Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

môi trường chính trị kinh tế pháp lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.42 KB, 13 trang )
















CHÖÔNG III



MOÂI TRÖÔØNG QUOÁC GIA

















































06-Mar-07


Nội dung chính




Môi trường quốc nội

Môi trường quốc ngoại

Môi trường tự nhiên

Môi trường chính trò

Môi trường kinh tế

Môi trường pháp lý

Môi trường văn hóa


PTM – Môi trường Quốc gia

















































2


Môi trường quốc nội


Môi trường chính trò và pháp lý:
Quy đònh về quan hệ đối ngoại và đầu tư ra nước ngoài
Quy đònh pháp lý ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của doanh
nghiệp
Các bộ luật chi phối hoạt động của các chi nhánh công ty ở
nước ngoài
Môi trường kinh tế:

Kinh tế phát triển ổn đònh, lãi suất thấp, đồng tiền nội đòa tăng
giá đầu tư ra nước ngoài tăng, và ngược lại
Khi kinh tế có xu hướng xấu đi chính phủ thường có chính
sách hạn chế đầu tư ra nước ngoài
Môi trường cạnh tranh:
Cạnh tranh trong nước cao, nguy cơ mất thò phần buộc
doanh nghiệp giảm đầu tư ra nước ngoài về củng cố thò trường
trong nước.
06-Mar-07 PTM – Môi trường Quốc gia
















































3













MOI TRệễỉNG
QUOC NGOAẽI
















































06-Mar-07





Môi trường tự nhiên




Vò trí đòa lý:
Các nước láng giềng
Vò trí giáp biển
Đòa hình:
Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm
Chi phí vận chuyển hàng hóa
Chia cắt thò trường
Khí hậu:
Tính năng sản phẩm
Tài nguyên thiên nhiên
Dân số


PTM – Môi trường Quốc gia

















































5







Môi trường chính trò


Ổn đònh chính trò: mối quan tâm hàng đầu
Hai vế của ổn đònh chính trò: Ổn đònh chính quyền và
ổn đònh chính sách
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế: ổn
đònh chính sách quan trọng hơn ổn đònh chính quyền
Chủ nghóa dân tộc:
Nguy cơ bò tòch thu hay quốc hữu hóa tài sản
Chính sách hạn chế đầu tư nước ngoài
Phong trào tẩy chay hàng ngoại





06-Mar-07




PTM – Môi trường Quốc gia




6


Môi trường kinh tế

Các hệ thống kinh tế
Kinh tế kế hoạch hóa tập trung:
Toàn bộ các nguồn lực và cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc sở
hữu nhà nước.
Nhà nước quyết đònh loại hàng hóa được sản xuất cũng như số
lượng, giá cả và kênh phân phối.
Kinh tế thò trường:
Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều thuộc sở hữu tư nhân.
Kinh tế hỗn hợp:
Một số lónh vực có sở hữu tư nhân và hoạt động theo cơ chế
thò trường, một số lónh vực thuộc sở hữu nhà nước và hoạt
động theo kế hoạch nhà nước.

Kinh tế do Nhà nước đònh hướng:
Nhà nước đóng vai trò quan trọng thông qua “chính sách công
nghiệp” và xác lập các mục tiêu quốc gia.
06-Mar-07 PTM – Môi trường Quốc gia
















































7



Môi trường kinh tế





Các nền kinh tế chuyển đổi
Đang trong quá trình chuyển từ kinh tế kế hoạch
hóa tập trung và kinh tế hỗn hợp sang kinh tế thò
trường.
Có rất nhiều cơ hội kinh doanh nhưng cũng nhiều
rủi ro do:
Xáo trộn xã hội và bất ổn chính trò
Hệ thống pháp luật chưa hoàn chỉnh
Cơ sở hạ tầng và dòch vụ hỗ trợ kinh doanh chưa
phát triển
Khác biệt trong tư duy và phong cách làm việc
06-Mar-07 PTM – Môi trường Quốc gia
















































8




Môi trường kinh tế


Mức độ phát triển kinh tế
GNP/GDP: Đánh giá độ lớn của một nền kinh tế.
Thu nhập bình quân đầu người (GNP/người hoặc
GDP/người): Ước lượng và so sánh tương đối mức sống và
sức mua của cư dân các nước.
Ngang giá sức mua (PPP): thu nhập bình quân đầu người
điều chỉnh theo sức mua của đồng tiền nội đòa so sánh
trực tiếp mức sống của cư dân các nước.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế: đánh giá tiềm năng phát triển
của thò trường.
Chỉ số phát triển con người (HDI): đo lường chất lượng cuộc
sống con người của một quốc gia bằng cách tổng hợp ba
chỉ số tuổi thọ trung bình, trình độ học vấn và PPP.

06-Mar-07

PTM – Môi trường Quốc gia

9








Môi trường kinh tế

Mức độ ổn đònh kinh tế
Kinh tế bất ổn đònh:
Biến động trong nền kinh tế ngoài tầm kiểm soát
của chính phủ.
Tạo bất ổn trong xã hội, dễ dẫn đến bất ổn đònh
chính trò.
Chỉ số phản ánh mức độ ổn đònh kinh tế:
Tỷ lệ lạm phát
Nợ nước ngoài



06-Mar-07 PTM – Môi trường Quốc gia

















































10







Môi trường pháp lý

Các hệ thống pháp lý
Hệ thống luật Anh – Mỹ: Luâït xây dựng dựa trên
những kiến thức tập hợp lại từ các phán quyết của
tòa án với các trường hợp cụ thể trong quá khứ.
Hệ thống luật lục đòa:
Luật soạn thảo chi tiết quy đònh những gì được phép
và không được phép làm cũng như mức án cho các
trường hợp vi phạm.
Chia thành ba bộ luật: luật thương mại, luật hình sự
và luật dân sự.


06-Mar-07

PTM – Môi trường Quốc gia



11













Luật Hồi giáo:


Môi trường pháp lý


Các hệ thống pháp lý (tiếp)
Diễn giải từ Kinh Koran, quy đònh chi tiết và có hệ thống mọi
hành vi kinh tế và xã hội.
Những điểm tác động mạnh đến hoạt động kinh doanh quốc
tế:
Cấm việc chi trả và nhận tiền lãi
Không quy đònh rõ các bước xử lý và quy trình kháng án
tòa án mỗi nơi diễn giả luật theo cách khác nhau.
Hệ thống luật quan liêu:

Không phải là một hệ thống luật chính thức
Mọi vấn đề được xử lý theo ý chí của quan chức nhà nước, bất
kể luật quy đònh thế nào.

















06-Mar-07



PTM – Môi trường Quốc gia



12




Môi trường pháp lý


Những khác biệt pháp lý (quy đònh pháp lý và năng lực thực thi)
tác động mạnh đến kinh doanh quốc tế
Quyền sở hữu tài sản: mức độ bảo vệ của hệ thống pháp lý
trước sự xâm phạm quyền sở hữu tài sản do hành vi của cá
nhân hay chính quyền.
Quyền sở hữu trí tuệ: mức độ bảo vệ của hệ thống pháp lý
trước những vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
An toàn sản phẩm và trách nhiệm đối với sản phẩm:
Chi phí
Đạo đức kinh doanh
Nghóa vụ hợp đồng: xác đònh các điều kiện trong hợp đồng
mua bán hàng hóa cũng như quyền lợi và nghóa vụ của các
bên tham gia.

06-Mar-07

PTM – Môi trường Quốc gia

13

×