Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Đặc điểm về việc sử dụng các phương tiện nối trong văn bản báo chí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 111 trang )


1
Đặc điểm về việc sử dụng các phương tiện nối trong văn bản báo chí (trên
trang mạng văn hóa – xã hội, báo Yên Bái)

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong xã hội hiện đại, báo chí có vai trò rất quan trọng. Nó là hoạt động
tinh thần tham gia vào nhiệm vụ phát triển xã hội. Trước hết nhiệm vụ của báo
chí là phản ánh trung thực và góp phần vào thúc đẩy đời sống phát triển. Không
những vậy báo chí còn là nơi cung cấp những trang thông tin về tri thức kinh tế,
về những hiểu biết về chính trị hay những giao lưu của các hoạt động xã hội
đang diễn ra nóng bỏng.
Tác giả Hà Minh Đức đã viết trong cuốn “Cơ sở lý luận báo chí” rằng:
“Báo chí ở giữa cuộc đời và cuộc sống có thể tràn vào báo chí với độ sâu rộng
nhất, nhộn nhịp, sinh động và thời sự nhất. Dòng đời chảy trên trang báo có thể
với sự việc xảy ra trong từng ngày thậm chí còn ngắn hơn, cận kề với thời điểm
của câu chuyện, về không gian thường bao quát nhiều phạm vi từ thời sự của
một quốc gia đến từng thành phố.” [7, 29]
Từ sau cách mạng tháng Tám thành công cho đến nay, “Báo chí trở thành
công cụ của Đảng để lãnh đạo quần chúng, là vũ khí đấu tranh giai cấp, sắc bén
chống kẻ địch, xây dựng cuộc sống mới.” (Chỉ thị của Bộ chính trị ngày 8 - 2 -
1958) [7, 26]. Báo chí là tiếng nói của nhà nước, của quần chúng cách mạng.
Trong những năm đầu của thế kỉ XXI, báo chí Việt Nam đã thật sự khởi sắc về
số lượng cũng như chất lượng.
Đối với một địa phương, đặc biệt là một tỉnh miền núi phía Bắc như Yên
Bái (với diện tích tự nhiên là 6.882,922km (theo thống kê năm 2003) và có tới
30 thành phần dân tộc được phân bố rải rác khắp nơi) thì chắc hẳn việc đi lại
cũng như cung cấp, truyền đạt những thông tin hàng ngày gặp rất nhiều khó
khăn. Đặc biệt là đối với những đồng bào dân tộc vùng cao, cư trú cách xa trung


tâm thành phố đến hàng 100 - 200km) thì vai trò của báo chí lại càng quan
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

2
trng hn bao gi ht. Nú khụng nhng l phng tin phn ỏnh tng kt thc
tin ca a phng v kinh t, chớnh tr, vn hoỏ... m nú cũn l mt din n
ca nhõn dõn. nhõn dõn cú th phỏt biu nguyn vng v chớnh kin ca
mỡnh v nhiu vn trong cuc sng. Trong vũng nm nm tr li õy, ngnh
bỏo Yờn Bỏi ó tht s cú nhng bc thay i nhy vt, t mt t bỏo cũn non
nt, ớt kinh nghim, ớt nhng chuyờn mc... nay ó tr thnh mt mún n quen
thuc vo sỏng th 2,4,6 hng tun. Khụng ch cú vy, n vi Bỏo Yờn Bỏi,
chỳng ta bt gp rt nhiu cỏc vn bn bỏo chớ vi nhng phong cỏch khỏc nhau,
ngụn ng phong phỳ, ni dung a dng ... m in hỡnh cho nú l Trang bỏo v
chuyờn mc Vn hoỏ - xó hi.
Vn hoỏ - xó hi l mt trong nhng ni dung chớnh ca bt kỡ t bỏo no,
bi l ú l mt bc tranh phn ỏnh i sng hin thc ca xó hi, ca con
ngi, ca nhng gỡ thuc v th gii xung quanh ta. Nú gn kt gia con ngi
vi con ngi la vi nhau. in hỡnh nh Yờn Bỏi, trang vn hoỏ- xó hi cú
mt tm rt quan trng v chin lc, ú l dự ngi c ang õu hay lm gỡ
nhng vn cú th bit c, cú th hỡnh dung c cuc sng ca nhng ngi
dõn tc cỏch xa h n hng trm km... t ú cú th ng iu vi nhng vt
v, vi nhng au thng, hay chia s vi nhng nim vui ca h..
Trong ti ny, chỳng tụi s kho sỏt v c im s dng cỏc phng
tin liờn kt gia cỏc cõu, gia cỏc on vn vi nhau trờn trang Vn hoỏ - xó
hi T ú cú th khỏm phỏ ra c im phong cỏch ca ngi vit cng nh ca
Trang Vn hoỏ- xó hi ( Bỏo Yờn Bỏi) núi chung.
Tuy nhiờn, do iu kin thi gian v kin thc cú hn, õy chỳng tụi ch
kho sỏt mt trong nhng phng tin liờn kt tiờu biu nht, v thng gp
nht trong cỏc loi vn bn bỏo chớ, ú l : Phng tin ni .
2. Mc ớch nghiờn cu ca ti

Mc ớch ca ti l:
Tỡm hiu cỏch thc s dng phng tin liờn kờt ni, cỏc kiu quan h
trong phng thc ni, cng nh vai trũ ca cỏc phng thc ni ú trong cỏc
vn bn bỏo chớ trờn trang Vn hoỏ - xó hi. Qua ú, chỳng tụi s phõn tớch vai
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
trũ ca nhng t ng ni ú trong vn bn Bỏo chớ núi chung v trang vn hoỏ-
xó hi Bỏo Yờn Bỏi núi riờng.
3. Nhim v ca ti
Khoỏ lun ca chỳng tụi t ra nhim v cn phi gii quyt nh sau:
Kho sỏt cỏc phng tin ni trong vn bn bỏo chớ trờn trang Vn hoỏ -
xó hi t thỏng 6/2006 cho n thỏng 12/2006.
4. Phng phỏp nghiờn cu
Trong khoỏ lun chỳng tụi s s dng cỏc phng phỏp nghiờn cu khỏc
nhau nh: Phng phỏp thng kờ; phng phỏp miờu t; v phng phỏp so
sỏnh i chiu.
- Phng phỏp thng kờ: Cú mc ớch thu thp cỏc cp phỏt ngụn cha
cỏc phng tin ni cng nh tn s xut hin ca cỏc phng tin ni ú trong
vn bn Bỏo chớ. (Trang vn hoỏ - xó hi, Bỏo Yờn Bỏi)
- Phng phỏp mụ t: Nhm miờu t v phõn tớch nh tớnh cỏc phng
tin liờn kt trong cỏc vn bn bỏo chớ thuc phm vi kho sỏt.
- Phng phỏp so sỏnh: Chỳng tụi s dng phng phỏp so sỏnh- i
chiu thy c s khỏc nhau trong vic s dng cỏc phng tin liờn kt
trờn cỏc vn bn.


















THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

4
CHƯƠNG I
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

I. Khái niệm chung về phép nối
Định nghĩa:
“Cơ sở cho việc liên kết hai phát ngôn là sự tồn tại của các quan hệ
trong đó có các quan hệ ngữ nghĩa giữa chúng.và nó được thể hiện ra bằng
những phương tiện từ vựng thì ta có hiện tượng nối liên kết hay là các phép
nối nói chung.” [ 11, 169 ]
Như vậy, hiện tượng nối kết của một quan hệ hai ngôi sẽ có mô hình
chung như sau:
A r B
Trong đó: A , B : cặp phần tử được sắp xếp thứ tự .
r : phương tiện nối
Và theo [11, 169], có hai chức năng chính là : chức năng liên kết, và chức

năng ngữ nghĩa ( gọi tên, định loại quan hệ )
Trong hiện tượng liên kết, phương tiện nối r không bao giờ tách ra để nằm
giữa hai phát ngôn A và B, mà luôn nằm hẳn ở một trong hai phát ngôn, khiến
cho phát ngôn đó trở thành kết ngôn và phụ thuộc vào phát ngôn kia.
Nếu, theo mô hình : A.rB (thì đó là liên kết hồi quy )
Ar. B ( thì đó là liên kết dự báo ).
Theo quan điểm của Diệp Quang Ban: “ Phép nối là phương thức có tác
dụng báo hiệu các mối quan hệ có thể nhận biết đầy đủ bằng cách tham khảo
những phần khác nhau trong văn bản.”; “ Các yếu tố dùng để nối có tác dụng
liên kết nhờ trong chúng tiềm tàng những ý nghĩa riêng nào đó được giả định
trước là có mặt giữa những mệnh đề, những câu...trong văn bản.”[1]
Như vậy, phép nối có chức năng xiết chặt mối quan hệ giữa các mệnh đề
trong câu ghép, và nó còn biểu thị mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các phát ngôn đó.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

5
II. Nhn din
Phộp ni l mt phng tin c s dng ti v trớ u cõu hoc trc v
t (trc ng t v ng). Nú l nhng t cú kh nng ch quan h bc l
(kiu quan h gia hai cõu) cú quan h vi nhau, v chớnh bng cỏch ú, nú cú
tỏc dng liờn kt hai cõu ny li vi nhau.
Du hiu nhn din cỏc phộp ni nh nhng phng tin liờn kt phỏt
ngụn l s vng mt ca mt trong hai ngụi cha r.Ss
Vớ d : Chỳng ta xột hai vớ d sau :
(1) : Lan khụng bng lũng nhng cụ cng khụng th hin ra ngoi.
(2) : Lan khụng bng lũng. Nhng cụ cng khụng th hin ra ngoi.
Vi hai vớ d ó nờu trờn õy, thỡ ch cú vớ d th 2 , t "nhng" mớ l
phng tin ni liờn kt gia cỏc phỏt ngụn, bi vỡ phỏt ngụn th hai thiu hn
i ngụi A ca quan h. bự p s thiu ht ny, phỏt ngụn rB (kt ngụn) phi

liờn kt vi phỏt ngụn A (ch ngụn) ng trc nú.
Tu thuc vo tớnh cht ca cỏc phng tin ni m trong hin tng ni
liờn kt cn phi phõn bit hai trng hp: Nu s cú mt ca cỏc phng tin
ni cú th lm thay i cu trỳc nũng ct ca phỏt ngụn, khin cho nú ph thuc
vo ch ngụn khụng ch v mt v ni dung m c v mt cu trỳc , thỡ ú chớnh
l phộp ni cht (cỏc t ni nh gii t, liờn t l phng tin ca phộp ni ny).
Cũn nu s vng ca cỏc phng tin ni ch lm cho phỏt ngụn cha nú
ph thuc vo ch ngụn v mt ni dung m khụng ng chm gỡ n cu trỳc,
thỡ ú l phộp ni lng.
Nh vy, theo quan im ca Trn Ngc Thờm, s cú hai loi phộp ni
riờng bit: Phộp ni lng v phộp ni cht.
cú mt cỏch nhỡn khỏi quỏt hn v hai loi phộp ni ny, cú th xem
xột bng so sỏnh sau õy:




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6
Bảng 1: So sánh những nét cơ bản nhất giữa phép nối lỏng và nối chặt
Phép nối lỏng Phép nối chặt
Phép nối lỏng là phương thức
liên kết thể hiện ở sự có mặt
trong kết ngôn những phương
tiện từ vựng (từ, cụm từ) không
làm biến đổi cấu trúc của nó và
diễn đạt một quan hệ ngữ nghĩa
hai ngôi mà “ ngôi” còn lại là
chủ ngôn.

Phép nối chặt là phương thức liên kết
của ngữ trực thuộc thể hiện bằng sự
có mặt của các từ nối (liên từ, giới
từ) ở chỗ bắt đầu (liên kết hồi quy)
hoặc chỗ kết thúc (liên kết dự báo)
của nó, tạo thành một quan hệ ngữ
nghĩa hai ngôi giữa ngữ trực thuộc
với chủ ngôn.

III. Phân loại
Trong giới ngôn ngữ học hiện nay có rất nhiều cách phân loại từ nối và
phương tiện nối, nhưng trong đề tài nghiên cứu này, chúng tôi theo quan điểm
của tác giả Trần Ngọc Thêm [10], nhìn nhận các từ nối dưới hai loại chính sau
đây :
+ Phép nối lỏng
+ Phép nối chặt.
1. Phép nối lỏng
1.1. Khái niệm
(Như đã nêu ở phần trên). Phép nối lỏng là phương thức liên kết thể
hiện ở sự có mặt trong kết ngôn những phương tiện từ vựng ( từ, cụm từ )
không làm biến đổi cấu trúc của nó và diễn đạt một quan hệ ngữ nghĩa hai
ngôi mà " ngôi" còn lại là chủ ngôn. [ 11, 170]
1.2. Nhận diện
Phép nối lỏng có thể được phân loại theo tính chất, chức năng của các
phuơng tiện nối, chính vì vậy cần phải xác định xem những loại yếu tố từ vựng
nào có thể làm phương tiện thể hiện của phép nối lỏng.Theo hướng này chúng ta
có thể tách ra thành hai kiểu :
+ Phương tiện nối là các từ và cụm từ làm thành phần chuyển tiếp
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


7
+ Phng tin ni l nhng t ph t cú ngha so sỏnh trong danh ng
hoc ng ng
Trc ht, chỳng ta i xột xem cỏc phng tin ni l cỏc t v cm t
lm thnh phn chuyn tip:
õy l mt loi phng tin ni lng cú s lng ln nht v tn s s
dng cao nht.
Vi nhng "thnh phn chuyn tip" thuc phộp ni lng ny:
- V mt hỡnh thc nú ch mang tớnh cht "chờm xen" ngoi nũng ct
cõu, chớnh vỡ th vic thờm hay bt nú, khụng nh hng gỡ n cu trỳc ca
phỏt ngụn.
- Tuy nhiờn, nu chỳng ta nhỡn nhn nú trờn phng din ng ngha thỡ
li hon ton khỏc: S cú mt ca nú ch ra s liờn kt ca phỏt ngụn cha nú
vi ch ngụn, do vy nú lm mt i tớnh hon chnh ni dung ca phỏt ngụn.
Vớ d : " Gia ỡnh ch bỡnh quõn mi nm thu trờn 3 tn lỳa, hn 2 tn chố
bỳp ti v xut chung t 1,5 2 tn ln tht hi. Ngoi ra, ch cũn m quỏn
may qun ỏo phc v b con , thu nhp ca gia ỡnh ch t mc t 25 -30 triu
ng / nm."
(Ch cỏn b dõn s nng ng _ Bỏo Yn Bỏi, s 1812, ra ngy 29-11-
06)
Vi vớ d trờn õy, phỏt ngụn th hai l mt cõu rt c trng, ú cú
cha t " ngoi ra ", lm thnh phn chuyn tip. V thnh phn chuyn tip ny
ch ra:
+ Th nht, phỏt ngụn cha nú khụng phi l phỏt ngụn u tiờn trong vn
bn, trc phỏt ngụn ny cũn ớt nht mt phỏt ngụn khỏc liờn kt vi nú hay núi
cỏch khỏc nú cú chc nng liờn kt.
+ Th hai, s kin nờu ra trong phỏt ngụn cha nú din ra trong cựng mt
i tng, hon cnh, s vic, viý ý ngha l b sung thờm cỏc s kin vo ú
lm rừ ngha hn cho phỏt ngụn trc. ( chc nng ng ngha ).
Cỏc yu t cu to t vng lm thnh phn chuyn tip cú cu to v

ngun gc rt a dng.[ 11, 172] Chỳng cú th l:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8
+ Các từ : thoạt tiên, cuối cùng, đồng thời, bỗng nhiên, chẳng hạn, vả
lại, thậm chí, song le, sự thật, đặc biệt…
+ Các kết hợp cố định hóa : ( song tiết ) tiếp theo, thứ hai, ngồi ra, hơn
nữa, mặt khác, trái lại, ngược lại, tóm lại, nhìn chung…
+ Các kết hợp có xu hướng cố định hố : thường có ba mơ hình cấu tạo cơ
bản như sau:
- Mơ hình “ động từ + trạng tố chỉ cách thức” : nói cách khác, nói khác
đi, nói đúng ra, nói một cách tóm tắt, nói một cách chính xác hơn..
- Mơ hình “ từ nối + đại từ “ :với từ nối là giới từ ta có : trên đây, trước
đây, sau đây, từ đó, do vậy..; với từ nối liên từ ta có : vì vậy, bởi vì, bởi vậy,
tuy thế, như thế..
- Mơ hình tận cùng bằng từ “ là” : “ đại từ + là” :thế là, vậy là..
“ danh từ + là”: nghĩa là, kết quả
là…
Còn đối với kiểu nối lỏng thứ hai: Chúng được chia thành hai loại nhỏ:
- Các từ làm phụ tố trong động ngữ: Nhóm này gồm các phụ từ như:
cũng, lại, vẫn, còn, cứ...và các trợ động từ như: thêm,..khi sử dụng các phụ từ
này còn có thể kết hợp lại để bổ sung nghĩa cho nhau (lại cũng, vẫn cứ, vẫn
còn...)
Sự có mặt ở các yếu tố này khơng gây một ảnh hưởng đặc biệt nào đối với
cấu trúc của một phát ngơn. Chúng hoạt động giống hết như những phụ tố khác
khơng có chức năng nối lỏng. Chức năng nối lỏng ở các từ này là do ngữ nghĩa
của chúng quy định
Tất cả các phương tiện nối lỏng còn được phân loại theo các quan hệ ngữ
nghĩa mà chúng biểu hiện hoặc theo hướng liên kết của chúng (đó chính là liên
kết hồi quy hay dự báo). Có thể nói, đây là cách phân loại hết sức quan trọng.

Nói chung, các loại quan hệ thuần t khơng chỉ thể hiện một loại quan hệ
thuần t mà còn chia thành hai loại rõ rệt : Quan hệ định vị (gắn liền với các
sự vật.sự kiện) và quan hệ lơgíc (phổ biến ở những nội dung mang tính chất tư
duy, lập luận).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

9
1.3. Phân loại
Đối với những từ thuộc quan hệ trong phép nối lỏng, tác giả Trần Ngọc
Thêm [10] đã chia ra thành ba loại quan hệ khác nhau, làm cho người tìm hiểu
rất dễ nhận diện và phân biệt:
+ Quan hệ định vị
+ Quan hệ lôgíc- diễn đạt.
+ Quan hệ lôgíc- sự việc.
Trong mỗi một quan hệ riêng biệt đó, tác giả lại chia ra thành rất nhiều
các nhóm quan hệ nhỏ khác nhau, các từ nối khác nhau, tạo nên một hệ thống
những từ nối rất phức tạp, đa dạng.
Trên thực tế, có từ nối là thuộc quan hệ nối này, nhưng cũng lại thuộc
quan hệ nhóm khác. Những trường hợp như vậy, người ta rất dễ nhầm lẫn. Trong
tình hình đó chỉ có thể dựa vào những tính chất và bối cảnh của từng đoạn, từng
câu trong văn bản để có thể xác định được chúng.
( Để hiểu và phân biệt chúng một cách rõ nét hơn về các quan hệ nối,
cũng như phân biệt sự khác và giống nhau đối với phép nối chặt. Có thể xem
bảng 2, bảng 3, bảng 4 ở phần 3.2.3 sau.)
2. Phép nối chặt
2.1. Định nghĩa
“Phép nối chặt thuộc phạm vi nghiên cứu của hiện tượng nối liên kết.
Nó là một trong những phương thức liên kết của ngữ trực thuộc thể hiện
bằng sự có mặt của từ nối (liên từ, giới từ) ở chỗ bắt đầu (liên kết hồi quy),
hoặc chỗ kết thúc (liên kết dự báo) và tạo thành một quan hệ ngữ nghĩa hai

ngôi giữa: Ngữ trực thuộc và chủ ngôn.” [11, 205]
Các ngữ trực thuộc có liên kết bằng phép nối chặt có thể gọi là Ngữ trực
thuộc nối.
Trước hết chúng ta cần tìm hiểu: Ngữ trực thuộc là gì ?
"Nếu một phát ngôn liên kết với một phát ngôn khác trong văn bản
bằng một trong hai phương thức liên kết trực thuộc thì phát ngôn đó là Ngữ
trực thuộc.” [11, 184]
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

10
Như vậy, theo quan điểm của tác giả Trần Ngọc Thêm, thì phép nối chặt là
một trong hai phương thức liên kết đặc thù nhất của Ngữ trực thuộc, và nó là
những phương thức liên kết cực mạnh.
Chúng ta cần phải khẳng định rằng từ nối dùng để liên kết các phát ngơn
lại với nhau.
2.2. Nhận diện
Thứ nhất, như đã chỉ ra rằng: Phép nối chặt là những phương thức liên kết
của Ngữ trực thuộc được thể hiện bằng sự có mặt của những từ nối ( liên từ, giới
từ). Và nhờ có những từ nối này mà phát ngơn trở nên khơng hồn chỉnh về cấu
trúc câu, trở thành một ngữ trực thuộc hẳn vào chủ ngơn. Cũng nhờ vào đó, mà
phép nối chặt có phần nào dễ nhận diện hơn.
Chúng ta đi xem xét ví dụ sau đây:
Ví dụ (1) : A! Bé hiểu rồi: “ Mùa hạ đến từ trong lòng, phải khơng nhỉ?”
Rồi, đơi hàng mi lại khẽ nhếch lên, dễ thương đến lạ kì!”
(Mùa hạ của bé _ Báo n bái, số 1748 ra ngày 3 – 7 – 2006 )
Ví dụ (2): “Bé ngước nhìn chùm phượng đỏ bên đường, gọi tiếng râm ran
hồ vào từng kẽ lá, thắp cho mùa hạ một màu đỏ man mác, lạ lùng. Rồi,một
đám mây trời mùa hạ trắng xố vẽ nên hạ bừng sáng với những tia nắng tinh
nghịch, màu phượng thắm rắc thêm nền trời long lanh.”
( Mùa hạ của bé _ Báo n bái, số 1748 ra ngày 3 – 7 – 2006 )

Qua hai ví dụ trên, chúng ta có thể thấy từ “ rồi” có nhiệm vụ là từ nối
giữa hai câu lại với nhau thành nội dung nhất định. Mới nhìn qua, tưởng chừng
như từ “ rồi” trong hai ví dụ đó hồn tồn giống nhau về quan hệ cũng như tính
liên kết.
Bởi lẽ, từ “ rồi” với ý nghĩa là : “ biểu thị hành động ở trong câu trước đã
hồn thành, nên chuyển sang hành động của câu sau.” Nhưng nếu chúng ta bỏ
từ nối “ rồi” đó đi trong cả hai ví dụ, thì sẽ nhận được một sự khác biệt nhau rõ
rệt:
Ví dụ (1): A! Bé hiểu rồi: “ Mùa hạ đến từ trong lòng, phải khơng nhỉ?”.
Đơi hàng mi lại khẽ nhếch lên, dễ thương đến lạ kì!”
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

11
(Mùa hạ của bé _ Báo n bái, số 1748 ra ngày 3 – 7 – 2006 )
Ở ví dụ này, phát ngơn thứ hai chỉ là một ngữ trực thuộc của chủ ngơn mà
thơi, chứ nó khơng phải là một câu riêng lẻ. Nó phụ thuộc hồn tồn vào chủ
ngơn. Khơng giống như vậy, đối với:
Ví dụ (2): “ Bé ngước nhìn chùm phượng đỏ bên đường, gọi tiếng râm ran
hồ vào từng kẽ lá, thắp cho mùa hạ một màu đỏ man mác, lạ lùng. Một đám
mây trời mùa hạ trắng xố vẽ nên hạ bừng sáng với những tia nắng tinh nghịch,
màu phượng thắm rắc thêm nền trời long lanh.”
(Mùa hạ của bé _ Báo n bái, số 1748 ra ngày 3 - 7 - 2006 )
Chúng ta có thể thấy rõ ràng , dù bỏ đi từ nối “ rồi” nhưng đó vẫn là hai
câu đơn hồn tồn độc lập nhau, khơng hề phụ thuộc nhau về mặt ngữ pháp. Đó
chính là từ nối “ rồi” trong phép nối lỏng.
Như vậy chứng tỏ rằng, việc nhận diện xem đó có phải là phép nối chặt
hay khơng, thì điều quan trọng nhất chúng ta phải xét xem, nếu bỏ đi từ nối liên
kết thì phát ngơn thứ hai có phải là một ngữ trưc thuộc vào chủ ngơn hay khơng?
Nếu phải thì đó chính là phép nối chặt.
Tuy nhiên đây cũng là một hiện tượng nối xuất hiện rất ít trong văn bản.

Chính vì vậy, vẫn còn nhiều điều cần phải bàn luận thêm về vấn đề này.
2.3. Phân loại
Tương tự như ở hiện tượng nối lỏng mà đã nói đến ở phần 3.1.3, tác giả
Trần Ngọc Thêm dựa trên những quan hệ của những từ nối và cụm từ nối đó
trong câu, đã phân chia ra thành ba loại quan hệ lớn:
+ Quan hệ định vị.
+ Quan hệ lơgíc - diễn đạt.
+ Quan hệ lơgíc sự vật.
Vậy thì giữa hai hiện tượng nối lỏng và nối chặt (có cùng ba loại quan hệ
giống nhau như vậy), hoạt động của những từ nối, cụm từ nối có giống nhau
khơng?
Để xem xét rõ hơn về khía cạnh này, chúng tơi xin đưa ra ba bảng so sánh
sau dựa trên ba mối quan hệ nối đó:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12
Bng 2: So sỏnh phộp ni lng v phộp ni cht theo quan h nh v

Quan h nh v
Phộp ni lng Phộp ni cht
nh v thi gian
nh v
KGian
nh v thi gian nh v khụng gian
TG k
tip
TG
o
TG ng
thi

TG t bin
TG k
tip
TG o
TG
ng
thi
KG tõm KG biờn
KG nh
hng
Th ri,
lỏt sau..
sau
khi..
ng thi,
trong ú
Bng nhiờn,
t nhiờn..
cnh ú, gn
ú, ti õy..
ri,
n,
t...
trc,
sau.
v
, ti,
trong
gia
Cnh, bờn,

gn, ngoi..
T, n,
ti, ra,
vo.







THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13
Bng 3: So sỏnh phộp ni lng v ni cht theo quan h lụgớc - din t

Quan h lụgớc din t
Phộp ni lng Phộp ni cht
Trỡnh t din t Thuyt minh - b sung Xỏc minh- nhn mnh Trỡnh t din t
Thuyt
minh-b
sung
M u
Din
bin
Kt
thỳc
Gii
thớch
Minh

ho
B sung Xỏc minh Chớnh xỏc
Nhõn
mnh
ng
lp
Tuyn
chn

u tiờ,
trc
tiờn..
Trờn
õy, tip
theo, ...
Cui
cựng,
túm li..
Tc l,
ngha
l..
Vớ d, c
th, minh
ho..
Ngoi ra,
hn na,
cũn, na,,
Qu
nhiờn, tt
nhiờn ..

Rừ rng,
tht vy,
s tht..
Nht l,
c bit
l..
V, vi,
cựng...
Hay,
hoc
Nh, rng






THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14
Bng 4: So sỏnh phộp ni lng v ni cht theo quan h lụgớc - s vt
Quan h lụgớc s vt
Phộp ni lng Phộp ni cht
Nhõn qu Tng phn - i lp Nhõn qu
Tng
phn- i
lp
S hu-
phng tin
Tng phn

i
lp
Nguyờn nhõn iu kin
Gi
thit
Hng
ớch
Kt qu
S
hu
Phng
tin
Thỡ ra, hoỏ
ra, nh vy,..
Tuy nhiờn,
tuy vy, l ra..
Trỏi
li,..
Vỡ, bi, ti,
do, nh
Tuy dự,
du, th..
Nu,
giỏ, h..
, cho Nờn, thỡ,
m
Nhng,
song..
Ca Bng,
Vi.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

15
CHNG II
C IM V VIC S DNG CC PHNG TIN NI
TRấN VN BN BO CH
(Trang vn hoỏ - xó hi, Bỏo Yờn Bỏi , t thỏng 6/2006 12/ 2006)
Phõn loi cỏc t ni da vo tiờu chớ v mi quan h, õy chỳng tụi s
kho sỏt nhng t ni ú trờn ba mi quan h khỏc nhau theo th t sau:
+ Quan h nh v
+ Quan h lụgớc din t.
+ Quan h lụgớc s vt.
Qua vic mụ t v phõn loi cỏc phng tin ni, n õy chỳng tụi xin i
vo kho sỏt tỡnh hỡnh c th ca tng quan h ni khỏc nhau.
I. Quan h nh v
Quan h nh v l quan h gia nhng t ng ch ra khong khụng gian,
thi gian no ú,nhm liờn kt cỏc cõu li vi nhau thnh mt vn bn, cú tớnh
cht ch v ni dung cng nh hỡnh thc biu hin.
Vi nhng t ni thuc loi quan h ny, ngi ta phõn chỳng ra thnh
hai loi nh hn (chung cho c ni lng v ni cht ).[11]
+ nh v thi gian
+ nh v khụng gian.
1. nh v thi gian
õy ch yu l nhng t ni núi v thi gian, trỡnh t thi gian, quỏ trỡnh
din bin thi gian t lỳc bt u cho n kt thỳctrong vn bn. Nú lm cho
vn bn cú tớnh h thng, cú tớnh lụgớc khụng ch trờn phng din hỡnh thc m
c phng din ng ngha.

Tuy nhiờn, i vi tng phộp ni lng hay cht, chỳng ta s cú nhng t
ni khỏc nhau. Sau õy chỳng tụi s i phõn tớch c th hn:
1.1. Phộp ni lng
(Nh ó nh ngha trong phn 1.1, chng I) Phộp ni lng l phng
tin ni dựng cỏc t v cỏc cm t lm thnh phn chuyn tip. Theo quan im
ca tỏc gi Trn Ngc Thờm, [11] nhng t ni ny ch mang tớnh cht chờm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

16
xen, ch thc cht nú khụng lm nh hng gỡ n cỳ phỏp hay ng ngha ca
vn bn.
1.1.1. Thi gian k tip
Bao gm nhng t ni nh: Th ri, lỏt sau, sau ú, tip ú, cũn, t ú,
trong thi gian ti,
+ Th ri: S chuyn tip t hnh ng, s kin t cõu trc sang cõu sau
trong quỏ trỡnh ca ngi vit.
Vớ d 1: "H cựng ci, cựng hnh phỳc. Th ri, mựa thu cng n, cỏi
mựa thu m chi thớch.."
(Ngi n b... Bỏo Yờn Bỏi, s 1798, ra ngy 27-10-2006 )
+ Lỏt sau: Tip tc nhng din bin m cõu trc ó nờu ra, lm ni
bt v rừ ýý hn cho cõu trc.
Vớ d 2: "Ging A Tụng sinh ra v ln lờn trong mt gia ỡnh nghốo cú
n tn by anh em, nm Tụng hc lp 5 tiu hc, cỏi tui ht sc trong trng,
hn nhiờn v ngõy th, vn cha hiu gỡ v s khn khú, ụng con ca ng bo
mỡnh, vn ang trn theo l tr Mụng i chn trõu thỡ b gi vờ bo tm gi, n
mc p. Lỏt sau lm " chỳ r", khi ú cụ v mỡnh mi hc ht lp ba mi t
ch."
(Chuyn v " th lnh" thanh niờn ngi Mụng _ 1750, ra ngy 7-7-
2006)
+ Sau ú: Cng ging nh " lỏt sau", tip tc nhng din bin cõu trc

Vớ d 3: " t vn tht lý nh nh nhng vi nhng n d tinh t, din
t mt cỏch khộo lộo lýýý do n thm ca nh trai ; ụi tr mn nhau, nu hai
bờn thụng cm v thng nht s dn n hụn nhõn, nu khụng õy ch l cục
thm hi ca tỡnh ngha bn mng. Sau ú , b mi hỏt, khộo lộo ca ngi chng
trai ó n tui ly v cú ti c vn ton.."
(Nột p bi hỏt dm ngừ ca ngi Thỏi en Mng Lũ _ Bỏo Yờn
Bỏi, s 1777, ra ngy 8-9-2006 ).
+ Tip ú (tip theo): ý Cng ging nh t quan h "sau ú", tip tc
nhng din bin cõu trc, lm cho cõu trc (phỏt ngụn trc tr nờn rừ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

17
ngha hn )
Vớ d 4: " Cng ging nh nhng ln trc n thm nhau, u tiờn l hi
nhau nhng cõu tht sỏo rng, tht bun t. Tip ú, l nhng li khen nnh
nhau, khen mói khụng thụinghe sao m thy au lũng n th."
(n thm nhau _ Bỏo Yờn Bỏi, s 1643, ra ngy 29 - 06-2006 ).
+ Vn (biu hin s tip tc, kộo di ca s kin, hnh ng ó xy ra
cõu trc, v vn cũn tip tc kộo di n cõu sau).
Vớ d 5: L con nh gia giỏo, ngy bộ b anh ch bit mi ch g cú
cỏi uụi ngoch ra hỡnh tam giỏc m b ụng ni vỳt cho mi u ngún tay
ri bt vit li 1000 ln bao gi cho cỏi uụi g trong li thỡ thụi. Vn gi cỏi
np y, nờn gi thỡ b anh cng bun vỡ bit khụng khụng th ỏnh con mỡnh
mi ngún tay, cng khụng th bt nú lm c cỏi vic v ch nh ngy
xa.
(ỏnh mt bn thõn _ Bỏo Yờn bỏi, s 1735 ra ngy 2 6 2006 )
+ Cũn : Biu hin s kộo di ca mt quỏ trỡnh, mt hnh ng, trng thỏi
cú ý ngha l cha ht, cha chm dt cõu trc sang cõu sau.
Vớ d 6 : " ễtụ, xe mỏy cht c khong sõn rng trc ca nh hng,
khụng ngi no t chi li mi. Cũn ụng b Bo n ci " thu hoch" thng

trc trờn mụi , tay bt tay, ming cm n ri rớt."
(Ngõn hng cng chu _ bỏo Yờn Bỏi, s 1795, ra ngy 20-10- 2006 ).
Vớ d 7: " Lp tụi, ton hc sinh gii cỏc trng thnh ph nờn trụng
bn no cng rt t tin. Cũn tụi- hc sinh gii trng lng, liu cú theo cỏc bn
c khụng? "
(Cụ bộ trng lng _ Bỏo Yờn Bỏi, s 1739 ra ngy 12 -6-2006 ).
+ Ri : Biu th hnh ng cõu trc ó hon thnh, nờn chuyn sang
hnh ng cõu sau.
Vớ d 8: " Bui ti, nhỡn nhng ụi trai gỏi trờn xe tỡnh t lt qua ca nh
lm cho tụi thy chnh lũng. Ri nhng bui th by mựa ụng, tụi li phi trựm
chn kớn u khúc cho khuõy kho.."
(Nhng lỏ th nim tin _ Bỏo Yờn bỏi, s 1795 , ra ngy 20-10-2006 )
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18
Ví dụ 9:" Lại một tối thứ bảy buồn nữa qua đi...Rồi, tơi nhận được thư
anh, một lá, hai lá,..rồi khơng nhớ tới lá thứ bao nhiêu nữa."
(Những lá thư niềm tin _ Báo n bái, số 1795, ra ngày 20-10-2006)
Ví dụ 10: "Bé ngước nhìn chùm phượng đỏ bên đường , gọi tiếng râm ran
hồ vào từng kẽ lá, thắp cho mùa hạ một màu đỏ man mác , lạ lùng. Rồi, một
đám mây trời mùa hạ trắng xố vẽ nên mùa hạ bừng sáng với những tia nắng
tinh nghịch , màu phượng thắm rắc thêm nền trời long lanh."
(Mùa hạ của bé _ báo n Bái, số 1748 ra ngày 3- 7- 2006 )
+ Từ đó: Lấy sự kiện, sự việc của câu (đoạn) trước làm điểm mốc, làm
gốc, và tiếp tục những diễn biến đó trong câu (đoạn) sau, tạo nên sự kết hợp
logíc chặt chẽ trong văn bản.
Ví dụ 11: "Ban chấp hành cơng đồn đã phối hợp chặt chẽ với cơ quan tổ
chức nghiêm túc và đầy đủ cho 100% đồn viên nghiên cứu và học tập các nghị
quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước.Cơng tác tư tưởng chính trị đ-
ược làm tốt, nhận thức của các Đảng viên về đường lối, chủ trương, chính sách

của Đảng được nâng lên. Từ đó, đã tạo nên niềm tin, sự phấn khởi, đồn kết,
thống nhất cao trong tư tưởng, hành động của mỗi Đảng viên để thực hiện nhiệm
vụ."
(Cơng đồn Văn phòng Tình uỷ _ Tổ chức mạnh, hoạt động hiệu quả,
Báo n bái, số 1787 ra ngày 2-10-2006 )
Ví dụ 12 : " Như xã vùng cao Suối Giàng có trên 98% dân tộc Mơng,
trước đây trẻ em gái khơng được đến trường nhưng từ khi thực hiện chỉ thị 50,
Suối Giàng đã thành lập được Hội Khuyến học, và đến nay đã có 10 chi Hội với
190 hội viên. Từ đó, Hội đã huy động trẻ đến trường đúng độ tuổi đạt 98%; cơ
sở trường lớp khang trang hơn, cơng tác giáo dục có bước phát triển tiến bộ ."
(Khuyến học ở Văn Chấn _ báo n Bái, số 1788, ra ngày 4-10-2006)
+ Trong thời gian tới : Lấy câu trước làm mốc chỉ những hành động,
diễn biến, sự việc và câu ở trong câu chứa nó này tiếp tục những diễn biến đó
Ví dụ 13: "Ngồi ra, hàng trăm em học sinh nghèo vượt khó học tập còn
được tặng sách, vở và các đồ dùng học tập khác. Trong thời gian tới, Văn n
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19
tiếp tục thực hiện tốt hơn nội dung cuộc vận động này cũng như cuộc vận động
"Ngày vì người nghèo"..."
(Văn n tiếp tục thực hiện xây dựng đời sống văn hố_ Báo n Bái,
số 1812, ra ngày 29-11-2006 ).
1.1.2. Thời gian đảo
Bao gồm những từ nối sau đây : trước đó, sau khi.
+ Trước đó : Là từ nối liên kết giữa hai hay nhiều câu chỉ những nội dung
mà đã được nêu ra trước đó, mà câu chứa nó chỉ mang hàm ý nhấn mạnh và
quay ngược lại làm rõ ý, giải thích cho câu đứng trước nó mà thơi..
Ví dụ 14 : “ Yếu tố nào đã thúc đẩy nền kinh tế sản xuất nơng lâm nghiệp
của Văn Chấn đạt kết quả cao như vậy? Trước đó, phải nói đây là một huyện
vùng cao cách xa trung tâm thành phố đến 60- 70km, nên kinh tế cũng như cuộc

sống của người dân còn gặp vơ vàn những khó khăn; nhưng nhờ vào ý thức
muốn làm giàu, muốn nâng cao cuộc sống của người dân, nên họ đã tích cực
tham gia học hỏi, rèn luyện kĩ năng cũng như kiến thức để có thể một ngày nào
đó, q hương mình sẽ đổi mới.”
( Lao động – xã hội : Văn Chấn làm tốt cơng tác nơng- lâm nghiệp._
Báo n Bái, số 1737 ra ngày 7 – 6 – 2006 )
+ Sau khi : Lấy những sự kiện trong câu trước làm mốc, và trong câu tiếp
theo có chứa nó phát triển những hành động, sự kiện đó.
Ví dụ 15 : “ Đặc biệt là làm tốt việc giới thiệu mức độ tin cậy của cơng ty,
nghành nghề lao động ở các nước đối tác nhập khẩu lao động; giới thiệu về cách
giao tiếp. điều kiện ăn ở lao động ở nứơc ngồi..điều này giúp cho người lao
động có nhu cầu tham gia lao động xuất khẩu, nắm bắt thơng tin nhanh, đầy đủ
và sớm đi đến quyết định. Sau khi, đã tuyển dụng được lao động, những cơng
việc tiếp theo như: khám sức khoẻ, dạy ngoại ngữ, giáo dục định hướng...”
( Lao động – xã hội : Văn Chấn làm tốt cơng tác xuất khẩu lao động._
Báo n Bái, số 1737 ra ngày 7 – 6 – 2006 )
1.1.3. Thời gian đồng thời
Bao gồm những từ nối như là : đồng thời, trong đó, cứ thế.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

20
+ Đồng thời : Hai sự kiện cùng sảy ra song song, cùng một lúc về thời
gian giữa hai sự việc nói ở hai câu nối tiếp nhau.
Ví dụ 16: " Để tổ chức các hoạt động Đội, Hội đồng Đội tỉnh đã bám sát
chương trình các cơng tác Đội và phong trào thiếu nhi của Trung ương .Đồng
thời phối hợp chặt chẽ với các cấp, các nghành , đồn thể triển khai các cơng tác
Đội hàng năm."
( Thiếu niên nhi đồng n Bái _ Xứng danh cháu ngoan Bác Hồ, Báo
n Bái, số 1802 ra ngày 6-11-2006 )
Ví dụ 17 : " Nghành giáo dục huyện Văn n sẽ tách các trường liên cấp

thành các trường độc lập, thành lập các trường mầm non mới , đa dạng các hình
thức học tập , mở các lớp bổ túc văn hố phù hợp với từng vùng. Đồng thời,
huyện tiếp tục mở và duy trì các hình thức lớp ghép tại vùng xa, vùng sâu, đặc
biệt là những vùng còn nhiều khó khăn."
( Phổ cập giáo dục trung học cơ sở Văn n _ kết quả bớc đầu và
những vấn đề đặt ra , Báo n Bái, số 1803 ra ngày 8-11- 2006 )
+ Trong đó : Mang hàm ý ý nhấn mạnh những sự việc cho câu trước.
Ví dụ 18: " Thị xã Nghĩa Lộ hiện có trên 17 nghìn người trong đó độ tuổi
lao động và chủ yếu nằm trong khu vực sản xuất nơng nghiệp. Trong đó, số lao
động ở tuổi từ 18-35 là dộ tuổi quy định trong xuất khẩu lao động chiếm khoảng
35-37%."
(Thị xã Nghĩa Lộ còn nhiều khó khăn trong xuất khẩu lao động_
Báo n Bái , số 1779, ra ngày 13-9-2006 ).
+ Cứ thế: Tiếp tục những diễn biễn ở câu trước, nhưng mang hàm ýy
nhấn mạnh, nối tiếp của sự vật sự việc.
Ví dụ 19: "Quả chuối, nải chuối cây nhà lá vườn chả đáng là bao nhưng
nó là tấm lòng của nhau. Cứ thế, tình xóm phố trở nên thân thiện."
(Đất chăng dây- cây dựng sào_ Báo n Bái, số 1778, ra ngày 11-9-
2006 )
1.1.4. Thời gian đột biến, ngắt qng
Bao gồm những từ nối : Bỗng nhiên, chợt, bỗng, đột nhiên.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

21
+ Bng nhiờn (cht) : L t ni mang ý ngha t ngt, khụng lng tr-
c c s vic cõu trc ó nờu ra. Ngi ta cú th núi cỏch khỏc nh l :
Bng hay l cht.
Vớ d 20 : " Thỏng tỏm. Ma c ngy ln ờm, ma r rớch sut
tun.Cht, nhỡn kỡa...trờn hng ro xanh ngn, n tm xuõn u tiờn ó n."
(N hoa u tiờn _ Bỏo Yờn Bỏi, s 1772 ra ngy 28-8-2006 ).

Vớ d 21 : " ch ngi im va nghe bp bừm, va ngh nhng iu xa xụi..
Bng nhiờn cú mt ngi l mt xut hin."
(Ngi n b _ bỏo Yờn Bỏi, s 1798, ra ngy 27-10-2006 )
+ t nhiờn: Cng ging nh bng nhiờn, mang li s bt ng, t
ngt trong cõu cha nú m cõu trc cha a ra. Chớnh vỡ vy, nú thuc vo
quan h ch thi gian mang tớnh t bin.
Vớ d 22: " Chiu nay, tụi ngi trờn chic u ngoi cụng viờn ngm lỏ
phong ri y mt t.t nhiờn, git mỡnh nhỡn lờn thy nhng chic lỏ phong
cui cựng ang ri. Vy l thu li sp sa xa tụi ri sao ?"
(Mựa thu ca tụi _ Bỏo Yờn bỏi, s 1802, ra ngy 6-11-2006 )
1.2. Phộp ni cht
1.2.1. Thi gian k tip
Bao gm nhng t ni nh l : Ri, n, t
+ Ri : L t ni dựng ch quan h lụgớc gia hai b phn do chỳng
kt ni li. Nú khụng th hin nhng hnh ng s vic din ra theo mi quan
h ng thi m nú l nhng hnh ng, s vic ni tip nhau din ra theo trỡnh
t thi gian thun.
Nhng s vic hnh ng trong cõu cha quan h t ri din ra sau s
vic hnh ng trong cõu ng trc nú.
Vớ d 23: " A ! Bộ hiu ri: " Mựa h n t trong lũng, phi khụng nh ? "
Ri, ụi hng mi li kh nhch lờn, d thng n l kỡ !
(Mựa h ca bộ _ Bỏo Yờn Bỏi, s 1748 ra ngy 3 7- 2006 )
+ n: L t ni biu th s vn ng ca mt quỏ trỡnh trong cõu chuyn
theo mt thi gian t trc n hin ti. Ngi ta cú th dựng bng cm t ni
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

22
khác như là: “ Đến nay, cho đến lúc này.”
Ví dụ 24: “ các trường đã có nhiều cố gắng trong cơng tác chỉ đạo , thực
hiện nhiệm vụ tuyển sinh đào tạo , tăng cường việc đa dạng hố các loại hình

đào tạo tại chức, liên kết đào tạo theo địa chỉ. Đến nay, cơ bản đã đào tạo đủ
giáo viên cho tỉnh, để khắc phục tình trạng thiếu giáo viên vùng cao.
(Một số vấn đề đào tạo cán bộ cho vùng cao _ 1764, báo n Bái, ra
ngày 9-8-2006 )
+ Từ : Lấy những sự kiện, sự việc của câu ( đoạn ) trước làm điểm mốc,
làm gốc, và tiếp tục những diễn biến đó trong câu ( đoạn ) sau, tạo nên sự kết
hợp logíc chặt chẽ trong văn bản.
Ví dụ 25 : “ Thân cây nứa còn làm được rất nhiều việc : nứa khơ làm củi
đốt, nứa đan rào làm leo dưa, giàn mướp cho bà, cho mẹ...nứa làm nhà, làm vũ
khí..tuỳ theo từng loại mà ngồi những cơng dụng chung, chúng còn có những
cách sử dụng khác nhau. Từ những ống nứa Ngộ, có thể tiện thành ống gánh
nước, ống để muối, để hạt giống nơi gác bếp...nhiều khi rảnh rỗi, ơng nội tơi
thường ngồi chẻ nan đan những cái cót lớn cho nhà bác phơi thóc, phơi ngơ..”
( Nứa rừng _ Báo n Bái, số 1759 ra ngày 28 – 7 – 2006 )
Ví dụ 26: “ Tạm biệt 13 hộ dân còn trụ lại bản Làng Giàng, ngược suối Tà
Dê Đơ mất gần hai giờ đi bộ chúng tơi đến địa điểm mà người dân đã di cư sang.
Theo ranh giới bản đồ 364, dân Làng Giàng đã xâm phạm sang đất Phong Dụ
Thượng khoảng 3km .Từ trên cao nhìn xuống bản mới hình thành với gần 20
nóc nhà với ruộng nước, lúa nương, ao cá...
(Thương q Làng Giàng, báo n Bái, số 1763 ra ngày 7 – 8 – 2006 )
1.2.2. Thời gian đảo
Bao gồm từ nối như là : trước, sau.
+ Trước : Chỉ những sự việc, hành động đã có ở câu trước, câu sau này
chỉ mang ýý nhắc lại hoặc nhấn mạnh thêm mà thơi.
Ví dụ 27: " Thêm một trường hợp “ cười ra nước mắt” đó là một đám cưới
rước dâu đi qua cầu, cơ dâu ngồi sau xe máy chú rể , có lẽ vì mặt phằng sàn cầu
q kém cùng với sự cộng hưởng mạnh khi nhiều người qua cầu cùng một lúc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

23

mà cơ dâu bị bắn ra khỏi xe máy, phải đưa đi cấp cứu, song may là cơ dâu khơng
bị thương nặng. Trước sự xuống cấp của cây cầu, hàng năm chính quyền xã đã
dành một phần tiền để tu sửa, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.”
(Nỗi kinh hồng từ một cây cầu “ q đát” _ Báo n Bái, số 1800 ra
ngày 1- 11- 2006 )
Ví dụ 28: “ Số phạm nhân đơng, loại phạm tội đa dạng , phức tạp, riêng
phạm nhân có tiền sử nghiện ma t chiếm tới gần 60%, chưa kể số phạm nhân
nhiễm HIV có trên trăm người...Những con số trên đây cho thấy cơng tác quản
lý tại trại giam hết sức khó khăn, đòi hỏi đội ngũ cán bộ, giám thị phải có tinh
thần trách nhiệm cao, đồng thời thể hiện sự cảm thơng chia sẻ với những người
lầm lỗi , giúp họ làm lại cuộc đời. Trước những yếu tố khách quan như vậy, Ban
giám thị đã đẩy mạnh hoạt động, đề ra nhiều biện pháp tích cực.”
(Để khơng còn những người lầm lỗi tại cộng đồng _ Báo n Bái, số
1744 ra ngày 23 – 6 – 2006 )
+ Sau : Chỉ những hành động, sự việc diễn ra sau thời điểm hiện tại ( thời
điểm của phát ngơn).
Ví dụ 29 : " Nếu năm 2000 tồn huyện chỉ có 81 thơn bản, nhà trường và
hai dòng họ có hội khuyến học với 6.767 hội viên, thì đến nay đã có 297 thơn
bản, trường học và 12 dòng họ có tổ chức này với trên 22.000 hơi viên.Sau 5
năm thực hiện chỉ thị 50 của Bộ chính trị, sự nghiệp giáo dục và đào tạo huyện
Văn Chấn đã được chú trọng theo hướng xã hội hố, cơ sở vật chất được quan
tâm đầu tư, hệ thống trường lớp được củng cố; chất lượng giáo dục từng bước
nâng lên.”
(Khuyến học ở Văn Chấn - Báo n Bái, số 1788 ra ngày 4 - 10 - 2006 )
Ví dụ 30 : “ Bởi đó là những lúc các thành viên trong gia đình qy quần,
sum họp nhưng với các cơ giáo vùng cao sống xa nhà thì cơ hội đó rất hiếm hoi.
Phải là người có tâm hồn nhạy cảm, biết cảm thơng chia sẻ những buồn vui của
người khác , tác giả Nguyễn Hiền Lương mới có thể viết nên những vần thơ
chân thực như vậy. Sau những giờ làm việc, niềm vui của anh Lương khơng ai
khác là cũng muốn trở về với tổ ấm gia đình.”

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

24
( Trang sỏch trang i _ Bỏo Yờn Bỏi, s 1814 ra ngy 4 12 2006 )
1.2.3. Thi gian ng thi
Vi s cú mt ca t ni " v ".
+ V : Thuc phộp ni cht, biu th mi quan h trỡnh t din t. T ni
" v " biu th iu sp nờu ra l iu xy ra , din ra tip theo nhng iu va
núi ti trong cõu trc, nhiu khi ú l kt qu hay hu qu ca nhng iu va
c núi ti ú.
Vớ d 31 : Mng nht l b Lõn, ngoi cụng vic ch bỳa, bp nỳc , trũ
chuyn vi my b bn cựng khu ph , nay b cú thờm nim vui mi l mnh
vn nh , vi dm lung rau ca tng mựa ti tt. V cng chng cú ai vui
bng b mi khi c hỏi m rau vn nh biu hng xúm hay mi h ra thm
vn rau.
(Chuyn thng ngy: Ma i l ma ! _ Bỏo Yờn Bỏi, s 1769 ra ngy
21 8 - 2006 )
Vớ d 32: Ch lao cụng ang quột rỏc, mt chỳt hng hoa ch trỳt i
u phin, mi mt , n n ci vỡ thy ng ph ó sch p hn . Mt ngi
m ang ngi an ỏo, mt chỳt hng hoa nhng mi len u tay v ngay
ngn, cng nh tỡnh yờu ca m dnh cho con..V ri giú li bay v bờn hng
ro hoa hng, k cho tm xuõn nghe nhng ni m nú va i qua, nhng iu
m chỳng va em li.
(N hoa u tiờn _ Bỏo Yờn Bỏi, s 1772 ra ngy 28 8 - 2006)
Nu xem xột nhng vớ d ny chỳng ta cú th thy, t ni " v " cú tỏc
dng biu hin mi quan h liờn hp gia hai phỏt ngụn, m chỳng ta khụng th
b i c. Mt khỏc, nu trong phỏt ngụn th hai khụng cú t ni " v" thỡ nú
tr thnh mt ng trc thuc ca phỏt ngụn th nht m thụi. (xem khỏi nim
Ng trc thuc trong phn 3.2.1 chng I)
Xem li vớ d (31): ú l hai phỏt ngụn riờng bit :

(1): Mng nht l b Lõn, ngoi cụng vic ch bỳa, bp nỳc , trũ chuyn
vi my b bn cựng khu ph, nay b cú thờm nim vui mi l mnh vn nh ,
vi dm lung rau ca tng mựa ti tt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

25
(2): V cng chng cú ai vui bng b mi khi c hỏi m rau vn nh
biu hng xúm hay mi h ra thm vn rau.
Phỏt ngụn (2) chớnh l mt ng trc thuc, c xõy dng theo nũng ct
qua li ó b tnh lc phn ch vỡ vy chỳng ta khụng th hiu c rừ ngha
ca nú m phi nh vo phỏt ngụn (1) (hay cũn gi l ch ngụn), thỡ ng ngha
mi thc s hon chnh. Qua õy, chỳng ta cú th núi: phỏt ngụn (2) l mt ng
trc thuc ca phỏt ngụn (1) hay l ca ch ngụn.
õy l mt vn quan trng chỳng ta cú th nhn bit c s khỏc
bit c bn v rừ nột nht gia ni lng v ni cht.
cú mt cỏi nhỡn khỏi quỏt v nhng t ni m chỳng tụi va kho sỏt
trờn õy. Cú th quan sỏt qua hai bng sau õy:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×