Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

đồ án kỹ thuật công trình xây dựng Thiết kế hệ thống cấp nước tỉnh Kon Tum (kèm bản vẽ).DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.19 KB, 69 trang )

Đề CƯƠNG
TT Nội dung
Mục lục
Lời nói đầu
Chơng 1
Giới thiệu chung
1.1 Điều kiện tự nhiên
1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội
1.3 Hiện trạng cấp thoát nớc và vệ sinh môi trờng
1.4 Diện tích và mật độ dân số
1.5 Cơ sở kinh tế kỹ thuật
1.6 Tổ chức cơ cấu không gian
1.7 Cấp nớc
Chơng 2
Lựa chọn nguồn nớc và các phơng án cấp nớc
2.1 Các nguồn nớc trong khu vực
2.2 Lựa chọn vị trí trạm xử lý
2.3 Các phơng án mạng lới
Chơng 3
Xác định nhu cầu dùng nớc giai đoạn 1 - Đến năm
2010
3.1 Nớc cho nhu cầu sinh hoạt
3.2 Nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng
3.3 Nớc cho nhu cầu công cộng
3.4 Nớc cho nhu cầu công nghiệp
3.5 Quy mô công suất trạm cấp nớc
3.6 Lập bảng tổng hợp lu lợng nớc giai đoạn 1
3.7 Tính toán lu lợng dập tắt các đám cháy
3.8 Chế độ làm việc của trạm bơm cấp 2 Thể tích đài nớc và bể chứa
Chơng 4
Xác định nhu cầu dùng nớc giai đoạn 2 - Đến năm


2020
Phơng án I
Khu vực 1
4.1 Nớc cho nhu cầu sinh hoạt
4.2 Nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng
4.3 Nớc cho nhu cầu công cộng
4.4 Nớc cho nhu cầu công nghiệp
4.5 Quy mô công suất cấp nớc
4.6 Lập bảng tổng hợp lu lợng nớc giai đoạn 2
4.7 Tính toán lu lợng dập tắt các đám cháy
4.8 Chế độ làm việc của trạm bơm cấp 2 Thể tích đài nớc
Khu vực 2
4.9 Nớc cho nhu cầu sinh hoạt
4.10 Nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng
4.11 Nớc cho nhu cầu công cộng
4.12 Nớc cho nhu cầu công nghiệp
4.13 Quy mô công suất cấp nớc
4.14 Lập bảng tổng hợp lu lợng nớc
4.15 Tính toán lu lợng dập tắt các đám cháy
4.16 Chế độ làm việc của trạm bơm tăng áp - Thể tích đài nớc, bể chứa
4.17 Quy mô công suất trạm cấp nớc
Phơng án II
4.18 Nhu cầu dùng nớc
4.19 Quy mô công suất trạm cấp nớc
4.20 Lập bảng tổng hợp lu lợng
4.21 Tính toán lu lợng dập tắt các đám cháy
4.22 Chế độ làm việc của trạm bơm cấp 2 - Thể tích đài nớc, bể chứa
Chơng 5
Thiết kế mạng lới cấp nớc giai đoạn 1- Đến năm 2010
5.1 Vạch tuyến mạng lới cấp nớc

5.2 Xác định chiều dài tính toán, lu lợng dọc đờng của các đoạn ống - Lập
sơ đồ tính toán cho các trờng hợp
5.3 Tính toán thuỷ lực mạng lới
5.4 Tính toán hệ thống vận chuyển từ trạm bơm cấp 2 đến mạng lới và từ
mạng lới đến đài nớc
Chơng 6
Thiết kế mạng lới cấp nớc giai đoạn 2 - Đến năm 2020
6.1 Vạch tuyến mạng lới cấp nớc
Phơng án I
Khu vực 1
6.2 Xác định chiều dài tính toán, lu lợng dọc đờng của các đoạn ống - Lập
sơ đồ tính toán cho các trờng hợp
6.3 Tính toán thuỷ lực mạng lới
6.4 Tính toán hệ thống vận chuyển từ trạm bơm cấp 2 đến mạng lới và từ
mạng lới đến đài nớc
Khu vực 2
6.5 Xác định chiều dài tính toán, lu lợng dọc đờng của các đoạn ống - Lập
sơ đồ tính toán cho các trờng hợp
6.6 Tính toán thuỷ lực mạng lới
6.7 Tính toán hệ thống vận chuyển từ trạm bơm tăng áp đến mạng lới và từ
mạng lới đến đài nớc
Phơng án II
6.8 Xác định chiều dài tính toán, lu lợng dọc đờng của các đoạn ống - Lập
sơ đồ tính toán cho các trờng hợp
6.9 Tính toán thuỷ lực mạng lới
6.10 Tính toán hệ thống vận chuyển từ trạm bơm cấp 2 đến mạng lới và từ
mạng lới đến đài nớc
Chơng 7
So sánh lựa chọn phơng án cấp nớc giai đoạn 2
7.1 Xác định các chỉ tiêu so sánh

7.2 So sánh phơng án I và phơng án II
7.3 Tính toán các công trình điều hoà theo phơng án chọn
Chơng 8
Tính toán thiết Kừ trạm xử lý
8.1 Phân tích chất lợng nớc nguồn, lựa chọn dây chuyền công nghệ
8.2 Tính toán các công trình trong dây chuyền
8.3 Bố trí cao độ cho các công trình xử lý
Chơng 9
Tính toán công trình thu, trạm bơm cấp 1, trạm
bơm cấp 2
9.1 Công trình thu
9.2 Trạm bơm cấp 1
9.3 Trạm bơm cấp 2
9.4 Trạm bơm tăng áp
Chơng 10
Tính toán các chỉ tiêu kinh tế
10.1 Giai đoạn 1
10.2 Giai đoạn 2
chơng I
Tổng quan về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh
tế-xã hội và cơ sở hạ tầng
I.1. Điều kiện tự nhiên
I.1.1 Vị trí địa lý
Thị xã Kon Tum nằm phía bắc vùng Tây Nguyên là thị xã tỉnh lỵ tỉnh Kon Tum, là
trung tâm hành chính chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục của tỉnh Kon Tum và là một
trong những trung tâm công nghiệp, dịch vụ, du lịch của vùng Tây nguyên. Thị xã có
quốc lộ 14 là tuyến giao thông quốc gia quan trọng phía Tây nối các tỉnh vùng Tây
Nguyên đi qua. Với vị trí địa lý của mình thị xã có vị trí an ninh quốc phòng quan
trọng của vùng bắc Tây Nguyên và của quốc gia về phía tây vùng Trung bộ.

Tỉnh Kon Tum có toạ độ địa lý là:
- Từ 107
0
20'15'' đến 108
0
32'30'' kinh độ Đông.
- Từ 13
0
55'10'' đến 15
0
27'15'' vĩ độ Bắc.
Diện tích tự nhiên toàn thị xã là 420,231 km
2
đợc giới hạn nh sau:
- Phía Đông giáp huyện Konplong.
- Phía Tây giáp huyện Sa Thầy.
- Phía Nam giáp Tỉnh Gia Lai.
- Phía Bắc giáp huyện Đắk Hà.
Khu vực nghiên cứu phát triển nội thị: khoảng hơn 6000 ha bao gồm các phờng nội
thị và các xã ngoại vi lân cận nh Vinh Quang, Đăkbla, ChHreng, Hoà Bình và Đoàn
Kết trong đó chủ yếu là khu vực nội thị bao gồm 6 phờng đã đợc hình thành và phân
ranh giới.
I.1.2. Đặc điểm về khí hậu
Thị xã Kon Tum có đặc điểm khí hậu vùng núi Tây Nguyên và bị bao bọc bởi
những dãy núi cao tạo thành một khu vực thung lũng khá rộng lớn, khiến cho khí hậu
có nhiều khác biệt nh lợng ma hàng năm thấp hơn, khí hậu nóng hơn, oi ả hơn.
a. Nhiệt độ
- Nhiệt độ không khí trung bình năm là 23,8
o
C, trung bình cao nhất năm là 26

o
C.
Nhiệt độ cực đại là 40,2
o
C và cực tiểu là 16,3
o
C.
b. Ma
Chia làm hai mùa rõ rệt
- Mùa ma từ tháng 5 đến tháng 10, lợng ma chiếm 80% lợng ma của cả năm.
- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 của năm sau, lợng ma chỉ chiếm 20%
lợng ma của cả năm.
- Lợng ma trung bình năm : 1805 mm.
- Số ngày ma trung bình năm: 131 ngày
c. Bốc hơi
- Lợng bốc hơi trung bình ngày: 2,2 mm.
d. Độ ẩm.
- Độ ẩm trung bình năm: 79,5%.
e. Gió.
- Tốc độ gió trung bình 1,3 m/s; cao nhất 27 m/s.
I.1.3 Địa hình địa mạo.
a. Địa hình.
Thị xã Kon Tum nằm trên độ cao lớn hơn 500 m của vùng núi Tây Nguyên, địa
hình có độ dốc hơn 3 %. Nền đất xây dựng tơng đối thuận lợi. Cao độ xây dựng từ 517
- 530 m, bị chia cắt bởi sông ĐăkBla thành hai khu vực khác nhau
- Khu bờ Bắc sông ĐắcBla là đô thị cũ đã xây dựng các công trình dày
đặc, cao độ san nền 517-530 m, độ dốc địa hình khoảng 2 %.
- Khu bờ Nam sông ĐắcBla có địa hình nhấp nhô, núi cao xen kẽ ruộng
thấp, là khu vực phát triển mới. Cao độ nền các quả đồi 530-550 m độ dốc lớn
hơn 6%. Phần ruộng trũng thờng xuyên bị ngập lũ.

b. Địa chất công trình
Thị xã Kon Tum ở độ cao lớn hơn 515 m là khu vực có khả năng xây dựng tơng đối
thuận lợi, nền đất chịu tải lớn hơn 1,5 kg/cm
2
, ở độ cao nhỏ hơn 515 m phải tôn đắp
nền và gia cố nền móng khi xây dựng các công trình cao tầng.
c. Địa chất thuỷ văn.
Mực nớc ngầm khu vực thị xã Kon Tum khá phong phú cách mặt đất 5,5-6,5 m.
d. Địa chất vật lý.
Theo tài liệu dự báo của Viện Vật lý Địa cầu, khu vực Thị xã Kon Tum nằm trong
vùng dự báo có động đất cấp 5, vì vậy khi xây dựng cần đảm bảo an toàn cho công
trình với cấp động đất trên.
e. Thuỷ văn.
Khu vực Thị xã Kon Tum có sông ĐăkBla chảy qua theo hớng từ Đông sang Tây, là
nhánh của hệ thống sông Sêsan. Bắt nguồn từ vùng núi cao Konplông, có chiều dài 143
km, lu lợng lớn nhất 2040 m
3
/s, lu lợng nhỏ nhất 14,3 m
3
/s, lu lợng trung bình 106
m
3
/s.
Thị xã KonTum nằm phía thợng nguồn thuỷ điện Yaly nên khi ngăn sông đắp đập
để làm thuỷ điện vùng thợng lu của đập sẽ chịu sự ảnh hởng của mực nớc. Thị xã Kon
Tum là đầu nguồn của hồ thuỷ điện Yaly.
Sau đây là các thông số kỹ thuật của hồ Yaly
- Cao trình đập 522 m.
- Cao trình ngỡng 522 m .
f. Tình hình lũ lụt

Thị xã Kon Tum hàng năm thờng bị lũ đầu nguồn đổ về do địa hình dốc nên lũ tập
trung nhanh trong thời gian rất ngắn làm cho các dòng suối trong khu vực và dòng
sông ĐăkBla mực nớc lên cao, làm ngập các khu vực ven suối và ven sông. Lũ ở cốt
516-517 m làm ngập khoảng 300 ha.
Nguyên nhân
- Do địa hình đầu nguồn dốc, dòng sông đi qua khu vực thị xã uốn khúc
ngoằn ngoèo, hạn chế dòng chảy làm ngập lũ vùng trũng hai bờ sông.
- Tình trạng chặt phá rừng đầu nguồn bừa bãi, độ che phủ địa hình bị xói
lở bóc mòn, gây ra sự bất lợi cho vành đai hạ du.
I.2.Đặc điểm kinh tế xã hội
I.2.1. Dân số và lao động
Thị xã Kon Tum có 6 phờng nội thị là: Quyết Thắng, Thắng Lợi, Quang Trung,
Thống Nhất, Duy Tân và Lê Lợi; 10 xã ngoại thị là: ChHreng, Hoà Bình, Đoàn Kết,
Yachin, Vinh Quang, Ngọc Bay, Kroong, Đăk cấm, ĐăkBla, ĐăkKrowa. Tổng số dân
năm 2002 là 137.396ngời, trong đó nội thị là 92.254 ngời, ngoại thị là 42.142 ngời.
Dân c của 6 phờng nội thị chủ yếu hoạt động buôn bán, dịch vụ xây dựng, thủ công
nghiệp và nông lâm thuỷ sản.
Các xã ngoại thị dân c sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp. Đất đai kém màu
mỡ, thu nhập thấp, đời sống khó khăn.
I.2.2. Cơ sở kinh tế kỹ thuật
Theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm (2001-2005), tốc độ tăng trởng kinh
tế trên địa bàn xấp xỉ 14%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hớng tăng dần tỉ trọng các
ngành công nghiệp, thơng nghiệp, dịch vụ; tỉ trọng nông nghiệp giảm dần.
a. Nông-Lâm nghiệp
Toàn thị xã có 2700 ha rừng trồng phủ xanh nhanh và rừng phòng hộ. Hiệu quả
trồng rừng thấp, nhiều nơi còn tình trạng phá rừng gây ảnh hởng tới môi trờng sinh
thái.
b. Công nghiệp và xây dựng
Sản xuất công nghiệp tập trung vào các ngành nghề truyền thống, sản xuất gạch
ngói, xay xát lúa màu, đan lát mây tre, gò, hàn, dệt thổ cẩm. Đã xây dựng một số nhà

máy nhng hiệu quả sản xuất kém, công nghiệp chế biến cha phát triển, chủ yếu là xuất
khẩu nguyên liệu thô ra ngoài.
c. Thơng nghiệp, dịch vụ
Các cơ sở thơg mại và dịch vụ chủ yếu tập trung ở nội thị. Khả năng phục vụ tới các
xã còn hạn chế. Sự phân bố các trung tâm thơng mại, chợ không đồng đều trong khu
vực nội thị
I.2.3. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
a. Giao thông
* Giao thông đối ngoại
- Quốc lộ 14 chạy từ Bắc xuống Nam theo hớng Đà Nẵng-Kon Tum-Pleiku-
Buôn Ma Thuột, là tuyến đờng quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh,
đoạn chạy qua thị xã dài 25 km, qua nội thị dài 7,4 km, lòng đờng rộng 7-22 m với
kết cấu bê tông nhựa, mật độ xe chạy 900-1000 xe/ngđ.
- Quốc lộ 24 đoạn chạy qua thị xã dài 13 km, lòng đờng rộng 4-5 m với kết cấu
bê tông nhựa và thấm nhập nhựa, mật độ xe chạy 900-1000 xe/ngđ.
- Tỉnh lộ 675: Chạy từ thị xã (Ngã ba Thanh Trung) tới Sa Thầy, lòng đờng
rộng 4-5 m với kết cấu bê tông nhựa và thấm nhập nhựa , mật độ xe chạy 150-180
xe/ngđ.
- Tỉnh lộ 671: Chạy từ xã Yachim qua thị xã tới xã Đak cấm, rộng 5-7 m, mật
độ xe chạy 100 - 120 xe/ngđ.
- Bến xe liên tỉnh thị xã mới đợc xây dựng năm 2000 ở vị trí phía Bắc thị xã
cạnh quốc lộ 14 có diện tích 1,5 ha phục vụ nhu cầu đi xe liên tỉnh và liên huyện
trong toàn tỉnh.
* Đờng nội thị
Thị xã Kon Tum có 126 tuyến đờng phố với tổng chiều dài 78,55 km trong đó
chủ yếu là đờng bê tông trải nhựa, mật độ đờng trung bình đạt khoảng 5km/km
2
.
Các tuyến đờng có chất lợng tốt chiếm khoảng 70%.
b. Chuẩn bị kỹ thuật

* Khu vực nội thị cũ: Nền đã đợc san để xây dựng các công trình. Địa hình t-
ơng đối bằng phẳng, nền đã đợc cải tạo san ủi tơng đối hoàn chỉnh.
* Khu vực mới phát triển có địa hình tơng đối dốc cần phải san lấp cục bộ để
tạo mặt bằng xây dựng.
I.3. Hiện trạng cấp thoát n ớc và vệ sinh môi tr ờng
I.3.1 Hiện trạng cấp n ớc
a. Nguồn nớc: Nớc mặt sông ĐăkBla.
b. Công trình đầu mối:
- Công trình thu và trạm bơm: Đặt cạnh sông có cốt địa hình 523,2 m. Công suất
7000 m
3
/ngđ (Cốt đặt máy bơm 519,4 m).
- Trạm xử lý: Đặt trên đồi Biệt động 24 với cốt địa hình đặt bể chứa 570 m. Dây
chuyền trạm xử lý: Trạm bơm 1 - Bể trộn - Bể phản ứng - Bể lắng - Lọc nhanh - Khử
trùng - Bể chứa - Tự chảy về thành phố.
Hiện tại lợng nớc tiêu thụ 4000 m
3
/ngđ, tỷ lệ dân đợc dùng nớc 35% (đạt tiêu chuẩn
33,2 (l/ng-ngđ).
Nguyên nhân cha dùng hết công suất để cấp cho dân: Mạng lới đờng ống chuyển
tải và phân phối cha đợc xây dựng, đờng ống hiện tại cũ nát không đáp ứng chuyển tải
hết công suất đang có.
Nhìn chung chất lợng nớc cấp của nhà máy nớc thị xã cha đạt yêu cầu, về mùa ma
nớc thờng bị đục khi đã qua hệ thống xử lý nớc cấp đến hộ tiêu dùng. Theo kết quả
phân tích mẫu giám sát chất lợng nớc năm 1998 và 6 tháng đầu năm 1999 của Trung
tâm Y tế dự phòng tỉnh tại Nhà máy nớc Kon Tum thì nớc sau xử lý thờng không đạt
hai chỉ tiêu là nồng độ Clo và chỉ tiêu vi sinh.
I.3.2 Hiện trạng các công trình thuỷ lợi
Trên các suối chảy vào sông ĐakBla có một số công trình thuỷ lợi nhỏ, hồ đập dâng
để dự trữ nớc tới cho các khu vực ruộng cao vào mùa khô. Các công trình này có công

suất nhỏ chỉ đủ tới cho 20-70 ha.
I.3.3 Hiện trạng thoát n ớc
Mạng lới thoát nớc của thị xã là hệ thống thoát nớc chung, nớc thải và nớc ma cùng
đổ vào một đờng ống. Hệ thống mơng cống chủ yếu tập trung ở các khu vực nội thị và
đợc đặt trên các trục đờng chính. Kích thớc mơng có đặc điểm chiều ngang rộng, nhng
độ sâu chỉ đạt 30-50 cm, quá nhỏ không đảm bảo thoát nớc. Về cuối nguồn, kích thớc
mơng cống cần phải lớn hơn nhng hiện nay các đoạn mơng, cống đều có kích thớc nh
nhau vì vậy thờng bị ngập úng. Hệ thống cống chung tại khu vực đô thị cũ đã hình
thành tơng đối ổn định nhng do thời gian và không đợc nạo vét thờng xuyên nên đã
xuống cấp nghiêm trọng, các khu đô thị mới đã đợc quy hoạch xây dựng hệ thống thoát
nớc riêng nhng còn đang trong quá trình xây dựng.
Tổng chiều dài mạng lới mơng, cống thoát nớc khoảng 65 km, chiếm tỷ lệ 50%
theo chiều dài đờng giao thông nội thị. Các kích thớc bao gồm 500mmx300mm,
400mmx600mm, 800mmx500mm, 600mmx600mm, 1000mmx1400mm,
1000mmx1800mm, D800, D1000.
Các hớng thoát đều dẫn ra sông Đakbla. Mặt khác chỉ có hệ thống thoát nớc các
công trình hai bên đờng còn các khu dân c nhà vờn hiện nay không có cống thoát ra đ-
ờng chính gây ra úng ngập cục bộ. Nớc thải sinh hoạt, nớc thải từ các xí nghiệp, nớc
thải bệnh viện cũng nh nớc thải chăn nuôi đều xả trực tiếp vào hệ thống mơng cống
thoát nớc ma rồi đổ ra các vực nớc trên địa bàn thị xã. Các khu dự kiến mở rộng đô thị
hiện tại hầu hết cha có hệ thống thoát nớc. Nhà dân xây dựng tự do trên lng sờn đồi, n-
ớc chảy tràn trên bề mặt địa hình, chảy ra các suối nhỏ đổ vào sông Đakbla gây ra ô
nhiễm nguồn nớc ngày càng nghiêm trọng.
Theo báo cáo đánh giá hiện trạng môi trờng tỉnh Kon Tum năm 2000 thì nhìn
chung nớc thải ở các cống thải thuộc thị xã Kon Tum đều chứa hàm lợng khá cao tác
nhân gây ô nhiễm. Các chỉ tiêu nh hàm lợng Clo, BOD
5
đều không đạt tiêu chuẩn nớc
thải loại C; các chỉ tiêu hàm lợng chất rắn lơ lửng, COD đều không đạt tiêu chuẩn nớc
thải loại B. Các chỉ tiêu pH, nhiệt độ, Fe, Nitơ đạt tiêu chuẩn loại B.

Nh vậy có thể nói nớc thải của thị xã rất ô nhiễm. Hiện tại các nguồn thải có lu lợng
thải không lớn so với lu lợng của sông Đakbla nên chất lợng nớc sông cha bị ảnh hởng
đáng kể. Tuy nhiên thời gian tới khi mật độ dân c cao hơn, lợng nớc thải của thị xã sẽ
ngày càng lớn nên cần phải tổ chức hệ thống thoát nớc và xử lý nớc thải hợp lý hơn.
I.3.4. Hiện trạng không khí
Nhìn chung không khí thị xã Kon Tum cha bị ô nhiễm cao. Hàm lợng bụi có dấu
hiệu tăng cao, nguyên nhân chính là do lợng xe cộ tăng nhanh, đờng giao thông nhiều
nơi đang xây dựng, lợng cây xanh đô thị cha đảm bảo yêu cầu.
I.3.5. Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn
Việc quản lý và thu gom chất thải rắn hiện nay do Công ty Môi trờng Đô thị đảm
nhiệm, tuy nhiên do lực lợng và phơng tiện còn thiếu nên lợng chất thải rắn còn tồn
đọng nhiều. Hơn nữa hiện tại thị xã cha có một bãi xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh do
đó gây ra ô nhiễm tại các khu vực đổ chất thải rắn tạm thời. Chất thải rắn hiện đợc
chuyển về khu đổ rác thuộc thôn Thành Trung-xã Vinh Quang có quy mô khoảng 1 ha
cách trung tâm thị xã khoảng 7 km và cách quốc lộ 14 khoảng 1 km.
I.4.Quy hoạch phát triển thị xã đến năm 2020
chơng 3.
xác định nhu cầu dùng nớc giai đoạn i
(đến năm 2010)
3.1. nhu cầu dùng nớc cho sinh hoạt.
Theo số liệu điều tra quy hoạch đến năm 2010 ta lập bảng dự báo dân số thị xã Kon
Tum đợc cấp nớc giai đoạn I (Bảng 3.1)
Bảng 3.1. Diện tích và dân số thị xã Kon Tum (năm 2010).
Diện tích
XDDD (ha)
Mật độ
(ng/ha)
Số dân
(ngời)
% Dân số

đợc cấp nớc
Số dân đợc cấp nớc
(ngời)
482.2 175 84.385 90 75.947
Lu lợng nớc cấp cho sinh hoạt đợc tính theo công thức:
ngdSH
K
Nq
Q ì
ì
=

1000
(m
3
/ngđ)
Trong đó: - q: tiêu chuẩn dùng nớc cho khu vực lấy theo số liệu khảo sát quy
hoạch q= 120 (l/ng.ngđ).
- N: số dân đợc cấp nớc của khu vực.
- K
ngđ
: hệ số dùng nớc không điều hoà ngày. Dựa vào quy mô dân số và tiêu
chuẩn dùng nớc ta chọn K
ngđ

4,1=

Từ đó ta tính đợc nhu cầu dùng nớc cho khu vực:
760.124,1
1000

947.75120

ì
=
SH
Q
(m
3
/ngđ)
3.2. nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng.
Lợng nớc tới cây, rửa đờng lấy theo tiêu chuẩn cấp nớc TCN 33-85:

SHT
QQ )%128( =
Chọn
SHT
QQ %10=

Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc tới cho khu vực:
276.1760.121,0 =ì=
T
Q
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
Lu lợng nớc tới cây:
6,765276.16,0%60 =ì==
Ttc
QQ

(m
3
/ngđ)
Lu lợng nớc rửa đờng:
4,510276.14,0%40 =ì==
Tr
QQ
(m
3
/ngđ)
3.3.nớc cho nhu cầu công cộng.
Dự kiến đến năm 2010 nhu cầu cấp nớc cho công cộng chiếm 10% nhu cầu nớc sinh
hoạt.
276.1760.121,0%10 =ì==
SHCC
QQ
(m
3
/ ngđ)
Trong đó bao gồm nớc cho các trờng học, bệnh viện và các nhu cầu công cộng khác.
3.3.1.Trờng học.
Dự báo năm 2010 có 20% dân số là học sinh theo học tại các trờng.
Lu lợng nớc cấp cho trờng học đợc tính theo công thức:
1000
%20
TH
TH
qN
Q
ì

=
(m
3
/ ngđ)
Trong đó : - N: dân số khu vực.
- q
TH
: tiêu chuẩn cấp nớc cho trờng học,
20=
TH
q
(l/ng.ngđ)
Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho trờng học:
5,337
1000
20385.842,0
=
ìì
=
TH
Q
(m
3
/ngđ)
3.3.2. Bệnh viện.
Dự báo năm 2010 có 0,8% dân số là bệnh nhân điều trị tại các bệnh viện.
Lu lợng nớc cấp cho bệnh viện đợc tính theo công thức:
1000
%8,0
BV

BV
qN
Q
ì
=
(m
3
/ ngđ)
Trong đó : - N: dân số khu vực.
- q
BV
: tiêu chuẩn cấp nớc cho bệnh viện,
250=
BV
q
(l/ng.ngđ)
Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho bệnh viện:
8,168
1000
250385.84008,0
=
ìì
=
BV
Q
(m
3
/ngđ)
3.3.3.Các nhu cầu công cộng khác.
7,7698,1685,337276.1 ===


BVTHCCCC
QQQQ
(m
3
/ ngđ)
3.4.nhu cầu nớc cho công nghiệp.
Lu lợng nớc cấp cho công nghiệp đợc tính theo công thức:
CNCNCN
FqQ ì=
(m
3
/ ngđ)
Trong đó : - q
CN
: tiêu chuẩn cấp nớc cho công nghiệp,
40=
CN
q
(m
3
/ha)
- F
CN
: Diện tích đất công nghiệp trong khu vực thống kê trong bảng 3.2
Bảng 3.2. Thống kê diện tích đất công nghiệp khu vực I.
TT Tên khu công nghiệp Kí hiệu Diện tích (ha)
1 Khu công nghiệp Bắc thị xã KCN1 50
Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho công nghiệp:
000.25040 =ì=

CN
Q
(m
3
/ngđ)
Dự kiến: - các nhà máy làm việc 3 ca/ngày tiêu thụ 60% nhu cầu nớc công nghiệp
200.1000.26,0%60
3
=ì==
CNca
QQ
(m
3
/ ngđ)
- các nhà máy làm việc 2 ca/ngày tiêu thụ 40% nhu cầu nớc công nghiệp
800000.24,0%40
2
=ì==
CNca
QQ
(m
3
/ ngđ)
3.5. quy mô công suất trạm cấp nớc.
Từ các số liệu tính toán trên ta có:
Lu lợng nớc cấp vào mạng lới
bQQQQaQ
CNCCTQHML
ì+++ì= )(
á

(m
3
/ ngđ)
Trong đó : - a: hệ số kể đến sự phát triển của công nghiệp địa phơng.
1,1=a
- b: hệ số kể đến những nhu cầu cha dự tính hết và lợng nớc thất
thoát, rò rỉ.
2,1=b
Từ đó ta tính đợc lợng nớc cấp vào mạng lới:
306.222,1)000.2276.1276.1760.121,1( =ì+++ì=
ML
Q
(m
3
/ ngđ)
Công suất của trạm xử lý:

cQQ
MLTR
ì=
(m
3
/ ngđ)
- c: Hệ số kể đến lợng nớc dùng cho bản thân trạm xử lý
1,1=c

537.241,1306.22 =ì=
TR
Q
(m

3
/ ngđ)
Vậy công suất của trạm xử lý:
000.25=
TR
Q
(m
3
/ ngđ)
Công suất của trạm bơm cấp I:
000.25=
TBI
Q
(m
3
/ ngđ)
3.6. lập bảng tổng hợp lu lợng nớc giai đoạn I .
3.6.1.Nớc cho nhu cầu sinh hoạt.
Hệ số không điều hoà giờ:
5,1
max,
=
h
K

3.6.2.Nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng.
Nớc tới cây tới đều trong 6 tiếng từ 6h-9h và 15h-18h.
Nớc rửa đờng đều trong 10 tiếng từ 8h-18h hàng ngày.
3.6.3.Nớc công cộng .
Nớc cho trờng học phân đều trong 10 tiếng từ 7h-12h và 13h-18h.

Nớc cho bệnh viện phân theo hệ số không đIều hoà K
H
=2,5.
Nớc cho nhu cầu công cộng khác phân bố đều từ 7h-17h.
3.6.4.Nớc công nghiệp.
Nớc cho các xí nghiệp làm việc 2 ca phân bố đều từ 6h-22h.
Nớc cho các xí nghiệp làm việc 3 ca phân bố đều trong 24 giờ.
Từ đó ta lập đợc bảng tổng hợp lu lợng cho giai đoạn 1( bảng 3.3).
3.7. tính toán lu lợng dập tắt các đám cháy.
3.7.1.Lựa chọn số đám cháy xảy ra đồng thời.
Tính đến năm 2010 dân số khu vực sẽ là 84.385 ngời, nhà thuộc loại hỗn hợp có số
tầng cao trung bình 2 - 3 nên ta chọn số đám cháy đồng thời xảy ra cho khu dân c là 2
đám với lu lợng chữa cháy cho 1 đám là 30 l/s.
Với các nhà máy xí nghiệp tập trung thành một khu công nghiệp , bậc chịu lửa I và II,
hạng sản xuất D,E nên chọn số đám cháy xảy ra đồng thời cho khu công nghiệp là 1
đám với lu lợng là 10 l/s.
Tổng hợp ta chọn 2 đám cháy xảy ra đồng thời:
- 1 đám cháy riêng cho khu dân c.
- 1 đám cháy chung cho cả khu dân c và công nghiệp.
3.7.2.Tính lu lợng dập tắt các đám cháy.
Đám cháy 1:
30
1
=
CC
Q
(l/s)
Đám cháy 2:
35
2

10
30
2
=+=
CC
Q
(l/s)
Tổng lu lợng chữa cháy:

653530
21
=+=+=
CCCCCC
QQQ
(l/s)
3.8. Xác định thể tích bể chứa.
Thể tích bể chứa xác định theo công thức:
W
B
=
W
ĐH
+
W
CC
+
W
BT
(m
3

).
Trong đó:
- W
ĐH
: thể tích điều hoà của bể xác định trong bảng 3.5.
W
ĐH
%59,21=
Q
ngđ
4816306.222159,0 =ì=
( m
3
)
- W
CC
: lợng nớc cần thiết để dập tắt các đám cháy trong 3h.
IMAXCCCC
QQQW 33 +=
( m
3
)
+Q
I
:lu lợng giờ của bơm cấp I. Vì bơm cấp I làm việc điều hoà
Q
I

%167,4=
Q

ngđ

930306.2204167,0 =ì=
(m
3
/h)
+Q
CC
:lu lợng để dập tắt các đám cháy trong 1h.

234
1000
600.365
=
ì
=
CC
Q
(m
3
/h)
+

Q
MAX
: lợng nớc tiêu thụ trong 3h dùng nớc lớn nhất liên tiếp. Theo bảng
tổng hợp ta có 3h dùng nớc lớn nhất là:
7h-8h: 6,02% Q
ngđ
8h-9h: 6,89% Q

ngđ
9h-10h: 6,22% Q
ngđ
Q
MAX

%)22,6%89,6%02,6( ++=
Q
ngđ
%13,19=
Q
ngđ
267.4306.221913,0 =ì=
(m
3
).
Vậy
179.29303267.42343 =ì+ì=
CC
W
(m
3
).
- W
BT
: lợng dùng cho bản thân trạm xử lý.
W
BT
%5
=

Q
ngđ

3,115.1306.2205,0 =ì=
(m
3
)
Từ đó tính đợc thể tích bể chứa:

3,110.83,115.1179.2816.4 =++=
B
W
(m
3
)
Lấy tròn:
8200=
B
W
(m
3
)
chơng 4.
xác định nhu cầu dùng nớc giai đoạn iI
(năm 2010-2020)
Giai đoạn II cấp nớc cho toàn thị xã
Theo số liệu điều tra quy hoạch đến năm 2020 ta lập bảng dự báo dân số thị xã Kon
Tum đợc cấp nớc giai đoạn II (Bảng 4.1).
Bảng 4.1. Diện tích và dân số thị xã Kon Tum (năm 2020).
Khu vực Diện tích

XDDD
(ha)
Mật độ
(ng/ha)
Số dân
(ngời)
% Dân số
đợc cấp nớc
Số dân
đợc cấp nớc
(ngời)
Khu vực I 501.4 200 100.280 100 100.280
Khu vực II 159.2 150 23.880 100 23.880
Toàn thị xã 660,6 124.160 124.160
khu vực I
4.1. nhu cầu dùng nớc cho sinh hoạt.
Lu lợng nớc cấp cho sinh hoạt đợc tính theo công thức:
ngdSH
K
Nq
Q ì
ì
=

1000
(m
3
/ngđ)
Trong đó: - q: tiêu chuẩn dùng nớc cho khu vực lấy theo số liệu khảo sát quy
hoạch

150=q
(l/ng.ngđ).
- N: số dân đợc cấp nớc của khu vực.
- K
ngđ
: hệ số dùng nớc không điều hoà ngày. Dựa vào quy mô dân số và tiêu
chuẩn dùng nớc ta chọn K
ngđ

4,1=
.
Từ đó ta tính đợc nhu cầu dùng nớc cho khu vực:
059.214,1
1000
280.100150

ì
=
SH
Q
(m
3
/ngđ)
4.2. nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng.
Lợng nớc tới cây, rửa đờng lấy theo tiêu chuẩn cấp nớc TCN 33-85:

SHT
QQ )%128( =
Chọn
SHT

QQ %10=

Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc tới cho khu vực:
106.2059.211,0 =ì=
T
Q
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
Lu lợng nớc tới cây:
6,263.1106.26,0%60 =ì==
Ttc
QQ
(m
3
/ngđ)
Lu lợng nớc rửa đờng:
4,842106.24,0%40 =ì==
Tr
QQ
(m
3
/ngđ)
4.3.nớc cho nhu cầu công cộng.
Dự kiến đến năm 2020 nhu cầu cấp nớc cho công cộng chiếm 10% nhu cầu nớc sinh
hoạt.
106.2059.211,0%10 =ì==
SHCC
QQ

(m
3
/ ngđ)
Trong đó bao gồm nớc cho các trờng học, bệnh viện và các nhu cầu công cộng khác.
4.3.1.Trờng học.
Dự báo năm 2020 có 20% dân số là học sinh theo học tại các trờng.
Lu lợng nớc cấp cho trờng học đợc tính theo công thức:
1000
%20
TH
TH
qN
Q
ì
=
(m
3
/ ngđ)
Trong đó : - N: dân số khu vực.
- q
TH
: tiêu chuẩn cấp nớc cho trờng học,
20=
TH
q
(l/ng.ngđ)
Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho trờng học:
12,401
1000
20280.1002,0

=
ìì
=
TH
Q
(m
3
/ngđ)
4.3.2. Bệnh viện.
Dự báo năm 2010 có 0,8% dân số là bệnh nhân điều trị tại các bệnh viện.
Lu lợng nớc cấp cho bệnh viện đợc tính theo công thức:
1000
%8,0
BV
BV
qN
Q
ì
=
(m
3
/ ngđ)
Trong đó : - N: dân số khu vực.
- q
BV
: tiêu chuẩn cấp nớc cho bệnh viện,
250=
BV
q
(l/ng.ngđ)

Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho bệnh viện:
56,200
1000
250280.100008,0
=
ìì
=
BV
Q
(m
3
/ngđ)
4.3.3.Các nhu cầu công cộng khác.
32,504.156,20012,401106.2 ===

BVTHCCCC
QQQQ
(m
3
/ ngđ)
4.4.nhu cầu nớc cho công nghiệp.
Lu lợng nớc cấp cho công nghiệp đợc tính theo công thức:
CNCNCN
FqQ ì=
(m
3
/ ngđ)
Trong đó : - q
CN
: tiêu chuẩn cấp nớc cho công nghiệp,

40=
CN
q
(m
3
/ha)
- F
CN
: Diện tích đất công nghiệp trong khu vực (bảng 4.2)
Bảng 4.2. Thống kê diện tích đất công nghiệp khu vực I.
TT Tên khu công nghiệp Kí hiệu Diện tích (ha)
1 Khu công nghiệp Bắc thị xã KCN1 50
Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho công nghiệp:
000.25040 =ì=
CN
Q
(m
3
/ngđ)
Dự kiến: - các nhà máy làm việc 3 ca/ngày tiêu thụ 60% nhu cầu nớc công nghiệp

200.1000.26,0%60
3
=ì==
CNca
QQ
(m
3
/ ngđ)
- các nhà máy làm việc 2 ca/ngày tiêu thụ 40% nhu cầu nớc công nghiệp


800000.24,0%40
2
=ì==
CNca
QQ
(m
3
/ ngđ)
4.7. tính toán lu lợng dập tắt các đám cháy.
4.7.1.Lựa chọn số đám cháy xảy ra đồng thời.
Do đến năm 2020 dân số khu vực là 100.280 ngời, nhà thuộc loại hỗn hợp có số tầng
cao trung bình 2 - 3 nên ta chọn số đám cháy đồng thời xảy ra cho khu dân c là 2 đám
với lu lợng chữa cháy cho 1 đám là 30 l/s.
Với các nhà máy xí nghiệp tập trung trong một khu công nghiệp , bậc chịu lửa I và II,
hạng sản xuất D,E nên chọn số đám cháy xảy ra đồng thời cho khu công nghiệp là 1
đám với lu lợng cho 1 đám là 10 l/s.
Tổng hợp ta chọn 2 đám cháy xảy ra đồng thời:
- 1 đám cháy riêng cho khu dân c.
- 1 đám cháy chung cho cả khu dân c và công nghiệp.
4.7.2.Tính lu lợng dập tắt các đám cháy.
Đám cháy 1:
30
1
=
CC
Q
(l/s)
Đám cháy 2:
35

2
10
30
2
=+=
CC
Q
(l/s)
Tổng lu lợng chữa cháy:

653530
21
=+=+=
CCCCCC
QQQ
(l/s)
khu vực II
4.9. nhu cầu dùng nớc cho sinh hoạt.
Lu lợng nớc cấp cho sinh hoạt đợc tính theo công thức:
ngdSH
K
Nq
Q ì
ì
=

1000
(m
3
/ngđ)

Trong đó: - q: tiêu chuẩn dùng nớc cho khu vực lấy theo số liệu khảo sát quy
hoạch
150=q
(l/ng.ngđ)
- N: số dân đợc cấp nớc của khu vực.
- K
ngđ
: hệ số dùng nớc không điều hoà ngày.Dựa vào quy mô dân số và
tiêu chuẩn dùng nớc ta chọn K
ngđ

4,1=

Từ đó ta tính đợc nhu cầu dùng nớc cho khu vực:
015.54,1
1000
880.23150

ì
=
SH
Q
(m
3
/ngđ)
4.10. nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng.
Lợng nớc tới cây, rửa đờng lấy theo tiêu chuẩn cấp nớc TCN 33-85:

SHT
QQ )%128( =

Chọn
SHT
QQ %10=

Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc tới cho khu vực:
5,5018,014.51,0 =ì=
T
Q
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
Lu lợng nớc tới cây:
9,30048,5016,0%60 =ì==
Ttc
QQ
(m
3
/ngđ)
Lu lợng nớc rửa đờng:
6,20048,5014,0%40 =ì==
Tr
QQ
(m
3
/ngđ)
4.11. nớc cho nhu cầu công cộng.
Dự kiến đến năm 2020 nhu cầu cấp nớc cho công cộng chiếm 10% nhu cầu nớc sinh
hoạt.
5,50150151,0%10 =ì==

SHCC
QQ
(m
3
/ ngđ)
Trong đó bao gồm nớc cho các trờng học, bệnh viện và các nhu cầu công cộng khác.
4.11.1.Trờng học.
Dự báo năm 2010 có 20% dân số là học sinh theo học tại các trờng.
Lu lợng nớc cấp cho trờng học đợc tính theo công thức:
1000
%20
TH
TH
qN
Q
ì
=
(m
3
/ ngđ)
Trong đó : - N: dân số khu vực.
- q
TH
: tiêu chuẩn cấp nớc cho trờng học,
20=
TH
q
(l/ng.ngđ)
Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho trờng học:
52,95

1000
20880.232,0
=
ìì
=
TH
Q
(m
3
/ngđ)
4.11.2. Bệnh viện.
Dự báo năm 2010 có 0,8% dân số là bệnh nhân điều trị tại các bệnh viện.
Lu lợng nớc cấp cho bệnh viện đợc tính theo công thức:
1000
%8,0
BV
BV
qN
Q
ì
=
(m
3
/ ngđ)
Trong đó : - N: dân số khu vực.
- q
BV
: tiêu chuẩn cấp nớc cho bệnh viện,
250=
BV

q
(l/ng.ngđ)
Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho bệnh viện:
76,47
1000
250880.23008,0
=
ìì
=
BV
Q
(m
3
/ngđ)
4.11.3.Các nhu cầu công cộng khác.
22,35876,4752,955,501 ===

BVTHCCCC
QQQQ
(m
3
/ ngđ)
4.12.nhu cầu nớc cho công nghiệp.
Lu lợng nớc cấp cho công nghiệp đợc tính theo công thức:
CNCNCN
FqQ ì=
(m
3
/ ngđ)
Trong đó : - q

CN
: tiêu chuẩn cấp nớc cho công nghiệp.
40=
CN
q
(m
3
/ha)
- F
CN
: Diện tích đất công nghiệp trong khu vực thống kê trong bảng 4.6.
Bảng 4.6. Thống kê diện tích đất công nghiệp khu vực II.
TT Tên khu công nghiệp Kí hiệu Diện tích (ha)
1 Khu công nghiệp Nam thị xã KCN2 45
Từ đó ta tính đợc nhu cầu nớc cho công nghiệp:
18004540 =ì=
CN
Q
(m
3
/ngđ)
Dự kiến: - các nhà máy làm việc 3 ca/ngày tiêu thụ 60% nhu cầu nớc công nghiệp

108018006,0%60
3
=ì==
CNca
QQ
(m
3

/ ngđ)
- các nhà máy làm việc 2 ca/ngày tiêu thụ 40% nhu cầu nớc công nghiệp

72018004,0%40
2
=ì==
CNca
QQ
(m
3
/ ngđ)
4.13. quy mô công suất trạm.
Từ các số liệu tính toán trên ta có:
Lu lợng nớc cấp vào mạng lới
bQQQQaQ
CNCCTQHML
ì+++ì= )(
á
(m
3
/ ngđ)
Trong đó : - a: hệ số kể đến sự phát triển của công nghiệp địa phơng.
1,1=a
- b: hệ số kể đến những nhu cầu cha dự tính hết và lợng nớc thất
thoát, rò rỉ.
2,1=b
Từ đó ta tính đợc lợng nớc cấp vào mạng lới:
4,983.92,1)800.15,5015,50150151,1( =ì+++ì=
ML
Q

(m
3
/ ngđ)
Công suất của trạm bơm tăng áp:
000.10=
TBTA
Q
(m
3
/ ngđ)
4.15. tính toán lu lợng dập tắt các đám cháy.
4.15.1.Lựa chọn số đám cháy xảy ra đồng thời.
Do đến năm 2020 dân số khu vực là 23.880 ngời, nhà thuộc loại hỗn hợp có số
tầng cao trung bình 2 - 3 nên ta chọn số đám cháy đồng thời xảy ra cho khu dân c là 2
đám với lu lợng chữa cháy cho 1 đám là 20 l/s.
Với các nhà máy xí nghiệp tập trung trong một khu công nghiệp , bậc chịu lửa I và II,
hạng sản xuất D,E nên chọn số đám cháy xảy ra đồng thời cho khu công nghiệp là 1
đám với lu lợng cho 1 đám là 10 l/s.
Tổng hợp ta chọn 2 đám cháy xảy ra đồng thời:
- 1 đám cháy riêng cho khu dân c.
- 1 đám cháy chung cho cả khu dân c và công nghiệp.
4.15.2.Tính lu lợng dập tắt các đám cháy.
Đám cháy 1:
20
1
=
CC
Q
(l/s)
Đám cháy 2:

25
2
10
20
2
=+=
CC
Q
(l/s)
Tổng lu lợng chữa cháy:

452520
21
=+=+=
CCCCCC
QQQ
(l/s)
4.16. chế độ làm việc của bể chứa áp lực.
4.16.1.Chế độ làm việc của bể chứa áp lực.
Từ bảng tổng hợp lu lợng nớc giai đoạn ta lập đợc biểu đồ tiêu thụ nớc.
Chế độ làm việc của bể chứa áp lực cơ bản giống nh bể chứa trong trạm xử lý (tức
là cũng theo nguyên tắc tự chảy). Đờng làm việc của bể chứa bám sát đờng tiêu thụ
nớc.
Nớc đợc lấy ra tại nút 19 của khu vực I với lu lợng điều hòa. Bể chứa đợc xây dựng ở
trên cao nên tận dụng đợc áp lực tự do còn trong đờng ống. Nh vậy, trong giờ dùng nớc
lớn nhất, khu vực II lấy ra lợng nớc max là:
Q
MAX

%17.4

=
Q
ngđ
= 4,17.9983,4/100 = 416 (m
3
/h) = 115,55 (l/s).
Từ đó ta lập đợc bảng tính toán thể tích bể chứa (bảng 4.9).
Bể chứa đợc xây cách nút 19 khoảng cách là 368 m.
4.16.3.Xác định thể tích bể chứa áp lực cho khu vực II.
Thể tích bể chứa xác định theo công thức:
W
B
=
W
ĐH
+
W
CC
(m
3
).
Trong đó:
- W
ĐH
: thể tích điều hoà của bể xác định trong bảng 4.9
W
ĐH
%3,20=
Q
ngđ

6,20264,983.9203,0 =ì=
( m
3
)
- W
CC
: lợng nớc cần thiết để dập tắt các đám cháy trong 3h.

IIMAXCCCC
QQQW 33 +=
( m
3
)
+Q
II
:lu lợng giờ cấp vào bể chứa. Vì nớc cấp cho phân khu II với lu lợng điều hoà
nên ta có:
Q
II

%167,4=
Q
ngđ


4164,983.904167,0 =ì=
(m
3
/h)
+Q

CC
:lu lợng để dập tắt các đám cháy trong 1h.

162
1000
600.345
=
ì
=
CC
Q
(m
3
/h)
+

Q
MAX
lợng nớc tiêu thụ trong 3h dùng nớc lớn nhất liên tiếp. Theo bảng tổng hợp
ta có 3h dùng nớc lớn nhất là:
7h-8h: 5,91% Q
ngđ
8h-9h: 6,66% Q
ngđ
9h-10h: 6,07% Q
ngđ
Q
MAX

%)07,6%66,6%91,5( ++=

Q
ngđ

%64,18=
Q
ngđ

9,18604,983.91864,0 =ì=
(m
3
)
Vậy
9,109841639,860.11623 =ì+ì=
CC
W
(m
3
).
Từ đó tính đợc thể tích bể chứa:

5,125.39,098.16,026.2 =+=
B
W
(m
3
)
Thể tích bể chứa lấy tròn 3200 m
3
.
Toàn thị xã

4.17. nhu cầu dùng nớc.
Tổng hợp lu lợng nớc cấp cho hai khu vực, ta tính đợc lu lợng nớc cấp cho toàn thị xã.
4.17.1.Lu lợng nớc cấp cho sinh hoạt.
Khu vực I:
059.21=
I
SH
Q
(m
3
/ngđ)
Khu vực II:
015.5=
II
SH
Q
(m
3
/ngđ)
074.26015.5059.21 =+=+=
II
SH
I
SHSH
QQQ
(m
3
/ngđ)
4.17.2. Nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng.
Khu vực I:

106.2=
I
T
Q
(m
3
/ngđ)

6,263.1=
I
tc
Q
(m
3
/ngđ)

4,842=
I
r
Q
(m
3
/ngđ)
Khu vực II:
5,501=
II
T
Q
(m
3

/ngđ)

9,300=
II
tc
Q
(m
3
/ngđ)

6,200=
II
r
Q
(m
3
/ngđ)
5,607.25,501106.2 =+=+=
II
T
I
TT
QQQ
(m
3
/ngđ)

5,564.19,3006,263.1 =+=+=
II
tc

I
tctc
QQQ
(m
3
/ngđ)

043.16,2004,842 =+=+=
II
r
I
rr
QQQ
(m
3
/ngđ)
4.17.3. Nớc cho nhu cầu công cộng.
Khu vực I:
106.2=
I
CC
Q
(m
3
/ngđ)

12,401=
I
TH
Q

(m
3
/ngđ)

56,200=
I
BV
Q
(m
3
/ngđ)

32,504.1=

I
CC
Q
(m
3
/ngđ)
Khu vực II:
5,501=
II
CC
Q
(m
3
/ngđ)

52,95=

II
TH
Q
(m
3
/ngđ)

76,47=
II
BV
Q
(m
3
/ngđ)

22,358=

II
CC
Q
(m
3
/ngđ)
5,607.25,501106.2 =+=+=
II
CC
I
CCCC
QQQ
(m

3
/ngđ)

64,49652,9512,401 =+=+=
II
TH
I
THTH
QQQ
(m
3
/ngđ)

32,24876,4756,200 =+=+=
II
BV
I
BVBV
QQQ
(m
3
/ngđ)

54,186222,35832,504.1 =+=+=

II
CC
I
CCCC
QQQ

(m
3
/ngđ)
4.17.4. Nhu cầu nớc cho công nghiệp.
Khu vực I:
000.2=
I
CN
Q
(m
3
/ngđ)

200.1
3
=
I
ca
Q
(m
3
/ngđ)

800
2
=
I
ca
Q
(m

3
/ngđ)
Khu vực II:
800.1=
II
CN
Q
(m
3
/ngđ)

080.1
3
=
II
ca
Q
(m
3
/ngđ)

720
2
=
II
ca
Q
(m
3
/ngđ)

800.31800000.2 =+=+=
II
CN
I
CNCN
QQQ
(m
3
/ngđ)

280.2080.1200.1
333
=+=+=
II
ca
I
caca
QQQ
(m
3
/ngđ)

520.1720800
222
=+=+=
II
ca
I
caca
QQQ

(m
3
/ngđ)
4.18. quy mô công suất trạm cấp nớc.
4.18.1. Công suất trạm bơm cấp II .
Từ các số liệu tính toán trên ta có:
Lu lợng nớc cấp vào mạng lới
bQQQQaQ
CNCCTQHML
ì+++ì= )(
á
(m
3
/ ngđ)
Trong đó : - a: hệ số kể đến sự phát triển của công nghiệp địa phơng.
1,1=a
- b: hệ số kể đến những nhu cầu cha dự tính hết và lợng nớc thất
thoát, rò rỉ.
2,1=b
Từ đó ta tính đợc lợng nớc cấp vào mạng lới:

235.452,1)800.35,607.25,607.2074.261,1( =ì+++ì=
ML
Q
(m
3
/ ngđ)
Công suất của trạm bơm cấp II:
500.45=
TBII

Q
(m
3
/ ngđ)
4.18.2. Công suất trạm bơm cấp I .
Công suất của trạm xử lý:

cQQ
MLTR
ì=
(m
3
/ ngđ)
- c: Hệ số kể đến lợng nớc dùng cho bản thân trạm xử lý
1,1=c

759.491,168,235.45 =ì=
TR
Q
(m
3
/ ngđ)
Vậy công suất của trạm xử lý:
000.50=
TR
Q
(m
3
/ ngđ).
Công suất của trạm bơm cấp I:

000.50=
TBI
Q
(m
3
/ ngđ).
4.19. lập bảng tổng hợp lu lợng.
4.19.1.Nớc cho nhu cầu sinh hoạt.
Hệ số không điều hoà giờ:
Khu vực I:
4,1
max,
=
h
K

Khu vực II:
5,1
max,
=
h
K
4.19.2.Nớc tới cây, rửa đờng và quảng trờng:
Nớc tới cây tới đều trong 6 tiếng từ 6h-9h và 15h-18h.
Nớc rửa đờng phân đều trong 10 tiếng từ 8h-18h hàng ngày.
4.14.3.Nớc công cộng.
Nớc cho trờng học phân đều trong 10 tiếng từ 7h-12h và 13h-18h.
Nớc cho bệnh viện phân theo hệ số không đIều hoà K
H
=2,5.

Nớc cho nhu cầu công cộng khác phân bố đều từ 7h-17h.
4.19.4.Nớc công nghiệp.
Nớc cho các xí nghiệp làm việc 2 ca phân bố đều từ 6h-22h.
Nớc cho các xí nghiệp làm việc 3 ca phân bố đều trong 24 giờ.
Từ đó ta lập đợc bảng tổng hợp lu lợng cho giai đoạn 1 (bảng 4.10).
4.20. tính toán lu lợng dập tắt các đám cháy.
4.20.1.Lựa chọn số đám cháy xảy ra đồng thời.
Do đến năm 2020 dân số toàn thị xã là 124.160 ngời, nhà thuộc loại hỗn hợp có số tầng
cao trung bình 2 - 3 nên ta chọn số đám cháy đồng thời xảy ra cho khu dân c là 2 đám
với lu lợng chữa cháy cho 1 đám là 30 l/s.
Với các nhà máy xí nghiệp tập trung thành hai khu công nghiệp , bậc chịu lửa I và II,
hạng sản xuất D,E nên chọn số đám cháy xảy ra đồng thời cho khu công nghiệp là 1
đám với lu lợng cho 1 đám là 10 l/s.
Tổng hợp ta chọn 4 đám cháy xảy ra đồng thời:
- 2 đám cháy riêng cho khu dân c.
- 2 đám cháy chung cho cả khu dân c và công nghiệp.
4.20.2.Tính lu lợng dập tắt các đám cháy.
Đám cháy 1:
30
1
=
CC
Q
(l/s)
Đám cháy 2:
35
2
10
30
3,2

=+=
CC
Q
(l/s)
Tổng lu lợng chữa cháy:

130352302
4,3,21
=ì+ì=+=
CCCCCC
QQQ
(l/s)
4.21. chế độ làm việc của trạm bơm cấp II - thể tích đài nớc,
bể chứa.
4.21.1.Chế độ làm việc của trạm bơm cấp II.
Từ bảng tổng hợp lu lợng nớc giai đoạn ta lập đợc biểu đồ tiêu thụ nớc.
Chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp II dựa trên cơ sở :
Đờng làm việc của trạm bám sát đờng tiêu thụ nớc và theo chế độ ít bậc nhất để dễ
quản lý.
Đờng làm việc của trạm bơm cấp II và đờng chế độ tiêu thụ nớc đợc biểu
thị trên biểu đồ.
Trạm bơm cấp II làm việc theo 4 bậc:
Bậc 1: 1 bơm làm việc với lu lợng Q
1B

%72,1=
Q
ngđ
Bậc 2: 2 bơm làm việc song song với lu lợng Q
2B


%10,3=
Q
ngđ
Bậc 3: 3 bơm làm việc song song với lu lợng Q
3B

%55,4=
Q
ngđ
Bậc 4: 4 bơm làm việc song song với lu lợng Q
4B

%91.5=
Q
ngđ
Từ đó ta lập đợc bảng tính toán đài nớc (bảng 4.11) và bể chứa (bảng 4.12).
4.21.3. Xác định thể tích bể chứa.
Thể tích bể chứa xác định theo công thức:
W
B
=
W
ĐH
+
W
CC
+
W
BT

(m
3
).
Trong đó:
- W
ĐH
: thể tích điều hoà của bể xác định trong bảng 4.12.
W
ĐH
%18,16=
Q
ngđ
7319235.451618,0 =ì=
( m
3
)
- W
CC
: lợng nớc cần thiết để dập tắt các đám cháy trong 3h.
IMAXCCCC
QQQW 33 +=
( m
3
)
+Q
I
:lu lợng giờ của bơm cấp I. Vì bơm cấp I làm việc điều hoà
Q
I


%167,4=
Q
ngđ

8,1884235.4504167,0 =ì=
(m
3
/h)
+Q
CC
:lu lợng để dập tắt các đám cháy trong 1h.

396
1000
600.3110
=
ì
=
CC
Q
(m
3
/h)
+

Q
MAX
: lợng nớc tiêu thụ trong 3h dùng nớc lớn nhất liên tiếp. Theo bảng
tổng hợp ta có 3h dùng nớc lớn nhất là:
7h-8h: 5,79% Q

ngđ
8h-9h: 6,35% Q
ngđ
9h-10h: 5,98% Q
ngđ
Q
MAX

%)98,5%35,6%79,5( ++=
Q
ngđ

%12,18=
Q
ngđ

6,196.8235.451812,0 =ì=
(m
3
)
Vậy
2,37308,884.136,196.83963 =ì+ì=
CC
W
(m
3
).
- W
BT
: lợng dùng cho bản thân trạm xử lý.

W
BT
%5=
Q
ngđ

8,261.2235.4505,0 =ì=
(m
3
)
Từ đó tính đợc thể tích bể chứa:

311.138,261.22,730.3319.7 =++=
B
W
(m
3
)
Lấy tròn:
500.13=
B
W
(m
3
).
chơng 5.
thiết kế mạng lới cấp nớc giai đoạn i.
< đến năm 2010 >
5.1. vạch tuyến mạng lới cấp nớc.
5.1.1.Cơ sở vạch tuyến.

Sau khi nghiên cứu tài liệu quy hoạch và bản đồ địa hình thị xã Kon Tum năm 2010 ta
nhận thấy:
- Nhìn chung thị xã có cốt địa hình dốc dần về phía sông Đakbla.
- Dân số phân bố tơng đối đồng đều trong từng khu vực.
- Khu công nghiệp tập trung nằm ở phía Bắc thị xã.
5.1.2.Vạch tuyến.
Trên cơ sở đã nêu ở trên ta tiến hành vạch tuyến mạng lới:
- Trạm xử lý đặt trên đồi biệt động 24 với cốt địa hình đặt bể chứa 570m, nằm ở phía
Tây Bắc thị xã (vị trí cụ thể đợc xác định trên bản vẽ).
- Công trình thu và trạm bơm cấp I: đặt cạnh sông Đakbla, cốt địa hình 523 m.
- Mạng lới thiết kế là mạng lới vòng, các đoạn ống bám theo đờng giao thông trong thị
xã.
- Hạn chế đờng ống đi qua sông và đờng sắt cũng nh các trở ngại khác. Trờng hợp bắt
buộc phải qua sông thiết kế đi dới gầm cầu, dùng bản mã neo vào gầm cầu, qua đờng
sắt phải gia cố tránh ảnh hởng tới đờng ống.
5.1.3. Xác định các trờng hợp tính toán cần thiết.
Do trạm xử lý đặt trên đồi, tận dụng cao độ tự chảy về thành phố (không có trạm bơm
cấp II) nên không hình thành biên giới cấp nớc, vì vậy ta phải tính cho hai trờng hợp:
- Tính cho giờ dùng nớc lớn nhất, là trờng hợp tính toán cơ bản.
- Kiểm tra đảm bảo dập tắt các đám cháy trong giờ dùng nớc lớn nhất.
5.2. xác định chiều dài tính toán,lu lợng dọc đờng của
các đoạn ống, lập sơ đồ tính toán cho các trờng hợp.
5.2.1.Xác định chiều dài tính toán.
Theo sơ đồ mạng lới đã vạch và các khu vực xây dựng ta xác định hệ số phục vụ của
mỗi đoạn ống.
Chiều dài tính toán của các đoạn ống đợc tính theo công thức:

mLL
THTT
ì=

(m)
Trong đó :- L
TT
: chiều dài tính toán của đoạn ống (m).
- L
TH
: chiều dài thực của đoạn ống (m).
- m: hệ số phục vụ của đoạn ống.
+ Khi đoạn ống phục vụ một phía:
5,0m =
.
+ Khi đoạn ống phục vụ hai phía:
1m =
.
Kết quả tính toán tổng hợp trong bảng 5.1.
5.2.2. Lập sơ đồ tính toán cho giờ dùng nớc lớn nhất.
Theo bảng tổng hợp lu lợng giờ dùng nớc lớn nhất là từ 8-9h.
5.2.2.1. Xác định lu lợng đơn vị dọc đờng.
Lu lợng đơn vị dọc đờng tính theo công thức:

TT
max
dp
max
T
max
SH
dd
dv
L

QQQ
q

++
=
(l/s).
Trong đó: -
dd
dv
q
: lu lợng đơn vị dọc đờng của khu vực.
-
max
SH
Q
: lu lợng lớn nhất của khu vực có kể đến hệ số
1,1a =
. Xác định
trong bảng 3.3.

25,877
max
=
SH
Q
(m
3
/ h)
68,243=
(l/s)

-
TT
L
: tổng chiều dài tính toán của khu vực. Xác định trong bảng 5.1.

750.15 =
TT
L
(m)
-
T
Q
: tổng lu lợng nớc tới cho khu vực trong giờ dùng nớc lớn nhất.

64,1786,12704,51 =+=
T
Q
(m
3
/ h)
62,49=
(l/s)
-
dp
Q
: lu lợng nớc dự phòng trong giờ dùng nớc lớn nhất.

03,25611,280.114,536.1
==
dp

Q
(m
3
/ h)
12,71=
(l/s)
Từ đó tính đợc lu lợng đơn vị dọc đờng của khu vực:

023138,0
750.15
12,7162,4968,243
=
++
=
dd
dv
q
(l/s-m)
5.2.2.2. Xác định lu lợng dọc đờng cho các đoạn ống.
Lu lợng dọc đờng cho các đoạn ống tính theo công thức:

TT
i
dd
dv
dd
i
LqQ ì=
(l/s)
Trong đó: -

dd
i
Q
: Lu lợng dọc đờng của đoạn ống i.
-
TT
i
L
: Chiều dài tính toán của đoạn ống i.
Kết quả tính toán thể hiện trong bảng 5.2.
5.2.2.3. Xác định lu lợng dọc đờng quy về nút.
Quy lu lợng dọc đờng về lu lợng nút theo công thức:

2
Q
q
dd
i
dd
n
=
(l/s)
-
dd
n
q
: lu lợng dọc đờng quy về nút ở hai đầu của đoạn ống i.
Kết quả tính toán thể hiện trong bảng 5.3.
5.2.2.4. Xác định lu lợng nút tập trung.
Dựa trên tài liệu quy hoạch ta xác định vị trí và lu lợng cấp nớc cho các điểm lấy nớc

tập trung nh trờng học, bệnh viện, khu công nghiệp, khu công cộng vào các nút.
Theo quy hoạch và tính toán năm 2010 khu vực có:
- 5 trờng phổ thông lấy nớc với lu lợng 1,88 l/s cho mỗi trờng học.
- 1 khu công nghiệp lấy nớc với lu lợng 27,78 l/s .
- 2 bệnh viện lấy nớc với lu lợng 1,88 l/s cho mỗi bệnh viện.
- Các khu công cộng lấy nớc với lu lợng:
+ Công viên Đaktoren: có diện tích 25 ha; Tiêu chuẩn cấp nớc lấy 8 (m
3
/ha)
Lợng nớc cần cung cấp là:
200825
1
=ì=
CC
Q
(m
3
/ngđ)
Lu lợng sử dụng trong giờ dùng nớc lớn nhất là:
200/ 10 = 20 (m
3
/h)= 5,55 (l/s)
+ Khu vui chơi giải trí Đakbla: có diện tích 35 ha; Tiêu chuẩn cấp nớc lấy 8 (m
3
/ha). L-
ợng nớc cần cung cấp là:
280835
1
=ì=
CC

Q
(m
3
/ngđ)
Lu lợng sử dụng trong giờ dùng nớc lớn nhất là:
280/ 10 = 28 (m
3
/h)= 7,78 (l/s)
+ Khu Thể dục thể thao: có diện tích 15 ha; Tiêu chuẩn cấp nớc lấy 10(m
3
/ha). Lợng n-
ớc cần cung cấp là:
1501015
1
=ì=
CC
Q
(m
3
/ngđ)
Lu lợng sử dụng trong giờ dùng nớc lớn nhất là:
150/ 10 = 15 (m
3
/h)= 4,17 (l/s)
+ Khu công cộng còn lại : 3,88 (l/s)
Từ đó ta lập bảng phân bố điểm dùng nớc tập trung giai đoạn I (bảng 5.4).
Bảng 5.4. Phân bố điểm dùng nớc tập trung.
TT Tên công trình Lu lợng lấy ra Điểm lấy nớc
1 KCN Bắc thị xã 27,78 12
2 Bệnh viện 1 1,88 4

3 Bệnh viện 2 1,88 9
4 Trờng học 1 1,88 3
5 Trờng học 2 1,88 5
6 Trờng học 3 1,88 12
7 Trờng học 4 1,88 14
8 Trờng học 5 1,88 27
9 Khu công cộng 1 5,55 10
10 Khu công cộng 2 7,78 19
11 Khu công cộng 3 4,17 6
12 Khu công cộng 4 3,88 18
5.2.2.5. Xác định lu lợng nút tính toán.
Lu lợng tính toán tại các nút xác định theo công thức:

i
tt
i
n
i
n
qqQ +=
(l/s)
Trong đó: -
i
n
Q
: lu lợng tính toán tại nút i.
-
i
n
q

: lu lợng dọc đờng quy về nút i.
-
i
tt
q
: lu lợng tập trung tại nút i.
Kết quả tính toán thể hiện trong bảng 5.5.
* Kiểm tra:
- Tổng lu lợng nớc lấy ra:
71,426 ==
nR
QQ
(l/s)
- Tổng lu lợng nớc cấp vào:
14,536.1 =
V
Q
(m
3
/h)
71,426=
(l/s)

71,426 ==
RV
QQ
(l/s)
Vậy kết quả tính toán là đúng.
5.2.3. Trờng hợp có cháy xảy ra trong giờ dùng nớc lớn nhất.
Theo tính toán có 2 đám cháy xảy ra đồng thời trên địa bàn khu vực, chọn vị trí lấy n-

ớc chữa cháy tại các nút:
- Nút 12:
35q
cc
=
(l/s)
- Nút 27:
30q
cc
=
(l/s)
5.3. tính toán thuỷ lực mạng lới.
Sử dụng chơng trình LOOP để tính toán thuỷ lực mạng lới.
5.3.1.Giờ dùng nớc lớn nhất.
Sơ đồ tính toán thuỷ lực trên hình 5.1 Phụ lục I.
Số tầng cao nhà trung bình trong khu vực 2-3 tầng.
áp lực tự do cần thiết:
16443H
CT
max,TD
=+ì=
(m)
Điểm bất lợi nhất tại nút 27 có cao trình mặt đất:
5,519
27
=Z
(m)
áp lực toàn phần cần thiết tại điểm bất lợi nhất:

5,5355,51916

27max,max
=+=+= ZHH
CT
TD
CT
(m)
5.3.2.Trờng hợp có cháy trong giờ dùng nớc lớn nhất.
Sơ đồ tính toán thuỷ lực trên hình 5.2 Phụ lục I.
áp lực tự do cần thiết:
10H
CT
cc,TD
=
(m)
Điểm bất lợi nhất tại nút 18 có cao trình mặt đất:
5,519
27
=Z
(m)
áp lực toàn phần cần thiết tại điểm bất lợi nhất:

5,5295,51910
27,
=+=+= ZHH
CT
ccTD
CT
cc
(m)
* Kết quả tính toán trong phụ lục I.

5.4. Tính toán hệ thống vận chuyển từ trạm xử lý đến mạng
lới.
5.4.1. Hệ thống vận chuyển từ trạm xử lý đến mạng lới.
5.4.1.1. Trong giờ dùng nớc lớn nhất.
Để an toàn trong hệ thống vận chuyển ta chọn số ống vận chuyển
2m =
.
Chiều dài ống vận chuyển
500
=
L
(m).
Khi không xảy ra sự cố lu lợng cần vận chuyển:

71,426=Q
(l/s)
Lu lợng vận chuyển trên một ống:

355,213
2
71,426
2
1
===
Q
Q

(l/s)
Sử dụng ống gang D 450


34,1=v
(m/s)

4,5=i
(m/km)
Tổn thất áp lực trên đoạn ống:

7,2500104,5
3
=ìì=ì=

Lih
(m)
Lu lợng cần vận chuyển khi có một đoạn ống hỏng:

SHCNh
Q%70Q%100Q +=
- Q
CN
: tổng lu lợng nớc cấp cho công nghiệp trong giờ dùng nớc max.

78,27=
CN
Q
(l/s)
- Q
SH
: tổng lu lợng nớc cấp cho sinh hoạt trong giờ dùng nớc max.

68,243=

SH
Q
(l/s)

356,19868,2437,078,27 =ì+=
h
Q
(l/s)
Để đảm bảo hệ thống hoạt động bình thờng:

63,4
356,198
71,426
2
2
2
2
22
===ì=ì
h
h
hh
Q
Q
S
S
QSQS
Chia tuyến ống trên thành n đoạn, ta có:

S

S
n
3n
h
=
+
=
: hệ số phụ thuộc đoạn ống nối.

63,4
3
=
+

n
n

826,0
63,3
3
== n
Chọn 1 đoạn ống nối.
5.4.1.2. Trờng hợp có cháy xảy ra trong giờ dùng nớc lớn nhất.
Khi không có sự cố lu lợng cần vận chuyển:

71,491=Q
(l/s)
Lu lợng vận chuyển trên một ống:

855,245

2
71,491
2
1
===
Q
Q

(l/s)
Sử dụng ống thép D 450

54,1=v
(m/s)

16,7=i
(m/km)
Tổn thất áp lực trên đoạn ống:

58,35001016,7
3
=ìì=ì=

Lih
(m)
Lu lợng cần vận chuyển khi có một đoạn ống hỏng:

CCSHCNh
QQ%70Q%100Q ++=
- Q
CN

: tổng lu lợng nớc cấp cho công nghiệp khi có cháy.

78,27=
CN
Q
(l/s)
- Q
SH
: tổng lu lợng nớc cấp cho sinh hoạt khi có cháy.

68,243=
SH
Q
(l/s)
- Q
CC
: tổng lu lợng nớc chữa cháy.

65=
CC
Q
(l/s)

356,2636568,2437,078,27 =+ì+=
h
Q
(l/s)
Để đảm bảo hệ thống hoạt động bình thờng:

486,3

356,263
71,491
2
2
2
2
22
===ì=ì
h
h
hh
Q
Q
S
S
QSQS
Chia tuyến ống trên thành n đoạn, ta có:

S
S
n
3n
h
=
+
=
: hệ số phụ thuộc đoạn ống nối.

486,3
3

=
+

n
n

2,1
486,2
3
== n
Chọn 2 đoạn ống nối.
* Chung cho cả 2 trờng hợp, chọn 2 đoạn ống nối.
chơng 6.
thiết kế mạng lới cấp nớc giai đoạn iI.
< 2010 - 2020 >
6.1. vạch tuyến mạng lới cấp nớc.
6.1.1.Cơ sở vạch tuyến.
Giai đoạn này cấp nớc cho toàn thị xã.
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy hoạch và bản đồ địa hình thị xã Kon Tum năm 2020 ta
nhận thấy:
Nhìn chung thị xã có cốt địa hình dốc dần về phía sông Đakbla.
Dân số phân bố tơng đối đồng đều trong từng khu vực.
Hai khu công nghiệp tập trung nằm ở phía Bắc và phía Nam thị xã.
Thị xã có địa hình kéo dài , ta lựa chọn 2 phơng án cấp nớc để so sánh:
- Mạng lới cấp nớc phân khu theo hai khu vực của thị xã, lấy nớc từ nút 19 của phân
khu I cấp điều hòa vào bể chứa áp lực của phân khu II.
- Mạng lới cấp nớc tập trung cho cả thị xã (không dùng bể chứa áp lực).
6.1.2.Vạch tuyến.
Trên cơ sở đã nêu ở trên ta tiến hành vạch tuyến mạng lới.
- Trạm xử lý đặt trên đồi biệt động 24 với cốt địa hình đặt bể chứa 570m, nằm ở phía

Tây Bắc thị xã (vị trí cụ thể đợc xác định trên bản vẽ).
- Công trình thu và trạm bơm cấp I: đặt cạnh sông Đakbla, cốt địa hình 523 m.
- Phơng án I:
+ Vạch tuyến mạng lới riêng cho từng phân khu, dùng riêng 1 tuyến ống dẫn nớc từ
bể chứa để cấp nớc cho phân khu II.
- Phơng án II:
+ Vạch tuyến mạng lới chung cho cả 2 phân khu (đờng ống chung).
Mạng lới thiết kế là mạng lới vòng, các đoạn ống bám theo đờng giao thông
trong thị xã.
Hạn chế đờng ống đi qua sông và đờng sắt cũng nh các trở ngại khác. Trờng hợp bắt
buộc phải qua sông thiết kế đi dới gầm cầu, dùng bản mã neo vào gầm cầu, qua đờng
sắt phải gia cố tránh ảnh hởng tới đờng ống.
6.1.3. Xác định các trờng hợp tính toán cần thiết.
Trong cả 2 phơng án, do trạm xử lý đặt trên đồi, tận dụng cao độ tự chảy về thành phố
(không có trạm bơm cấp II) nên không hình thành biên giới cấp nớc, vì vậy ta phải tính
cho hai trờng hợp:
Tính cho giờ dùng nớc lớn nhất, là trờng hợp tính toán cơ bản.
Kiểm tra đảm bảo dập tắt các đám cháy trong giờ dùng nớc lớn nhất.
*Phơng án I
phân khu I
6.2. xác định chiều dài tính toán,lu lợng dọc đờng của
các đoạn ống, lập sơ đồ tính toán cho các trờng hợp.
6.2.1.Xác định chiều dài tính toán.

×