Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

đồ án kỹ thuật công trình biển Phân tích lựa chọn sơ bộ mặt cắt đê bao gồm lựa chọn tuyến đê,cấp công trình và lựa chọn mặt cắt ngang .

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 86 trang )

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
LỜI CẢM ƠN
Tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới thạc sĩ Nguyễn Quang Lương ,
người đã cung cấp cho tôi những tư liệu hữu ích, những lời khuyên quý giá và
hướng dẫn tôi hoàn thành đồ án này.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giảng viên trong khoa Kỹ Thuật
Bờ Biển đã cho tôi cơ hội được làm đồ án này. Thầy cô đã giúp đỡ tôi rất nhiều từ
lúc đồ án còn là một phác thảo đến khi nó hoàn thiện thực sự.
Cuối cùng tôi muốn cảm ơn những người bạn học lớp 47B- Khoa Kỹ thuật
Biển- Những người đã chia sẻ với tôi nhiều ý tưởng, đã động viên khích lệ và cho
tôi nhiều kiến thức để hoàn thành đồ án này.
Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Thỏi Doãn Trung
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
Mục lục
CHƯƠNG 1 NÊU RA TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỒ ÁN, TỪ ĐÓ XÁC ĐỊNH
MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU, XÁC ĐỊNH CÁC PHƯƠNG
PHÁP, CÔNG CỤ CẦN SỬ DỤNG TỚI KHI LÀM ĐỒ ÁN. TRONG
CHƯƠNG NÀY, CŨNG TÓM LƯỢC LẠI KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN 6
CHƯƠNG 2 8
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUỲNH DỊ 8
QUỲNH DỊ LÀ MỘT XÃ VEN BIỂN CÓ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI THUẬN LỢI CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ
VÙNG BIỂN. TRONG CHƯƠNG NÀY SẼ GIỚI THIỆU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA
HUYỆN, ĐÂY LÀ CƠ SỞ CHO NHỮNG PHÂN TÍCH CHỌN LỰA GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH CŨNG NHƯ VIỆC ĐỀ
XUẤT PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG BÃI BỒI TRONG PHẦN CHUYÊN ĐỀ CỦA ĐỒ ÁN.

8
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN



8

9
BẢNG 4.1 - MỰC NƯỚC TRUNG BÌNH, MỰC NƯỚC TRIỀU CỰC ĐẠI, CỰC TIỂU, VÀ CỰC TRỊ THIÊN VĂN T ẠI
TRẠM LẠCH THỚI (19006; 105040 )

34
(HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ ĐÊ BIỂN,TIÊU CHUẨN NGÀNH 14 TCN 130 – 2002, 2002).

34
CHƯƠNG 6 72
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ THI CÔNG CÔNG TRÌNH 72
6.1 GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH 72
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
2
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
PHẦN MỘT
GIỚI THIỆU CHUNG
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
3
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
Ký hiệu Ý nghĩa Đơn vị
MNTK Mực nước thiết kế m
MNTB Mực nước trung bình m
A
tr.Max
Biên độ triều max m
a Góc nghiêng giữa mỏi đờ và đường nằm ngang Độ

b Góc giữa đường bờ với hướng sóng tới Độ
g, g
B
Trọng lượng riêng của nước, của vật liệu T/m
3
r, r
b
Khối lượng riêng của nước, của vật liệu KG/m
3
d
d
Chiều dày lớp gia cố bằng đá hộc m
d
b
Chiều dày lớp gia cố bằng bê tông m
g Gia tốc trọng trường m/s
2
m Hệ số mái dốc m =cotga
T Chu kỳ sóng s
P Tần suất m
d Chiều sâu nước m
Q Lưu lượng dòng chảy m
3
/s.m
V Vận tốc dòng chảy m/s
R
u2%
Chiều cao sóng leo m
h
nd

Chiều cao nước dâng m
H
s
Chiều cao sóng trước chân công trình m
H
s1%
Chiều cao súng cú tần suất tích luỹ là 1% m
L
0
Chiều dài sóng nước sâu m
T
p
Chu kỳ đỉnh phổ sóng s
H
0
Chiều cao sóng nước sâu m
Z
đđ
Cao trình đỉnh đê m
B Bề rộng mặt đê m
H
b
Chiều cao sóng vỡ m
d
b
Độ sâu sóng vỡ m
g
b
Hế số chiết giảm do hướng sóng tác dụng lờn mỏi
Hệ số ảnh hưởng do tường đứng trên mỏi đê

Hệ số ảnh hưởng do độ nhỏm mỏi đờ
Hệ số ảnh hưởng của cơ
qd
Góc nghiêng quy đổi của mái công trình
q Lưu lượng tràn trung bình trên mỗi mét chiều dài công trình m
3
/s/m
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
4
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
Chỉ số đồng dạng sóng vỡ
G Trọng lượng của cấu kiện bảo vệ mái Kg
P Áp lực KN/m
2
K Các hệ số an toàn (trong tính toán ổn định công trình)
Việt Nam có đường bờ biển dài hơn 3260 km, kéo dài 13 vĩ độ từ Múng
Cỏi (Quảng Ninh) đến Hà Tiờn (Kiờn Giang) với nhiều cửa sông, bãi biển đẹp và
nhiều khu sinh thái có giá trị cao. Dải bờ này càng có vai trò quan trọng việc phát
triển kinh tế xã hội của đất nước. Không chỉ ở Việt nam mà trên thế giới nói
chung, bờ biển và khu vực ven biển thường là nơi tập trung dân cư, là các trung
tâm kinh tế, thương mại sầm uất, khu du lịch, là nơi đặt các hải cảng, khu công
nghiệp và khu chế xuất quan trọng. Hiện nay dọc theo ven biển nước ta đã có hệ
thống đờ, kố biển với chiều dài hơn 2700 km, trong đó có 1400 km trực tiếp với
biển. Hầu hết các tuyến đờ, kố biển hiện nay đều có nhiệm vụ bảo vệ an toàn và ổn
định đời sống cho dân cư sống trong khu vực ven biển, các vùng đất thấp ven biển,
cỏc vựng sản xuất nông nghiệp, nghề muối… Tuy nhiên, nước ta nằm trong khu
vực nhiệt đới gió mùa, bờ biển lại kéo dài nên thường xuyên chịu tác động của các
yếu tố tự nhiên như sóng, thủy triều, giú, bóo bờ biển thường xuyên bị biến
động, hiện tượng xói lở bờ biển gây mất đất, phá huỷ nhà cửa, các khu du lịch,
khách sạn, phá huỷ các cơ sở hạ tầng đang diễn ra ngày một mạnh mẽ hơn và gây

thiệt hại lớn về người và tài sản cho các khu vực ven biển ở Việt Nam.Vỡ vậy việc
nghiên cứu thiết kế và đề xuất các giải pháp kỹ thuật nhằm bảo vệ, ổn định bờ biển
và khai thác một cách bền vững có hiệu quả nguồn kinh tế biển là một trong những
nhiệm vụ quan trọng của mỗi quốc gia nói chung và của Việt Nam nói riêng.
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
5
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỒ ÁN
Chương 1 nêu ra tính cấp thiết của đồ án, từ đó xác định mục tiêu và phạm vi
nghiên cứu, xác định các phương pháp, công cụ cần sử dụng tới khi làm đồ án.
Trong chương này, cũng tóm lược lại kết cấu của đồ án.
1.1 Sự cần thiết phải đầu tư :
Tuyến đê Quỳnh Dị có vị trí vô cùng trọng yếu bảo vệ tính mạng và tài sản
cho 1250 hộ dân với 5634 nhân khẩu, ngăn mặn cho 193 ha đất sản xuất nông
nghiệp, 68 ha diện tích ao hồ nuôi trồng thuỷ sản. Hiện tại tuyến đờ đó hư hỏng
nghiêm trọng, do vỡ đê phải đắp chắp vá nhiều lần, mặt cắt đê còn bé, đỉnh đờ cũn
thấp, chưa đảm bảo yêu cầu chống sóng do bão gây ra. Vì vậy việc sữa chữa nâng
cấp tuyến đê Quỳnh Dị là vô cùng cấp thiết.
1.2 Mục tiêu của đồ án
Viờc bảo vệ mở rộng vùng đất của huyện Quỳnh Dị trong kế hoạch khai thác phát
triển dân sinh kinh tế của vùng đang vấn đề được chính quyền quan tâm. Đồ án cú
cỏc mục tiêu chính là:
- Thiết kế đoạn đê Quỳnh dị dài 2210m
- Bước đầu nghiên cứu phương án sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý và phát
triển kinh tế xã hội
1.3 Phạm vi đồ án
- Đồ án xem xét trong phạm vi huyện Quỳnh Lưu -Nghệ An chi tiết hơn là xã
Quỳnh Dị khu vực xây dựng tuyến đê
- Bước đầu nghiên cứu phương án phát triển kinh tế vùng

1.4 Các phương pháp thực hiện đồ án
- Kế thừa từ các đồ án đã thực hiện
- Thống kờ,tham khảo các tài liệu có trước
- Nghiên cứu hiện trường
- Sử dụng các phần mềm như : Excel, Excel là công cụ hữu ích và được sử dụng
nhiều trong đồ án ,giúp giảm khối lượng tớnh toỏn,giảm khối lượng tính toán khi
lặp,tớnh toỏn ,vẽ đồ thị
1.5 Kết cấu đồ án
Với hai mục tiêu thực hiện đồ án như trên , đồ án này được xây dựng gồm 3 phần
Phần 1:Mở đầu gồm 2 chương
Chương 1:Giới thiệu chung về đồ án
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
6
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
Chương 2:Giới thiệu chung về huyện Quỳnh Lưu và tuyến đê đi qua xã Quỳnh Dị
Phần 2: Thiết kế đoạn đê Quỳnh Dị gồm 3 chương
Chương 3 :Phân tích lựa chọn sơ bộ mặt cắt đê bao gồm lựa chọn tuyến đờ,cấp
công trình và lựa chọn mặt cắt ngang .
Chương 4:Tính toỏn điều kiện biên .Trong chương này lần luợt tính toán xác định
Mực nước thiết kế (MNTK), Thủy triều thiên văn cực trị,Nước dõng,Súng thiết
kế.Kết quả tính toán trong chương 4 là các thông số đầu tiên đầu vào dùng để tính
toán thiết kế đê trong chương tiếp theo
Chương 5:Thiết kế đoạn đê Quỳnh Dị
Chương 6:Biện pháp kỹ thuật và thi công công trình
Chương 7:Giới thiệu chuyên đề tớnh toán ổn định tường mái theo phần mềm Geo
Slope V5
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
7
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
CHƯƠNG 2

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUỲNH DỊ
Quỳnh Dị là một xã ven biển có điều kiện tự nhiên, xã hội thuận lợi cho phát
triển kinh tế vùng biển. Trong chương này sẽ giới thiệu điều kiện tự nhiên và điều
kiện kinh tế xã hội của huyện, đây là cơ sở cho những phân tích chọn lựa giải
pháp công trình cũng như việc đề xuất phương án phát triển kinh tế vùng bãi bồi
trong phần chuyên đề của đồ án.
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
8
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
1. Vị trí địa lý
Công trình thuộc xã Quỳnh Dị, cách thị trấn Quỳnh Lưu khoảng 19km về
phía Đông Bắc,cỏch đường Quốc lộ IA khoảng 5 Km, cách cửa Lạch Cờn 2 Km.
Toạ độ địa lý nằm trong khoảng 19
o
14’ vĩ độ Bắc, 105
o
44’ kinh độ Đông.
2. Các đặc trưng khí hậu thuỷ văn:
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
9
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa vùng khí hậu Bắc bộ và Bắc khu IV cũ, chịu
ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Do vậy khí hậu tỉnh Nghệ An nói
chung, huyện Quỳnh Lưu và vùng dự án nói riêng đa dạng và phức tạp, thường
xuyên chịu sự chi phối mạnh mẽ của thiên nhiên như : Gió, mưa, bão, triều và
mặn, vì vậy hàng nằm thường xẩy ra nạn úng, hạn nghiêm trọng, gây ra những khó
khăn không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống của nhân dân trong
vùng. Khoảng cách từ hạn hán đến lũ lụt chỉ xẩy ra trong thời gian ngắn. Ngày
hôm nay mới họp bàn chống hạn, ngày mai đã phải họp bàn chống mưa lũ.

2.1 Tổng số giờ nắng trong năm : 1776 giờ
2.2 Gió bão :
Nghệ An nói chung, Quỳnh lưu nói riêng hàng năm chịu ảnh hưởng của 1
đến 2 cơn bão trong khoảng thời gian từ tháng 8 đến tháng 10, sức gió ở đồng
bằng rất mạnh nhưng suy yếu nhanh ở vùng đồi núi. Theo số liệu của Đài KTTV
Bắc trung bộ, từ 1967 đến 1989 có 34 cơ bão vào vùng Nghệ Tĩnh thỡ cú 8 cơn
bão cấp 12 và cấp 11, như vậy tính chung bão vào Nghệ An có sức gió cấp 11 đến
12 và trên cấp 12 chiếm 56%.
2.3 Nhiệt độ :
- Trung bình :23,7 23,7
0
C
- Cao nhất :4 40,4
0
C ngày 12/5/1996
- Thấp nhất : 5,7 5,7
0
C ngày 02/01/1974
Lượng bốc hơi trung bình nhiều nằm : 1154mm.
2.5 Độ ẩm :
- Trung bình : 85% = 21,2 m/s
V
1%
= 42,2 m/s
V
2%
= 39 m/s
V
4%
= 35,6 m/s

V
50%
= 20,1 m/s
2.6 Mưa :
Lượng mưa trung bình nhiều năm ở Quỳnh Lưu thấp có X
0
= 1594mm nhưng
phân bố lại rất không đều, chủ yếu tập trung vào cỏc thỏng mùa mưa (tháng 8, 9,
10). Lượng mưa trong 3 tháng này chiếm từ 60 ÷ 70% tổng lượng mưa hàng năm;
trong 3 tháng 8, 9, 10 thì lượng mưa trong tháng 9 chiếm 45 ÷ 50% tổng lượng
mưa cả ba tháng.
Ở Nghệ An nói chung, Quỳnh Lưu và vùng dự án nói riêng, có những trận mưa
đột biến gây lũ úng rất lớn với lượng mưa ngày lớn nhất 500 ÷ 800mm/ngày.
Lượng mưa 1 ngày lớn nhất đã ghi được ở Quỳnh Lưu X
1max
= 710mm ngày
8/9/1993Lượng mưa 3 ngày lớn nhất đã ghi được ở trạm Quỳnh Lưu :
X
3max
= 716,6 mm (năm 1963)
X
3max
= 597,2 mm (năm 1978)
X
3max
= 776,4 mm (9/1993)
X
3max
= 459,7 mm (năm 1988)
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B

10
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
Lượng mưa lớn nhất các thời đoạn ứng với tần suất quy định :
Mưa 1 ngày max, 2 ngày max, 3 ngày max thời kỳ chính vụ :
Đơn vị :
mm
P = % P%
X max PMF 0,01 0,1 0,5
X1 max 1139 960 730 575
X2 max 1626 1175 925 750
X3 max 1703 1225 980 805
2.7 Chế độ gió :
Gió mùa Đông Bắc : Từ tháng 11 đến tháng 4 chịu ảnh hưởng của không khí
lạnh từ phương Bắc tràn về. Tốc độ gió 3 ÷ 10m/s.
Gió mùa Đông Nam : Từ tháng 5 đến tháng 10, gió thổi từ biển vào mang theo
nhiều hơi nước thường gây ra mưa rào, từ tháng 9 ÷ 10 thường cú bóo kèm theo
mưa lớn. Tốc độ bóo đó cú lỳc tới 40m/s. Từ tháng 5 đến tháng 8 thường có những
đợt gió Lào, gió mang theo nhiệt độ cao và không khí nóng.
Đặc trưng về gió P = 2% P = 4% P = 6%
Gió bình quân (m/s) 4,79 4,26 3,91
Gió lớn nhất (m/s) 38,8 35,1 31,90
2.8 Sông suối :
Nghệ An là một tỉnh có mật độ sông suối tương đối dày đặc (từ 0,6 đến 0,7
km/km
2
). Có 7 con Sông chảy trực tiếp ra biển, lớn nhất là Sông Lam (Sông
Hoàng Mai, Sông Khe Dừa, Sông Độ Ông, Sụng Bựng, Sụng Dứa, Sông Cửa Lò,
Sông Lam). Sông Lam là hệ thống sông lớn thứ 2 (sau Sụng Mó) của các tỉnh
miền trung, có tổng diện tích lưu vực 27.200 km
2

, bắt nguồn từ nước bạn Lào chảy
theo hướng Đông Nam ra biển tại Cửa Hội, chiều dài 514km.
Sông Hoàng Mai là con Sông lớn nhất ở Quỳnh Lưu, bắt nguồn từ các dãy núi
phía Tây huyện Quỳnh Lưu, bao gồm nhiều suối nhỏ hợp thành. Sông Hoàng Mai
đổ ra biển tại Cửa Trạp. Diện tích lưu vực sông Hoàng Mai tính đến cửa sông
(Cửa Trạp) là 370 km
2
, chiều dài 80km. Đây là con sông duy nhất cung cấp nguồn
nước ngọt cho khu vực Hoàng Mai. Do địa hình phức tạp, nhiều núi cao, lại hẹp về
chiều ngang theo hướng Đông - Tõy nờn sụng suối ở Nghệ An nói chung và
Quỳnh Lưu nói riêng ngắn và hẹp, độ dốc lớn, nước chảy xiết nên lũ thường lên
nhanh, xuống nhanh.
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
11
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
2.9 Thuỷ triều :
Nghệ An có 82km bờ biển với 6 cửa Sông Chính đổ ra biển: Cửa Trạp, Cửa
Quèn, Cửa Thơi (Quỳnh Lưu); Cửa Vạn (Diễn Châu) và Cửa Lò, Cửa Hội (Thị xã
Cửa Lò). Quỳnh Lưu có 34 km bờ biển, chiếm 41% chiều dài bờ biển toàn tỉnh.
Vùng biển Nghệ An nói chung, Quỳnh Lưu nói riêng có chế độ triều là Nhật triều
không đều, hàng tháng có tới non nửa số ngày có 2 lần nước lên và 2 lần nước
xuống trong ngày. Những ngày có 2 lần nước lên và xuống thường vào thời kỳ
nước kém. Thời gian triều dâng thường là 10 giờ, thời gian triều rút thường 14 giờ.
Theo số liệu bảng Thuỷ triều của KTTV thì năm 2003 triều cao từ +1.80 (độ cao
Quốc gia) trở lên là 209 ngày. Khi bão vào với cấp giú lớn gặp triều cường thì sinh
ra nước dâng do bão, gây thiệt hại khó mà lượng hết được. Vùng ven biển là vùng
trực tiếp chịu ảnh hưởng các hậu quả của mọi thiên tai : Hạn, úng, lũ, bão, triều tố
không năm nào tránh khỏi.
Số liệu điều tra mực nước dâng tại cửa ra sông Hoàng Mai (Cửa Cờn) do bão gây
ra :

- Bão số 2, số 3 năm 1987 mực nước dâng là : 255 cm
- Bão số 9 năm 1989 mực nước dâng là : 275 cm 275 cm
3. Điều kiện địa chất công trình tuyến đê :
Qua khảo sát địa chất bằng công tác khoan tay thăm dò dọc tuyến đê bao, dọc
các vị trí cống tiêu với 38 hố khoan, lập mặt cắt dọc đê và 12 mặt cắt dọc các vị trí
cống tiêu. Sau đây chúng tôi báo cáo đánh giá điều kiện địa chất công trình tuyến
đê bao theo thứ tự các lớp đất phân bố từ trên xuống như sau.
Lớp 1 :
Đất nhân công đắp đê loại đất hỗn hợp màu xám nâu. Trạng thái đất hơi ẩm, nửa
cứng. Kết cấu chặt vừa.
Lớp này là đất đắp bờ đê phân bố từ đầu về hết tuyến đờ, cú bề dày từ 1,50m ÷
1,80m, cao trình mặt lớp là cao trình mặt đê hiện tại từ +2,70m đến +2,90m, đáy
lớp kết thúc ở cao trình từ +1,20m đến +1,30m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp nộn lỳn vừa, chịu lực được, khi nâng cấp đê lớp đủ điều kiện ổn định.
Lớp 2a :
Đất sét màu xám nâu. Trạng thái đất ẩm, dẻo cứng. Kết cấu chặt vừa đến kém
chặt.
Lớp này phân bố đều khắp từ đầu tuyến đê bao đến cuối đờ, cú bề dày mỏng chỉ từ
0,50m÷ 1,0m, cao trình mặt lớp ở +1,20m đến +1,50m, đáy lớp kết thúc ở cao
trình +0,8m đến +0,20m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp có kết cấu chặt vừa đến kém chặt, song đối với tuyến đê lớp sẽ không gây ảnh
hưởng gì.
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
12
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
Lớp 2b:
Đất sét màu xám đen,lẫn tạp chất hữu cơ, Trạng thái đất ướt, dẻo mềm đến dẻo
chảy. Kết cấu mềm yếu.

Lớp này phân bố dưới nền suốt dọc tuyến đê bao, có bề dày thay đổi từ 2,20m
÷3,30m, có nhiều chỗ bề dày chưa xác định, cao trình mặt lớp ở từ +0,20m đến
+0,80m, đáy lớp kết thúc ở cao trình -1,50m đến -2,90m, nhiều chỗ lớp cưa xác
định
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp mềm yếu, khả năng chịu lực kém.
Lớp 2:
Đất sét kẹp cát màu xám đen. Trạng thái đất ẩm, dẻo mềm đến dẻo chảy. Kết cấu
kém chặt.
Lớp này phân bố dưới nền tại các vị trí cống tiêu từ K
0+030
đến K
0+150
và K
1+500
đến
K
1+720
và đoạn cuối đê bao, có bề dày chưa xác định, cao trình mặt lớp thay đổi từ
-3,50m đến -3,80m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp mềm yếu, khả năng chịu lực kém.
Lớp 3 :
Đất sét lẫn nhiều dăm sạn màu vàng, nõu xỏm. Trạng thái đất hơi ẩm, nửa cứng
đến cứng. Kết cấu chặt vừa.
Lớp này chỉ mới gặp ở những vị trí khoan sâu, chủ yếu là các vị trí cống tiêu trong
đoạn từ K
0+900
đến K
1+300

, có bề dày hầu hết chưa xác định, cao trình mặt lớp từ
-2,40m đến -2,90m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp nộn lỳn vừa, chịu lực được. Tuy lớp ở sâu song là lớp nền ổn định tốt cho
tuyến đê bao này.
Lớp 4 :
Đá vôi màu xám xanh, nâu sẫm. Cấu tạo khối, đá cứng.
Lớp này phân bố ở lèn đá vôi đầu tuyến đê bao, không có ảnh hưởng gì trong quá
trình xây dựng đê bao.
Với điều kiện địa chất công trình tuyến đê bao Quỳnh Dỵ, đã được khảo sát đánh
giá trên ta thấy các lớp đất đá dọc tuyến đê bao, phân bố tương đối đều, song hầu
hết đất có nguồn gốc trầm tích biển, có kết cấu không đồng nhất, đặc biệt có lớp
đất 2, 2b là cá lớp đất yếu. Khi xây dựng đê bao cần có biện pháp thi công thích
hợp để phũng lỳn cho đê.
4. Điều kiện địa chất công trình các cống tiêu dưới đê :
- Cống tiêu số 1- Tại K
0+020,7
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
13
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
Cống tiêu số 1 đặt tai K
0+020,7
, qua khảo sát địa chất dọc cống tiờu cú cỏc lớp đất
phân bố từ trên xuống như sau.
Lớp 1 :
Đất nhân công đắp đê loại đất hỗn hợp màu xám nâu. Trạng thái đất hơi ẩm, nửa
cứng. Kết cấu chặt vừa.
Lớp này là đất đắp thân đê phân bố khắp trên bề mặt cống tiờu, cú bề dày từ
1,50m ÷ 1,60m, cao trình mặt lớp là cao trình mặt đê hiện tại vị trí cống tiêu ở
+2,90m, đáy lớp kết thúc ở cao trình từ +1,20m đến +1,30m.

Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp nộn lỳn vừa, chịu lực được.
Lớp 2a :
Đất sét màu xám nâu. Trạng thái đất ẩm, dẻo cứng. Kết cấu chặt vừa đến kém
chặt.
Lớp này phân bố đều khắp từ thượng lưu về hạ lưu cống, có bề dày mỏng chỉ từ
0,70m÷ 1,30m, cao trình mặt lớp ở +1,20m đến +1,30m, đáy lớp kết thúc ở cao
trình 0,0m đến -0,50m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp có kết cấu chặt vừa đến kém chặt, song bề dày mỏng, không đủ điều kiện ổn
định cống.
Lớp 2b:
Đất sét màu xám đen,lẫn tạp chất hữu cơ, Trạng thái đất ướt, dẻo mềm đến dẻo
chảy. Kết cấu mềm yếu.
Lớp này phân bố khắp dưới nền cống từ thượng lưu về hạ lưu, có bề dày thay đổi
từ 2,50m ÷3,40m, cao trình mặt lớp ở từ 0,0m đến -0,50m, đáy lớp kết thúc ở cao
trình -3,0m đến -3,30m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp mềm yếu, khả năng chịu lực kém, khi xây dựng cống, đáy cống đặt trực tiếp
trong lớp này cần tiến hành xử lý để cống ổn định.
Lớp 2:
Đất sét kẹp cát màu xám đen. Trạng thái đất ẩm, dẻo mềm đến dẻo chảy. Kết cấu
kém chặt.
Lớp này phân bố sâu dưới nền cống tiờu, cú bề dày chưa xác định, cao trình mặt
lớp thay đổi từ -3,0m đến -3,30m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
14
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
Lớp mềm yếu, khả năng chịu lực kém, khi xây dựng cống, tuy lớp ở sâu song đối

với cống có tải trọng lớn cần xử lý cả lớp đất này.
Tóm lại với điều kiện địa chất công trình cống tiêu số 1, dưới đê bao Quỳnh Dỵ đã
được khảo sát đánh giá trờn, cỏc lớp đất phân bố dưới nền cống yếu, khi xây dựng
cống cần tiến hành xử lý để cống ổn định lâu dài.
- Cống tiêu số 2- Tại K
0+07,2
Cống tiêu số 2 đặt tai K
0+097,2
, qua khảo sát địa chất dọc cống tiờu cú cỏc lớp đất
phân bố từ trên xuống như sau.
Lớp 1 :
Đất nhân công đắp đê loại đất hỗn hợp màu xám nâu. Trạng thái đất hơi ẩm, nửa
cứng. Kết cấu chặt vừa.
Lớp này là đất đắp thân đê phân bố khắp trên bề mặt cống tiờu, cú bề dày từ
1,50m ÷ 1,60m, cao trình mặt lớp là cao trình mặt đê hiện tại vị trí cống tiêu ở
+2,90m, đáy lớp kết thúc ở cao trình từ +1,10m đến +1,20m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp nộn lỳn vừa, chịu lực được.
Lớp 2a :
Đất sét màu xám nâu. Trạng thái đất ẩm, dẻo cứng. Kết cấu chặt vừa đến kém
chặt.
Lớp này phân bố đều khắp từ thượng lưu về hạ lưu cống, có bề dày mỏng chỉ từ
0,70m÷ 1,30m, cao trình mặt lớp ở +1,10m đến +1,20m, đáy lớp kết thúc ở cao
trình 0,0m đến -0,50m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp có kết cấu chặt vừa đến kém chặt, song bề dày mỏng, không đủ điều kiện ổn
định cống.
Lớp 2b:
Đất sét màu xám đen,lẫn tạp chất hữu cơ, Trạng thái đất ướt, dẻo mềm đến dẻo
chảy. Kết cấu mềm yếu.

Lớp này phân bố khắp dưới nền cống từ thượng lưu về hạ lưu, có bề dày thay đổi
từ 2,50m ÷3,0m, cao trình mặt lớp ở từ 0,0m đến -0,50m, đáy lớp kết thúc ở cao
trình -2,90m đến -3,30m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp mềm yếu, khả năng chịu lực kém, khi xây dựng cống, đáy cống đặt trực tiếp
trong lớp này cần tiến hành xử lý để cống ổn định.
Lớp 2:
Đất sét kẹp cát màu xám đen. Trạng thái đất ẩm, dẻo mềm đến dẻo chảy. Kết cấu
kém chặt.
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
15
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
Lớp này phân bố sâu dưới nền cống tiờu, cú bề dày chưa xác định, cao trình mặt
lớp thay đổi từ -2,90m đến -3,30m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp mềm yếu, khả năng chịu lực kém, khi xây dựng cống, tuy lớp ở sâu song đối
với cống có tải trọng lớn cần xử lý cả lớp đất này.
Tóm lại với điều kiện địa chất công trình cống tiêu số 2, dưới đê bao Quỳnh Dỵ đã
được khảo sát đánh giá trờn, cỏc lớp đất phân bố dưới nền cống yếu, khi xây dựng
cống cần tiến hành xử lý để cống ổn định lâu dài.
- Cống tiêu số 3, 4, 5, 6- Tại K
0+950
, Tại K
1+017,6
, Tại K
1+237,5
, Tại K
1+271,6
.
Qua khảo sát địa chất dọc các vị trí cống tiêu 3, 4, 5, 6 cú cỏc lớp đất phân bố từ

trên xuống như sau.
Lớp 1 :
Đất nhân công đắp đê loại đất hỗn hợp màu xám nâu. Trạng thái đất hơi ẩm, nửa
cứng. Kết cấu chặt vừa.
Lớp này là đất đắp thân đê phân bố khắp trên bề mặt cống tiờu, cú bề dày từ
1,40m ÷ 1,50m, cao trình mặt lớp là cao trình mặt đê hiện tại vị trí cống tiêu từ
+2,40m đến +2,50m, đáy lớp kết thúc ở cao trình từ +1,0m đến +1,10m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp nộn lỳn vừa, chịu lực được.
Lớp 2a :
Đất sét màu xám nâu. Trạng thái đất ẩm, dẻo cứng. Kết cấu chặt vừa đến kém
chặt.
Lớp này phân bố đều khắp từ thượng lưu về hạ lưu cống, có bề dày mỏng chỉ từ
0,90m÷ 0,90m, cao trình mặt lớp ở +1,10m đến +1,20m, đáy lớp kết thúc ở cao
trình 0,0m đến -0,50m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp có kết cấu chặt vừa đến kém chặt, song bề dày mỏng, không đủ điều kiện ổn
định cống.
Lớp 2b:
Đất sét màu xám đen,lẫn tạp chất hữu cơ, Trạng thái đất ướt, dẻo mềm đến dẻo
chảy. Kết cấu mềm yếu.
Lớp này phân bố khắp dưới nền cống từ thượng lưu về hạ lưu, có bề dày thay đổi
từ 2,5m ÷2,30m, cao trình mặt lớp ở từ 0,0m đến -0,50m, đáy lớp kết thúc ở cao
trình -2,50m đến -2,80m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp mềm yếu, khả năng chịu lực kém, khi xây dựng cống, đáy cống đặt trực tiếp
trong lớp này cần tiến hành xử lý để các cống tiêu ổn định.
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
16
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển

Lớp 3 :
Đất sét lẫn nhiều dăm sạn màu vàng, nõu xỏm. Trạng thái đất hơi ẩm, nửa cứng
đến cứng. Kết cấu chặt vừa.
Lớp này phân bố sâu dưới nền các vị trí cống tiờu, cú bề dày hầu hết chưa xác
định, cao trình mặt lớp từ -2,45m đến -2,80m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp nộn lỳn vừa, chịu lực được. Tuy lớp ở sâu song là lớp nền ổn định tốt cho tất
cả các cống tiờu này.
Tóm lại : Qua khảo sát đánh giá điều kiện địa chất công trình các vị trí cống tiêu
số 3, 4, 5, 6, dưới đê bao Quỳnh Dỵ ta thấy, các lớp đất phân bố dưới nền cống
phân bố đều. lớp đất 2b là lớp đất yếu, khi xây dựng cống cần tiến hành xử lý lớp
này để cống ổn định lâu dài.
- Cống tiêu số 7, 8, 9, 10, 11, 12- Tại K
1+508
, Tại K
1+622,5
, Tại K
1+706
, Tại K
2+127
. Tại
K
2+863
, Tại K
3+122
Qua khảo sát địa chất dọc các vị trí cống tiêu 7, 8, 9, 10, 11, 12 cú cỏc lớp đất
phân bố từ trên xuống như sau.
Lớp 1 :
Đất nhân công đắp đê loại đất hỗn hợp màu xám nâu. Trạng thái đất hơi ẩm, nửa
cứng. Kết cấu chặt vừa.

Lớp này là đất đắp thân đê phân bố khắp trên bề mặt cống tiờu, cú bề dày từ
1,40m ÷ 1,50m, cao trình mặt lớp là cao trình mặt đê hiện tại vị trí cống tiêu từ
+2,50m đến +2,80m, đáy lớp kết thúc ở cao trình từ +1,0m đến +1,10m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp nộn lỳn vừa, chịu lực được.
Lớp 2a :
Đất sét màu xám nâu. Trạng thái đất ẩm, dẻo cứng. Kết cấu chặt vừa đến kém
chặt.
Lớp này phân bố đều khắp từ thượng lưu về hạ lưu cống, có bề dày mỏng chỉ từ
0,90m÷ 0,90m, cao trình mặt lớp ở +1,10m đến +1,20m, đáy lớp kết thúc ở cao
trình 0,0m đến -0,50m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp có kết cấu chặt vừa đến kém chặt, song bề dày mỏng, không đủ điều kiện ổn
định cống.
Lớp 2b:
Đất sét màu xám đen,lẫn tạp chất hữu cơ, Trạng thái đất ướt, dẻo mềm đến dẻo
chảy. Kết cấu mềm yếu.
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
17
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
Lớp này phân bố khắp dưới nền cống từ thượng lưu về hạ lưu, có bề dày thay đổi
từ 2,30m ÷2,50m, cao trình mặt lớp ở từ 0,0m đến -0,50m, đáy lớp kết thúc ở cao
trình -2,50m đến -2,90m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp mềm yếu, khả năng chịu lực kém, khi xây dựng cống, đáy cống đặt trực tiếp
trong lớp này cần tiến hành xử lý để các cống tiêu ổn định.
Lớp 2:
Đất sét kẹp cát màu xám đen. Trạng thái đất ẩm, dẻo mềm đến dẻo chảy. Kết cấu
kém chặt.
Lớp này phân bố sâu dưới nền cống tiờu, cú bề dày chưa xác định, cao trình mặt

lớp thay đổi từ -2,50m đến -2,90m.
Lớp cú cỏc chỉ tiêu cơ lý, lực học (Xem bảng 1)
Lớp mềm yếu, khả năng chịu lực kém, khi xây dựng cống, tuy lớp ở sâu song đối
với cống có tải trọng lớn cần xử lý cả lớp đất này.
Tóm lại với điều kiện địa chất công trình cống tiêu số 7, 8, 9, 10, 11, 12, dưới đê
bao Quỳnh Dỵ đã được khảo sát đánh giá trờn, cỏc lớp đất phân bố dưới các vị trí
nền cống yếu, khi xây dựng cống cần tiến hành xử lý để cống ổn định lâu dài.
- Điều kiện địa chất vật liệu đất đắp đê :
Để có vật liệu đất đắp đê với khối lượng yêu cầu 50.000m
3
, tại địa phương
Quỳnh Dỵ không có đất đắp. UBND huyện Quỳnh Lưu đã thống nhất Với xã Mai
Hùng để có đất cho Quỳnh Dỵ đắp đê (đó cú văn bản thoả thuận lấy đất của
UBND xã Mai Hùng). Bãi đất ở Rú Sui xã Mai Hùng gọi là bãi A.
Bãi A :
- Chiều dài bãi : 250 m.
- Chiều rộng bãi : 120 m.
- Độ sâu bóc bỏ : 0,30 m.
- Độ sâu khai thác : 2,50 m.
- Khối lượng bóc bỏ : 9.000 m
3
.
- Khối lượng khai thác : 75.00 m
3
.
Cự ly vận chuyển từ vị trí lấy đất từ Rú Sui xã Mai Hùng về đến nơi đắp đê là
7.000m (7 km).
Qua thí nghiệm đất trong bãi thuộc loại ỏ sét tàn tích phong hoá của đỏ sét bột kết,
trong đất chứa nhiều sạn sỏi, nhiều chỗ đất còn giữ nghuyờn dạng lớp đá gốc.
Các chỉ tiêu cơ lý, lực hoc, đất chế bị của bãi (xem bảng 1)

Kết luận :
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
18
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
Qua khảo sát để đánh giá điều kiện địa chất công trình dọc tuyến đê bao và các vị
trí cống tiêu tuyến đê bao xã Quỳnh Dỵ huyện Quỳnh Lưu, chúng tôi rút ra một số
kết luận sau :
Về địa hình: Toàn bộ tuyến đê bao nằm trong miền địa hình ven biển, có địa hình
thấp, cao trình thiên nhiên toàn vùng chỉ từ 0,0m đến +1,50m, tuyến đê bao đã đắp
mới có cao trình từ +2,50m đến +2,90m, mặt đờ cũn bộ, về mùa lũ bóo đờ chưa đủ
sức chống đỡ, vì vậy cần sửa chữa nâng cấp tuyến đê này.
Về địa chất: Các thành tạo trầm tích biển hầu hết là sét, ỏ sét có kết cấu mềm yếu,
khả năng chịu lực kém như lớp 2, 2b, khi xây dựng đê bao và nhất là các vị trí
cống tiêu, cần tiến hành xử lý để công trình ổn định
Với điều kiện địa chất công trình tuyến đê bao và các vị trí cống tiêu dưới đê thuộc
tuyến đê bao xã Quỳnh Dỵ đã được khảo sát đánh giá trên ta thấy, các lớp đất
phân bố dọc tuyến đê, dọc các vị trí cống tiêu tương đối đều, song khả năng chịu
lực kém, khi xây dựng công trình nhất là các vị trí cống tiêu, cần tiến hành xử lý
các lớp đất 2b, 2 để công trình ổn định
Bảng 1 -Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý lực học các lớp đất nền dọc đê bao Quỳnh Dị
( Vật liệu đắp đê-đê bao xã Quỳnh Dị -Quỳnh Lưu-Nghệ An )
TT
Lớp
Chỉ tiêu cơ lý

hiệu
Đ.V.
T
Lớp 1 Lớp 2b Lớp 2a Lớp 3 VL bãi A
1 Thành phần hạt

- Cuội tảng
- Sạn % 0.25 0.53 9.00
- Cát % 17.06 17.26 6.22 7.10 43.00
- Bột % 37.04 27.80 37.96 26.90 20.00
- Sét % 45.90 54.94 45.48 65.47 28.00
2 Lượng ngậm nước
TN
W % 23.00 62.20 29.10 30.20 8.00
3 Trọng khối
-Thiên nhiên γ
W
T/m
3
1.89 1.63 1.88 1.94 1.83
- Khô γ
C
T/m
3
1.55 1.00 1.45 1.49 1.84
4 Tỷ trọng ∆s 2.71 2.71 2.71 2.73 2.71
5 Tỷ lệ kẽ hở ε
0
0.76 1.69 0.87 0.83 0.47
6 Độ rỗng n % 42.91 62.87 46.55 45.22 31.96
7 Độ bão hoà G % 80.75 99.78 90.75 99.63 77.10
8 Hạn độ Atterberg
- Chảy W
T
% 40.54 62.38 36.00 52.73 41.00
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B

19
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
- Dẻo W
P
% 20.20 31.20 18.00 24.03 25.00
9 Chỉ số dẻo W
n
% 20.34 31.18 18.00 28.70 16.00
10 Độ sệt B 0.144 0.97 0.616 0.22 < 0
11 Góc nội ma sát ϕ độ 18
0
15' 3
0
32' 9
0
44' 13
0
12'
12 Lực dính kết C Kg/c
m
2
0.270 0.039 0.185 0.286
13 Hệ số ộp lún a cm
2
/
kg
0.043 0.163 0.060 0.041
14 Hệ số thấm K cm/s 4.50x10
-6
2.70x10

-
5
4.30x1
0
-6
2.20x1
0
-6
Khi chế bị với
15 Độ ẩm chế bị 25.00
16 Dung trọng chế bị 1.72
Ta được
17 Góc nội ma sát ϕ độ 20
0
30'
18 Lực dính kết C Kg/c
m
2
0.418
19 Hệ số ộp lún a cm
2
/
kg
0.032
20 Hệ số thấm K cm/s 3.56x10
-5
II. Tình hình dân sinh, kinh tế :
- Tổng diện tích đất tự nhiên: 633 ha
Trong đó:
Đất nông nghiệp: 292 ha

Đất nuôi trồng thuỷ sản : 68 ha
Đất ở: 44,3 ha
Đất vườn: 15,3 ha
- Tổng dân số toàn xã 5.804 người, gồm có 1.250 hộ với 2.720 lao động, trong đó:
+ Lao động nông nghiệp: : 2.016 người
+ Lao động khác: 704 người 704 người
* Thực trạng kinh tế xã hội năm 2006:
- Tổng giá trị sản xuất đạt : 64.509 triệu VNĐ
Trong đó :
+ Nông- nghư nghiệp : 25.362 triệu đồng
+ Công nghiệp- XDCB : 27.313 Triệu đồng
+ Dịch vụ : : 11.834 Triệu đồng
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
20
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
- Thu nhập bình quân đầu người : 5,95 triệu đồng/người/năm
- Tốc độ tăng trưởng : : : 20,25%
+ Chăn nuôi phát triển toàn diện cả về số lượng và chất lượng, đàn trâu 74 con,
đàn bò 193 con
+ Nuôi tôm thâm canh đang có chiều hướng được mở rộng.
+ Khai thác và nuôi trồng hải sản có tổng giá trị 11.559 triệu đồng tăng 18,55%
so với năm 2005.
+ Thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại phát triển
+ Văn hoá giáo dục phát triển, đó cú 1 trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia. Toàn
bộ các em trong độ tuổi đi học đều được đến trường. Trường mầm non có210
cháu/7 lớp, trường tiểu học có438 cháu/16 lớp, trường trung học phổ thông 520
em/15 lớp.
+ An ninh quốc phòng được tăng cường và giữ vững, trật tự an toàn xã hội được
bảo đảm.
+ Y tế cơ sở được đảm bảo: làm tốt công tác chăm lo sức khoẻ cho nhân dân.

+ Đời sống nhân dân từng bước được nâng lên, hộ nghèo giảm dần năm 2006 chỉ
còn 13,9% hộ nghèo.
1. Những khó khăn thuận lợi:
a- Thuận lợi:
- Có giao thông đường thuỷ sông Hoàng Mai nối liền cửa biển Lạch Cờn đến khu
công nghiệp Hoàng Mai và cỏc xó Quỳnh Vinh, Quỳnh Trang thuận lợi cho việc
sản xuất, lưu thông hàng hoá và tàu thuyền ra vào đánh bắt hải sản.
- Là một xã thuộc vùng phụ cận Thị trấn Qựnh lưu và khu công nghiệp Hoàng
Mai, vì thế các nghành nghề dịch vụ, thương mại có điều kiện phát triển, đặc biệt
là nghề truyền thống chế biến thuỷ hải sản.
- Lao động dồi dào tiếp cận và giao lưu buôn bán với các huyện bạn, tỉnh bạn.
Cán bộ chủ trì từ xã đến thôn xóm còn trẻ có kiến thức và năng lực.
b- Khó khăn:
- Địa hình đất đai không bằng phẳng, độ phì nhiêu tự nhiên nghèo, dân cư phân
bố không đều từ đó hạn chế sản xuất nông nghiệp.
- Là vùng trũng, địa hình thấp bị nhiểm mặn, chịu ảnh hưởng trực tiếp của lũ và
bão tố từ cửa biển nên nguy cơ bị thiên tai đe doạ rất cao. Tài sản và tính mạng
của người dân nơi đây chịu nhiều rủi ro khi gặp bão kết hợp triều cường.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật cũn nghốo.
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
21
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
III. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn trung và dài hạn:
Xây dựng một nền kinh tế theo hướng CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn
để có cơ sở vật chất kỹ thuật đầy đủ, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến
bộ nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm, sử dụng tốt
đất đai tài nguyên có hiệu quả và bảo vệ môi trường sinh thái, giải quyết việc làm
cho người lao động, thực hiện xoỏ đúi giảm nghèo. Đẩy mạnh và phát triển văn
hoá - giáo dục – y tế, làm tốt công tác quốc phòng an ninh, đảm bảo trật tự an toàn
xã hội, thực hiện xã hội công bằng dân chủ văn minh.

1. Các mục tiêu chủ yếu:
Giai đoạn 2007 – 2010:
- Tổng giá trị sản xuất (theo giá cố định 1994) :113.651 triệu đồng 113.651 triệu
đồng
Trong đó:
Nông lâm ngư:36.931 triệu đồng. 36.931 triệu đồng.
Thủ công nghiệp & XDCB:43.735 triệu đồng 43.735 triệu đồng
Dịch vụ thương mại & thu khác:22.985 triệu đồng
Tổng giá trị tăng thêm (theo giá cố định 1994):39.142 triệu đồng 39.142 triệu
đồng
Trong đó:
Nông lâm ngư:11.569 triệu đồng. 11.569 triệu đồng.
Thủ công nghiệp & XDCB:16.422 triệu đồng 16.422 triệu đồng
Dịch vụ thương mại & thu khác:11.151 triệu đồng
- Tốc độ tăng trưởng bỡnh quân:21,5 % 21,5 %
- Bỡmh quõn thu nhập đầu người:11,3 triệu đồng 11,3 triệu đồng
- Tổng sản lượng lương thực cõy cú hạt:2.035 tấn 2.035 tấn
- Bình quân lương thực đầu người:327 kg 327 kg
- Tổng đàn trõu bò:750 con 750 con
- Tổng đàn lợn:5.425 con 5.425 con
- Bình quân trên 1ha đất canh tác:50,4 triệu đồng 50,4 triệu đồng
- Tổng thu ngân sỏch trờn địa bàn:2.200 triệu đồng 2.200 triệu đồng
- Tỷ lệ hộ nghèo:1,5 1,5 %
- Tốc độ tăng dân số:0,75 % 0,75 %
2. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng:
- Về kiến trúc:
+ Toàn bộ các trường học đều được xây dựng kiên cố bằng nhà cao tầng.
+ Xây dựng kiên cố và hoàn thiện các công sở, hội quán, chợ , …
- Về điện:
+ Xây dựng và thay thế các trạm biến áp cũ để đảm bảo cung cấp điện sản xuất và

sinh hoạt.
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
22
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
+ Nâng cấp đường điện hạ thế đến các thôn xóm, đảm bảo đưa điện đến các hộ gia
đình và các cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Về giao thông:
Bê tông hoá đường giao thông liờn xúm, liờn thụn và nội đồng.
IV. Kế hoạch phát triển ngành và tiểu ngành
- Cải tạo, nâng cấp các trạm bơm tưới tiêu và bê tông hoá toàn bộ kênh mương
nội đồng.
- Xây dựng các tuyến đê bao ngăn mặn giữ ngọt để phục vụ sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng Thuỷ sản, bảo vệ chống triều dâng và lụt bão cho người dân xã Quỳnh
Dị.
- Trước mắt phải khẩn cấp sữa chữa nâng cấp tuyến đê Quỳnh dị từ tràn Trại Đá
đến hồ nuôi tôm giống đã bị các cơn bão trong năm 2005 phá hỏng để ngăn mặn
cho 193 ha đất sản xuất nông nghiệp, 100 ha diện tích ao hồ nuôi trồng thuỷ sản,
bảo vệ triều dâng, lụt, bão cho 1250 hộ dân với 5634 nhân khẩu.
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
23
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
PHẦN 2
THIẾT KẾ ĐOẠN Đấ QUỲNH DỊ
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
24
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành: Kỹ thuật bờ biển
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN MẶT CẮT Đấ HỢP LÝ
Trong phần 1 của đồ án đã giới thiệu về tính cấp thiết, mục đích của đồ án
cũng như giới thiệu về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội khu vực xây

dựng đê. Từ những phân tích đánh giá của phần trên, phần 2 sẽ đi vào phân tích
lựa chọn, tính toán thiết kế và tính ổn định đoạn đê Quỳnh Dị
Trong chương 3 này, dựa trên những phân tích về nhiệm vụ công trình và các
điều kiện kinh tế kỹ thuật của huyện, sẽ lựa chọn cấp đê, tuyến đê và mặt cắt sơ
bộ hợp lý.
3.1 Nhiệm vụ của công trình
Tuyến đê Quỳnh Dị đã được nâng cấp, tạo điều kiện mở rộng diện tích đất
canh tác, nuôi trồng thuỷ hải sản, tạo việc làm cho nhân dân địa phương. Đến nay
toàn bộ diện tích đã được khép kín đê bao bảo vệ đang được nuôi trồng thuỷ sản
(chủ yếu là nuôi tôm sú ) áp dụng công nghệ kỹ thuật hình thức nuôi tiên tiến. Đê
biển Quỳnh Dị có nhiệm vụ ngăn mặn, giữ ngọt, chống lũ một cách chắc chắn lâu
dài đảm bảo yêu cầu phục vụ khai thác tối đa tiềm năng vùng đất bồi, chuyển đổi
cơ cấu sản xuất tạo việc làm tăng thu nhập góp phần xoỏ đúi giảm nghèo, giữ
vững bảo đảm an ninh chính trị, xã hội.
3.2 Xác định cấp công trình
Căn cứ vào dân số và diện tích vùng được bảo vệ, đê biển được chia thành 5
cấp, theo bảng 3.1.(theo TCVN 2009)
SVTH:Thái Doãn Trung Lớp : 47B
25

×