực khách /ngày.
Dự báo công suất hoạt động trung bình trong 1 năm đầu của Quán ăn là 25% ,tức là
mỗi ngày Quán ăn sẽ phục vụ được 50 thực khách tương đương với 50 suất ăn/ngày.
Ước tính số ngày hoạt động của quán ăn là 250 ngày.
3.Dự báo doanh thu: “Mỗi năm Quán ăn mở cửa 250 ngày.”
Doanh thu của Quán ăn được dự báo dựa trên dự báo về giá và doanh số.
Bảng 3: Bảng doanh thu dự kiến
Đvi: trđ
St

t
Chỉ tiêu Năm 1 2 3 4 5 6
1
Tỷ lệ tiêu thụ so với công
suất thực tế
30 37 38 39 40 45
2 Số lượt/ngày 57 71 73 75 77 87
3 Giá trung bình/lượt 0.035 0.035 0.035 0.035 0.035 0.035
4 DThu tiêu thụ sản phẩm/ngày 1.995 2.485 2.555 2.625 2.695 3.045
Doanh thu/năm 728.175 907.025 932.575 958.125 983.675
1111.42
5
stt Chỉ tiêu Năm 7 8 9 10 11 12
1
Tỷ lệ tiêu thụ so với công
suất thực tế
45 45 45 45 45 45
2 Số lượt/ngày 87 87 87 87 87 87
3 Giá trung bình 1lượt 0.045 0.045 0.045 0.045 0.045 0.045
4 DThu tiêu thụ sản phẩm/ngày 3.915 3.915 3.915 3.915 3.915 3.915
Doanh thu/năm
1428.97
5
1428.97
5
1428.97
5
1428.97
5
1428.97

5
1428.97
5
F. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN

Bảng 4: Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án
Đvi: tr đ

Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
19
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
ST
T
Năm
Chỉ tiêu
1 2 3 4 5 6
1
Doanh thu
698.25
943.2
5
943.25 943.25 967.8 1370.25
2 Tổng chi phí 512.1 548.9 548.9 548.9 548.9 576.9
3
Lợi nhuận trước thuế
186.15
394.3
5
394.35 394.35 418.9 793.35

4
Số thuế thu nhập doanh
nghiệp(25%)
46.5375
98.58
8
98.587
5
98.587
5
104.7 198.3375
5
Lợi nhuận sau thuế (lợi
nhuận ròng hàng năm)
139.612
5
295.7
6
295.76
3
295.76
3
314.1 595.0125
6
Thu nhập sau thuế cộng dồn
139.612
5
435.3
8
731.13

8
1026.9 1341
1796.437
5
St
t
Năm
Chỉ tiêu 7 8 9 10 11 12
1 Doanh thu 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25
2 Tổng chi phí 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3
3 Lợi nhuận trước thuế 760.95 760.95 760.95 760.95 754.95 754.95
4
Số thuế thu nhập doanh
nghiệp(25%)
190.237
5
190.237
5
190.237
5
190.237
5
188.737
5
188.737
5
5
Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận
ròng hàng năm)
570.712

5
570.712
5
570.712
5
570.712
5
566.212
5
566.212
5
6
Thu nhập sau thuế cộng dồn
2053.01
3
2327.96
3
2602.91
3
2877.86
3
2849.06
3
2844.56
3
Bảng 5:

Số
TT
Năm

Chỉ tiêu
0 1 2 3 4 5 6
A
-
T
H
1 Lợi nhuận sau
thuế 0 139.6125 295.7625
295.762
5 295.7625 295.7625 595.0125
2 Khấu hao 0 44 44 44 44 44 0
3 Thu hồi vốn 0 0 0 0 0 0 0
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
20
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
U
lưu động
4 Thu thanh lý 0 0 0 0 0 0 0
5 Dòng tiền vào
0 183.6125 339.7625
339.762
5 339.7625 339.7625 595.0125
B
-
C
H
I
1 Đầu tư ban
đầu 315 0 0 0 0 0 0
2 Vốn LĐ ban

đầu 342.1 0 0 0 0 0 0
3 Bổ xung vốn
lưu động 0 36.8 0 0 0 0 72
4 Dòng tiền ra 657.1 36.8 0 0 0 0 72

1 A-B -
657.1 146.8125 339.7625
339.762
5 339.7625 339.7625 523.0125
2 Hệ số chiết
khấu 1 0.893 0.797 0.712 0.637 0.567 0.5066
3 (Thu- chi)*1/
(1+0.12)t
-
657.1
131.10356
25
270.79071
25
241.910
9
216.42871
25
192.64533
75
264.9581
325
4 Lũy kế
-
657.1

-
525.99643
75
-
255.20572
5
-
13.2948
25
203.13388
75
395.77922
50
525.9964
375

Số
TT
Năm
Chỉ tiêu
7 8 9 10 11 12
A
-
T
H
U
1 Lợi nhuận sau
thuế 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125
566.212
5 566.2125

2 Khấu hao 0 0 0 0 0 0
3 Thu hồi vốn lưu
động 0 0 0 0 0 378.9
4 Thu thanh lý 0 0 0 0 0 30
5 Dòng tiền vào
570.7125 570.7125 570.7125 570.7125
566.212
5 975.1125
B
-
C
H
I
1 Đầu tư ban đầu 0 0 0 0 0 0
2 Vốn LĐ ban
đầu 0 0 0 0 0 0
3 Bổ xung vốn
lưu động 0 0 0 0 0 0
4 Dòng tiền ra 0 0 0 0 0 0

1 A-B
570.7125 570.7125 570.7125 570.7125
566.212
5 975.1125
2 Hệ số chiết
khấu 0.452 0.404 0.361 0.322 0.287 0.2567
3 (Thu- chi)*1/
(1+0.12)t
257.9620
5 230.56785

206.0272
125
183.7694
25
162.502
988
250.3113
788
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
21
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ

Lũy kế 918.6994
075
1149.2672
58
1355.294
47
1539.063
895
1701.56
688
1951.878
261
CÁC CHỈ TIỂU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Hiệu quả kinh tế
- NPV của dự án= 1,951,878,261 VNĐ >0
Dự án có lãi
- IRR= 30% >12%
Lợi nhuận thu được từ đầu tư dự án có lợi hơn so với việc gửi ngân hàng.

Ý NGHĨA KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỐI VỚI DỰ ÁN
1. Ý nghĩa kinh tế.
Dự án tạo ra lợi nhuận từ nguồn vốn nhàn rỗi của chủ đầu tư.
2. Ý nghĩa xã hội.
Quán ăn đi vào hoạt động đã góp phần tạo ra công ăn việc làm thường xuyên, ổn định cho
10 người.
Quán ăn cũng tạo cho giới trẻ nói chung và học sinh, sinh viên Thạch Thất nói riêng một
môi trường giải trí, thư giãn lành mạnh.Qua đó các bạn có thể học tập tốt hơn.
KẾT LUẬN
Ý tưởng của dự án xuất phát từ những nhu cầu thiết thực, được kết hợp với tiến trình thu
thập thông tin, lập bản dự án chi tiết. Do đó có khả năng thực hiện cao.
Tài liệu tham khảo:
1. Bài giảng học phần Quản Trị Dự Án
2. Http://tailieu.vn
3. Http://thuvienluanvan.com
4. Http://www.ebook.edu.vn
5. Http://www.docs.vn
6. Http://baocaothuctap.com
Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
22
GVHD: Bùi Thị Thu Vĩ
7. Http://luanvanviet.com
Bảng phân công công việc
Họ và tên Nội dung làm Phần trăm đóng góp
1. Nguyễn Thị Hoàng Oanh Mục A, B 21%
2. Nguyễn Thị Bích Hường Mục B, C 21%
3. Bùi Tấn Lực Mục C, D 20%
4. Trần Tiến Anh Mục D, F 21%
5. Huỳnh Minh Dũng Mục E, F 17%
Tổng Hoàn thành 100%

Nhóm thực hiện: 4 Lớp: K208QT
23

×