Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

Giáo án môn công nghệ lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.97 KB, 158 trang )

Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
Ngày soạn: 17/8/2014 Ngày dạy:18/8/2014
TIẾT 1. BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình; mục tiêu,
nội dung chương trình và sách giáo khoa Công Nghệ 6 (phân môn kinh tế gia đình),
những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, tìm hiểu nội dung bài học ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
- Đây là một môn học, đòi hỏi chúng ta cần vận dụng kiến thức đã học vào thực
tế đời sống . Môn học này ta tìm hiểu về: may mặc, cắt khu một số sản phẩm, trang
trí nhà ở, cắm hoa, nấu ăn, việc cân đối thu chi trong gia đình.Vì vậy chúng ta cần có
phương pháp học tập như thế nào cho đạt hiệu quả.Ta vào bài mở đầu:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy
I.Hoạt dộng 1: Tìm hiểu về vai trò của
gia đình và kinh tế gia đình.
GV gợi ý hs tìm hiểu nội dung SGK.
Hs thế nào là làm kinh tế gia đình?(Làm
kinh tế gia đình là tạo ra nguồn thu nhập
riêng cho gia đình)
Hs Trong gia đình em ai là người làm
kinh tế chính ?(Bố, mẹ, anh, chị…)


Hs thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
Hs Vì sau phải làm kinh tế? nếu ta
không làm kinh tế thì cuộc sống ta như
thế nào?
Hs Trong gia đình ai sẽ là người nội trợ
chính, người nội trợ có phải là công việc
của kinh tế gia đình không ?
Hs nhóm trả lời.
Hs Vậy gia đình, kinh tế gia đình có vai
trò gì?
GV giải thích thêm “kinh tế không chỉ
là tạo ra nguồn thu nhập (bằng tiền, bằng
hiện vật) mà còn là việc sử dụng nguồn
thu nhập đề chi tiêu cho các nhu cầu hợp
lí, có hiệu quả. Làm các công việc nội trợ
I. Vai trị của gia đình và kinh tế gia
đình.
- Gia đình l nền tảng của xã hội, ở đó
mọi người được sinh ra, lớn lên, được
nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều
mặt cho cuộc sống tương lai.
-Trong gia đình có rất nhiều công việc
phải làm:
-Tạo ra nguồn thu nhập.
-Sử dụng nguồn thu nhập cho chi tiêu.
-Làm các công việc nội trợ trong gia
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
1
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
trong gia đình”

II.Hoạt động 2: tìm hiểu mục tiêu và nội
dung tổng quát của chương trình, SGK và
phương pháp học tập môn học.
GV giới thiệu một số vấn đề mới của
chương trình SGK và yêu cầu cần đạt
kiến thức, kĩ năng, thái độ.
III.Hoạt động 3.
GV gợi ý để hs nghiên cứu mục III
SGK, nắm vững và vận dụng phương
pháp học tập tích cực.
-Ngoài ra nhóm thảo luận xem có
phương pháp nào tốt hơn nữa.
Hs nhóm trả lời.
GV bổ sung hoàn thiện câu trả lời của
nhóm hs.
GV hướng cho hs học tập tốt bộ môn
theo SGK.
đình.
-Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và
sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả.
II. Mục tiêu của phân môn chương
trình Công Nghệ 6-Phân môn kinh tế
gia đình.
.
Xem SGK
III. Phương pháp học tập.
Xem SGK
3. Câu hỏi và bài tập củng cố
1. Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
2. Những công việc gì tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, hiện vật ?

3. Trình bày phương pháp học tập bộ môn Công Nghệ 6 ?
4. Mục tiêu của chương trình Công Nghệ 6 như thế nào ?
4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà .
 Về nhà học thuộc phần phương pháp học tập bộ môn.
 Chuẩn bị: 3 loại vải Mỗi nhóm chuẩn bị ít nhất (10 cm x15cm).
 Đọc trước bài “Các loại vải thường dùng trong may mặc”.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
2
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
Ngày soạn: 17/8/2014 Ngày dạy: 21/8/2014
CHƯƠNG 1. MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 2. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học,
vải sợi pha.
- GDMT biết bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ…
2.Kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
3.Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Bộ mẫu các loại vải (để quan sát và nhận biết), vải vụn các loại(dùng để thử
nghiệm phân loại vải); một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần

Dụng cụ: Bát chứa nước để thử nghiệm để chứng minh về độ thấm nước của vải.
Diêm quẹt để thử nghiệm đốt sợi vải.
HS: 3 loại vải Mỗi nhóm chuẩn bị ít nhất (10 cm x15cm)
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ.

Câu hỏi:
1. Trình bày phương pháp học tập bộ môn Công Nghệ 6 ?
2. Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài
- Các loại vải có nguồn gốc từ đâu và có tính chất gì? Làm thế nào để phân biệt các
loại vải? Ta sẽ đi tìm hiểu nguồn gốc của nó và tìm hiểu tính chất của các loại vải.
Hoạt động của GV & HS Nội dung bài dạy
-GV: Có 3 loại vải chính: vải sợi thiên nhiên, vải sợi
hoá học, vải sợi pha.
I.Hoạt động 1:Tìm hiểu về nguồn gốc vải sợi thiên.
-GV:Treo tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh H 1.1 .
HS-: Em hãy cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung
cấp sợi dùng để dệt vải?(nguồn gốc TV: cây bông,
lanh, đay, gai …… ; nguồn gốc ĐV: con tằm, cừu,
dê, lạc đa ……)
-GV: Sợi bông, lanh, đay, gai là dạng sợi có dẵn
trong thiên nhiên; trong quá trình sản xuất, sợi dệt có
thành phần và tính chất của nguyên liệu ban đầu.
-GV: Hướng dẫn HS quan sát H1.1a (SGK).
-HS:Em hãy cho biết thời gian tạo thành nguyên
liệu?(lâu vì cần có nhiều thời gian từ khi cây con
sinh ra đến khi cho thu hoạch).
-HS:Em hãy cho biết nguồn gốc của vải sợi thiên
I. Nguồn gốc,tính chất của
các loại vải.
1. Vải sợi thiên nhiên.
a. Nguồn gốc.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
3

Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
nhiên?
-HS:Em hãy cho biết phương pháp dệt như thế nào?
(bằng thủ công,máy).
-GV:Đưa bộ mẫu vải để HS quan sát và nhận biết.
Đối chiếu với mẫu vật đã chuẩn bị.
-HS: Quan sát và nhận biết mẫu vải của mình đã
chuẩn bị.
-GV: Làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải
vào nước trước lớp để HS quan sát.
-HS:Em hãy nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên?
-GV:Ngày nay đã có công nghệ xử lí đặc biệt làm
cho vài sợi bông, tơ tằm không bị nhàu,tăng giá trị
của vải nhưng giá thành cao.
*/GDMT: GDHS biết bảo tồn các tài nguyên
thiên nhiên như gỗ,than đá, dầu mỏ…
II.Hoạt động 2:Tìm hiểu về vải sợi hoá học.
-GV:cho HS quan sát H1.2 (SGK)
HS:thảo luận nhóm cho biết nguồn gốc vải sợi hoá
học?
-GV: Từ chất xenlulozơ của tre, gỗ, nứa và một số
chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ, khí thiên
nhiên…nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua
quá trình tạo sợi.
-HS: thảo luận nhóm làm BT SGK.
Đáp án:
Vải sợi nhân tạo;vải sợi tổng hợp.
Sợi visco;axetat;gỗ, tre, nứa.
Sợi nilon, sợi polyeste;dầu mỏ,than đá.
-GV: SX vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại

nên rất nhanh chóng.Sử dụng nhiều trong may mặc.
-GV:Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều
trong may mặc?
-GV:Em hãy cho biết tính chất của vải sợi hoá học?
- Vải sợi thiên nhiên được dệt
từ các dạng sợi có sẵn trong
thiên nhiên như sợi bông, sợi
tơ tằm…
b. Tính chất
- Vải bông, vải tơ tằm mặc
thoáng mát, thích hợp với khí
hậu nhiệt đới nhưng dễ bị nhàu
và độ bền kém.
2 .Vải sợi hoá học.
a. Nguồn gốc.
- Vải sợi hoá học gồm vải sợi
nhân tạo và vải sợi tổng hợp
được dệt từ dạng sợi do con
người tạo ra từ một số chất hóa
học.
b. Tính chất.
Vải sợi nhân tạo mặc thoáng
mát, ít nhàu hơn vải bông.Vải
sợi tổng hợp bền, đẹp, dễ giặt,
không bị nhàu nhưng mặc bí
và ít thấm mồ hôi.
3.Câu hỏi và bài tập củng cố.
1)Vì sao người ta lại thích mặc áo vải sợi bông, vải tơ tằm và ít sử dụng
lụa nilon, vải polyeste vào mùa hè? (Vì vải bông, vải tơ tằm mặc thoáng mát,
thích hợp với khí hậu mùa hè.)

2)Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?(có
thể đốt và dựa vào mùi)
4.Hướng dẫn hs tự học ở nhà.
- Học thuộc bài – đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị:đọc trước phần “Vải sợi pha-thử nghiệm……”
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
4
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
Ngày soạn: 24/8/2014 Ngày dạy: 25/8/2014
TIẾT 3. BÀI 1. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
( Tiếp theo).
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
-Cách quan sát thử nghiệm để phân biệt được một số loại vải.
2. Kỹ năng:
Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
3. Thái độ:
Có ý thức lựa chọn kiểu vải cho phù hợp với trang phục.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: + Bộ vải mẫu để quan sát và nhận biết.
+ Một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt.
- HS: Mỗi nhóm 1 cốc nước, 1 bao diêm, vải vụn các loại.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gv :Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên?
- HS : + Nguồn gốc: từ cây bông, đay, gay, lanh, tơ tằm…
+ Tính chất: hút ẩm, dễ nhàu, tro bóp dễ tan. (8đ)

- GV : Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi hoá học?
- HS : + Nguồn gốc: vải sợi nhân tạo lấy từ xenlulo của gỗ, tre, nứa…; vải sợi
tổng hợp từ than đá, dầu mỏ, khí đốt…
+ Tính chất: sợi nhân tạo có tính hút ẩm, ít nhàu, tro bóp dễ tan; sợi tổng
hợp bền, đẹp, đa dạng, không nhàu, tro bếp không tan.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học.
I.Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguồn gốc và
tính chất vải sợi pha.
-Hs: quan sát một số mẫu vải có ghi thành
phần sợi pha.
-Gv: hãy cho biết nguồn sản xuất vải sợi
pha?
-Hs: dựa vào SGK trả lời.
-Gv: căn cứ vào nguồn gốc, em hãy cho biết
vải sợi pha có tính chất gì?
-Hs: vải sợi pha có ưu điểm của vải sợi thành
phần.
-Hs: đọc ví dụ SGK/ 8.
-Gv: em hãy dự đoán tính chất của vải sợi
pha được ghi trên các băng vải nhỏ của nhóm
mình?
-Hs: thảo luận nhóm(2’) để đưa ra kết quả dự
3. Vải sợi pha:
a.Nguồn gốc :
-Kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác
nhau tạo thành sợi pha (để dệt vải).

b.Tính chất:
-Vải sợi pha thường có những ưu

điểm của các loại sợi thành phần.
II. Thử nghiệm để phân biệt một số
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
5
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
đoán.
-Gv: gọi đại diện từng nhóm lên trình bày và
nhận xét kết quả dự đoán.
II.Hoạt động 2: Phân biệt một số loại vải
qua thử nghiệm.
-Gv: tổ chức cho H làm việc theo nhóm, để
điền tính chất một số loại vải vào bảng
/SGK.
-Hs: cử đại diện nhóm lên điền kết quả vào
bảng.
-Gv: bổ sung và nhận xét kết quả của từng
nhóm.
-Gv: bằng cách nào ta có thể phân biệt được
các loại vải?
-Hs: bằng cách vò vải, đốt sợi vải rồi dựa
vào tính chất của mỗi loại vải để ta phân biệt.
-Hs: tiến hành thử nghiệm để phân biệt vải.
Gv: đưa cho H xem một số loại vải mẫu để
phân biệt từng loại.
-Gv: yêu cầu H quan sát hình 1.3/ SGK và
đọc thành phần sợi vải ghi trên hình đó.
-Hs: đọc thành phần sợi vải trên các băng vải
nhỏ của mình.
loại vải:
1. Điền tính chất của một số loại

vải:

(xem bảng 1/ SGK).

2. Thử nghiệm để phân biệt một
số loại vải:
-Vò vải.
- Đốt sợi vải.

3. Đọc thành phần sợi vải trên các
băng vải nhỏ đính trên áo quần:
(Xem hình 1.3 / SGK).
3. Câu hỏi và bài tập củng cố:
-Gv: chốt lại nội dung bài học.
-Gv: nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
-Hs: vải sợi pha được kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành; vải sợi
pha có ưu điểm của các loại sợi thành phần.
-Gv: làm cách nào để phân biệt các loại vải?
-Hs: có 3 cách : vò vải, đốt vải và nhúng nước vải.
-Gv: gọi H đọc ghi nhớ SGK/ 9.
4. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà:
-Về học bài, chủ yếu phần ghi nhớ/ SGK.
-Xem trước bài 2: Lựa chọn trang phục.
+ Tìm hiểu về khái niệm trang phục.
+ Các loại trang phục và chức năng của trang phục.
-Chuẩn bị sưu tầm một số mẫu trang phục từ sách, báo,tờ lịch…để mang tới
lớp.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
6
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015

Ngày soạn: 24/8/2014 Ngày dạy: 28/8/2014
TIẾT 4. BÀI 2. LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết được các khái niện trang phục, các loại trang phục, chức năng
của trang phục.
2. Kĩ năng: - Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc xác định chức năng của
trang phục.
3. Thái độ: - Đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thật khi xác định đúng loại trang phục >qua
đó giáo dục HS trang phục bảo vệ cơ thể con người tránh tác hại của môi trường và
trang phục còn làm đẹp cho con người.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ một số loại trang phục.
HS: Một số mẫu trang phục
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
* Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? Làm thế nào để biết được vải đó là vải
nilon? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?(10đ)
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài. Trang phục có chức năng gì? Để có được trang phục phù hợp cần
lựa chọn vải và kiểu may như thế nào? Ta tìm hiểu bài học hôm nay:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy
I.Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trang
phục, một số loại trang phục.
-GV: Nêu khái niệm và cho HS xem tranh
ảnh để nắm được nội dung SGK.
-HS: Nêu tên từng loại trang phục ở SGK
và tranh ảnh do các em chuẩn bị?

-HS: Đối với HS chúng mặc loại trang
phục nào?
-HS:Vậy trang phục là gì?
-HS: Kể tên một số loại trang phục mà em
biết trong đời sống hằng ngày?
-GV: Tuỳ đặc đểm hoạt động của từng
ngành nghề mà trang phục lao động được
may với chất liệu vải, màu sắc và kiểu
may khác nhau.
-GV: Hướng dẫn HS quan sát H 1.4 SGK .
-HS: Hãy nêu tên từng loại trang phục
trong hình?(1.4a trang phục trẻ em, màu
sắc tươi sáng rực rỡ; 1.4b trang phục thể
thao).
I. Trang phục và chức năng trang
phục.
1. Trang phục là gì?
-Trang phục bao gồm các loại áo
quần và một số vật dụng đi kèm như:
nón, tất, giày, khăn quàng … trong đó áo
quần là vật dụng quang trọng nhất.
2. Các loại trang phục.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
7
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
-GV: Hướng dẫn HS mô tả trang phục
trong hình và gợi ý cho HS kể tên các môn
thể thao khác nhau và trang phục đặc trưng
cho từng bộ môn đó.(H 1.4c trang phục lao
động)

-GV: Cho HS mô tả trang phục lao động
trong H 1.4c (màu tím than).
-GV: Gợi ý cho HS mô tả trang phục lao
động ngành Y, nấu ăn … Sau đó rút ra kết
luận.Trang phục gồm:
-HS: Có mấy cách phân loại trang phục?
Kể ra?
-GV: Diễn giản thêm: có nhiều cách phân
loại trang phục:
Theo thời tiết.
Theo công dụng.
Theo lứa tuổi.
Theo giới tính.
II.Hoạt động 2: Chức năng của trang
phục.
-GV: Vai trò của trang phục là gì? Vì sao
ta lại sử dụng trang phục?
-GV: Theo em thế nào là mặc đẹp?
-HS: Thảo luận nhóm về chức năng của
trang phục (câu hỏi nêu trên).
-GV: Phân tích các ý kiến của nhóm và đi
đến kết luận chung: Mặc áo quần phù hợp
với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp của
bản thân.
-GV: Tóm lại chức năng của trang phục là
gì?
*/GDMT:Đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thật
khi xác định đúng loại trang phục >qua
đó giáo dục HS trang phục bảo vệ cơ thể
con người tránh tác hại của môi trường

và trang phục còn làm đẹp cho con
người.
Thể thao.
Đi làm.
Đi học, đi chơi.
3. Chức năng của trang phục.
Bảo vệ cơ thể.
Làm đẹp cho con người trong mọi
hoạt động, tuy nhiên phải phù hợp với
công việc và hoàn cảnh sống đồng thời
phải biết cách ứng xử khéo léo, thông
minh.
3.Câu hỏi và bài tập củng cố.
a) Trang phục là gì?
b) Trang phục có những chức năng gì?
c) HS đọc mục có thể em chưa biết.
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
 Về nhà học thuộc bài.
 Chuẩn bị: Tranh một số kiểu trang phục phù hợp với vóc dáng.
 Đọc trước phần “ Cách lựa chọn trang phục”
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
8
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
Ngày soạn: 2/9/2014 Ngày dạy: 3/9/2014
TIẾT 5. BÀI 2. LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách lựa chọn trang phục sao cho phù hợp với vóc dáng người
mặc.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản
thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ.

3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, ý thức học tập tốt bộ môn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh ảnh các loại trang phục.
HS: Một số mẫu trang phục thường ngày
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Trang phục có chức năng như thế nào? Theo em mặc đẹp có hoàn toàn phụ
thuộc vào kiểu mốt và giá thành không ? Vì sao?(10đ)
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
Để có được trang phục phù hợp cần phải lựa chọn vải và kiểu may như thế nào?
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy
I.Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lựa chọn trang
phục.
-GV: Cơ thể của mỗi người đều khác nhau về
hình dáng; người có hình dáng cân đối thích hợp
với mọi kiểu, loại trang phục. Ngoài ra có người
vóc dáng gầy hay quá béo, quá thấp bé, quá cao
… Cần lựa chọn vải kiểu may thích hợp nhằm che
khuất những khiếm khuyết và tôn vẽ đẹp cho
người mặc.
-GV: Gọi HS đọc bảng 2 SGK / 13 về ảnh hưởng
của màu sắc hoa văn, chất liệu vải … tạo nên cảm
giác khác nhau đối với các vóc dáng người mặc.
-HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm rút ra kết
luận.
-HS: Hãy quan sát H 1.5 và nêu nhận xét về ảnh
hưởng của màu sắc, hoa văn của vải đến vóc dáng

người mặc.
-GV: Các em hãy quan sát H 1.6 SGK.
-HS: Em có nhận xét gì về ảnh hưởng của kiểu
may đến vóc dáng người mặc?
-GV: Hướng dẫn HS tổng kết như bảng 3 SGK.
+ HS: Em hãy nêu cách chọn vải cho từng dáng
người ở H 1.7?
+ H 1.7a là người cân đối: thích hợp với nhiều
II. Lựa chọn trang phục.
1. Chọn vải, kiểu may phù hợp
với vóc dáng cơ thể.
a) Lựa chọn vải.
* Tạo cảm giác gầy đi, cao lên:
Màu vải: màu tối.
Mặt vải: trơn, phẳng, mờ đục.
Hoa văn: kẻ sọc dọc, hoa nhỏ.
* Tạo cảm giác béo ra, thấp
xuống:
Màu vải: màu sáng.
Mặt vải: bóng loáng, thô xốp.
Hoa văn: hoa to, sọc ngang.

b) Lựa chọn kiểu may.
Đường nét chính của thân áo,
kiểu may, kiểu cổ áo, … cũng làm
cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc
béo ra.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
9
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015

loại trang phục, cần chú ý chọn màu sắc hoa văn
và kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
+ H 1.7b là người cao gầy: phải chọn cách mặc
sao cho có cảm giác đỡ cao, đỡ gầy và có vẻ béo
ra. Ví dụ: vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô
xốp, kiểu tay bồng.
+ H 1.7c là người thấp bé: Mặc vải màu sáng,
may vừa người tạo dáng cân đối, hơi béo ra.
+ H 1.7d là người béo lùn: Vải trơn màu tối
hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường nét
dọc.
II.Hoạt động 2: Chọn vải, kiểu may phù hợp với
lứa tuổi.
-HS: Vì sao cần phải chọn vải may mặc và hàng
may sẵn phù hợp với lứa tuổi?
( Vì có nhiều độ tuổi khác nhau, nhu cầu làm đẹp
cũng khác nhau)
-HS: Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo cần phải chọn
loại trang phục nào?
-HS: Thanh thiếu niên chọn vải như thế nào?
-HS: Người đứng tuổi chọn vải, kiểu may như thế
nào?
III.Hoạt động 3: Sự đồng bộ của trang phục.
-HS: Xem các mẫu trang phục đã chuẩn bị sẵn kết
hợp với tranh SGK H 1.8 , cho biết thế nào là sự
đồng bộ của trang phục?
-HS: Những vật dụng nào thường đi kèm với
trang phục?
-HS: Nếu ta chọn được vải, kiểu may, xác định
được sự đồng bộ của trang phục thì người mặc trở

nên như thế nào?( Thì người mặc sẽ trở nên
duyên dáng và thêm yêu đời hơn).
-GV: Chú ý cho HS chọn trang phục phù hợp với
túi tiền, tránh lãng phí.
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp
với lứa tuổi.
 Trẻ sơ sinh, mẫu giáo: vải
mềm, dễ thắm mồ hôi, vải màu
sáng, có hình vẽ sinh động, kiểu
may đơn giản, rộng để dễ thay khi
sử dụng.
- Thanh thiếu niên: thích hợp với
nhiều loại vải và kiểu tranh phục.
 Người đứng tuổi: chọn vải,
kiểu may trang nhã, lịch sự.
3. Sự đồng bộ của trang phục.
- Chọn vật dụng phù hợp nhiều
bộ quần áo để tiết kiệm tiền mua
sắm.
3. Câu hỏi và bài tập củng cố:
* Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
1) Người cao gầy nên chọn loại trang phục như thế nào?
2) Em hãy mô tả trang phục (áo, quần hoặc váy) dùng để mặc đi chơi hợp với em
nhất? Khi ở nhà em mặc như thế nào?
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
 Về nhà học thuộc bài – Học thuộc phần ghi nhớ.
 Đọc mục “Có thể em chưa biết”
 Đọc trước bài thực hành, chuẩn bị một bộ trang phục phù hợp với em có
thể là trang phục thể thao .
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai

10
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
Ngày soạn: 07/9/2014 Ngày dạy: 08/9/2014
TIẾT 6. THỰC HÀNH
BÀI 3. LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mĩ và
chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thẩm mĩ cho HS.
3. Thái độ:Quan sát, nhận xét được trang phục đẹp đối với mọi người – Giữ vệ sinh
trang phục của mình.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
-GV: Một số mẫu trang phục cho mọi loại hoạt động.
-HS: Các loại trang phục hoặc tranh ảnh có liên quan
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
a) Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho phù hợp?(5đ)
b) Người béo, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp?(5đ)
Đáp án:
a) Người cao gầy: phải chọn trang phục mặc sao cho có cảm giác đỡ cao, đỡ gầy
và có vẻ béo ra. Ví dụ: vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay
bồng.(5đ)
b) Người béo lùn: Vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường
nét dọc.(5đ)
3. Bài mới:

*Giới thiệu bài
Qua bài học trước các em đã biết cách lựa chọn vải cũng như chọn kiểu may trang
phục như thế nào cho phù hợp với vóc dáng, lưa chọn vật dụng đi kèm với trang
phục sao cho phù hợp, lại tiết kiệm được chi phí ta sẽ vào bài thực hành này:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
I.Hoạt động 1: Chuẩn bị.
-GV: Gọi HS cho biết để có được trang
phục phù hợp và đẹp cần biết những quy
trình nào?
-GV: Cho HS quan sát một số mẫu trang
phục phù hợp với các vóc dáng.
GV: Hướng dẫn HS quan sát một số mẫu
do các em chuẩn bị. Lấy ra một số mẫu đẹp
để HS tham khảo.
I. Chuẩn bị.
* Để có được trang phục phù hợp và
đẹp cần:
 Xác định đặc điểm về vóc
dáng của người mặc.
 Xác định loại áo, quần hoặc
váy và kiểu mẫu định may.
 Lựa chọn vải phù hợp với loại
áo quần, kiểu may và vóc dáng cơ
thể.
 Lựa chọn vật dụng đi kèm phù
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
11
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
II.Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân.
-GV: Mỗi HS ghi vào tờ giấy đặc điểm vóc

dáng của bản thân; kiểu áo, quần định may;
chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù
hợp với vóc dáng và kiểu may; chọn một
số vật dụng đi kèm(nếu cần) hợp với áo
quần đã chọn.
-GV: Cho các học sinh thảo luận nhóm về
phần viết của mình trong tổ, các thành viên
khác nhận xét, lấy một ý kiến cả tổ thống
nhất đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-HS: Các nhóm khác nhận xét.
-GV: Có nhận xét và bổ xung.
III.Hoạt động 3: Đánh giá kết quả và kết
thúc thực hành.
-GV: Nhận xét về:
+ Tinh thần làm việc.
+ Nội dung đạt được so với yên cầu.
+ Giới thiệu một số phương án lựa chọn
hợp lí.
-GV: Các em vận dụng những hiểu biết
này để vận dụng tại gia đình các em .
*/GDMT:Quan sát, nhận xét được trang
phục đẹp đối với mọi người – Giữ vệ sinh
trang phục của mình.
hợp với quần áo đã chọn.
II. Thực hành.
Bài tập tình huống về chọn vải,
kiểu may một bộ trang phục mặc đi
chơi ( mùa nóng hoặc mùa lạnh).
3. Câu hỏi và bài tập củng cố:
Thu các bài viết của các em HS để chấm điểm.

4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Tiếp tục chuẩn bị một bộ trang phục phù hợp với em có thể là trang phục thể
thao
Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi các kí hiệu bảo quản
trang phục.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
12
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
Ngày soạn: 07/9/2014 Ngày dạy: 09/9/2014
TIẾT 7. THỰC HÀNH
BÀI 3. LỰA CHỌN TRANG PHỤC (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mĩ và
chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thẩm mĩ cho HS.
3. Thái độ:Quan sát, nhận xét được trang phục đẹp đối với mọi người – Giữ vệ sinh
trang phục của mình.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
-GV: Một số mẫu trang phục cho mọi loại hoạt động.
-HS: Các loại trang phục hoặc tranh ảnh có liên quan
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
c) Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho phù hợp?(5đ)
d) Người béo, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp?(5đ)
Đáp án:

c) Người cao gầy: phải chọn trang phục mặc sao cho có cảm giác đỡ cao, đỡ gầy
và có vẻ béo ra. Ví dụ: vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay
bồng.(5đ)
d) Người béo lùn: Vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường
nét dọc.(5đ)
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài
Qua bài học trước các em đã biết cách lựa chọn vải cũng như chọn kiểu may trang
phục như thế nào cho phù hợp với vóc dáng, lưa chọn vật dụng đi kèm với trang
phục sao cho phù hợp, lại tiết kiệm được chi phí ta sẽ vào bài thực hành này:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy
I.Hoạt động 1: Chuẩn bị.
-GV: Gọi HS cho biết để có được trang
phục phù hợp và đẹp cần biết những quy
trình nào?
-GV: Cho HS quan sát một số mẫu trang
phục phù hợp với các vóc dáng.
GV: Hướng dẫn HS quan sát một số mẫu
do các em chuẩn bị. Lấy ra một số mẫu đẹp
để HS tham khảo.
I. Chuẩn bị.
* Để có được trang phục phù hợp và
đẹp cần:
 Xác định đặc điểm về vóc
dáng của người mặc.
 Xác định loại áo, quần hoặc
váy và kiểu mẫu định may.
 Lựa chọn vải phù hợp với loại
áo quần, kiểu may và vóc dáng cơ
thể.

 Lựa chọn vật dụng đi kèm phù
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
13
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
II.Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân.
-GV: Mỗi HS ghi vào tờ giấy đặc điểm vóc
dáng của bản thân; kiểu áo, quần định may;
chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù
hợp với vóc dáng và kiểu may; chọn một
số vật dụng đi kèm(nếu cần) hợp với áo
quần đã chọn.
-GV: Cho các học sinh thảo luận nhóm về
phần viết của mình trong tổ, các thành viên
khác nhận xét, lấy một ý kiến cả tổ thống
nhất đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-HS: Các nhóm khác nhận xét.
-GV: Có nhận xét và bổ xung.
III.Hoạt động 3: Đánh giá kết quả và kết
thúc thực hành.
-GV: Nhận xét về:
+ Tinh thần làm việc.
+ Nội dung đạt được so với yên cầu.
+ Giới thiệu một số phương án lựa chọn
hợp lí.
-GV: Các em vận dụng những hiểu biết
này để vận dụng tại gia đình các em .
*/GDMT:Quan sát, nhận xét được trang
phục đẹp đối với mọi người – Giữ vệ sinh
trang phục của mình.
hợp với quần áo đã chọn.

II. Thực hành.
Bài tập tình huống về chọn vải,
kiểu may một bộ trang phục mặc đi
học ( mùa nóng hoặc mùa lạnh).
3. Câu hỏi và bài tập củng cố:
Thu các bài viết của các em HS để chấm điểm.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
Đọc trước bài “Sử dụng và bảo quản trang phục”.
Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi các kí hiệu bảo quản
trang phục.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
14
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
Ngày soạn: 014/9/2014 Ngày dạy: 15/9/2014
TIẾT 8. BÀI 4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết cách sử dụng trang phục hợp với hoạt động, với môi trường và
công việc; biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẩm mĩ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng trang phục hợp lí.
3. Thái độ: Tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Một số mẫu tranh phục. H 1.12 SGK
HS: Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
-Sử dụng trang phục như thế nào là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết

cách sử dụng trang phục hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và
biết cách bảo quản đúng kĩ thuật để giữ được vẻ đẹp và độ bền của quần áo.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy
I.Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng trang
phục.
-GV: Em có nhiều bộ trang phục đẹp, phù hợp
với bản thân nhưng phải biết mặc bộ nào cho
hợp với hoạt động, thời điểm và hoàn cảnh xã
hội là yêu cầu quan trọng.
-GV: Khi đi học các em thường mặc loại trang
phục nào?
-GV: Em hãy mô tả lại trang phục đi học hàng
ngày của em về màu sắc kiểu may?
-GV: Em hãy cho biết trang phục đi học
thường may bằng vải gì? Màu sắc, kiểu may
như thế nào?
-HS: Xem H 1.9 SGK.
-HS: Rút ra kết luận.
-HS: Khi đi lao động như trồng cây, dọn vệ
sinh …, mồ hôi ra nhiều lại dễ bị lấm bẩn, em
mặc như thế nào?
-GV: Cho HS thảo luận nhóm bài tập SGK
(Em hãy chọn từ đã cho trong ngoặc, điền vào
khoảng trống (…) cuối mỗi câu sau để nói về
sự lựa chọn trang phục lao động và giải thích.
Chất liệu vải: vải sợi bông
Màu sắc: màu sẫm
I. Sử dụng trang phục.
1. Cách sử dụng trang phục.


a. Trang phục phù hợp với hoạt
động.
Trang phục đi học: vải pha, kiểu
may đơn giản.
Trang phục lao động: vải sợi
bông, màu sẫm, kiểu may đơn
giản, dép thấp, giày bata.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
15
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
Kiểu may: may đơn giản
Giày, dép: dép thấp, giày bata.
-GV:Thuyết trình trang phục lễ hội lễ tân.
-HS: Hãy mô tả trang phục lễ hội, lễ tân mà
em biết?
-HS: Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ,
dự liên hoan … em thường mặc như thế nào?
-GV: Cho HS đọc bài “Bài học về trang phục
của bác”
-HS: Khi đi thăm đền Đô 1946, Bác Hồ đã
mặc như thế nào?(Đi thăm …… giản dị)
-HS: Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại
“Bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc comlê,
cà vạc nghiêm chỉnh”?(phù hợp với công việc
trang trọng)
-HS: Khi đón Bác về thăm đền Đô, bác Ngô
Từ Vân mặc như thế nào?
-HS: Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Ngô Từ Vân
“… từ nay về sau chỉ nâu sồng thôi nhé”?
-GV: Đó là bài học mà Bác đã dạy cho chúng

ta nên sử dụng trang phục phù hợp với hoat
động.
Trang phục lễ hội, lễ tân.
Trang phục đi chơi: đẹp, giản dị,
phù hợp với bạn đi cùng.
b. Trang phục phù hợp với môi
trường và công việc.( xem bài đọc
“về trang phục của Bác )
3. Câu hỏi và bài tập củng cố
1) Khi đi học em thường mặc những loại trang phục nào?
2) Vì sao mỗi ngành nghề lại có một kiểu trang phục khác nhau?
4. H ướng dẫn HS tự học ở nhà .
+ Về nhà học thuộc bài, đọc kĩ phần ghi nhớ.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
16
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
Ngày soạn: 014/9/2014 Ngày dạy: 16/9/2014
TIẾT 9. BÀI 4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách sử dụng trang phục hợp với hoạt động, với môi trường và công việc;
biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẩm mĩ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng trang phục hợp lí.
3. Thái độ:
- Tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Một số mẫu tranh phục. H 1.12 SGK

HS: Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Khi đi học em thường mặc những loại trang phục nào?
- Vì sao mỗi ngành nghề lại có một kiểu trang phục khác nhau?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy
II.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phối hợp trang
phục.
-HS: Nếu em không có nhiều quần áo em phải
làm gì để mọi người vẫn thấy trang phục của
em khá phong phú?
-GV: Dùng các mẫu vật HS chuẩn bị hoặc của
GV gợi ý cho các em về sự phối hợp giữa quần
và áo hợp lí.
-HS: Để có sự hợp lí không nên mặc áo và
quần có hai dạng hoa văn khác nhau như vậy
các em phải phối hợp như thế nào cho hợp lí?
-GV: Hướng dẫn HS nhận xét H 1.11 SGK.
-V: Cho HS quan sát vòng màu.
-HS: Em hãy nêu các ví dụ về việc kết hợp
màu sắc giữa quần và áo trong các trường hợp
mà em cho là thích hợp nhất ?
2. Cách phối hợp trang phục.
a. Phối hợp vải hoa văn với vải
trơn.
Vải hoa văn, carô phù hợp với vải
trơn màu sẫm; sáng, trùng với màu

của áo.
b. Phù hợp với màu sắc.
- Cùng màu nhưng sắc độ khác nhau.
- Hai màu cạnh nhau trên vòng màu.
- Hai màu tương phản, đối nhau.
- Màu trắng và màu đen có thể kết
hợp với bất kì màu nào.
3. Câu hỏi và bài tập củng cố
Em hãy cho biết Cách phối hợp trang phục như thế nào là hợp lí?
Trả lời:
+ Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
Vải hoa văn, carô phù hợp với vải trơn màu sẫm; sáng, trùng với màu của áo.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
17
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
+Phù hợp với màu sắc.
Cùng màu nhưng sắc độ khác nhau.
Hai màu cạnh nhau trên vòng màu.
Hai màu tương phản, đối nhau.
Màu trắng và màu đen có thể kết hợp với bất kì màu nào.
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà .
+ Về nhà học thuộc bài, đọc kĩ phần ghi nhớ.
+ Trả lới câu hỏi 1/25 SGK.Đọc trước phần “Bảo quản trang phục”.
*Chuẩn bị: Một số mẫu vật về kí hiệu giặt là.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
18
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
Ngày soạn: 22/9/2014 Ngày dạy: 23/9/2014
TIẾT 10. BÀI 4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
Biết cách bảo quản trang phục.
2. Kĩ năng: Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm
chi tiêu cho may mặc.
3. Thái độ: Tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
GDMT sử dụng năng lượng và tiết kiệm là ủi chỉ sử dụng khi thật cần thiết,
điều chỉnh nhiệt độ phù hợp để giảm bớt thời gian tiêu thụ năng lượng điện.
*/GD tích hợp tiết kiệm năng lượng:
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh kí hiệu giặt, là. Một số vật mẫu về kí hiệu giặt, là đính trên áo
HS: Một số vật mẫu về kí hiệu giặt, là đính trên áo
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
a) Em hãy mô tả lại trang phục học sinh, trang phục lao động ?(4đ)
b) Cách phối hợp trang phục như thế nào là hợp lí?(6đ)
Đáp án:
a)Trang phục đi học: vải pha, kiểu may đơn giản.(2đ)
Trang phục lao động: vải sợi bông, màu sẫm, kiểu may đơn giản, dép thấp, giày
bata.(2đ)
b)Cách phối hợp trang phục hợp lí.
+ Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.(2đ)
Vải hoa văn, carô phù hợp với vải trơn màu sẫm; sáng, trùng với màu của áo.
+Phù hợp với màu sắc.(4đ)
Cùng màu nhưng sắc độ khác nhau.
Hai màu cạnh nhau trên vòng màu.
Hai màu tương phản, đối nhau.
Màu trắng và màu đen có thể kết hợp với bất kì màu nào.

2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
 Các em đã biết cách sử dụng, phối hợp trang phục như thế nào là hợp lí. Vậy
để bảo quản trang phục như thế nào ; để giữ được vẻ đẹp và độ bền của trang
phục?
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy
I.Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo quản
trang phục
-HS: Em hãy cho biết khi ta sử dụng trang
phục bị bẩn ta phải làm sao để sử dụng
tiếp?(giặt, phơi)
-HS: Thảo luận nhóm bài tập SGK về quy
II. Bảo quản trang phục.
1. Giặt, phơi.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
19
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
trình giặt.
-HS: Nhóm báo cáo : Lấy, tách riêng, vò,
ngâm, giũ, nước sạch, chất làm mềm vải,
phơi, bóng râm, ngoài nắng, mắc áo, cặp
quần áo.
-GV: Nhận xét câu trả lời của HS nhóm .
-HS: Khi ta giặt quần áo xong thì tình trạng
quần áo chúng ta như thế nào? ( nó sẽ bị
nhàu và không đẹp )
-HS: Để cho ta mặc đẹp thì ta phải làm gì ?
(ủi)
-HS: Ta dùng dụng cụ gì để là?
*/GD tích hợp tiết kiệm năng lượng:

+Khi ủi ta điều chỉnh nhiệt độ như thế
nào?
-HS: Quy trình là như thế nào?
-GV: Chú ý cho HS khi là cần thận trọng
một số điều để đảm bảo trang phục giữ
được tốt. Tránh hư hỏng quần áo, phải mất
tiền mua gay lãng phí. Ta phải biết tiết
kiệm chi tiêu trong may mặc.
-GV: Treo bảng 4/24 SGK hướng dẫn HS
quan sát.
-HS: Đọc các kí hiệu trong bảng 4.
-HS: Sau khi hoàn tất các công việc thì các
em cất giữ trang phục ở nơi nào?
*/GDMT:GDHS biết càch bảo quản
trang phục,tiết kiệm chi tiêu cho may
mặc-> giúp làm giàu m.tr.
 Quy trình giặt ( xem SGK )
2. Là ( Ủi )
a/ Dụng cụ: bàn là, bình phun nước,
cầu là.
b/ Quy trình là.
 Điều chỉnh nhiệt độ thích hợp.
 Ủi dọc theo chiều dọc, đưa bàn ủi
đều, không để bàn là lâu trên mặt
vải vì sẽ bị cháy hoặc bị ngấn.
 Là xong nên để bàn là đúng nơi
quy định.
c/ Kí hiệu giặt, là. (xem bảng 4/24
kí hiệu giặt, là)
3. Cất giữ:

+ Sau khi giặt sạch, phơi khô, can
giữ nơi khô ráo, sạch sẽ.
4. Câu hỏi và bài tập củng cố.
1) Bảo quản trang phục bao gồm những công việc gì?
2) Tại sao phải bảo quản trang phục?
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà .
Về nhà học thuộc bài.
Chuẩn bị:
+ Một mảnh vải trắng: 10cm x 15cm
+ Kim chỉ trắng, chỉ màu, kéo, thước, bút chì.
*Tiết sau thực hành “Khâu mũi thường”.
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
20
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
Ngày soạn: 22/9/2014 Ngày dạy: 26/9/2014
TIẾT 11. THỰC HÀNH :
BÀI 5. ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN (tiết1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản trên vải.
2. Kĩ năng: Giúp các em khâu một số sản phẩm đơn giản ở nhà như lên gấu, áo, vá
một số quần áo ở gia đình.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV: +Mẫu hoàn chỉnh 3 đường khâu, Kim, chỉ, vải, kéo, thước, bút chì.
+Một số miếng vải để bổ xung cho những em thiếu.
HS:
+Một mảnh vải trắng: 10cm x 15cm
+Kim chỉ trắng, chỉ màu, kéo, thước, bút chì

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
Bảo quản trang phục bao gồm những cơng việc gì ? Bảo quản trang phục đng
kỹ thuật thì sẽ như thế nào ?(10đ)
Đáp án:
+Bảo quản trang phục bao gồm nhiều cơng việc : lm sạch (giặt phơi), lm phẳng
(ủi), v cất giữ (4đ)
+Bảo quản trang phục đng kỹ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục
v tiết kiệm chi tiu cho may mặc (6đ)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy
I.Hoạt động 1: Giới thiệu yêu cầu bài
thực hành “Ở tiểu học các em đã được
học một số mũi khâu cơ bản. Để các em
có thể vận dụng các mũi khâu đó vào
hoàn thành một số sản phẩm đơn giản ở
bài thực hành hôm nay cô và các em
cùng ôn lại kĩ thuật khâu các mũi khâu
cơ bản đó.
II.Hoạt động 2: Thực hành
-HS: Em hãy nêu tên các mũi khâu cơ
bản các em đã được học?
-GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-GV: Ôn lại các phương pháp khâu các
mũi khâu trước khi HS vào thực hành.
III.Hoạt động 3: Thực hành khâu mũi
thường.
-GV: Hướng dẫn HS các thao tác thực
I. Chuẩn bị.

II. Thực hành

1. Khâu mũi thường
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
21
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
hiện.
-GV: Khâu mũi thường là cách khâu
dùng kim chỉ tạo thành những mũi lặn,
mũi nổi cách đều nhau. Nhìn cả hai mặt
phải và trái đều giống nhau.
-GV: Thao tác len bìa bằng len và kim
khâu len.
 Vạch một đường thẳng ở giữa mảnh
vải theo chiều dài bằng bút chì.
 Xâu chỉ vào kim và thắt gút chỉ ở
cuối sợi để làm mối.
 Tay trái cầm vải; tay phải cầm kim
khâu : khâu từ trái sang phải.
 Lên kim ở mặt trái vải xuống kim
cách 3 canh sợi vải, tiếp tục lên kim
cách cách mũi vừa xuống 3 canh sợi
vải. Khi có 3-4 mũi khâu trên kim thì
rút kim lên và vuốt nhẹ theo đường đã
khâu cho phẳng.
 Khi khâu xong cần lại mũi xuống
kim sang mặt trái (dấu nút chỉ ở mặt
trái) vòng chỉ qua đầu kim khóa mũi
cho khỏi tuột
VI.Hoạt động 4: HS tiến hành thực

hành.
-GV: Theo dõi HS thực hành, uốn nắn,
sửa sai cho HS khi HS tiến hành sai.


3. Câu hỏi và bài tập củng cố.
 Tổng kết buổi thực hành. Thu bài thực hành
 GV nhận xét tiết thực hành về thái độ học tập, làm bài thực hành.
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
Về nhà tập khâu lại đường khâu thường vừa thực hành xong.
Chuẩn bị:
+ Một mảnh vải trắng: 10cm x 15cm
+ Kim chỉ trắng, chỉ màu, kéo, thước, bút chì.
*Tiết sau thực hành “Khâu mũi đột mau”
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
22
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
Ngày soạn: 28/9/2014 Ngày dạy: 30/9/2014
TIẾT 12. THỰC HÀNH
BÀI 5. ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN( tiết2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản trên vải.
2. Kĩ năng: Giúp các em khâu một số sản phẩm đơn giản ở nhà như lên gấu, áo, vá
một số quần áo ở gia đình.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV:
+Mẫu hoàn chỉnh 3 đường khâu.

+Bìa, kim khâu len, len màu
+Kim, chỉ, vải, kéo, thước, bút chì.
+Một số miếng vải để bổ sung cho những em thiếu.
HS: +Một mảnh vải trắng: 10cm x 15cm
+Kim chỉ trắng, chỉ màu, kéo, thước, bút chì
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy
V.Hoạt động 5: Thực hành khâu mũi
đột mau.
-GV: Khâu mũi đột là một phương pháp
khâu mà một mũi chỉ nổi được tạo thành
bằng cách đưa kim lùi lại từ 3-4 canh
sợi vải rồi khâu tiến lên một khoảng 4
canh sợi vải.
-GV: Hướng dẫn thao tác khâu trên bìa
bằng kim khâu len.
 Vạch một đường thẳng ở giữa mảnh
vải theo chiều dài bằng bút chì.
 Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8
canh sợi vải, xuống kim lùi lại 4 canh
sợi vải trên đường kẻ bút chì, lên kim về
phía trước 4 canh sợi vải xuống kim
đúng chỗ kim ban đầu. Cứ khâu như
vậy cho đến hết đường khâu, lại mũi
khâu khi đến hết đường khâu.
 Sau khi hoàn chỉnh đường khâu nhìn
ở mặt phải vải các mũi chỉ nối tiếp nhau
giống như đường may máy. Ở mặt trái

các mũi chỉ dài gấp 2 mũi chỉ ở mặt
phải và đan xen vào nhau, mũi thứ 2 lấn
2. Khâu mũi đột mau.

Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
23
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
một nữa mũi.
VI.Hoạt động 6: HS tiến hành thực
hành.
-GV: Theo dõi HS thực hành, uốn nắn,
sửa sai cho HS khi HS tiến hành sai.
3. Câu hỏi và bài tập củng cố.
 Tổng kết buổi thực hành. Thu bài thực hành
 GV nhận xét tiết thực hành về thái độ học tập, làm bài thực hành.
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
Về nhà tập khâu lại 2 đường khâu đã thực hành xong.
Chuẩn bị:
+ Một mảnh vải trắng: 10cm x 15cm
+ Kim chỉ trắng, chỉ màu, kéo, thước, bút chì.
*Tiết sau thực hành “Khâu mũi vắt”
Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
24
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2014 - 2015
Ngày soạn: 28/9/2014 Ngày dạy: 03/10/2014
TIẾT 13. THỰC HÀNH
BÀI 5. ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN( tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản trên vải.
2. Kĩ năng: Giúp các em khâu một số sản phẩm đơn giản ở nhà như lên gấu, áo, vá

một số quần áo ở gia đình.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ:
GV:
+Mẫu hoàn chỉnh 3 đường khâu.
+Bìa, kim khâu len, len màu
+Kim, chỉ, vải, kéo, thước, bút chì.
+Một số miếng vải để bổ sung cho những em thiếu.
HS: +Một mảnh vải trắng: 10cm x 15cm
+Kim chỉ trắng, chỉ màu, kéo, thước, bút chì
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy
V.Hoạt động 7: Thực hành khâu mũi
vắt.
-GV: Hướng dẫn thao tác khâu trên bìa
bằng kim khâu len.
 Gấp mép vải lần thứ nhất xuông 0,5
cm, lần thứ 2 gấp tiếp 1,5 cm; khâu lược
cố định.
 Tay trái cầm vải, mép gấp để phía
trong người khâu. Khâu từ phải sang
trái từng mũi một ở mặt trái.
 Lên kim từ dưới nếp gấp vải, lấy 2 –
3 sợi vải mặt dưới rồi đưa chếch kim lên
qua nếp gấp, rút chỉ để mũi kim chặt
vừa phải. Các mũi khâu vắt cách nhau

0,3 – 0,5 cm.
 Ở mặt phải vải nổi lên những mũi chỉ
nhỏ nằm ngang cách đều nhau
VI.Hoạt động 8: HS tiến hành thực
hành.
-GV: Theo dõi HS thực hành, uốn nắn,
sửa sai cho HS khi HS tiến hành sai.
3. Khâu mũi vắt .

Giáo viên: Nguyễn Thanh Hồng Trường THCS Đặng Thai Mai
25

×